ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
LÊ ANH KHÔI
Tối ưu hóa công việc xếp container tại bãi ở cảng container
Chuyên ngành: KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP.
Mã số:60.52.01.17
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng . 07 . năm . 2018 .
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
LÊ ANH KHÔI
Tối ưu hóa công việc xếp container tại bãi ở cảng container
Chuyên ngành : KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP.
Mã số:1670710
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng . 07 . năm . 2018 .
i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : ..................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ........................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ........................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
Tp. HCM ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
thạc sĩ)
1. ...........................................................
2. ...........................................................
3. ...........................................................
4. ...........................................................
5. ...........................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA…………
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ ANH KHÔI ............................................ MSHV: 1670710 ............
Ngày, tháng, năm sinh: 07/03/1990 ......................................... Nơi sinh:TPHCM ..........
Chuyên ngành: KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP......................... Mã số : .........................
I. TÊN ĐỀ TÀI: Tối ưu hóa công việc xếp container tại bãi ở cảng container ...........
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Giới thiệu cảng container và hiện trạng của các cảng
container ở Việt Nam. Đề xuất phương án để thực hiện việc xếp container ở bãi nhằm
tối ưu hóa hoạt động ở bãi. Thuật toán reward based được đề xuất nhằm tối ưu hóa việc
xếp container ở cảng. Tác giả thực hiện việc lập trình cho thuật toán bằng phần mềm
Matlab và tiến hành kiểm chứng trên một mô hình khu vực nhỏ của bãi chứa container
với một số đơn hàng nhằm kiểm tra sự tối ưu của thuật toán. .....................................
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : (Ghi theo trong QĐ giao đề tài) 26/02/2018 .............
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: (Ghi theo trong QĐ giao đề tài) .................
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên): Tiến sĩ Phan Thị Mai Hà
........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG KHOA….………
(Họ tên và chữ ký)
Ghi chú: Học viên phải đóng tờ nhiệm vụ này vào trang đầu tiên của tập thuyết minh LV
iii
Lời cảm ơn
Sau hai năm học cao học chuyên ngành kỹ thuật công nghiệp tại khoa cơ khí thuộc
trường đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã tích lũy được những kiến thức
quý báu góp phần vào hành trang kiến thức của bản thân. Bằng sự biết ơn và kính trọng,
tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô thuộc bộ môn kỹ thuật công nghiệp đã nhiệt
tình giảng dạy và hỗ trợ tác giả trong quá trình học tập và làm luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới cô Phan Thị Mai Hà
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin trân trọng cảm ơn./.
TpHCM, ngày……….tháng……..năm…….
Lê Anh Khoi
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hiện nay tại Việt nam có khá nhiều cảng container khắp cả nước và tập trung ở thành
phố Hồ Chí Minh (Tp HCM). Những thiết bị nâng chuyển tại các cảng chưa được tự
động hóa nhiều nên chưa thể sử dụng hệ thống Terminal Operating System (TOS) trong
quản lý vận hành một cách tối ưu hóa như các cảng trên thế giới. Việc lên kế hoạch và
triển khai sắp xếp container ở bãi chứa được làm theo kinh nghiệm nên tốn nhiều thời
gian và công sức. Vị trí khi xếp container vào bãi có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ hiệu
suất của cảng. Khi xếp container một cách ngẫu nhiên vào bãi dẫn đến việc cần phải đảo
các container nhiều lần khi cần bốc dỡ và làm ảnh hưởng đến hiệu suất của cần cẩu cũng
như làm tăng thời gian chờ của tàu và các xe tải từ đó làm tăng chi phí cho việc vận hành
cảng. Việc áp dụng mô hình toán để đưa ra giải pháp sắp xếp container vào bãi một cách
hiệu quả là rất cần thiết. Thuật toán reward based được đề xuất trong nghiên cứu này
nhằm tối ưu hóa vị trí xếp các container từ tàu hoặc từ vùng nội địa vào bãi nhằm làm
tăng hiệu suất của các thiết bị tại bãi chứa và. Thuật toán đã được lập trình bằng phần
mềm Matlab trên một môt hình nhỏ của bãi container. Kết quả của thuật toán đã được so
sánh với sắp xếp container một cách ngẫu nhiên như hiện nay. Kết quả cho thấy việc áp
dụng thuật toán reward based đã cho kết quả tốt hơn so với việc sắp xếp container một
cách ngẫu nhiên. Dựa vào kết quả này ta có thể tiến hành những nghiên cứu tiếp theo về
việc sắp xếp container để tăng cường năng lực hiện hành của cảng.
v
ABSTRACT
Currently in Vietnam there are many container terminals throughout the country and
are concentrated in Ho Chi Minh city (HCMC). The lifting equipment at the container
terminals have not been automated too much so we cannot use Terminal Operating
System (TOS) in managing the operation of an optimized way as the other terminals in
the world. The planning and implementation of stacking container in the yard is made
according to experience should spend more time and effort. The location when stacking
on the yard had a great influence on the entire performance of the terminal. When
stacking at random on yard lead to the need to reshuffle the container several times
when we want to pick up a container and affect the performance of the crane as well as
increase the latency of the vessel and the truck from which increases cost for port
operation. Applying of mathematical models to provide effective solutions for stacking
container in yards is necessary. The reward based algorithm proposed in this study
aims to optimize the stacking of containers from vessel or inland in order to reduce the
number of inbound containers when we need to retrieve a known container for a port in
HCMC. The algorithm was programed by Matlab. A small area of container yard was
selected to check the effectiveness. After that, we compared the resutl with stacking
randomly method. The results show that the effect performance of yard is better than
we apply the reward based algorithm. Based on this result we can do more research
about arranging container at yard to have a better performance for the yards.
vi
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ “Tối ưu hóa công việc xếp container tại bãi ở cảng
container” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực được chỉ rõ nguồn trích dẫn. Kết quả
nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay.
TP Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 06 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Anh Khôi
vii
Mục Lục
Nội dung................................................................................................................ Trang
Trang bìa .............................................................................................................. i
Nhiệm vụ luận văn thạc sĩ...................................................................................... iii
Lời cảm ơn ............................................................................................................ iv
Tóm tắt luận văn .................................................................................................... v
Lời cam đoan ........................................................................................................ vi
Mục lục ................................................................................................................. viii
Danh sách bảng biểu .............................................................................................. x
Danh sách hình vẽ ................................................................................................. xi
Danh sách các từ viết tắt ........................................................................................ xii
Chương 1: Giới thiệu ..................................................................................................1
1.1.Xác định vấn đề ............................................................................................ 1
1.2.Mục tiêu ......................................................................................................... 1
1.3.Phương pháp ................................................................................................... 1
1.4.Giới hạn của luận văn ..................................................................................... 2
1.5.Cấu trức của luận văn ............................................................................ 2
Chương 2: Vấn đề tối ưu hóa ở cảng............................................................................3
2.1.Giới thiệu về cảng container và hoạt động bốc/dỡ ở bãi ..................................3
2.1.1. Cảng container .............................................................................. 3
2.1.1.1.Vai trò................................................................................ 3
2.1.1.2.Chức năng .......................................................................... 6
2.1.1.3.Hoạt động của cảng container ............................................ 7
2.1.2. Hoat động ở bãi ............................................................................. 11
2.1.2.1.Bố trí bãi container............................................................. 12
2.1.2.2.Các thiết bị sử dụng trong bãi container ...................... 12
2.1.2.3.Kế hoạch xếp hàng ............................................................. 13
2.2.Tình trạng ra quyết định tức thời ..................................................................... 14
2.3.Vấn đề xếp dỡ container cho bãi chứa hàng của RMG .................................... 16
2.4.Mô tả vấn đề ................................................................................................... 16
viii
2.5.Các nghiên cứu liên quan ................................................................................ 18
2.5.1. Wiese và cộng sự (2009) ............................................................ 18
2.5.2. Kim, Park & Ryu (2000) ............................................................... 18
2.5.3. Kim, Park & Ryu (2002) ....................................................... 21
2.5.4. Kim và Hong (2004) ...................................................................... 22
2.5.5. Ozcan & Elliyi (2017) ................................................................... 23
Chương 3: Phân tích hiện trạng tại bãi chứa ................................................................ 26
3.1. Phân tích hiện trạng ....................................................................................... 26
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 27
3.2.1 Mục tiêu nội dung ............................................................................. 27
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 28
3.2.3 Phân tích và diễn giải số liệu thu được. .............................................. 28
Chương 4: Kết quả thực hiện ........................................................................................29
4.1 Các bước thực hiện ......................................................................................... 29
4.1.1. Tình tự thưc thiện luận văn. .............................................................. 29
4.1.2. trình tự thực hiện thuật toán.
4.2. Giới thiệu thuật toán reward based ................................................................. 29
4.3. Kết quả thực hiện ........................................................................................... 32
4.3.1 Bài toán ví dụ ..................................................................................... 32
4.3.2 phân tích mô hình thử nghiệm ............................................................ 32
4.3.1.1 Crane_distance_score (i,j) ............................................................ 34
4.3.1.2 Crane_work load ......................................................................... 34
4.3.1.3 Neighborhood_stack_score .......................................................... 35
4.3.1.4 Stack_heigh_score ....................................................................... 35
4.3.3 Kết quả................................................................................................ 37
Chương 5: Kết luận & hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................44
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 44
5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................... 44
Tài liệu tham khảo............................................................................................................ 45
Phụ lục ............................................................................................................................. 46
ix
Danh sách bảng biểu
Tên bảng................................................................................................................ Trang
Bảng 2.1: Phân tích các loại cẩu bãi....................................................................... 13
Bảng 4.1: Xác định điểm cho thành phần Neighborhood_stack_score (i,j) ............. 31
Bảng 4.2: Điểm số Crane_distance_score ban đầu ................................................. 34
Bảng 4.3: Điểm số Crane_distance_score ban đầu: ................................................ 35
Bảng 4.4: Kết quả về tổng điểm của thuật toán ...................................................... 38
Bảng 4.5 Kết quả về khối lượng làm việc tối đa trên mỗi crane ............................. 39
Bảng 4.6: tỷ lệ % làm việc cao hơn của phương pháp xếp ngẫu nhiên so với việc áp dụng
thuật toán. .............................................................................................................. 39
x
Danh sách hình ảnh
Hình ảnh ................................................................................................................ Trang
Hình 2.1: Thông lượng các cảng Đông Nam Á và phát triển trong thập kỷ qua. ..... 5
Hình 2.2 Khu vực hoạt động của một cảng container biển và dòng chảy của vận
tải. ......................................................................................................................... 6
Hình 2.3 Chuỗi vận chuyển và xử lý container....................................................... 6
Hình 2.4: Bays, row và tires................................................................................... 7
Hình 2.5: Quy trình vận chuyển và xử lý của một container ................................... 8
Hình 2.6: Thiết bị xử lý container. ......................................................................... 8
Hình 2.7: Các loại thiết bị xử lý khác nhau ............................................................ 9
Hình 2.8: Tàu neo đậu ở cảng. ............................................................................... 10
Hình 2.9: Luồng container trong một cảng container ............................................. 10
Hình 2.10: Sơ đồ cảng container ............................................................................ 12
Hình 2.11 Minh họa của một trạng thái đại diện .................................................... 20
Hình 2.12 Mô hình tối ưu hóa đa giai đoạn trong điều kiện không chắc chắn......... 20
Hình 2.13 . Chia nhánh sử dụng thuộc tính H1 ...................................................... 21
Hình 3.1. Thông lượng các cảng biển ở Việt Nam trong giai đoạn 2001-2015 ....... 27
Hình 4.1: Sơ đồ bãi container ban đầu ................................................................... 33
Hình 4.2 Kết quả thu được sau khi tính toán đơn hàng với 5 container .................. 36
Hình 4.3: Tổng điểm (trung bình 10 lần) của các đơn hàng với số container đến
khác nhau .............................................................................................................. 36
Hình 4.4 Bảng so sánh khối lượng work load tối đa của các container ................... 41
Hình 4.5 Bảng so sánh về điểm số neighbour row-bay của các block ..................... 41
Hình 4.6: Điểm số so sánh về chiều cao của các stack ........................................... 42
Hình 4.7: Thời gian tính toán trung bình cho thuật toán ......................................... 43
xi
Danh sách các từ viết tắt
Từ viết tắt
QC
YC
OR
PRD
MILP
GA
WS
LS
RTG
SC
RMG
A-RMG
TEU
MTS
AGV
PM
AS/RS
Tên tiếng Anh
Quay crane
Yard crane
Operation reasearch
Pearl river delta
Mixed linear programming
Genetic algorithm
Water side
Land side
Rubber-tired Gantry
Straddle carrier
Rail-mounted gantry
Automated rail-mounted gantry
Twenty-foot equivalent unit
Multi-trailer systems
Automatic guided vehicle
Prime mover
Automated Storage và Retrieval Systems
xii
Tên tiếng Việt
Cần cẩu bờ
Cần cẩu bãi
Nghiên cứu hoạt động
Đồng bằng châu giang
Lập trình tuyến tính hỗn hợp
Thuật toán di truyền
Phía biển
Phía bờ
Xe có hướng dẫn tự động
Đầu máy kéo
Chương 1: Giới thiệu
1.1.
Xác định vấn đề.
Hiện nay tại Việt nam có khá nhiều cảng container khắp cả nước và tập trung ở thành
phố Hồ Chí Minh (Tp HCM). Những thiết bị nâng chuyển tại các cảng chưa được tự
động hóa nhiều nên chưa thể sử dụng hệ thống Terminal Operating System (TOS) trong
quản lý vận hành một cách tối ưu hóa như các cảng trên thế giới. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu để đưa ra một thuật toán nhằm tối ưu hóa công việc xếp dỡ tại cảng container
là một vấn đề cấp bách và cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày
càng cao của Việt Nam. Luận văn này được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu đó.
Hiện nay các tài liệu về cảng container và việc vận hành cảng container ở Việt Nam
vẫn còn chưa nhiều tài liệu bằng tiếng Việt. Chính vì vậy, trong nội dung luận văn này
tác giả cũng trình bày thêm về lý thuyết của cảng container, quy trình hoạt động, chức
năng và vận hành của cảng từ các nguồn tài liệu nước ngoài nhằm cung cấp thêm nhiều
kiến thức về lĩnh vực cảng container nhằm làm đa dạng hóa nguồn tài liệu bằng tiếng
Việt cho người đọc.
1.2. Mục tiêu
Luận văn này sẽ bao gồm hai phần chính:
- Phần thứ nhất là trình bày các lý thuyết về cảng container: các đặc điểm của cảng
container, quy trình hoạt động của các cảng container, các nhóm container ở cảng
- Phần thứ hai sẽ đề xuất mô hình nhằm tối ưu hóa hoạt động ở bãi container bằng
thuật toán reward based và sẽ lập trình thuật toán bằng phần mềm Matlab nhằm kiểm
tra tính hiệu quả của thuật toán.
1.3. Phương pháp
Sẽ tiến hành nghiên cứu các tài liệu liên quan về cảng container, các lý thuyết về
cảng container: vai trò, chức năng hoạt động ở cảng. Sau đó, sẽ tiếp tục tìm hiểu về các
nghiên cứu về lĩnh vực hoạt động của cảng container nhằm tìm kiếm được mô hình tối
ưu có thể áp dụng vào hoạt động thực tế của các cảng container ở Việt Nam.
1
1.4. Giới hạn của luận văn.
Nội dung của luận văn sẽ tập trung vào việc nghiên cứu nhằm tìm ra thuật toán cho
việc xếp container vào bãi một cách tối ưu nhất, có thể tối tận dụng được tối đa hiệu suất
của các cần cẩu bãi.
Sau khi đưa ra được mô hình toán sẽ tiến hành lập tình cho thuật toán bằng phần
mềm Matlab, tiến hành khảo sát trên một mô hình nhỏ của bãi chứa container. Các
container đến bãi chứa sẽ được phát một cách nhẫu nhiên nhằm tính toán các kết quả đạt
được. Kết quả này sẽ được so sánh với khi thực hiện việc xếp các container ngẫu nhiên
và đồng thời cũng nhằm kiểm chứng thời gian tính toán của thuật toán.
1.5. Cấu trúc của luận văn:
Luận văn sẽ bao gồm 5 chương với cấu trúc của từng chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu về nội dung chính của luận văn: xác định vấn đề, nội dung
thực hiện, mục tiêu của luận văn, phương pháp thực hiện.
Chương 2: Chương 2 sẽ tập trung giới thiệu cơ sở lý thuyết của cảng container, đặc
điểm của các cảng container và hoạt động ở bãi container. Vấn đề tối ưu hóa đối với bãi
container và các nghiên cứu trên thế giới đã được thực hiện cũng sẽ được thảo luận đến.
Chương 3: Tập trung vào việc phân tích hiện trạng của bãi chứa và cũng đồng thời
nêu ra phương pháp thực hiện cho luận văn.
Chương 4: Trình bày chi tiết hơn về thuật toán được lựa chọn để áp dụng trong luận
văn, diễn giải thuật toán thực hiện và trình bày kết quả đat được.
Chương 5: Chương 5 sẽ tổng hợp lại các nội dung đã đạt được và trình bày các
phương hướng nghiên cưu tiếp theo trong tương lai.
2
Chương 2: Vấn đề tối ưu hóa ở cảng
2.1.
2.1.1.
Giới thiệu về cảng container và hoạt động bốc/dỡ ở bãi
Cảng container
2.1.1.1. Vai trò:
Trong một thế giới toàn cầu hóa, các cảng tạo thành một phần không thể tách rời và
quan trọng của mạng lưới thương mại quốc tế, vì chúng mang lại một sự dịch chuyển
hàng hoá rất hiệu quả về chi phí giữa các thị trường, là những cơ sở hậu cần quốc tế quan
trọng, những nút này cung cấp một liên kết quan trọng với các điểm sản xuất trong đất
liền của một quốc gia hoặc địa lý không có lối vào và là những cửa ngõ vào các thị
trường tiêu thụ ở nơi khác. Như vậy, tất cả sự chú ý của ngành công nghiệp vận tải và
các ngành công nghiệp liên quan của nó đã được tập trung vào thông qua cảng và phát
triển. Thật vậy, đã có nhiều sự chú trọng vào phát triển cảng vì các chính phủ nhận thấy
rằng thương mại thông qua các cảng đóng góp một phần đáng kể GDP. Số lượng
container vận chuyển đóng vai trò như một thành phần chủ đạo của đất nước sức khoẻ
kinh tế và kết nối chuỗi cung ứng của khu vực.
Một cảng container bao gồm một cảng container và bãi container. Từ quan điểm mạng,
cảng container tạo thành nút của mạng và bãi là điểm lưu trữ. Theo Wikipedia
(Wiki_Container terminal), một cảng container là cơ sở hậu cần quan trọng nơi vận
chuyển hàng hoá hoặc chuyển tải giữa các phương tiện vận tải khác nhau, cho việc vận
chuyển trở lại hoặc đến vùng nội địa của mình hoặc cho một cuộc hành trình biển. Việc
chuyển tải này có thể là giữa các tàu container và các phương tiện giao thông đường bộ,
ví dụ như tàu hỏa hoặc xe tải, trong trường hợp đó cảng được mô tả như là một bến
container hàng hải. Ngoài ra, việc chuyển tải có thể là giữa các phương tiện giao thông
đường bộ, thường là giữa tàu hỏa và xe tải, trong trường hợp đó cảng được mô tả như là
một cảng container nội địa.
Từ những khởi đầu khiêm tốn của nó vào những năm 1950, khu cảng container hàng
hải đã đi một chặng đường dài. Các cảng container hàng hải bây giờ là một đặc trưng
phổ biến ở nhiều quốc gia có bờ biển. Các chức năng vẫn như nhau, và trong các cảng
container thường cung cấp các phương tiện lưu trữ cho cả container chứa đầy và rỗng.
Container được lưu trữ trong thời gian tương đối ngắn hơn, để không phải trả chi phí lưu
3
bãi cao hơn mức độ cần thiết và các chi phí khác. Trong khi chờ đợi vận chuyển tiếp
theo, ở một số cảng container, các container chứa đầy có thể phải được lưu trữ trong thời
gian dài hơn để chờ lần sử dụng tiếp theo. Lý do hoạt động của việc này là như sau: tàu
tiếp theo không sẵn sàng, container không được dọn sạch cho chuyến hàng tiếp theo hoặc
người gửi hàng muốn tối ưu hóa thời gian tạm dừng tự do bởi người vận hành cảng.
Trong các trường hợp như vậy, các container này thường được xếp chồng lên nhau để
lưu trữ, trong một hình khối chữ nhật ba tầng, và các kết quả lưu trữ sau đó thường được
biết đến như là container stack. Chỉ ở châu Á chúng ta thấy sự phổ biến của việc xếp
chồng container ngày càng cao vượt quá giới hạn ba tầng. Lưu trữ container cao hơn sử
dụng tốt hơn đáng kể đất tại bờ biển nhưng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày
càng tăng từ các nhà phát triển bất động sản đánh giá cao sự phát triển của biển. Do đó,
cần phải liên tục tìm kiếm các giải pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả của việc lưu trữ và
sự di chuyển của các container.
Trong những năm gần đây, các tiến bộ về phương pháp luận về hoạt động của cảng
container đã được cải thiện đáng kể, đặc biệt là trong các lĩnh vực hoạt động của tàu
container đặc biệt là trong các lĩnh vực như bến, xếp chồng, thu hồi container và xác
định vị trí cho container. Những cải tiến trong năng suất đã được thực hiện bằng cách sử
dụng phương pháp vận trù học (operation research - OR), công nghệ sử dụng nền tảng
không dây, và thiết bị xử lý hiện đại. Các cảng châu Á xếp hạng cao trong số 20 cảng
container hàng đầu thế giới. Khối lượng container đến và rời khỏi mỗi cảng này thường
tăng lên trong thập kỷ qua. Với lưu lượng container ngày càng tăng do toàn cầu hóa
nhanh hơn và nhu cầu về tốc độ nhanh hơn cho thị trường để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
ngày càng tăng ở châu Á, sẽ tiếp tục có nhu cầu nghiêm ngặt đối với việc nâng cao năng
suất theo định hướng OR trong các ứng dụng có liên quan đến cảng. Các nhà khai thác
cảng chỉ biết rằng họ phải có hiệu quả hơn trong hoạt động của mình để khuyến khích
nhiều hãng tàu ghé cảng của họ và để giảm bớt thời gian dừng không cần thiết tại cảng
vì lý do an ninh và hoạt động. Với địa lý độc đáo của châu Á và sự cạnh tranh khốc liệt
của các cảng container (có thể đôi khi nằm gần nhau như Singapore và Tanjung Pelepas
Malaysia), thách thức là làm thế nào để tối đa hóa thông lượng của các container đầy tải
và không tải trọng đặc biệt là ở các thành phố khan hiếm đất đai như Singapore và Hong
4
Kong. Ở hai thành phố này, các container được xếp chồng lên nhau theo thứ tự thường
là 3 hoặc 5 tầng. Tại Singapore, các container đầy có thể được xếp chồng lên nhau lên
đến 9 tầng và do đó rõ ràng có nhu cầu về các kỹ thuật vận trù học sẽ được sử dụng trong
việc nhập xuất container để xếp hoặc xếp lại container nhanh bên trong bãi. Các kỹ thuật
này liên quan đến chính sách lưu trữ của container, thiết bị vận chuyển được sử dụng.
Một tình huống tương tự tồn tại ở Đông Nam Á như thể hiện trong hình 2.1.
Đối với các hoạt động vận trù học được tham khảo để sử dụng, có rất nhiều. Trong
tài liệu, các kỹ thuật vận trù học khác nhau đã được áp dụng cho một khía cạnh của các
vấn đề vận hành container. Các kỹ thuật phổ biến hơn bao gồm Lập trình tuyến tính hỗn
hợp (MILP), tạo cột, Thuật toán di truyền (GA), tìm kiếm Tabu, mô phỏng, v.v ....
HÌnh 2.1 Thông lượng các cảng Đông Nam Á và phát triển trong thập kỷ qua.
Nguồn Maritime Insight (2014)
5
2.1.1.2. Chức năng
Mặc dù các cảng container có sự khác nhau về kích thước, chức năng và cách bố trí
hình học, chúng chủ yếu bao gồm các hệ thống con (xem Hình 2.2). Khu vực hoạt động
hoặc bến tàu được trang bị cần cẩu cho việc xếp/dỡ của tàu. Container nhập khẩu cũng
như xuất khẩu được chứa trong một bãi được chia thành nhiều blocks. Khu vực xếp đặc
biệt được dành riêng cho container lạnh bởi vì cần nguồn điện cho việc làm lạnh, hoặc
để chứa hàng hóa độc hại. Khu vực riêng biệt được sử dụng cho các container rỗng. Một
số cảng sử dụng nhà kho để chứa và dỡ container hoặc để bổ sung dịch vụ hậu cần. Khu
vực vận hành xe tải và tàu hỏa liên kết cảng với các hệ thống giao thông bên ngoài.
Chuỗi hoạt động cho các container xuất khẩu có thể được mô tả như sau (xem Hình 2.3).
Hình 2.2 Khu vực hoạt động của một cảng container biển và dòng chảy của vận tải.
Nguồn Steenken et al. (2004), p. 6
Hình 2.3 Chuỗi vận chuyển và xử lý container.
Nguồn Steenken Steenken et al. (2004), p. 13
6
Sau khi đến cảng bằng xe tải hoặc tàu hỏa, container được xác định và đăng ký với
dữ liệu chính (ví dụ: nội dung, điểm đến, tàu ra nước ngoài, tuyến vận chuyển), được
nâng lên bằng thiết bị vận chuyển nội bộ và phân phối cho một trong các block lưu trữ
trong bãi. Vị trí lưu trữ tương ứng được cho bởi row, bay, and tier trong block (hình 2.4)
và được chỉ định trong thời gian thực khi đến của container trong cảng. Để chứa một
container tại bãi, cần cẩu cụ thể hoặc xe nâng được sử dụng. Cuối cùng, sau khi đến tàu
được chỉ định, container được dỡ xuống từ bãi và vận chuyển đến bến nơi cần cẩu bờ
chất container lên tàu ở một vị trí xếp chồng được xác định trước. Các hoạt động cần
thiết để xử lý một container nhập khẩu được thực hiện theo thứ tự ngược lại.
Hình 2.4: Bays, row và tires
Nguồn Zhen et al., 2013, p 290
2.1.1.3. Hoạt động của cảng container:
Ngày nay, kích thước container tiêu chuẩn thay đổi từ 20 ft (6.1 m) đến 53 ft (16.2
m). Để thể hiện dung lượng container, thuật ngữ 'đơn vị tương đương 20 foot' (TEU)
được sử dụng. Điều này có nghĩa là ví dụ một container 40 ft với chiều dài 40 feet giống
như hai TEU.
Các containers được vận chuyển bằng các phương thức khác nhau như tàu, xe lửa và
xe tải. Cảng container là mối liên kết giữa các phương thức khác nhau. Hình 2.5 cho thấy
một cảng container đại diện. Container đến bằng tàu biển sâu, được dỡ xuống bằng cần
cẩu bờ và được vận chuyển đến bãi chứa. Khi container sau đó được yêu cầu vận chuyển
thêm vào nội địa, nó sẽ được vận chuyển từ kho lưu trữ tới cổng tàu hoả hoặc xe tải.
Cũng có thể là các container không tải được vận chuyển trực tiếp đến một con tàu khác,
bỏ qua bãi lưu trữ.
7
- Xem thêm -