Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức trò chơi xây dựng nhằm phát triển tính sáng tạo cho trẻ khuyết tật trí t...

Tài liệu Tổ chức trò chơi xây dựng nhằm phát triển tính sáng tạo cho trẻ khuyết tật trí tuệ nhẹ 5 – 6 tuổi

.PDF
252
759
136

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ----- ----- TRẦN THỊ MINH THÀNH Tæ CHøC TRß CH¥I X¢Y DùNG NH»M PH¸T TRIÓN TÝNH S¸NG T¹O CHO TRÎ KHUYÕT TËT TRÝ TUÖ NHÑ 5 - 6 TUæI LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI – 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ----- ----- TRẦN THỊ MINH THÀNH Tæ CHøC TRß CH¥I X¢Y DùNG NH»M PH¸T TRIÓN TÝNH S¸NG T¹O CHO TRÎ KHUYÕT TËT TRÝ TUÖ NHÑ 5 - 6 TUæI Chuyên ngành: Lí luận và lịch sử giáo dục học Mã số: 62.14.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. NGUYỄN QUANG UẨN 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ HOÀ HÀ NỘI – 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nếu có gì sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Trần Thị Minh Thành MỤC LỤC MỤC LỤC Trang CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................................ iii 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 2 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 3 3.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................................................... 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 3 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ............................................................................................. 3 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 3 6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4 7.1. Phương pháp luận ........................................................................................................... 4 7.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 5 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận.................................................................................................. 5 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................................................. 5 7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu ............................................................................................................ 8 8. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ ..................................................................................................... 8 9. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................... 8 10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ......................................................................................... 9 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC TRÒ CHƠI XÂY DỰNG NHẰM PHÁT TRIỂN TÍNH SÁNG TẠO CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ NHẸ 5 – 6 TUỔI ................ 10 1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ............................................................................. 10 1.1.1. Những nghiên cứu về TST của trẻ KTTT.................................................................. 10 1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục và phát triển TST cho trẻ KTTT .................................... 12 1.1.3. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa chơi và phát triển TST của trẻ .......................................... 14 1.1.4. Những nghiên cứu về đặc điểm chơi của trẻ KTTT .................................................. 16 1.1.5. Những nghiên cứu về việc tổ chức TCXD cho trẻ KTTT trong trường mầm non .... 17 1.2. TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ .................................................................................... 21 1.2.1. Khái niệm và tiêu chí chẩn đoán KTTT .................................................................... 21 1.2.2. Đặc điểm tâm lí của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi............................................................ 23 1.2.3. Đặc điểm trò chơi của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi ........................................................ 24 1.3. TÍNH SÁNG TẠO VÀ PHÁT TRIỂN TÍNH SÁNG TẠO CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ NHẸ 5 – 6 TUỔI ................................................................................................. 26 1.3.1. Khái niệm TST và sự phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ ........................................... 26 1.3.2. Đặc điểm TST của trẻ KTTT nhẹ 5–6 tuổi ................................................................ 31 1.4. TRÒ CHƠI XÂY DỰNG CỦA TRẺ MẪU GIÁO ...................................................... 33 1.4.1. Khái niệm TCXD ....................................................................................................... 33 1.4.2. Đặc điểm của TCXD ................................................................................................. 34 1.4.3. Vai trò của TCXD đối với sự phát triển chung và sự phát triển TST của trẻ em ...... 36 1.5. LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC TRÒ CHƠI XÂY DỰNG NHẰM PHÁT TRIỂN TÍNH SÁNG TẠO CHO TRẺ KTTT NHẸ 5 – 6 TUỔI ............................................................... 39 1.5.1. Khái niệm về tổ chức TCXD và biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi ....................................................................................................... 39 1.5.2. Tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi trong lớp mẫu giáo hòa nhập ....................................................................................................................... 40 1.5.3. Vai trò của việc tổ chức TCXD đối với việc phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi trong lớp mẫu giáo hòa nhập ............................................................................................................... 44 1.5.4. Biểu hiện TST và đánh giá TST của trẻ trong TCXD ................................................. 46 1.5.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức TCXD nhằm phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ trong lớp mẫu giáo hòa nhập......................................................................................... 49 Kết luận chương 1 ................................................................................................................... 51 Chương 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC TRÒ CHƠI XÂY DỰNG NHẰM PHÁT TRIỂN TÍNH SÁNG TẠO CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ NHẸ 5 – 6 TUỔI... 53 2.1. VÀI NÉT VỀ GIÁO DỤC HÒA NHẬP Ở BẬC MẦM NON CHO TRẺ KTTT VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON ...................................................................... 53 2.1.1. Vài nét về giáo dục hòa nhập mầm non cho trẻ KTTT ............................................. 53 2.1.2. Vài nét về chương trình giáo dục mầm non ............................................................... 55 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TRÒ CHƠI XÂY DỰNG CHO TRẺ KTTT NHẸ TRONG LỚP MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI .............................................................................. 56 2.2.1. Một số vấn đề chung về khảo sát thực trạng ............................................................. 56 2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ....................................................................................... 59 2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................................... 86 Kết luận chương 2 ................................................................................................................... 88 Chương 3 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI XÂY DỰNG NHẰM PHÁT TRIỂN TÍNH SÁNG TẠO CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ NHẸ 5 – 6 TUỔI VÀ THỰC NGHIỆM ................................................................................................................... 89 3.1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI XÂY DỰNG NHẰM PHÁT TRIỂN TÍNH SÁNG TẠO CHO TRẺ KTTT NHẸ 5 – 6 TUỔI ................... 89 3.2. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TCXD NHẰM PHÁT TRIỂN TÍNH SÁNG TẠO CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ NHẸ 5 – 6 TUỔI ....................................................................... 91 3.2.1. Nhóm biện pháp chuẩn bị trước khi chơi .................................................................. 92 3.2.2. Nhóm biện pháp tổ chức, hướng dẫn trò chơi cho trẻ KTTT nhẹ theo hướng phát triển TST .............................................................................................................................. 98 3.2.3. Nhóm biện pháp đánh giá, nhận xét trẻ chơi ........................................................... 105 3.2.4. Điều kiện thực hiện các biện pháp ........................................................................... 108 3.3. THỰC NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ............................ 110 3.3.1. Những vấn đề chung về quá trình thực nghiệm ....................................................... 110 3.3.2. Thực nghiệm và kết quả thực nghiệm ..................................................................... 114 TRƯỜNG HỢP 1................................................................................................................................ 114 TRƯỜNG HỢP 2................................................................................................................................ 124 TRƯỜNG HỢP 3................................................................................................................................ 133 Kết luận chương 3 ................................................................................................................. 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 146 I. KẾT LUẬN .................................................................................................................... 146 II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................. 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ ...................................... 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 150 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 160 CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT AAIDD: American Association on Intelectual and Developmental Disability (Hiệp hội khuyết tật trí tuệ và khuyết tật phát triển Mĩ) DSM - IV: Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders – 4th Edition (Sổ tay chẩn đoán và thống kê các rối loạn tâm thần – tái bản lần thứ 4) ICD: International Statistical Classification of Diseases and Related Health Problems (Thống kê phân loại bệnh và các vấn đề về sức khỏe quốc tế) KTTT: Khuyết tật trí tuệ MGHN: Mẫu giáo hòa nhập STN: Sau thực nghiệm TCXD: Trò chơi xây dựng TST: Tính sáng tạo TTN: Trước thực nghiệm DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.2. So sánh đặc điểm chơi của trẻ không khuyết tật và trẻ KTTT 5 – 6 tuổi ......... 25 Bảng 1.1. TST của trẻ không có khuyết tật và trẻ KTTT nhẹ............................................. 32 Bảng 2.1a. Phân bố của mẫu nghiên cứu là giáo viên ......................................................... 56 Bảng 2.1.b. Kinh nghiệm dạy trẻ KTTT ............................................................................... 57 Bảng 2.1c. Trình độ đào tạo của giáo viên............................................................................ 57 Bảng 2.2a. Nhận thức của giáo viên về khả năng của trẻ KTTT nhẹ ................................ 59 Bảng 2.2b. Ý nghĩa của TCXD đối với sự phát triển nhân cách của trẻ ............................ 60 Bảng 2.2c. Biểu hiện của TST của trẻ trong TCXD ............................................................ 61 Bảng 2.3. Sự quan tâm của giáo viên về các biện pháp tổ chức TCXD ............................ 63 Bảng 2.4. Các biện pháp tổ chức trước khi trẻ chơi ............................................................. 68 Bảng 2.5. Vật liệu chơi xây dựng .......................................................................................... 70 Bảng 2.6. Các biện pháp hướng dẫn trẻ trong khi chơi ....................................................... 71 Bảng 2.7. Cách thức nhận xét, đánh giá của giáo viên ........................................................ 74 Bảng 2.8. Những khó khăn khi tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT ...... 75 Bảng 2.9a. Thống kê mô tả đánh giá TST qua trắc nghiệm TSD–Z.................................. 79 Bảng 2.9b. Thống kê điểm của trẻ KTTT qua trắc nghiệm TSD–Z .................................. 80 Bảng 2.9c. Tổng hợp mức độ sáng tạo của trẻ KTTT nhẹ qua TSD-Z ............................. 80 Bảng 2.10a. TST của trẻ KTTT nhẹ trong TCXD ............................................................... 83 Bảng 2.10b. Thống kê điểm các tiêu chí TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi qua TCXD . 83 Bảng 3.1a. Thống kê điểm các tiêu chí của hai lần đo trong quá trình thực nghiệm...... 118 Bảng 3.1b. TST của H qua test TSD–Z .............................................................................. 121 Bảng 3.2a. Điểm TSD–Z của NA qua 2 lần đánh giá ....................................................... 128 Bảng 3.2b. Thống kê mô tả kết quả thực nghiệm của trường hợp N.A ........................... 129 Bảng 3.3a. TST của T qua test TSD–Z trước và STN....................................................... 136 Bảng 3.3b. Thống kê kết quả đánh giá TST của trẻ T qua TCXD STN.......................... 137 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1. Phân bố chuẩn điểm IQ và mức độ KTTT .......................................................... 22 Hình 1.2. Quá trình phát triển TCXD.................................................................................... 34 Biểu đồ 2.3. So sánh mức độ TST giữa trẻ KTTT nhẹ và trẻ không có khuyết tật 5 – 6 tuổi qua trắc nghiệm TSD–Z ................................................................................................. 81 Biểu đồ 2.4. Mức độ phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi ..................................... 82 Biểu đồ 2.5. TST trong TCXD của trẻ không có khuyết tật và trẻ KTTT......................... 85 Biểu đồ 3.1a. Kết quả đánh giá TST trong TCXD theo đề tài của H qua 3 lần đo ......... 119 Biểu đồ 3.1b. TST của H trong trò chơi theo ý thích ......................................................... 120 Đồ thị 3.1. So sánh tổng điểm trung bình TST của H trước và STN ............................... 120 Biểu đồ 3.1c. Vùng phát triển TST của H TTN và STN ................................................... 123 Biểu đồ 3.2a. So sánh điểm TTN và STN trong TCXD theo đề tài của NA .................. 130 Biểu đồ 3.2b. So sánh điểm trước và STN trong TCXD theo ý thích của NA ............... 131 Đồ thị 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá TST của NA STN ................................................ 131 Biểu đồ 3.2c. Vùng phát triển TST của NA trong quá trình TN ...................................... 132 Biểu đồ 3.3a. TST của T trong TCXD theo đề tài ............................................................. 138 Biểu đồ 3.3b. TST của T trong TCXD theo ý thích trước và STN .................................. 138 Đồ thị 3.3. So sánh điểm trước và STN của T.................................................................... 139 Biểu đồ 3.3c. Vùng phát triển TST của T ở 3 lần đo ......................................................... 140 Đồ thị 3.3. Sự phát triển TST của 3 trường hợp nghiên cứu trước và sau thực nghiệm 142 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngày nay, vấn đề giáo dục cho trẻ em khuyết tật đã được quan tâm như một lĩnh vực khoa học chứ không chỉ mang tính nhân đạo. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, người ta bắt đầu chú trọng hơn đến quyền lợi, khả năng tiềm ẩn và những đóng góp của người khuyết tật đối với cộng đồng và xã hội. Tạo điều kiện cho trẻ khuyết tật được phát triển tối đa khả năng là một mục tiêu giáo dục quan trọng. Trẻ KTTT mức độ nhẹ có nhiều khả năng học tập, sống độc lập và hòa nhập xã hội. Vì vậy việc nghiên cứu các biện pháp giúp trẻ KTTT nhẹ phát triển tối đa khả năng và hòa nhập xã hội là một việc làm có ý nghĩa thiết thực đối với công tác giáo dục trẻ. TST được coi là một vấn đề lớn của trẻ KTTT và phát triển TST cho trẻ được coi là một mục tiêu thực tiễn trong nhà trường [93], [106]. Trên thế giới, nhiều nhà giáo dục học và tâm lí học đã quan tâm nghiên cứu các biện pháp giáo dục nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT như Ford, Barbara G. [48], Collette Drife [51], Stasinos, Demetrios P [61], Katazyna Parys [93]… Ở Việt Nam, nghiên cứu về TST nói chung còn khá mới mẻ và vấn đề phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ chưa được nghiên cứu. Lứa tuổi mầm non là giai đoạn quan trọng để hình thành và phát triển TST [59], [71], [73], [96]. Trong đó 5 – 6 tuổi là giai đoạn mà TST đã bộc lộ rõ nét hơn qua các hoạt động và trò chơi. Đồng thời đây là giai đoạn quan trọng, giai đoạn chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học, ở đó trẻ em nói chung và trẻ KTTT nhẹ nói riêng cần phát triển những năng lực quan trọng như nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, TST… để chuẩn bị cho việc học tập ở trường phổ thông. Trò chơi đã sớm được khẳng định là có vai trò kích thích động cơ học tập và TST của trẻ em mầm non. L.X.Vưgôtxky đã viết “Chúng ta có thể xác định quá trình sáng tạo ở trẻ từ rất sớm, đặc biệt là trong trò chơi của chúng” [101, tr.3]. TCXD là một loại trò chơi sáng tạo, trong đó trẻ sử dụng các vật liệu chơi để tạo ra một công trình hoặc một đồ vật nào đó. Qua TCXD trẻ em sẽ phát triển các lĩnh vực như nhận thức, vận động, TST… [19], [46]. 2 Ở nước ta, việc triển khai Dự án Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật mầm non và Đề án Phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi đã tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật nói chung và trẻ KTTT nói riêng được đến trường, vui chơi, học tập cùng các bạn, tạo cơ hội tốt cho trẻ phát triển và hòa nhập xã hội. Tuy nhiên, thực tiễn giáo dục hòa nhập cho trẻ KTTT nhẹ trong trường mầm non còn nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn. Hầu hết giáo viên mầm non đều chưa được đào tạo chuyên sâu về giáo dục trẻ KTTT nên thiếu kinh nghiệm và kĩ năng làm việc với trẻ KTTT, thiếu các biện pháp tổ chức hoạt động trong lớp mẫu giáo hòa nhập. Khi tổ chức hoạt động giáo viên chủ yếu dựa trên kinh nghiệm dạy trẻ không có khuyết tật và sử dụng các biện pháp như đối với trẻ không có khuyết tật. Ngoài ra giáo viên cũng chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc phát triển TST cho trẻ và chưa thực sự sáng tạo trong tổ chức trò chơi. Trong khi đó, nguồn tài liệu tham khảo và các nghiên cứu phục vụ cho việc giáo dục trẻ KTTT nhẹ và giáo dục hòa nhập mầm non cho trẻ KTTT hiện nay rất ít. Cho đến nay ở nước ta vấn đề phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ và tổ chức trò chơi nhằm phát triển TST cho trẻ chưa được quan tâm nghiên cứu. Đề tài “Tổ chức TCXD nhằm phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi” được lựa chọn nghiên cứu để đáp ứng nhu cầu thực tiễn hiện nay ở các trường mầm non có trẻ KTTT học hòa nhập. Nghiên cứu này sẽ giúp giáo viên mầm non có thái độ tích cực hơn về trẻ KTTT nhẹ, tin tưởng vào khả năng của trẻ và sự thành công trong giáo dục trẻ. Đồng thời dựa trên những thành tựu nghiên cứu tiên tiến trên thế giới về TCXD và vấn đề phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ, nghiên cứu này cung cấp những gợi ý cho giáo viên trong việc phát huy vai trò của TCXD và phát triển TST của trẻ em. Đặc biệt, luận án cung cấp một số biện pháp giúp giáo viên tổ chức TCXD cho trẻ KTTT nhẹ trong lớp mẫu giáo hòa nhập nhằm phát triển TST của trẻ, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Xây dựng các biện pháp tổ chức TCXD cho trẻ KTTT mức độ nhẹ 5 – 6 tuổi nhằm phát triển TST cho trẻ, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ KTTT ở các trường mầm non hòa nhập. 3 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình tổ chức TCXD cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi ở trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp tổ chức TCXD ở trường mầm non nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC TCXD có vai trò to lớn đối với sự phát triển TST của trẻ em nói chung và trẻ KTTT nhẹ nói riêng. Nếu đề xuất được biện pháp tổ chức TCXD phù hợp với trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi và theo hướng sáng tạo thì sẽ giúp trẻ phát triển TST tốt hơn. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT mức độ nhẹ 5 – 6 tuổi. 5.2. Nghiên cứu thực trạng tổ chức TCXD cho trẻ KTTT và mức độ TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi trong trường mầm non. 5.3. Đề xuất biện pháp và thực nghiệm biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi trong trường mầm non. 6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU – Giới hạn về khách thể khảo sát: 35 trẻ KTTT mức độ nhẹ 5 – 6 tuổi, 120 giáo viên dạy ở trường mầm non có trẻ KTTT tại Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương và Nam Định. – Giới hạn về khách thể nghiên cứu sâu và tổ chức thực nghiệm tác động: 3 trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi. – Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: + Tiến hành khảo sát ở một số trường mầm non có trẻ KTTT nhẹ học hòa nhập tại Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương và Nam Định. + Tổ chức thực nghiệm tại 2 trường mầm non công lập tại Hải Phòng và Nam Định. 4 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1. Phương pháp luận Luận án dựa trên các quan điểm tiếp cận sau đây để lựa chọn các phương pháp nghiên cứu: tiếp cận phát triển; tiếp cận tổng hợp, tiếp cận thực tiễn, tiếp cận giáo dục hòa nhập và tiếp cận cá nhân. 7.1.1. Tiếp cận phát triển Mọi trẻ em kể cả trẻ KTTT đều phát triển theo một trình tự giống nhau từ thấp đến cao, giai đoạn trước làm tiền đề để phát triển cho giai đoạn sau. Việc tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ là hướng tới vùng phát triển gần nhất của trẻ để giúp trẻ đạt được những năng lực cao hơn. Trong khi nghiên cứu xây dựng các biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi, luận án phải dựa trên sự phát triển chung và sự phát triển TST của trẻ em 5 – 6 tuổi. 7.1.2. Tiếp cận tổng hợp Khi nghiên cứu các biện pháp tổ chức TCXD, luận án cần tìm ra những mối liên hệ biện chứng giữa các biện pháp cũng như các yếu tố có liên quan nhằm đảm bảo các biện pháp đạt được hiệu quả tối ưu. Đồng thời cần tiến hành đồng bộ các biện pháp tổ chức TCXD nhằm đảm bảo hiệu quả phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ. 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn Khi nghiên cứu biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi, luận án phải dựa trên những cơ sở thực tiễn về đặc điểm đối tượng, địa bàn nghiên cứu, điều kiện thực hiện... 7.1.4. Tiếp cận giáo dục hòa nhập Mọi trẻ kể cả trẻ KTTT đều phải được đối xử bình đẳng, được cung cấp những hỗ trợ phù hợp với khả năng và nhu cầu để phát triển tối đa khả năng của bản thân. Việc xây dựng biện pháp tổ chức TCXD không chỉ xem xét việc đáp ứng nhu cầu và khả năng của trẻ KTTT mà cần xem xét đến nhu cầu của tất cả trẻ trong lớp, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động chung và sự phát triển của những trẻ khác. 7.1.5. Tiếp cận cá nhân Mỗi trẻ KTTT nhẹ là khác nhau và có những đặc điểm riêng về nhu cầu, khả 5 năng, hoàn cảnh sống, tốc độ phát triển, mức độ trưởng thành, vốn kinh nghiệm… vì vậy việc xây dựng và sử dụng các biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ cần dựa trên việc đánh giá khả năng và nhu cầu của trẻ và dựa trên đặc điểm cá nhân của từng trẻ. Lập kế hoạch chơi và hỗ trợ cá nhân đối với trẻ KTTT nhẹ là vô cùng cần thiết, đảm bảo được nguyên tắc cá biệt hóa trong giáo dục. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận 7.2.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết – Mục đích: nhằm xây dựng các luận cứ khoa học cho đề tài luận án, xây dựng cơ sở lí luận và định hướng cho công việc nghiên cứu luận án. – Nội dung nghiên cứu: các lí thuyết, các vấn đề lí luận cơ bản có liên quan đến đề tài luận án, các kết quả nghiên cứu thực tiễn về lĩnh vực này… – Cách thực hiện: tra cứu, thu thập thông tin, tài liệu từ thư viện, internet, và các phương tiện thông tin đại chúng. Tổng hợp, phân tích các tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án. 7.2.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lí thuyết – Mục đích: nhằm khái quát hóa các hướng nghiên cứu của đề tài luận án và định hướng cho việc nghiên cứu thực tiễn và xây dựng hướng nghiên cứu của luận án. – Nội dung: Các lí thuyết, tài liệu, các báo cáo kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án – Cách thực hiện: phân chia, sắp xếp các tài liệu khoa học về các vấn đề có liên quan đến đề tài luận án vào một hệ thống nhất định thành các nhóm hoặc các hướng nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp quan sát – Mục đích: Tìm hiểu biện pháp tổ chức TCXD cho trẻ KTTT trong lớp mầm non bình thường của giáo viên; tìm hiểu khả năng thực tế của trẻ không có khuyết tật và trẻ KTTT, kĩ năng chơi của trẻ, khả năng sáng tạo của trẻ KTTT thông qua trò chơi. – Nội dung nghiên cứu: quy trình và biện pháp tổ chức trò chơi của giáo viên, kĩ năng chơi của trẻ, mức độ TST của trẻ trong trò chơi. 6 – Cách tiến hành: Xây dựng các mẫu biên bản quan sát (Phụ lục số 3) Quan sát và phân tích các giờ tổ chức TCXD. Ghi chép lại những thông tin thu được qua quan sát theo các cách: ghi chép tự do, ghi chép có cấu trúc, ghi chép bán cấu trúc. Đồng thời quay video và phân tích băng. 7.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi – Mục đích: khảo sát ý kiến của giáo viên mầm non dạy hòa nhập về vấn đề tổ chức TCXD nhằm phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi. – Nội dung nghiên cứu: Nhận thức, thái độ của giáo viên về TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi và vấn đề phát triển TST cho trẻ KTTT; Quy trình tổ chức và biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ của giáo viên; Những thuận lợi và khó khăn của giáo viên khi tổ chức trò chơi cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi. – Cách tiến hành: Xây dựng phiếu hỏi và phát phiếu cho các giáo viên đang dạy lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi có trẻ KTTT nhẹ học hòa nhập (Phụ lục số 1 và 2) 7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu – Mục đích: nhằm tìm hiểu sâu về thực trạng phát triển của trẻ KTTT nhẹ và quá trình tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ; bổ sung thông tin và khẳng định thêm kết quả xử lí định lượng. – Nội dung nghiên cứu: thông tin chung về trẻ và gia đình của trẻ, chức năng hiện tại của trẻ; quy trình và biện pháp tổ chức TCXD cho trẻ KTTT trong trường mầm non, quan điểm giáo dục, phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ của giáo viên và phụ huynh. – Cách thực hiện: Xây dựng bảng phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn sâu 10 giáo viên mầm non dạy lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi có trẻ KTTT nhẹ học hòa nhập (Phụ lục số 4). 7.2.2.4. Phương pháp trắc nghiệm – Mục đích: Xác định mức độ phát triển, chỉ số thông minh, TST của trẻ và đánh giá khả năng và nhu cầu của trẻ KTTT. – Nội dung nghiên cứu: Mức độ phát triển, chỉ số thông minh IQ, chỉ số hành vi thích ứng, mức độ TST. – Cách tiến hành: Sử dụng các bài trắc nghiệm trên từng cá nhân trẻ (phụ lục 7): + Đánh giá chỉ số thông minh bằng trắc nghiệm vẽ hình người Goodenough 7 + Đánh giá mức độ phát triển của trẻ bằng thang đánh giá phát triển Kyoto. + Đánh giá hành vi thích ứng của trẻ bằng thang hành vi thích ứng Vineland. + Đánh giá mức độ sáng tạo của trẻ bằng trắc nghiệm TSD – Z của K.K. Urban. 7.2.2.5. Phương pháp nghiên cứu trường hợp – Mục đích: nghiên cứu sâu 3 trường hợp trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi để tìm hiểu về khả năng sáng tạo của trẻ và kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp giáo dục để phát triển tiềm năng sáng tạo cho trẻ qua TCXD. – Nội dung nghiên cứu: quá trình áp dụng quy trình và các biện pháp tổ chức TCXD trên 3 trường hợp; sự tiến bộ của 3 trẻ sau thời gian tác động sư phạm. – Cách thức: lựa chọn 3 trẻ KTTT 5 – 6 tuổi mức độ nhẹ tại một số trường mầm non hòa nhập để tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời gian là một năm học. Trong đó 3 trẻ được đánh giá mức độ trí tuệ, mức độ phát triển và các kĩ năng thích ứng, mức độ sáng tạo… Sau đó tiến hành áp dụng các biện pháp sư phạm tác động đến trẻ. Kết quả tác động được theo dõi thường xuyên và được đánh giá định kì 3 tháng một lần từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc thực nghiệm. 7.2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm – Mục đích: nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học và kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của quy trình và biện pháp tổ chức trò chơi đã đề xuất. – Nội dung: Quy trình và biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi trong trường mầm non. – Cách tiến hành: áp dụng quy trình và các biện pháp đề xuất trên 3 trường hợp nghiên cứu điển hình trong một năm học. 7.2.2.7. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động – Mục đích: nghiên cứu sản phẩm của giáo viên để tìm hiểu thực trạng sử dụng các biện pháp tổ chức TCXD của giáo viên mầm non hiện nay; phân tích sản phẩm của trẻ để đánh giá mức độ sáng tạo của trẻ thông qua các tiêu chí đánh giá. – Nội dung nghiên cứu: kế hoạch, giáo án, những ghi chép của giáo viên; sản phẩm xây dựng của trẻ. – Cách thức: thu thập các mẫu sản phẩm của giáo viên (kế hoạch tổ chức trò chơi), sản phẩm của trẻ; phân tích chương trình và tài liệu nghiệm vụ hướng dẫn tổ chức TCXD cho trẻ 5 – 6 tuổi. 8 7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu Nhằm xử lí các số liệu, tư liệu khoa học đã thu thập, luận án sử dụng phương pháp thống kê toán học và các phần mềm xử lí thống kê SPSS. Trên cơ sở phân tích các dữ liệu, đưa ra những nhận xét, kết luận khoa học. 8. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ 8.1. Trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi đã bộc lộ TST qua chơi và phát triển TST cho trẻ là một mục tiêu thực tế ở trường mầm non. 8.2. TCXD là phương tiện giáo dục và phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi hiệu quả. Trong quá trình tổ chức TCXD, giáo viên và biện pháp tổ chức trò chơi của giáo viên là yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng to lớn đối với sự phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ. 8.3. Lớp mẫu giáo hòa nhập là môi trường thuận lợi để phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi và việc tổ chức TCXD thực sự phát huy được hiệu quả phát triển TST cho trẻ chỉ khi thực hiện đồng bộ các biện pháp tác động trên cơ sở tiếp cận cá nhân, có sự kết hợp giữa hỗ trợ trẻ KTTT trong các hoạt động chung cả lớp và hoạt động hỗ trợ cá nhân. 9. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI 9.1. Đóng góp về mặt lí luận Góp phần làm phong phú lí luận về tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi, trong đó trọng tâm là các khái niệm về TST của trẻ, vai trò của TCXD đối với việc phát triển TST của trẻ, đặc điểm TST của trẻ KTTT nhẹ 5– 6 tuổi, những biểu hiện TST qua TCXD, biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi. 9.2. Đóng góp về mặt thực tiễn – Chỉ ra thực trạng tổ chức TCXD của giáo viên mầm non trong lớp hòa nhập có trẻ KTTT nhẹ: nhận thức, thái độ và việc làm của giáo viên, những khó khăn mà giáo viên thường gặp trong quá trình tổ chức TCXD cho trẻ trong lớp mẫu giáo hòa nhập và TST của trẻ KTTT 5 – 6 tuổi mức độ nhẹ. – Cung cấp một số biện pháp tổ chức TCXD nhằm giúp giáo viên có thể phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi trong lớp MGHN. 9 – Cung cấp 3 hồ sơ giáo dục của 3 trường hợp nghiên cứu điển hình. – Giáo viên và các bậc cha mẹ của trẻ KTTT, các nhà nghiên cứu và các chuyên gia về lĩnh vực giáo dục trẻ KTTT có thể sử dụng kết quả nghiên cứu này như một tài liệu tham khảo. 10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của tổ chức TCXD nhằm phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi trong trường mầm non Chương 2. Cơ sở thực tiễn của việc tổ chức TCXD nhằm phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi trong trường mầm non Chương 3. Biện pháp tổ chức TCXD nhằm phát triển TST của trẻ KTTT nhẹ 5 – 6 tuổi và thực nghiệm 10 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC TRÒ CHƠI XÂY DỰNG NHẰM PHÁT TRIỂN TÍNH SÁNG TẠO CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ NHẸ 5 – 6 TUỔI 1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 1.1.1. Những nghiên cứu về TST của trẻ KTTT TST của nói chung được đặc biệt quan tâm nghiên cứu từ những năm 50 của thế kỉ XX, khi nhà tâm lí học người Mĩ – J.P. Guilford khởi xướng phong trào này. Nghiên cứu về TST của trẻ khuyết tật nói chung và trẻ KTTT nhẹ nói riêng xuất hiện muộn hơn và với số lượng ít hơn song đã góp phần tạo nên sự đa dạng và phong phú của nền tâm lí học thế giới. Nhiều nhà tâm lí học phát triển, giáo viên và người chăm sóc đã quan tâm đến TST và ảnh hưởng của chiến lược dạy học đối với TST của trẻ KTTT nhẹ. Judy Ann Buffmire (1969) đã tiến hành nghiên cứu so sánh sự khác nhau giữa TST của trẻ KTTT nhẹ và trẻ không có khuyết tật. Trong đó nghiên cứu sử dụng các thang đo TST trên 40 trẻ KTTT (IQ từ 56 đến 78) và 40 trẻ không có khuyết tật (IQ từ 100 đến 115) có tuổi từ 9 – 12 tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy TST được đo bằng thang đo có lời không có sự khác biệt đáng kể so với các thang đo không lời đòi hỏi phản ứng bằng lời. Tuy nhiên với thang đo không lời không đòi hỏi phản ứng bằng lời thì trẻ KTTT có điểm số cao hơn trẻ không có khuyết tật cùng tuổi [91]. Như vậy, nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ KTTT nhẹ đã bộc lộ TST và ở một phương diện nào đó, TST của trẻ không kém trẻ không có khuyết tật. TST của trẻ KTTT nhẹ cũng được đề cập trong các tác phẩm và công trình nghiên cứu mang tính chất tổng kết lịch sử. Theo Bhooder Sigh (2007) [49] trong thập kỉ 70 của thế kỉ trước, có một số nghiên cứu đã xác định khả năng tư duy sáng tạo của trẻ KTTT nhẹ trong lớp bình thường (Smith (1967)); mối quan hệ giữa TST và trí thông minh của trẻ KTTT nhẹ (Cooper (1972)); mối quan hệ giữa TST và yếu tố sinh học như kết quả học tập, sự điều chỉnh cá nhân và xã hội, trí thông minh, tuổi thực và 11 tuổi trí tuệ (McDonald (1971)). Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng không có mối quan hệ đáng kể nào giữa TST và các nhân tố sinh học. Trẻ KTTT nhẹ có khả năng đáp ứng với những yêu cầu bằng ngôn ngữ và có khả năng tư duy sáng tạo nhất định. Một số nghiên cứu khác đã xem xét TST của trẻ KTTT dưới góc độ kĩ năng giải quyết vấn đề [106] và hành vi chơi [89]. Julie Messier, Francine Ferland và Annette Majnemer (2008) đã phát hiện ra rằng, trẻ KTTT 5 – 7 tuổi có khả năng sử dụng đồ chơi và không gian chơi, bên cạnh đó trẻ cũng thể hiện thái độ tốt trong khi chơi như sự tò mò, sáng kiến, vui vẻ và chủ động. Tuy nhiên trẻ KTTT ít thể hiện cảm giác hài hước và thích thú với những thách thức [89]. Trong khi vấn đề TST của trẻ khuyết tật nói chung và trẻ KTTT nói riêng đã được quan tâm nghiên cứu trên thế giới thì ở Việt Nam vấn đề này còn khá mới mẻ và chưa được nghiên cứu. Các nhà tâm lí học và giáo dục học nước ta mới tập trung nghiên cứu các khía cạnh tâm lí của TST và đo lường TST (Phạm Thành Nghị, Đức Uy, Nguyễn Huy Tú) [18], [36], [31]. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu về TST của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi cũng mới được quan tâm nghiên cứu trong khoảng mười năm trở lại đây (Trần Văn Tính, 2011 [22]; Phạm Thu Hương, 2000 [10]; Lê Thanh Thủy, 1999) [27]). Các nghiên cứu trên đã góp phần xác định mức độ sáng tạo của trẻ em 5 – 6 tuổi và sự ảnh hưởng của môi trường và giáo dục đến sự phát triển TST của trẻ. Vấn đề TST và đo lường TST của trẻ KTTT chưa được quan tâm nghiên cứu. Trong những năm gần đây, một vài dự án nghiên cứu đã quan tâm tới việc phát triển và thích ứng các công cụ đánh giá trẻ KTTT song mới tập trung vào các công cụ đánh giá trí tuệ, hành vi thích ứng và đánh giá phát triển [38], [41]. Cho đến nay mới có duy nhất Nguyễn Huy Tú trong quá trình thích ứng test TSD-Z đã nghiên cứu TST trên một nhóm nhỏ trẻ khiếm thính tại trường PTCS Xã Đàn – Hà Nội [31]. Nói chung, hiện nay ở Việt Nam chưa có nghiên cứu chính thức nào về TST của trẻ KTTT. Như vậy, các nghiên cứu về TST của trẻ KTTT trên thế giới đã khẳng định trẻ KTTT nhẹ đã bộc lộ TST trong các hoạt động như vui chơi và học tập. Điều này cho thấy việc phát triển TST cho trẻ KTTT nhẹ trong lớp hòa nhập là một mục tiêu thực tế và khả thi. Tuy nhiên TST của trẻ trong từng hoạt động cụ thể như trong TCXD chưa được nghiên cứu sâu. Các nhà tâm lí học, giáo dục học và giáo dục đặc biệt cần tiếp tục nghiên cứu về vấn đề này. Tại Việt Nam, TST của trẻ không có khuyết tật 5-6 tuổi đã được quan tâm nghiên cứu nhưng chưa có nghiên cứu nào về TST của trẻ em có KTTT.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất