Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức và hoạt động thông tin thư viện tại thư viện khoa quốc tế, đại học quố...

Tài liệu Tổ chức và hoạt động thông tin thư viện tại thư viện khoa quốc tế, đại học quốc gia, hà nội.

.PDF
125
5
57

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ================== NGUYỄN THỊ YẾN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI THƢ VIỆN KHOA QUỐC TẾ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƢ VIỆN Hà Nội – 2020 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ================== NGUYỄN THỊ YẾN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI THƢ VIỆN KHOA QUỐC TẾ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Chuyên ngành: Khoa học Thông tin – Thƣ viện Mã số: 8320201.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƢ VIỆN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Kim Dung Hà Nội – 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Tổ chức và hoạt động Thông tin – Thư viện tại thư viện Khoa Quốc tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Kim Dung. Các tư liệu, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nếu có điều gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả Nguyễn Thị Yến LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành cuốn luận văn tốt nghiệp này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, các bạn đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo khoa Thông tin – Thư viện, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin cám ơn người dùng tin của thư viện Khoa Quốc tế đã vui lòng tham gia trả lời số lượng lớn phiếu khảo sát để tôi thu thập được những số liệu xác thực khách quan phục vụ đề tài nghiên cứu của mình. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Kim Dung – người đã rất nghiêm khắc và cũng rất tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những tình cảm mà gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành chương trình học và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Yến DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên chữ cái viết tắt Tên đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin CMCN Cách mạng Công nghiệp CSVC Cơ sở vật chất NDT Người dùng tin NCT Nhu cầu tin SP&DV Sản phẩm và dịch vụ TT-TV Thông tin - Thư viện ĐHQGHN Đại học Quốc Gia Hà Nội Từ viết tắt tiếng Anh Từ đầy đủ tiềng Anh và dịch sang tiếng Việt DDC ISBD OPAC Dewey Decimal Classification Khung phân loại thập phân Dewey International Standard Bibliographic Description Mô tả thư mục theo tiêu chuẩn quốc tế Online Public Access Catalog Mục lục tra cứu trực tuyến MARC21 Machine Readable Cataloging Mục lục đọc máy MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 3 3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 8 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 8 5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 8 6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 8 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI KHOA QUỐC TẾ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI........................................................................... 12 1.1. Cơ sở lý luận về tổ chức và hoạt động thông tin - thƣ viện ................ 12 1.1.1. Khái niệm tổ chức trong hoạt động thông tin - thư viện ....................... 12 1.1.2. Khái niệm hoạt động thông tin - thư viện ............................................. 18 1.1.3 Các yếu tố tác động tới tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện ............. 21 1.1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin - thư viện trong trường đại học ............................................................................................................. 24 1.1.5. Vai trò của tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện trong đổi mới giáo dục đào tạo đại học ......................................................................................... 28 1.2. Đặc điểm tổ chức và hoạt động thông tin - thƣ viện tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN....................................................................................................... 30 1.2.1. Khái quát chung về Khoa Quốc tế ........................................................ 30 1.2.2. Quy mô đào tạo của Khoa Quốc tế ....................................................... 32 1.3. Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin .............................................. 37 1.3.1. Đặc điểm người dùng tin....................................................................... 37 1.3.2. Đặc điểm nhu cầu tin ............................................................................ 37 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN THƢ VIỆN TẠI THƢ VIỆN KHOA QUỐC TẾ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .......................................................................................................... 40 2.1 Công tác tổ chức tại Thƣ viện Khoa Quốc tế ....................................... 40 2.2. Thực trạng các hoạt động nghiệp vụ thông tin-thƣ viện tại thƣ viện Khoa Quốc tế ĐHQGHN .............................................................................. 41 2.2.1. Xây dựng và phát triển nguồn lực thông tin ......................................... 41 2.2.2. Công tác xử lý tài liệu ........................................................................... 47 2.2.3. Tổ chức kho và bảo quản tài liệu .......................................................... 53 2.2.4. Hoạt động tra cứu ................................................................................. 55 2.3 Các yếu tố tác động tới tổ chức và hoạt động thông tin – thƣ viện tại Thƣ viện Khoa Quốc tế ................................................................................. 65 2.3.1. Nhận thức của lãnh đạo và cơ chế chính sách ..................................... 65 2.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................................... 67 2.3.3. Năng lực của nguồn nhân lực thông tin - thư viện ............................... 68 2.3.4. Tiềm lực cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin ................... 71 2.3.5. Nhu cầu tin của người dùng tin tại thư viện Khoa Quốc tế .................. 74 2.3.6. Số lượng và chất lượng sản phẩm thông tin - thư viện ......................... 78 2.3.7. Vốn tài liệu phục vụ người dùng tin ...................................................... 84 2.4 Đánh giá hiệu quả tổ chức hoạt động thông tin-thƣ viện .................... 85 2.4.1 Đánh giá về công tác phát triển vốn tài liệu .......................................... 85 2.4.2. Đánh giá về chất lượng xử lý tài liệu .................................................... 87 2.4.3. Đánh giá về công tác tổ chức lưu trữ thông tin, bảo quản tài liệu ............. 87 2.4.4. Sản phẩm, dịch vụ TT-TV chất lượng, phong phú ................................ 88 2.5 Nhận xét về công tác tổ chức và hoạt động thông tin – thƣ viện tại thƣ viện Khoa Quốc tế, ĐHQGHN ..................................................................... 91 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................. 91 2.5.2 Nhược điểm ............................................................................................ 92 2.5.3. Nguyên nhân.......................................................................................... 93 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI KHOA QUỐC TẾ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ..................................................................................... 94 3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy, tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................. 94 3.1.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................ 94 3.1.2. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin........................................................................................................... 95 3.2. Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động thông tin – thƣ viện........... 96 3.2.1. Phát triển nguồn lực thông tin có chất lượng ....................................... 96 3.2.2. Phát triển hoạt động Marketing ............................................................ 97 3.2.3. Tăng cường chất lượng công tác phục vụ bạn đọc ............................... 98 3.2.4 Quan tâm công tác lưu trữ thông tin và bảo quản vốn tài liệu.............. 99 3.2.5. Tăng cường quan hệ đối tác chặt chẽ với các phòng ban, các đơn vị chức năng khác của Khoa ............................................................................. 100 3.3. Phát huy nhân tnói trên vừa có ý nghĩa chiến lƣợc vừ - thƣ viện ... 100 3.3.1. Nâng cao trình độ cán bộ thông tin - thư viện .................................... 100 3.3.2. Đào tạo và hướng dẫn người dùng tin ................................................ 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cơ cấu trình độ cán bộ Khoa Quốc tế ............................................ 31 Bảng 1.2: Thống kê quy mô đào tạo bậc đại học tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN .... 33 Bảng 1.3: Thống kê quy mô đào tạo bậc Sau đại học tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN........................................................................................................ 34 Bảng 1.4: Cơ cấu người dùng tin tại thư viện Khoa Quốc tế.......................... 37 Bảng 2.1: Thực trạng đội ngũ cán bộ thư viện Khoa Quốc tế ........................ 68 Bảng 2.2: Đánh giá của NDT về cán bộ thư viện Khoa Quốc tế .................... 70 Bảng 2.3. Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng công nghệ của NDT thư viện Khoa Quốc tế..................................................................... 72 Bảng 2.5. Nhu cầu tin theo các chuyên ngành ................................................ 76 Bảng 2.6. Nhu cầu tin theo loại hình tài liệu .................................................. 77 Bảng 2.7. Nhu cầu tin theo ngôn ngữ tài liệu ................................................. 77 Bảng 2.8 Ý kiến đánh giá của NDT về mức độ đáp ứng về vốn tài liệu ........ 85 Bảng 2.9 Lý do thường gặp khi NDT không tiếp cận được tài liệu ............... 86 thư viện Khoa Quốc tế .................................................................................... 88 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Khoa Quốc tế, ĐHQGHN .............................. 32 Sơ đồ 2.1 Quy trình bổ sung tài liệu in ........................................................... 44 Sơ đồ 2.2 Quy trình thanh lý tài liệu ............................................................... 46 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Đánh giá của NDT về cán bộ thư viện Khoa Quốc tế ................ 70 Biểu đồ 2.2. Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng công nghệ của NDT thư viện Khoa Quốc tế..................................................................... 72 Biểu đồ 2.3. Mục đích sử dụng thư viện của người dùng tin thư viện Khoa Quốc tế ............................................................................................................ 75 Biều đồ 2.4: Đánh giá của NDT về chất lượng sản phẩm thông tin – thư viện tại thư viện Khoa Quốc tế ............................................................................... 89 Biểu đồ 2.5: Đánh giá của NDT về chất lượng các dịch vụ của NDT tại thư viện Khoa Quốc tế ........................................................................................... 90 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1a: Giao diện hiển thị thông tin biên mục mô tả ................................. 52 Hình 2.1b: Giao diện hiển thị thông tin biên mục mô tả................................. 53 Hình2.2: Giao diện tìm kiếm đơn giản khi biết Nhan đề tài liệu .................... 57 Hình 2.3: Giao diện Tìm kiếm nâng cao ......................................................... 58 Hình 2.4: Giao diện Kết quả tìm kiếm nâng cao............................................. 58 Hình 2.5: Giao diện tìm đơn giản khi biết Mã học phần ................................ 59 Hình 2.6: Giao diện kết quả tìm đơn giản khi biết Mã học phần .................... 59 Hình 2.7. Giao diện phân hệ Bạn đọc ............................................................. 61 Hình 2.8. Giao diện các mục nhập tài khoản bạn đọc..................................... 62 Hình 2.9. Giao diện hiển thị thông tin bạn đọc ............................................... 63 Hình 2.10. Mẫu phiếu nộp phạt....................................................................... 64 Hình 2.11b. Giao diện CSDL khóa học .......................................................... 80 Hình 2.12. Subject guide chương trình Kế toán, Phân tích và Kiểm toán (AC) ... 81 Hình 2.13. Subject guide chương trình Kinh doanh Quốc tế (IB) .................. 81 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, hội nhập và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu đang tác động mạnh mẽ vào hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam. Trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt… Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Đặc biệt, với việc sử dụng phổ biến Internet dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã buộc các trường đại học phải thay đổi tư duy về giáo dục, đổi mới mô hình, chương trình đào tạo và phương thức đào tạo theo hướng CMCN 4.0. Xu hướng ấy kéo theo hệ thống thư viện các trường đại học cũng phải thay đổi cách thức tổ chức và hoạt động chuyển từ mô hình thư viện truyền thống sang mô hình thư viện điện tử. Là một trong hai trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu Việt Nam, ĐHQGHN gồm 8 trường đại học thành viên: Đại học Công nghệ, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Kinh tế, Đại học Giáo dục, Đại học Việt Nhật và Đại học Y Dược. Ngoài ra, trong ĐHQGHN còn có các khoa trực thuộc gồm Khoa Luật, Khoa Quốc tế. ĐHQGHN xác định rõ vai trò đầu tàu của mình trong sự nghiệp đổi mới, phát triển nền giáo dục nói chung, giáo dục đại học của Việt Nam nói riêng. Để thực hiện sứ mệnh đó, ĐHQGHN đã công bố Chiến lược phát triển ĐHQGHN đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030. Đồng thời, ĐHQGHN cũng yêu cầu các đơn vị thành viên, trực thuộc xây dựng kế hoạch phát triển của mình trên cơ sở một chiến lược chung thống nhất và phát huy 1 những thế mạnh, đặc điểm riêng của từng đơn vị. Đặc biệt, đối với việc chia sẻ nguồn lực thông tin trong khối ĐHQGHN, các đơn vị thành viên cần đẩy mạnh chuyển dạng tài liệu truyền thống sang tài liệu số hóa để dễ dàng chia sẻ và dùng chung nguồn lực thông tin trong khối ĐHQGHN có hiệu quả. Khoa Quốc tế trực thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội trải qua 18 năm phát triển Khoa đã tạo dựng được uy tín, vị trí riêng trong xã hội. Để thực hiện sứ mạng đào tạo và nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế dựa trên nền tảng khoa học cơ bản, khoa học ứng dụng và chuyển giao công nghệ, với tầm nhìn phát triển thành Trường Đại học Quốc tế, Ban Lãnh đạo Khoa đã đưa ra đường lối chiến lược phát triển lâu dài, trong đó, vai trò của Thư viện Khoa được đặc biệt chú trọng. Nhiệm vụ chính thư viện Khoa được giao là tổ chức và bảo quản nguồn lực thông tin, phục vụ người dùng tin và chuẩn bị đủ, kịp thời tài liệu là sách, giáo trình phát cho giảng viên và sinh viên mỗi đầu kỳ của năm học. Từ năm 2012 trở về trước, thư viện Khoa chủ yếu hoạt động theo hình thức kho đóng truyền thống, chưa được ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và vận hành. Giai đoạn năm 2012 - 2013 đánh dấu sự thay đổi mạnh mẽ trong nhiều mặt của hoạt động thư viện. Thư viện hợp tác với Trung tâm Thông tin-thư viện – ĐHQGHN hoàn thành dự án xử lý biên mục toàn bộ kho tài liệu theo chuẩn biên mục quốc tế và đưa vào quản lý bằng phần mềm Libol. Tiếp đó, Thư viện đã được Ban Chủ nhiệm Khoa quan tâm đầu tư xây dựng và lắp đặt hệ thống cổng từ, máy khử từ nạp từ, máy in mã vạch. Đây chính là điều kiện tiên quyết cho kế hoạch chuyển đổi thư viện từ mô hình thủ công truyền thống sang mô hình thư viện truy cập mở hiện đại như ngày nay. Tuy nhiên, quá trình tổ chức và hoạt động TT-TV của Thư viện Khoa Quốc tế còn tồn tại một số bất cập. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Thư viện hiện nay chưa rõ ràng, chưa có cán bộ quản lý chính thức. Cán bộ thư viện kiêm nhiệm cả hoạt động chuyên môn nghiệp vụ và nghiệp vụ tổng hợp. Do vậy, 2 mỗi cán bộ thư viện làm việc độc lập không chịu sự giám sát của quản lý, không có hình thức đánh giá kiểm tra thường xuyên. Chất lượng và hiệu quả làm việc phụ thuộc rất nhiều vào thái độ của mỗi cán bộ. Công tác phát triển vốn tài liệu của Thư viện còn chưa đảm bảo được tính đầy đủ, số lượng bản sách giáo trình còn ít, chưa thỏa mãn được NCT của NDT trong Khoa; Công tác tổ chức, sắp xếp bảo quản vốn tài liệu của Thư viện chưa đảm bảo được yếu tố về số lượng. Thư viện chưa có kế hoạch kiểm kê định kỳ kho sách, không có thống kê chi tiết tình trạng tài liệu mất. Công tác đào tạo và hướng dẫn NDT cũng như công tác marketing chưa được Thư viện quan tâm chú trọng. Với quy mô là thư viện nhỏ cấp Khoa, Thư viện Khoa Quốc tế có vốn tài liệu khiêm tốn, lượng bạn đọc nhiều, số lượng cán bộ thì hạn chế thì đòi hỏi phải có mô hình tổ chức và hoạt động TT-TV phù hợp và có hiệu quả. Trên cơ sở này, tôi đã chọn đề tài “Tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại thư việnKhoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Trong giai đoạn hội nhập chia sẻ thông tin hiện nay, nhờ sự kết nối vạn vật Internet, đòi hỏi mỗi cơ quan TT-TV phải không ngừng đổi mới và hoàn thiện về mọi mặt để đảm bảo ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn. Do công tác tổ chức và hoạt động TT-TV đóng vai trò quan trọng như vậy, nên đã có khá nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến công tác này cũng như những vấn đề liên quan. * Tình hình nghiên cứu ở trong nước Nghiên cứu về công tác tổ chức và hoạt động TT-TV tại Việt Nam đã có giáo trình “Tổ chức và quản lý các cơ quan thông tin – thư viện hiện đại” được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Thị Lan Thanh, đã được thẩm định về giá trị học thuật tại Hội đồng khoa học Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội và được xuất bản năm 2018. Giáo trình đã được đưa vào 3 giảng dạy cho học viên ngành TT-TV. Giáo trình có giá trị cung cấp cho học viên chuyên ngành TT-TV những kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp họ nhận thức được đầy đủ về tổ chức và hoạt động TT-TV về mặt lý luận. Bên cạnh đó còn có các luận văn thạc sĩ chuyên ngành TT-TV nghiên cứu về tổ chức và hoạt động TT-TV dưới góc độ nghiên cứu từng thư viện cụ thể như: - Bùi Thị Ngọc Oanh với đề tài: “Tăng cường hoạt động thông tin - thư viện trong Đại học Y tế công cộng trong giai đoạn hiện nay”, ĐHKHXH&NV, 2012 - Vũ Văn Thạch với đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện hoạt động thông tin - thư viện tại Trường Đại học Hà Nội”, ĐHKHXH&NV, 2012 - Hà Hồng Anh với đề tài: “Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của Trung tâm Thông tin Khoa học tại Cục quản lý Khoa học Công nghệ và Môi trường, bộ Công an”, ĐHKHXH&NV, 2013 - Bùi Thị Ngọc với đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động TT-TV tại trường Cao đẳng Hải Dương”, ĐHKHXH&NV, 2013 - Lê Thị Hương với đề tài: “Tổ chức và hoạt động tại thư viện trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên”, ĐHKHXH&NV, 2013 - Mai Hải Linh với đề tài: “Tăng cường hoạt động thông tin - thư viện trong tại Viện Nghiên cứu Môi trường và phát triển bền vững”, 2013; - Nguyễn Thị Huế với đề tài: “Tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại Trường Đại học Dược Hà Nội”, ĐHKHXH&NV, 2014 - Nguyễn Thị Hồng Thiện với đề tài: “Tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện tại thư viện trường Đại học điều dưỡng Nam Định”, ĐHKHXH&NV, 2014. - Lê Thị Hồng Lý với đề tài: “Tổ chức và hoạt động của kho mở tại trung tâm thông tin thư viện trường Đại học Luật Hà Nội phục vụ theo tín chỉ”, ĐHKHXH&NV, 2014 4 - Nguyễn Thị Hồng Thoa với đề tài: “Tổ chức và hoạt động tại trung tâm thông tin - thư viện Học viện y dược cổ truyền Việt Nam”, ĐHKHXH&NV, 2014 - Lê Thị Dương với đề tài: “Tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại trường Đại học văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa”, ĐHKHXH&NV, 2014 - Nguyễn Thị Kim Ngân với đề tài: “Tổ chức và hoạt động của thư viện trường Đại học Giao thông vận tải”, ĐHKHXH&NV, 2015 Những luận văn trên đều khảo sát hiện trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, tăng cường hoạt động TT-TV tại các trường đại học, cao đẳng, các học viện nhằm hoàn thiện công tác hoạt động TT-TV của các trường, các học viện cụ thể. Ngoài ra còn có một số công trình nghiên cứu khoa học được đăng trên các tạp chí, các tham luận tại hội nghị, hội thảo phản ánh về vấn đề này, cụ thể như: - Bài viết “Đổi mới hoạt động thông tin- thư viện phục vụ học chế tín chỉ trong các trường Đại học” đăng trên Kỷ yếu hội thảo khoa học và thực tiễn hoạt động thông tin - thư viện [28] Trong đó, tác giả Trần Thị Minh Nguyệt đã đưa ra ba phương án đổi mới phương thức hoạt động TT-TV trong các trường đại học trước yêu cầu chuyển đổi phương thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ, gồm có: Xây dựng nguồn lực thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu của chương trình dạy và học trong nhà trường; Đổi mới phương thức phục vụ người dùng tin; Và tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại và chuẩn hoá hoạt động xử lý thông tin. - Bài viết “Đổi mới hoạt động thông tin- thư viện đáp ứng yêu cầu đào tạo học chế tín chỉ tại trường Cao đẳng Công Thương thành phố Hồ Chí Minh” [23]. Trong đó, tác giả Nguyễn Thị Thanh Giang đi sâu phân tích thực trạng hoạt động thông tin - thư viện tại trường Cao đẳng Công thương Thành 5 phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở nhận định các thuận lợi và khó khăn trong hoạt động thông tin - thư viện tại trường Cao đẳng Công thương Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đã đưa ra ba giải pháp nhằm đổi mới hoạt động TT-TV đáp ứng yêu cầu đào tạo học chế tín chỉ: Cơ cấu tổ chức hoạt động thông tin-thư viện; Nguồn lực thông tin; và Nguồn nhân lực. - Bài viết “Xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ thư viện – thông tin tại thư viện các trường đại học ở Việt Nam” [8]. Trong đó, tác giả Bùi Thị Thanh Diệu khẳng định rằng, hiện nay các thư viện và các cơ quan thông tin - thư viện đều đang hướng tới hoạt động theo mô hình một cơ quan cung cấp dịch vụ thông tin. Bài viết đi sâu phân tích thực trạng triển khai các dịch vụ thông tin - thư viện trong hệ thống thư viện đại học Việt Nam. Đồng thời chỉ rõ những ưu nhược điểm của một số mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ thông tin trên thế giới. Qua đó, tác giả đề xuất xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ thông tin-thư viện phù hợp với môi trường đại học ở Việt Nam. - Bài viết “Xây dựng mô hình sản phẩm và dịch vụ thư viện- thông tin tại Trung tâm Thông tin - Thư viện trường Đại học Hà Tĩnh” [8]. Trong bài viết tác giả Đinh Văn Nam đã khẳng định rằng, sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã đặt ra những yêu cầu, nhiệm vụ mới cũng như tạo cơ hội, điều kiện cho các thư viện đại học phát triển. Đồng thời tác giả đi sâu phân tích mô hình hệ thống sản phẩm và dịch vụ thư viện - thông tin đã, đang xây dựng và ứng dụng triển khai tại Trung tâm Thông tin - Thư viện, trường Đại học Hà Tĩnh bước đầu phát huy hiệu quả góp phần quan trọng nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học tại trường Đại học Hà Tĩnh. 2.2 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Bàn về một số vấn đề xung quanh công nghệ thông tin làm thay đổi thế giới trong đó có thư viện. Các hoạt động thư viện đang hoạt động như thế nào để thích nghi với các công nghệ mới, vai trò của thủ thư sẽ thay đổi như thế 6 nào theo thời gian, đã được trình bày trong bài viết của tác giả Jen Cheng (2020) với tiêu đề: “Interview: The Future of the Library and the Information Professional” [34]. Với bài viết “How One Librarian's Passion for Social Media Has Got People Using the Library and Other Cultural Institutions More Creatively” [33], tác giả Chloe Wenborn bàn về cách quảng bá các dịch vụ thư viện và làm nổi bật các nguồn tài nguyên thư viện có thể sử dụng tài khoản xã hội. Tổ chức một cuộc thi truyền thông trên tài khoản xã hội có thể là một công cụ để thu hút NDT. Sử dụng mạng xã hội làm cho NDT nhận thức rõ hơn về các dịch vụ thư viện. Đồng thời mạng xã hội cũng giúp cho NDT và thủ thư trò chuyện hai chiều. NDT có thể chia sẻ quan điểm của mình, bày tỏ nhu cầu và đưa ra ý tưởng về những sáng kiến hữu ích cho họ… Nhìn vào tổng thể các công trình đã được nghiên cứu ở trong và ngoài nước về tổ chức và hoạt động TT-TV, tác giả luận văn nhận thấy có khá nhiều công trình đã được công bố có đề cập đến các vấn đề lý luận và thực tiễn về tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện. Tuy nhiên, mỗi công trình đều đưa ra cách giải quyết riêng tùy thuộc vào cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu khác nhau. Tại Thư viện Khoa Quốc tế đã có một luận văn của tác giả Nguyễn Thị Dung: “Nghiên cứu nhu cầu tin của người dùng tin tại Khoa Quốc tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội”, ĐHVHHN, 2014. Trong đó, tác giả tập trung phân tích đánh giá thực trạng nhu cầu tin của người dùng tin tại Thư viện Khoa Quốc tế, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Thư viện Khoa Quốc tế, ĐHQGHN, nhằm thỏa mãn tối đa NCT của NDT. Hiện chưa có công trình nào nghiên cứu đầy đủ và toàn diện về tổ chức và hoạt động TT-TV tại Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Như vậy, có thể khẳng định đề tài “Tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại thư viện Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội” là đề tài hoàn toàn mới, không trùng lặp với bất cứ đề tài nào đã được nghiên cứu trước đây. 7 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại Thư viện Khoa Quốc tế, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và hoạt động nghiên cứu khoa học tại Khoa quốc tế nói riêng, Đại học Quốc gia Hà Nội nói chung. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn tập trung giải quyết một số vấn đề sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức và hoạt động thông tin-thư viện tại Thư viện Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội - Khảo sát đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động thông tin-thư viện tại Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động thông tin-thư viện tại Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. 5. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện đại học. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại Thư viện Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai trong giai đoạn hiện nay (Năm 2019-2020) 6. Giả thuyết khoa học Công tác tổ chức và hoạt động TT-TV của thư viện Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã có nhiều nỗ lực, cố gắng trong phục vụ công tác đào 8 tạo, nghiên cứu khoa học của Khoa, tuy nhiên còn một số bất cập cơ bản dẫn tới chưa đáp ứng tối đa nhu cầu tin của NDT trong Khoa. Nếu tác giả đưa ra những giải pháp có cơ sở lý luận, thực tiễn và khả thi được áp dụng tại Thư viện Khoa thì những bất cập hiện nay sẽ được khắc phục và hiệu quả hoạt động của Thư viện sẽ được nâng cao, góp phần đẩy mạnh chất lượng công tác đào tạo và nghiên cứu của Khoa Quốc tế, ĐHQGHN. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là Làm cách nào để thu hút người dùng tin hay nói cách khác là: Làm thế nào để nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động TT-TV tại Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội? Đối với công tác tổ chức, thư viện Khoa nên duy trì một cơ cấu bộ máy không rõ ràng về phân công quyền hạn cũng như nghiệp vụ chuyên môn hay xây dựng một cơ cấu bộ máy tổ chức của Thư viện làm ba khối rõ ràng: khối nghiệp vụ (Bổ sung, xử lý, marketing); khối phục vụ (Quản lý và tạo dữ liệu bạn đọc, phục vụ bạn đọc lưu thông tài liệu, và khối hành chính (Làm các thủ tục thanh quyết toán, phụ trách thống kê báo cáo, rà soát sách giáo trình và sách tham khảo phục vụ các chương trình đào tạo đại học và sau đại học, đào tạo kiến thức sinh viên), đồng thời có sự luân phiên công tác giữa các khối định kỳ theo năm. Đối với hoạt động TT-TV nên duy trì một số hình thức bổ sung nguồn lực TT-TV hiện có hay mở rộng hình thức bổ sung đẩy mạnh tăng cường nguồn lực TT-TV; chất lượng và tính đa dạng của các loại hình sản phẩm và dịch vụ TT-TV; sự đáp ứng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và tin học của nhân lực thông tin - thư viện; sự phù hợp về cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất kỹ thuật trong bối cảnh 4.0 và hội nhập. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Cơ sở phương pháp luận Đề tài được triển khai nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác thông tinthư viện. 9 Phương pháp nghiên cứu cụ thể Để hoàn thành đề tài tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tác giả tiến hành nghiên cứu thu thập, xử lý, tổng hợp tài liệu có liên quan trực tiếp đến đề tài. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tác giả xây dựng 03 câu hỏi phỏng vấn lãnh đạo phụ trách thư viện và 03 câu hỏi phỏng vấn cán bộ thư viện. - Điều tra bảng hỏi: Số lượng phiếu phát ra: 300 phiếu. Trong đó, phát trực tiếp cho cán bộ giảng viên tại phòng giáo viên và ở một số phòng ban (30 phiếu). Đối với sinh viên (270 phiếu), được phát trên các lớp học và tại thư viện. Số lượng phiếu thu về: Cán bộ giảng viên: 30 phiếu (đạt 100% số phiếu phát ra) và Sinh viên: 260 phiếu (đạt 96.3% số phiếu phát ra). - Phương pháp thống kê và so sánh: Tác giả đã tiến hành thống kê số liệu và so sánh nhằm chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục. 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện đại học nói chung và hoạt động thông tinthư viện tại thư viện Khoa Quốc tế, ĐHQGHN nói riêng. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu và những đề xuất giải pháp của luận văn có thể được sử dụng làm căn cứ khoa học cho hoàn thiện công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin - thư viện tại Thư viện Khoa Quốc tế, ĐHQGHN. Đồng thời, cũng có thể là tài liệu tham khảo thiết thực cho những ai quan tâm đến vấn đề này. 9. Dự kiến kết quả nghiên cứu và cấu trúc của luận văn Dự kiến kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu dự kiến được trình bày trong 100 trang A4 bao gồm phần mở đầu, nội dung, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan