Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Toán tài năng 1b

.PDF
9
313
112

Mô tả:

TOÁN TÀI NĂNG – TỪNG BƯỚC CHINH PHỤC TOÁN HỌC – TOÁN HỌC PHỔ THÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP TIÊN TIẾN CỦA SINGAPORE Là bộ sách tham khảo song ngữ dành cho học sinh bậc tiểu học từ lớp 1 tới lớp 5 một cách hệ thống, toàn diện và đầy đủ nhất từ Singapore theo phương pháp học tiến tiến gồm nhiều các chuyên đề thực hành với nhiều các dạng toán khác nhau theo thứ tự từ khó đến dễ một cách logic để các học sinh có thể tự học, tham khảo và từng bước chinh phục Toán học. ĐIỀU GÌ KHIẾN CON TRẺ SỢ TOÁN: – Thiếu kiến thức nền tảng. – Không quen với các dạng toán mới. – Thường xuyên học vẹt, không theo tư duy logic. – Quá nhiều kiến thức nhưng không có hệ thống. – Các chủ đề học không thú vị, khó hiểu, không gần gũi…
MỤC LỤC Contents Learning Maths Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học - 1B MỤC LỤC..............................................................................3 Contents..................................................................................3 Bảng công thức.......................................................................4 ALL RIGHTS RESERVED Vietnam edition copyright © A Chau International Education Development and Investment Corporation. All rights reserved. No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system or transmitted in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying, recording or otherwise, without the prior permission of the publishers. ISBN: 978-604-62-4479-0 Printed in Viet Nam Bản quyền tiếng Việt thuộc về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu, xuất bản theo hợp đồng chuyển nhượng bản quyền giữa Singapore Asia Publishers Pte Ltd và Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu 2016. Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ, mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phân phối dưới dạng in ấn, văn bản điện tử, đặc biệt là phát tán trên mạng internet mà không được sự cho phép của đơn vị nắm giữ bản quyền là hành vi vi phạm bản quyền và làm tổn hại tới lợi ích của tác giả và đơn vị đang nắm giữ bản quyền. Không ủng hộ những hành vi vi phạm bản quyền. Chỉ mua bán bản in hợp pháp. XUẤT BẢN VÀ PHÁT HÀNH: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu 124 Chu Văn An, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: (04) 8582 5555 Website: http://achaueducation.com Email: [email protected] Formulae Sheet ......................................................................5 Bài 10: Các bài toán đố hai bước về phép cộng và phép trừ .....10 Unit 10: Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction ....................................................................11 Bài 11: Khối lượng ...............................................................18 Unit 11: Mass .......................................................................19 Bài 12: Tiền...........................................................................66 Unit 12: Money ....................................................................67 Bài 13: Các hình hai chiều và hình ba chiều ........................94 Unit 13: Two-Dimensional and Three-Dimensional Figures ..........................................95 Bài 14: Phân số ...................................................................148 Unit 14: Fractions .............................................................149 Bài 15: Thời gian.................................................................186 Unit 15: Time .....................................................................187 Bài 16: Biểu đồ hình ảnh.....................................................204 Unit 16: Picture Graphs ....................................................205 Bài 17: Thể tích...................................................................222 Unit 17: Volume .................................................................223 Solutions ............................................................................242 Bảng công thức Bài 10 Các bài toán đố hai bước về phép cộng và phép trừ Bài 12 Tiền Cách viết tiền đô-la ($) và tiền xu (¢) $1 = 100¢ Khi viết đô-la và xu, ta đặt ký hiệu của đô-la ($) ở phía trước và viết dấu phẩy (,) để phân biệt các số. Ví dụ: $8,95 (tám đô-la và chín mươi lăm xu) Khi viết đô-la mà không có xu, ta đặt hai số 0 sau dấu phẩy. Ví dụ: $8,00 (tám đô-la) Khi viết tiền xu mà không có đô-la, ta đặt số 0 trước dấu chấm. Ví dụ: $0,95 (chín mươi lăm xu) Học sinh cần làm quen với các kiểu sơ đồ khác nhau (từng phần − tổng thể, thêm vào hay bớt đi, so sánh) để giải các bài toán về phép cộng và phép trừ. Bài 11 Khối lượng Khối lượng cho biết một vật nặng hay nhẹ bao nhiêu. Đơn vị đo lường khối lượng là kilogam (kg) và gam (g). Đổi đô-la sang xu • Bỏ kí hiệu đô-la ($) và dấu phẩy (,). • Đặt kí hiệu xu (¢) ở cuối. Ví dụ: $20,50 = 2050¢ So sánh khối lượng của hai vật Khi hai vật có cùng khối lượng, ta dùng từ nặng bằng. Khi khối lượng của một vật này lớn hơn một vật khác, ta dùng từ lớn hơn hoặc nặng hơn. Khi khối lượng của một vật này nhỏ hơn một vật khác, ta dùng từ nhỏ hơn hoặc nhẹ hơn. Đổi xu sang đô-la • Bỏ kí hiệu xu (¢). • Đặt kí hiệu đô-la ($) ở đằng trước. • Đặt dấu phẩy vào trước hai chữ số cuối. Ví dụ: 3000¢ = $30,00 Đo khối lượng của một vật bằng cân Khi đặt một vật lên cân, chiếc kim sẽ dịch chuyển và chỉ vào vạch số. Vạch đó cho biết khối lượng của vật. Lưu ý, đơn vị đo trên cân có thể là kilogam hoặc gam. So sánh tiền • So sánh số lượng hàng đô-la trước. • Nếu đô-la bằng nhau, so sánh hàng xu. Bốn phép tính với khối lượng Khi cộng, trừ, nhân và chia khối lượng, ta phải đảm bảo rằng tất cả đều cùng đơn vị đo lường. Bài 13 Các hình hai chiều và ba chiều Các hình hai chiều Ví dụ về các hình khác nhau: hình vuông 4 hình hình hình một phần tư hình chữ nhật tam giác tròn bán nguyệt hình tròn Formulae Sheet Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction Unit 12 Money Writing dollars and cents $1 = 100¢ When writing dollars and cents, we should place a dollar sign ($) in the front and a dot (.) to separate them. Example: $8.95 (eight dollars and ninety-five cents) When writing dollars without any cents, we should add two zeros after the dot. Example: $8.00 (eight dollars) When writing cents without any dollars, we should add a zero before the dot. Example: $0.95 (ninety-five cents) Students should be familiar with the different types of models (part-whole, adding on taking away, comparing) used for solving addition and subtraction word problems. Unit 11 Mass Mass is defined as how heavy or light an object is. Units of measurement are kilograms (kg) and grams (g). Converting dollars to cents • Remove the dollar sign ($) and the dot (.). • Place the cent symbol (¢) at the back. Example: $20.50 = 2050¢ Comparing masses of two objects When two objects have the same mass, we use the words as heavy as. When the mass of one object is greater than that of another, we use the words more than or heavier than. When the mass of one object is smaller than that of another, we use the words less than or lighter than. Converting cents to dollars • Remove the cent symbol (¢). • Place the dollar sign ($) in the front. • Place the dot (.) just before the last two digits. Example: 3000¢ = $30.00 Reading the mass of an object using a weighing machine When the object is placed on a weighing machine, the needle will move and point to a reading. That reading is the mass of the object. Note the units of measurement on the weighing machine. It can be in kilograms or grams. Comparing money • Compare the dollars of the two amounts first. • If the dollars are the same, compare the cents. Unit 13 Two-Dimensional and Three-Dimensional Figures Two-dimensional shapes Examples of different shapes: Four operations of mass When adding, subtracting, multiplying and dividing masses, we have to make sure that they are in the same unit of measurement. square rectangle triangle circle semicircle quarter circle 5 Bài 14 Phân số Trong một phân số, các phần phải bằng nhau. Ta có thể kết hợp những hình trên để tạo ra các hình dạng mới. Unit 14 Fractions In a fraction, each part must be equal. We can combine of these shapes to create new figures. Ví dụ về phân số: 2 5 8 Muốn tạo ra một phần nguyên, phải đảm bảo rằng các phân số đều có chung mẫu số. Các tử số cộng lại phải bằng mẫu số đó. Đây là ví dụ về một hình được tạo bởi hai hình một phần tư hình tròn, một hình vuông và một hình tam giác. 2 __ Ví dụ: ​ 8 ​ và ​ 8 ​ cộng lại thành một phần nguyên. So sánh và sắp xếp phân số theo thứ tự • Khi mẫu số của tất cả các phân số đều giống nhau, hãy so sánh tử số. Phân số lớn nhất là phân số có giá trị tử số lớn nhất. Ví dụ: 4 2 1 __ __ __ ​ 5 ​,  ​ 5 ​,  ​ 5 ​  lớn nhất • Khi tử số của của tất cả các phân số đều giống nhau, hãy so sánh mẫu số. Phân số lớn nhất là phân số có giá trị mẫu số nhỏ nhất. Các hình ba chiều Ví dụ về các hình ba chiều khác nhau: hình lập phương hình hộp hình nón hình trụ 6 __ hình cầu Ta có thể kết hợp những hình này để tạo ra các hình khối mới. Đây là ví dụ về một hình được tạo từ hai hình lập phương và một hình trụ. Quy luật Ta có thể sử dụng các hình theo nhiều cách khác nhau để tạo ra một chuỗi hình sắp xếp theo quy luật. Đây là ví dụ về việc dùng các hình khác nhau để tạo ra một chuỗi hình theo quy luật: 1 __ 1 __ 1 ___ Ví dụ: ​ 4 ​,  ​ 8 ​,  ​ 12   ​  lớn nhất Bảng dưới đây sẽ rất hữu ích cho việc so sánh các Đây là ví dụ về việc dùng các hình có kích thước khác nhau tạo ra một chuỗi hình theo quy luật: __ 1 ​    ​  2 __ 1 __ 1 1 __ __ 1 1 ___ __ 1 ​    ​  5 ___ 1 __ 1 1 ___ ​    ​  3 ​    ​  4 Đây là ví dụ về việc dùng các màu sắc khác nhau để tạo ra một chuỗi hình theo quy luật: ​    ​  6 Tương tự như thế, ta cũng có thể sử dụng các hình ba chiều theo nhiều cách để tạo ra các chuỗi hình theo quy luật. ​    ​  8 To make a whole, make sure all denominators are common. All numerators add up to be like the denominator. An example of a figure which is made up of two quarter circles, a square and a triangle. 2 __ Comparing and arranging fractions in order • When denominators of all fractions are the same, compare their numerators. The greatest fraction has the highest value in the numerator. Three-dimensional solids Examples of different solids: cube cuboid cone cylinder sphere We can combine of these objects to create new figures. ​    ​  11 ​     ​  An example of a figure object which is made up of two cubes and a cylinder. Patterns We can use shapes in various ways to create a repeated pattern. An example of a repeated pattern using different shapes: 2 __ 1 __ 1 __ 1 __ 1 ___ Example: ​ 4 ​,  ​ 8 ​,  ​ 12   ​  greatest You may find this table useful when comparing fractions. An example of a repeated pattern using different sizes: __ 1 ​    ​  2 __ 1 __ 1 1 __ __ 1 1 ___ __ 1 ​    ​  5 ___ 1 __ 1 1 ___ ​    ​  3 An example of a repeated pattern using different colours: ​    ​  4 Similarly, we can also use solids in various ways to create a repeated pattern. ​    ​  6 12 __ 1 __ 1 ​    ​  7 ​    ​  7 6 4 __ Example: ​ 5 ​,  ​ 5 ​,  ​ 5 ​  greatest • When numerators of all fractions are the same, compare their denominators. The greatest fraction has the smallest value in the denominator. 9 10 6 __ Example: ​ 8 ​ and ​ 8 ​ make a whole. ​   ​  ​     ​  8 __ 1 __ 2 __ Examples of a fraction: ​ 2 ​,  ​ 5 ​ and ​ 8 ​.  8 1 __ 2 __ __ ​   ​,  ​   ​ và ​   ​.  7 ​    ​  8 ​   ​  9 ​     ​  10 ​    ​  11 ​     ​  12 Cộng và trừ phân số • Đảm bảo rằng mẫu số của tất cả các phân số đều giống nhau. • Lần lượt cộng và trừ các tử số. Nếu một trong các số là một số nguyên, hãy đổi số nguyên đó thành phân số trước khi thực hiện phép trừ. 30 phút sau 5 giờ chiều là 5 giờ 30 phút chiều. Bài 16 Biểu đồ hình ảnh Ta sử dụng các kí hiệu để biểu thị cho các sự vật trong biểu đồ hình ảnh. Lưu ý các quy ước được áp dụng trong biểu đồ hình ảnh. Một kí hiệu có thể tượng trưng cho 1 đơn vị, 2 đơn vị hoặc thậm chí nhiều hơn. Biểu đồ hình ảnh rất hữu ích trong việc giúp ta sắp xếp thông tin để có thể dễ dàng nắm bắt và giải quyết vấn đề. Bài 15 Thời gian Một ngày có 24 giờ. 1 giờ = 60 phút Trên mặt của một chiếc đồng hồ có các số từ 1 đến 12. Ta cũng có thể thấy kim giờ và kim phút trên mặt đồng hồ. Kim phút dài hơn kim giờ. Khi kim phút dịch chuyển từ số này sang một số khác, điều đó có nghĩa là 5 phút đã trôi qua. Khi kim giờ dịch chuyển từ số này sang số khác, điều đó có nghĩa là 1 giờ đã trôi qua. Đơn vị đo lường thời gian là giờ (h) và phút. Bài 17 Thể tích Thể tích của nước trong một chiếc bình chính là lượng nước trong bình đó. So sánh thể tích • Khi mực nước ở hai chiếc bình giống nhau đều bằng nhau, ta dùng từ nhiều bằng. • Khi mực nước ở bình này cao hơn mực nước ở một bình khác, ta dùng từ nhiều hơn. • Khi mực nước ở bình này thấp hơn mực nước ở một bình khác, ta dùng từ ít hơn. Thể tích nước được đo bằng đơn vị lít (l). Viết và đọc giờ Chúng ta đọc giờ trên đồng hồ là “ba giờ hai mươi lăm”. Viết là “3:25”. Kí hiệu viết tắt “am” và “pm” lần lượt có nghĩa là giờ trước buổi trưa và giờ chiều. Ta sử dụng “am” khi nói về thời gian trong khoảng 12 giờ đêm đến 11 giờ 59 phút trưa. Ta sử dụng “pm” khi nói về thời gian trong khoảng 12 giờ trưa đến 11 giờ 59 phút đêm. Ta có thể tính được giờ trước hay sau một thời điểm xác định nào đó nếu biết độ dài của khoảng thời gian đó. Ví dụ: 1 tiếng trước 11 giờ sáng là 10 giờ sáng 1 tiếng sau 6 giờ tối là 7 giờ tối. 30 phút trước 10 giờ sáng là 9 giờ 30 phút sáng. Adding and subtracting fractions • Make sure denominators of all fractions are the same. • Add and subtract the numerators accordingly. When one of the subtraheads is a whole, convert the whole into fraction before subtraction. 9.30 am is 30 min before 10.00 am. 5.30 pm is 30 min after 5.00 pm. Unit 16 Picture Graphs We use symbols to represent the items in picture graphs. Note the scales used in picture graphs. The symbol can stand for 1 item, 2 items or even more. Picture graphs are useful as they help to organise information for easy interpretation and problem solving. Unit 15 Time There are 24 hours in a day. 1 hour = 60 minutes Numbers 1 to 12 can be seen on the face of a clock. We can also see the hour hand and minute hand on the face of a clock. The minute hand is longer than the hour hand. When the minute hand moves from one number to another, it means 5 minutes have passed. When the hour hand moves from one number to another, it means 1 hour has passed. The units of measurement for time are hour (h) and minute (min). Unit 17 Volume The volume of water in a container is the amount of water in it. Comparing volume • When the water levels in two identical containers are the same, we use the words as much as. • When the water level in one container is higher than that of the other container, we use the words more than. • When the water level in one container is lower than that of the other container, we use the words less than. The unit of measurement for volume is litre (l). Writing and reading time We read the time on the clock as “three twenty-five”. We write it as ‘3.25’. The abbreviations ‘am’ and ‘pm’ mean ‘before noon’ and ‘afternoon’ respectively. We use ‘am’ when we are talking about time between 12 midnight and 11.59 in the morning. We use ‘pm’ when we are talking about time between 12 noon and 11.59 at night. We can find the time before/after a certain time if the duration is given. Examples: 10.00 am is 1 h before 11.00 am. 7.00 pm is 1 h after 6.00 pm. 8 9 10 Các bài toán đố hai bước về phép cộng và phép trừ Mục tiêu bài học 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction Learning Objective Giải các bài toán đố về phép cộng và phép trừ có hai bước Mục tiêu bài học Tôi được bao nhiêu điểm?  Giải các bài toán đố về phép cộng và phép trừ có hai bước 8 10 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học Solve two-step addition and subtraction word problems Learning Objective How did I do?  Solve two-step addition and subtraction word problems 8 11 Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction Giải các bài toán đố về phép cộng và phép trừ có hai bước Solve two-step addition and subtraction word problems Giải các bài toán sau. Trình bày rõ lời giải vào chỗ trống. [8 điểm] Do these word problems. Show your working clearly in the space provided. [8 marks] Ví dụ: Example: Jordin có 24 viên xúc xắc số và 36 viên xúc xắc chữ. Jordin has 24 number dice and 36 letter dice. (a) (a) (b) Jordin cho em gái 18 viên xúc xắc. Hỏi bạn ấy còn lại bao (b) Jordin gives 18 dice to her sister. How many dice does Hỏi Jordin có tất cả bao nhiêu viên xúc xắc? nhiêu viên xúc xắc? xúc xắc số (a) she have left? xúc xắc chữ 24 24 + 36 = 60 Jordin có tất cả (b) (a) 36 1 ? How many dice does Jordin have altogether? 60 2 4 + 3 6 6 0 viên xúc xắc. ? letter 24 36 24 + 36 = 60 Jordin has (b) 60 – 18 = 42 Bạn ấy còn lại ? left 5 10 42 12 dice altogether. 60 18 đã cho 2 4 + 3 6 6 0 60 còn lại 1 ? 60 number 6 0 – 1 8 viên xúc xắc. 4 2 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 18 given 60 – 18 = 42 She has 5 10 42 dice left. 13 6 0 – 1 8 4 2 Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction 1. Trong một cuộc họp có 75 đàn ông và 55 phụ nữ. 61 người trong 1. There are 75 men and 55 women at a meeting. 61 of them số họ đeo kính. wear glasses. (a) Hỏi có bao nhiêu người trong cuộc họp đó? (a) How many people are there at the meeting? (b) Hỏi có bao nhiêu người không đeo kính? (b) How many of them do not wear glasses? (a) (a) Có người trong cuộc họp. (b) người trong số đó không đeo kính. 2. Tấm ván A dài 18m. Sau khi tấm ván này bị cưa mất 7m, nó ngắn Tấm ván B dài m. people at the meeting. (b) of them do not wear glasses. 2. Plank A is 18 m long. After 7 m of it is sawn off, it is 10 m shorter hơn tấm ván B 10m. Hỏi tấm ván B dài bao nhiêu mét? There are than Plank B. How long is Plank B? Plank B is m long. 3. Daniel có 420 đô-la. Darius có ít hơn Daniel 90 đô-la và đã dùng 3. Daniel has $420. Darius has $90 less than Daniel and spends một số tiền để mua sắm. Nếu Darius còn lại 210 đô-la, hỏi bạn ấy some money on shopping. If Darius has $210 left, how much does đã mua sắm hết bao nhiêu tiền? he spend on shopping? Bạn ấy đã tiêu hết đô-la để mua sắm. 14 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học He spends $ on shopping. 15 Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction 4. Sofia nhặt được 388 hạt saga. Tyler nhặt được nhiều hơn Sofia 4. Sofia collects 388 saga seeds. Tyler collects 99 more saga seeds 99 hạt. than Sofia. (a) Hỏi Tyler nhặt được bao nhiêu hạt saga? (a) How many saga seeds does Tyler collect? (b) Hỏi cả hai bạn nhặt được tất cả bao nhiêu hạt saga? (b) How many saga seeds do they collect altogether? (a) (a) Tyler nhặt được hạt saga. (b) Hai bạn nhặt được tất cả hạt saga. Tyler collects saga seeds. (b) They collect saga seeds altogether. 5. Gordon dùng các khối đồ chơi xây dựng để xếp một tòa tháp cao 5. Gordon constructs a 46-cm tall tower using building blocks. After 46cm. Sau khi dùng thêm các khối khác, tòa tháp cao thêm 16cm. adding more building blocks and increasing the height of the tower Tòa tháp của Gordon cao hơn tòa tháp của Helda là 28cm. Hỏi by 16 cm, Gordon’s tower is 28 cm taller than Helda’s tower. How tòa tháp của Helda cao bao nhiêu? tall is Helda’s tower? Tòa tháp của Helda cao cm. Helda’s tower is cm tall. 6. Monica và Natalia có tất cả 60m ruy băng. Nếu Monica có 27m ruy 6. Monica and Natalia have 60 m of ribbon altogether. If Monica has băng và Natalia mua thêm 13m ruy băng nữa, hỏi lúc cuối Natalia 27 m of ribbon and Natalia buys another 13 m of ribbon, how much có bao nhiêu mét ruy băng? ribbon does Natalia have in the end? Lúc cuối, Natalia có m ruy băng. 16 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học Natalia has m of ribbon in the end. 17 Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan