MỤC LỤC
Contents
Learning Maths
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học - 1B
MỤC LỤC..............................................................................3
Contents..................................................................................3
Bảng công thức.......................................................................4
ALL RIGHTS RESERVED
Vietnam edition copyright © A Chau International Education Development and Investment Corporation.
All rights reserved. No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system or transmitted
in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying, recording or otherwise, without the prior
permission of the publishers.
ISBN: 978-604-62-4479-0
Printed in Viet Nam
Bản quyền tiếng Việt thuộc về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu, xuất bản theo
hợp đồng chuyển nhượng bản quyền giữa Singapore Asia Publishers Pte Ltd và Công ty Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu 2016.
Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ, mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phân phối dưới dạng in ấn, văn bản
điện tử, đặc biệt là phát tán trên mạng internet mà không được sự cho phép của đơn vị nắm giữ bản quyền là
hành vi vi phạm bản quyền và làm tổn hại tới lợi ích của tác giả và đơn vị đang nắm giữ bản quyền.
Không ủng hộ những hành vi vi phạm bản quyền. Chỉ mua bán bản in hợp pháp.
XUẤT BẢN VÀ PHÁT HÀNH:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu
124 Chu Văn An, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: (04) 8582 5555
Website: http://achaueducation.com
Email:
[email protected]
Formulae Sheet ......................................................................5
Bài 10: Các bài toán đố hai bước về phép cộng và phép trừ .....10
Unit 10: Two-Step Word Problems on Addition
and Subtraction ....................................................................11
Bài 11: Khối lượng ...............................................................18
Unit 11: Mass .......................................................................19
Bài 12: Tiền...........................................................................66
Unit 12: Money ....................................................................67
Bài 13: Các hình hai chiều và hình ba chiều ........................94
Unit 13: Two-Dimensional
and Three-Dimensional Figures ..........................................95
Bài 14: Phân số ...................................................................148
Unit 14: Fractions .............................................................149
Bài 15: Thời gian.................................................................186
Unit 15: Time .....................................................................187
Bài 16: Biểu đồ hình ảnh.....................................................204
Unit 16: Picture Graphs ....................................................205
Bài 17: Thể tích...................................................................222
Unit 17: Volume .................................................................223
Solutions ............................................................................242
Bảng công thức
Bài 10 Các bài toán đố hai bước
về phép cộng và phép trừ
Bài 12 Tiền
Cách viết tiền đô-la ($) và tiền xu (¢)
$1 = 100¢
Khi viết đô-la và xu, ta đặt ký hiệu của
đô-la ($) ở phía trước và viết dấu phẩy
(,) để phân biệt các số.
Ví dụ: $8,95
(tám đô-la và chín mươi lăm xu)
Khi viết đô-la mà không có xu, ta đặt
hai số 0 sau dấu phẩy.
Ví dụ: $8,00 (tám đô-la)
Khi viết tiền xu mà không có đô-la, ta
đặt số 0 trước dấu chấm.
Ví dụ: $0,95 (chín mươi lăm xu)
Học sinh cần làm quen với các kiểu sơ
đồ khác nhau (từng phần − tổng thể,
thêm vào hay bớt đi, so sánh) để giải
các bài toán về phép cộng và phép trừ.
Bài 11 Khối lượng
Khối lượng cho biết một vật nặng hay
nhẹ bao nhiêu.
Đơn vị đo lường khối lượng là
kilogam (kg) và gam (g).
Đổi đô-la sang xu
• Bỏ kí hiệu đô-la ($) và dấu phẩy (,).
• Đặt kí hiệu xu (¢) ở cuối.
Ví dụ: $20,50 = 2050¢
So sánh khối lượng của hai vật
Khi hai vật có cùng khối lượng, ta
dùng từ nặng bằng.
Khi khối lượng của một vật này lớn
hơn một vật khác, ta dùng từ lớn hơn
hoặc nặng hơn.
Khi khối lượng của một vật này nhỏ
hơn một vật khác, ta dùng từ nhỏ
hơn hoặc nhẹ hơn.
Đổi xu sang đô-la
• Bỏ kí hiệu xu (¢).
• Đặt kí hiệu đô-la ($) ở đằng trước.
• Đặt dấu phẩy vào trước hai chữ số
cuối.
Ví dụ: 3000¢ = $30,00
Đo khối lượng của một vật bằng cân
Khi đặt một vật lên cân, chiếc kim sẽ
dịch chuyển và chỉ vào vạch số.
Vạch đó cho biết khối lượng của vật.
Lưu ý, đơn vị đo trên cân có thể là
kilogam hoặc gam.
So sánh tiền
• So sánh số lượng hàng đô-la trước.
• Nếu đô-la bằng nhau, so sánh
hàng xu.
Bốn phép tính với khối lượng
Khi cộng, trừ, nhân và chia khối
lượng, ta phải đảm bảo rằng tất cả
đều cùng đơn vị đo lường.
Bài 13 Các hình hai chiều và
ba chiều
Các hình hai chiều
Ví dụ về các hình khác nhau:
hình
vuông
4
hình hình
hình
một phần tư
hình
chữ nhật tam giác tròn bán nguyệt hình tròn
Formulae Sheet
Unit 10 Two-Step Word Problems
on Addition and Subtraction
Unit 12 Money
Writing dollars and cents
$1 = 100¢
When writing dollars and cents, we
should place a dollar sign ($) in the
front and a dot (.) to separate them.
Example: $8.95
(eight dollars and ninety-five cents)
When writing dollars without any
cents, we should add two zeros after
the dot.
Example: $8.00 (eight dollars)
When writing cents without any dollars,
we should add a zero before the dot.
Example: $0.95 (ninety-five cents)
Students should be familiar with the
different types of models (part-whole,
adding on taking away, comparing) used
for solving addition and subtraction word
problems.
Unit 11 Mass
Mass is defined as how heavy or light
an object is.
Units of measurement are kilograms
(kg) and grams (g).
Converting dollars to cents
• Remove the dollar sign ($) and the dot (.).
• Place the cent symbol (¢) at the back.
Example: $20.50 = 2050¢
Comparing masses of two objects
When two objects have the same
mass, we use the words as heavy as.
When the mass of one object is greater
than that of another, we use the words
more than or heavier than.
When the mass of one object is
smaller than that of another, we use
the words less than or lighter than.
Converting cents to dollars
• Remove the cent symbol (¢).
• Place the dollar sign ($) in the front.
• Place the dot (.) just before the last
two digits.
Example: 3000¢ = $30.00
Reading the mass of an object using
a weighing machine
When the object is placed on a
weighing machine, the needle will
move and point to a reading.
That reading is the mass of the object.
Note the units of measurement on
the weighing machine. It can be in
kilograms or grams.
Comparing money
• Compare the dollars of the two
amounts first.
• If the dollars are the same, compare
the cents.
Unit 13 Two-Dimensional and
Three-Dimensional Figures
Two-dimensional shapes
Examples of different shapes:
Four operations of mass
When adding, subtracting, multiplying
and dividing masses, we have to
make sure that they are in the same
unit of measurement.
square rectangle triangle circle semicircle quarter circle
5
Bài 14 Phân số
Trong một phân số, các phần phải
bằng nhau.
Ta có thể kết hợp những hình trên để
tạo ra các hình dạng mới.
Unit 14 Fractions
In a fraction, each part must be equal.
We can combine of these shapes to
create new figures.
Ví dụ về phân số: 2 5
8
Muốn tạo ra một phần nguyên, phải
đảm bảo rằng các phân số đều có
chung mẫu số. Các tử số cộng lại phải
bằng mẫu số đó.
Đây là ví dụ về một hình được tạo bởi
hai hình một phần tư hình tròn, một
hình vuông và một hình tam giác.
2
__
Ví dụ: 8 và 8 cộng lại thành một phần
nguyên.
So sánh và sắp xếp phân số theo thứ tự
• Khi mẫu số của tất cả các phân số
đều giống nhau, hãy so sánh tử số.
Phân số lớn nhất là phân số có giá
trị tử số lớn nhất.
Ví dụ:
4
2
1
__
__
__
5 ,
5 ,
5
lớn nhất
• Khi tử số của của tất cả các phân số
đều giống nhau, hãy so sánh mẫu
số.
Phân số lớn nhất là phân số có giá
trị mẫu số nhỏ nhất.
Các hình ba chiều
Ví dụ về các hình ba chiều khác nhau:
hình lập
phương
hình hộp
hình
nón
hình trụ
6
__
hình
cầu
Ta có thể kết hợp những hình này để
tạo ra các hình khối mới.
Đây là ví dụ về một hình được tạo từ
hai hình lập phương và một hình trụ.
Quy luật
Ta có thể sử dụng các hình theo nhiều
cách khác nhau để tạo ra một chuỗi
hình sắp xếp theo quy luật.
Đây là ví dụ về việc dùng các hình
khác nhau để tạo ra một chuỗi hình
theo quy luật:
1
__
1
__
1
___
Ví dụ:
4 ,
8 ,
12
lớn nhất
Bảng dưới đây sẽ rất hữu ích cho việc
so sánh các
Đây là ví dụ về việc dùng các hình có
kích thước khác nhau tạo ra một chuỗi
hình theo quy luật:
__
1
2
__
1
__
1
1
__
__
1
1
___
__
1
5
___
1
__
1
1
___
3
4
Đây là ví dụ về việc dùng các màu sắc
khác nhau để tạo ra một chuỗi hình
theo quy luật:
6
Tương tự như thế, ta cũng có thể sử
dụng các hình ba chiều theo nhiều
cách để tạo ra các chuỗi hình theo
quy luật.
8
To make a whole, make sure all
denominators are
common. All numerators add up to
be like the denominator.
An example of a figure which is made
up of two quarter circles, a square and
a triangle.
2
__
Comparing and arranging fractions in
order
• When denominators of all fractions
are the same, compare their
numerators.
The greatest fraction has the
highest value in the numerator.
Three-dimensional solids
Examples of different solids:
cube
cuboid
cone
cylinder
sphere
We can combine of these objects to
create new figures.
11
An example of a figure object which is
made up of two cubes and a cylinder.
Patterns
We can use shapes in various ways
to create a repeated pattern.
An example of a repeated pattern
using different shapes:
2
__
1
__
1
__
1
__
1
___
Example: 4 ,
8 ,
12
greatest
You may find this table useful when
comparing fractions.
An example of a repeated pattern
using different sizes:
__
1
2
__
1
__
1
1
__
__
1
1
___
__
1
5
___
1
__
1
1
___
3
An example of a repeated pattern
using different colours:
4
Similarly, we can also use solids in
various ways to create a repeated
pattern.
6
12
__
1
__
1
7
7
6
4
__
Example: 5 ,
5 ,
5
greatest
• When numerators of all fractions
are the same, compare their
denominators.
The greatest fraction has the
smallest value in the denominator.
9
10
6
__
Example: 8 and 8 make a whole.
8
__
1 __
2
__
Examples of a fraction: 2 , 5 and 8 .
8
1 __
2
__
__
, và .
7
8
9
10
11
12
Cộng và trừ phân số
• Đảm bảo rằng mẫu số của tất cả
các phân số đều giống nhau.
• Lần lượt cộng và trừ các tử số.
Nếu một trong các số là một số
nguyên, hãy đổi số nguyên đó thành
phân số trước khi thực hiện phép trừ.
30 phút sau 5 giờ chiều là 5 giờ
30 phút chiều.
Bài 16 Biểu đồ hình ảnh
Ta sử dụng các kí hiệu để biểu thị cho
các sự vật trong biểu đồ hình ảnh.
Lưu ý các quy ước được áp dụng
trong biểu đồ hình ảnh. Một kí hiệu có
thể tượng trưng cho 1 đơn vị, 2 đơn
vị hoặc thậm chí nhiều hơn.
Biểu đồ hình ảnh rất hữu ích trong việc
giúp ta sắp xếp thông tin để có thể dễ
dàng nắm bắt và giải quyết vấn đề.
Bài 15 Thời gian
Một ngày có 24 giờ.
1 giờ = 60 phút
Trên mặt của một chiếc đồng hồ có các
số từ 1 đến 12.
Ta cũng có thể thấy kim giờ và kim
phút trên mặt đồng hồ.
Kim phút dài hơn kim giờ.
Khi kim phút dịch chuyển từ số này
sang một số khác, điều đó có nghĩa
là 5 phút đã trôi qua.
Khi kim giờ dịch chuyển từ số này
sang số khác, điều đó có nghĩa là 1
giờ đã trôi qua.
Đơn vị đo lường thời gian là giờ (h)
và phút.
Bài 17 Thể tích
Thể tích của nước trong một chiếc bình
chính là lượng nước trong bình đó.
So sánh thể tích
• Khi mực nước ở hai chiếc bình giống
nhau đều bằng nhau, ta dùng từ
nhiều bằng.
• Khi mực nước ở bình này cao hơn
mực nước ở một bình khác, ta dùng
từ nhiều hơn.
• Khi mực nước ở bình này thấp hơn
mực nước ở một bình khác, ta dùng
từ ít hơn.
Thể tích nước được đo bằng
đơn vị lít (l).
Viết và đọc giờ
Chúng ta đọc giờ trên
đồng hồ là “ba giờ hai
mươi lăm”.
Viết là “3:25”.
Kí hiệu viết tắt “am” và “pm” lần lượt
có nghĩa là giờ trước buổi trưa và giờ
chiều.
Ta sử dụng “am” khi nói về thời gian
trong khoảng 12 giờ đêm đến 11 giờ
59 phút trưa.
Ta sử dụng “pm” khi nói về thời gian
trong khoảng 12 giờ trưa đến 11 giờ
59 phút đêm.
Ta có thể tính được giờ trước hay sau
một thời điểm xác định nào đó nếu biết
độ dài của khoảng thời gian đó.
Ví dụ: 1 tiếng trước 11 giờ sáng là
10 giờ sáng
1 tiếng sau 6 giờ tối là 7 giờ tối.
30 phút trước 10 giờ sáng là 9 giờ
30 phút sáng.
Adding and subtracting fractions
• Make sure denominators of all
fractions are the same.
• Add and subtract the numerators
accordingly.
When one of the subtraheads is a
whole, convert the whole into fraction
before subtraction.
9.30 am is 30 min before 10.00 am.
5.30 pm is 30 min after 5.00 pm.
Unit 16 Picture Graphs
We use symbols to represent the items
in picture graphs.
Note the scales used in picture graphs.
The symbol can stand for 1 item, 2
items or even more.
Picture graphs are useful as they
help to organise information for easy
interpretation and problem solving.
Unit 15 Time
There are 24 hours in a day.
1 hour = 60 minutes
Numbers 1 to 12 can be seen on the face
of a clock.
We can also see the hour hand and
minute hand on the face of a clock.
The minute hand is longer than the
hour hand.
When the minute hand moves from
one number to another, it means 5
minutes have passed.
When the hour hand moves from one
number to another, it means 1 hour
has passed.
The units of measurement for time are
hour (h) and minute (min).
Unit 17 Volume
The volume of water in a container is
the amount of water in it.
Comparing volume
• When the water levels in two
identical containers are the same,
we use the words as much as.
• When the water level in one
container is higher than that of the
other container, we use the words
more than.
• When the water level in one
container is lower than that of the
other container, we use the words
less than.
The unit of measurement for volume
is litre (l).
Writing and reading time
We read the time on
the clock as “three
twenty-five”.
We write it as ‘3.25’.
The abbreviations ‘am’ and ‘pm’
mean ‘before noon’ and ‘afternoon’
respectively.
We use ‘am’ when we are talking about
time between 12 midnight and 11.59
in the morning.
We use ‘pm’ when we are talking
about time between 12 noon and
11.59 at night.
We can find the time before/after a
certain time if the duration is given.
Examples: 10.00 am is 1 h before
11.00 am.
7.00 pm is 1 h after 6.00 pm.
8
9
10
Các bài toán đố hai bước về
phép cộng và phép trừ
Mục tiêu bài học
10
Two-Step Word Problems on
Addition and Subtraction
Learning Objective
Giải các bài toán đố về phép cộng và phép trừ có hai bước
Mục tiêu bài học
Tôi được bao nhiêu điểm?
Giải các bài toán đố về phép
cộng và phép trừ có hai bước
8
10
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
Solve two-step addition and subtraction word problems
Learning Objective
How did I do?
Solve two-step addition and
subtraction word problems
8
11
Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction
Giải các bài toán đố về phép cộng và phép trừ có hai bước
Solve two-step addition and subtraction word problems
Giải các bài toán sau. Trình bày rõ lời giải vào chỗ trống.
[8 điểm]
Do these word problems. Show your working clearly in the
space provided.
[8 marks]
Ví dụ:
Example:
Jordin có 24 viên xúc xắc số và 36 viên xúc xắc chữ.
Jordin has 24 number dice and 36 letter dice.
(a)
(a)
(b) Jordin cho em gái 18 viên xúc xắc. Hỏi bạn ấy còn lại bao
(b) Jordin gives 18 dice to her sister. How many dice does
Hỏi Jordin có tất cả bao nhiêu viên xúc xắc?
nhiêu viên xúc xắc?
xúc xắc số
(a)
she have left?
xúc xắc chữ
24
24 + 36 = 60
Jordin có tất cả
(b)
(a)
36
1
?
How many dice does Jordin have altogether?
60
2 4
+ 3 6
6 0
viên xúc xắc.
?
letter
24
36
24 + 36 = 60
Jordin has
(b)
60 – 18 = 42
Bạn ấy còn lại
?
left
5 10
42
12
dice altogether.
60
18
đã cho
2 4
+ 3 6
6 0
60
còn lại
1
?
60
number
6 0
– 1 8
viên xúc xắc.
4 2
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
18
given
60 – 18 = 42
She has
5 10
42
dice left.
13
6 0
– 1 8
4 2
Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction
1. Trong một cuộc họp có 75 đàn ông và 55 phụ nữ. 61 người trong
1. There are 75 men and 55 women at a meeting. 61 of them
số họ đeo kính.
wear glasses.
(a)
Hỏi có bao nhiêu người trong cuộc họp đó?
(a)
How many people are there at the meeting?
(b)
Hỏi có bao nhiêu người không đeo kính?
(b)
How many of them do not wear glasses?
(a)
(a)
Có
người trong cuộc họp.
(b)
người trong số đó không đeo kính.
2. Tấm ván A dài 18m. Sau khi tấm ván này bị cưa mất 7m, nó ngắn
Tấm ván B dài
m.
people at the meeting.
(b)
of them do not wear glasses.
2. Plank A is 18 m long. After 7 m of it is sawn off, it is 10 m shorter
hơn tấm ván B 10m. Hỏi tấm ván B dài bao nhiêu mét?
There are
than Plank B. How long is Plank B?
Plank B is
m long.
3. Daniel có 420 đô-la. Darius có ít hơn Daniel 90 đô-la và đã dùng
3. Daniel has $420. Darius has $90 less than Daniel and spends
một số tiền để mua sắm. Nếu Darius còn lại 210 đô-la, hỏi bạn ấy
some money on shopping. If Darius has $210 left, how much does
đã mua sắm hết bao nhiêu tiền?
he spend on shopping?
Bạn ấy đã tiêu hết
đô-la để mua sắm.
14
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
He spends $
on shopping.
15
Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction
4. Sofia nhặt được 388 hạt saga. Tyler nhặt được nhiều hơn Sofia
4. Sofia collects 388 saga seeds. Tyler collects 99 more saga seeds
99 hạt.
than Sofia.
(a)
Hỏi Tyler nhặt được bao nhiêu hạt saga?
(a)
How many saga seeds does Tyler collect?
(b)
Hỏi cả hai bạn nhặt được tất cả bao nhiêu hạt saga?
(b)
How many saga seeds do they collect altogether?
(a)
(a)
Tyler nhặt được
hạt saga.
(b)
Hai bạn nhặt được tất cả
hạt saga.
Tyler collects
saga seeds.
(b)
They collect
saga seeds altogether.
5. Gordon dùng các khối đồ chơi xây dựng để xếp một tòa tháp cao
5. Gordon constructs a 46-cm tall tower using building blocks. After
46cm. Sau khi dùng thêm các khối khác, tòa tháp cao thêm 16cm.
adding more building blocks and increasing the height of the tower
Tòa tháp của Gordon cao hơn tòa tháp của Helda là 28cm. Hỏi
by 16 cm, Gordon’s tower is 28 cm taller than Helda’s tower. How
tòa tháp của Helda cao bao nhiêu?
tall is Helda’s tower?
Tòa tháp của Helda cao
cm.
Helda’s tower is
cm tall.
6. Monica và Natalia có tất cả 60m ruy băng. Nếu Monica có 27m ruy
6. Monica and Natalia have 60 m of ribbon altogether. If Monica has
băng và Natalia mua thêm 13m ruy băng nữa, hỏi lúc cuối Natalia
27 m of ribbon and Natalia buys another 13 m of ribbon, how much
có bao nhiêu mét ruy băng?
ribbon does Natalia have in the end?
Lúc cuối, Natalia có
m ruy băng.
16
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
Natalia has
m of ribbon in the end.
17
Unit 10 Two-Step Word Problems on Addition and Subtraction