Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức quản lý và điều hành công ty tnhh hai thành viên trở lên - những vấn đề ...

Tài liệu Tổ chức quản lý và điều hành công ty tnhh hai thành viên trở lên - những vấn đề lý luận và thực tiễn

.PDF
106
137
145

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA QUẢN TRỊ - KINH TẾ QUỐC TẾ NGÀNH LUẬT KINH TẾ W X BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN- NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TÁC GIẢ: HUỲNH THỊ PHƯỢNG GVHD : TH.S – GVC NGUYỄN THỊ THANH LÊ BIÊN HÒA, THÁNG 6 NĂM 2011 LỜI CẢM ƠN WX YZ Trước tiên, bằng sự chân thành sâu sắc, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ, hỗ trợ Tôi thực hiện bài nghiên cứu này, một điểm mốc rất quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp của Tôi. Bài nghiên cứu này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của Th.S – GVC Nguyễn Thị Thanh Lê, người hướng dẫn của Tôi. Tôi xin chân thành biết ơn về những chỉ bảo, định hướng nghiên cứu thực hiện, hỗ trợ, tạo những điều kiện tốt nhất cho Tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ những bậc sinh thành đã chịu thương, chịu khó nuôi dưỡng, hỗ trợ, động viên, ủng hộ con trong những lúc khó khăn để con có được như ngày hôm nay. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô trong Khoa Quản trị kinh tế quốc tế đã tận tình chỉ bảo, rèn luyện, truyền đạt những tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm quý báu cho Tôi trong suốt 4 năm ở giảng đường đại học. Đây là những hành trang quý giá để Tôi vững bước vào đời. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các anh chị, bạn bè, đã nhiệt tình động viên, ủng hộ, chia sẻ những kinh nghiệm, kiến thức quý báu, tài liệu, hỗ trợ không những trong quá trình thực hiện bài nghiên cứu mà còn trong suốt thời gian học tập dưới mái trường này. Mặc dù đã hết sức nỗ lực và cố gắng, nhưng bài nghiên cứu chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo, góp ý của quý Thầy Cô và các bạn. Một lần nữa xin gửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành nhất. Xin cảm ơn !. Biên Hòa, tháng 06 năm 2011 Sinh viên thực hiện Huỳnh Thị Phượng MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh sách các bảng Danh sách các hình Danh sách các sơ đồ Danh sách các biểu đồ Tài liệu tham khảo Phụ lục PHẦN MỞ ĐẦU Đặt vấn đề.......................................................................................................... 1 Mục đích và ý nghĩa của đề tài. ........................................................................ 1 Tình hình nghiên cứu. ...................................................................................... 2 Pham vi và phương pháp nghiên cứu................................................................ 2 Kết cấu của Luận văn. ....................................................................................... 3 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn. .......................... 4 1.2 Vị trí, vai trò của công ty trách nhiệm hữu hạn trong nền kinh tế thị trường. ................................................................................................................ 6 1.3 Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn................................................ 7 1.4 Chế độ tài chính ....................................................................................... 15 1.4.1 Vốn góp .................................................................................................. 15 1.4.1.1 Thực hiện góp vốn ............................................................................. 15 ¾ Tăng, Giảm vốn điều lệ......................................................................... 16 ™ Tăng vốn điều lệ ......................................................................... 16 ™ Giảm vốn điều lệ ........................................................................ 16 ™ Gửi đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh........................... 17 ™ Điều kiện chia lợi nhuận............................................................ 18 1.4.1.2 Mua lai vốn góp .................................................................................. 19 1.4.1.3 Chuyển nhượng vốn ........................................................................... 19 1.4.1.4 Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác ................................ 20 1.4.1.5 Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia ................ 21 1.4.2 Quy chế thành viên công ty................................................................ 21 1.4 2.1 Xác lập tư cách thành viên ............................................................... 21 1.4.2.2 Quyền và nghĩa vụ của thành viên ................................................... 22 1.4.2.3 Chấm dứt tư cách thành viên ............................................................ 23 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 25 Chương 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN 2.1 Định nghĩa. .............................................................................................. 28 2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý............................................................................ 28 2.2.1 Hội đồng thành viên ................................................................................ 31 2.2.1.1 Thành phần.......................................................................................... 31 2.2.1.2 Chế độ làm việc .................................................................................. 34 2.2.1.3 Triệu tập họp Hội đồng thành viên ..................................................... 34 2.2.1.4 Điều kiện họp hợp lệ của Hội đồng thành viên.................................. 36 2.2.1.5 Thẩm quyền của Hội đồng thành viên ............................................... 38 2.2.1.6 Chủ tịch Hội đồng thành viên ............................................................ 43 2.2.1.7 Giám Đốc công ty (Tổng Giám Đốc) Điều 55 Luật Doanh Nghiệp.. 43 2.2.1.8 Ban kiểm soát ..................................................................................... 46 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 49 Chương 3:THỰC TIỄN TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI 3.1 Giới thiệu sơ lược về công ty.. ................................................................... 50 3.1.1 Thành lập công ty................................................................................... 50 3.1.2 Sản phẩm công ty và chủng loại phục vụ, tiêu thụ và đối tượng phục vụ ..................................................................................................................... 51 3.1.3 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ...... 53 3.2 Tổ chức nội bộ công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI........ 55 3.3 Hội đồng thành viên và Ban Giám Đốc .................................................. 56 3.4 Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan ........................................ 56 3.5. Mối quan hệ giữa các cơ quan .................................................................. 63 3.6 Định hướng phát triển .............................................................................. 64 3.7 Tổ chức lực lượng lao động quản lý ở công ty .......................................... 65 3.8 Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của bộ máy công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ..................................................... 65 3.8.1 Đặc điểm về nhiệm vụ sản xuất .............................................................. 65 3.8.2 Đặc điểm về công nghệ sản xuất............................................................. 66 3.8.3 Đặc điểm về nguồn vốn của công ty ....................................................... 67 3.8.4 Đặc điểm về thị trường, về đối thủ cạnh tranh........................................ 67 3.8.5 Đặc điểm về lao động của công ty .......................................................... 71 3.8.6 Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................ 74 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 77 Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI 4.1 Bổ sung thêm phòng Marketing. ............................................................... 78 4.2 Xây dựng cơ chế hoạt động ...................................................................... 80 4.3 Xây dựng mối quan hệ hợp lý giữa các bộ phận ....................................... 81 4.4 Tuyển và đào tạo đội ngũ cán bộ .............................................................. 82 4.5 Bố trí cơ cấu nhân lực trong công ty.......................................................... 86 4.6 Một số biện pháp khác .............................................................................. 87 Kết luận chương 4 ........................................................................................... 89 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 91 Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Ban kiểm soát BKS CTY Tiếng Việt company Công ty Công nghiệp hóa- hiện đại hóa CNH-HĐH ĐKKD Business registration Đăng ký kinh doanh DN Business, firm, company… Doanh nghiệp GĐ Director, manager Giám đốc GĐKD Sales manager Giám đốc kinh doanh GDP Gross dometic product Tổng sản phẩm nội địa GĐSX Production manager Giám đốc sản xuất GĐTC Financial manager Giám đốc tài chính HĐTV Member Assembly Hội đồng thành viên PKT Accounts department Phòng kế toán PNS Personel department Phòng nhân sự PTM Purchaser department Phòng thu mua PXNK Import-export department Phòng xuất nhập khẩu TGĐ Managing director Tổng giám đốc TNHH Limited liability Trách Nhiệm Hữu Hạn TV Member Thành viên VN Vietnam Việt Nam Close corporation Công ty khép kín, công ty đóng Private corporation Công ty cá nhân WTO VPA Partnership Đối tác debenture Trái phiếu Shares Cổ phiếu Common law Thông luật Warsaw treaty organization Tổ chức thương mại thế giới Hiệp hội nhựa việt nam DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3.1 Cơ cấu cán bộ, nhân viên quản lý và điều hành công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ................................................................ 73 Bảng 3.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI NĂM 2010 ......................................................... 75 DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1 Hội đồng thành viên công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ..................................................................................................... 32 Hình 2.2 Cổng vào khu công nghiệp Nhơn Trạch II ...................................... 48 Hình 2.3 Công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ....................... 48 Hình 3.1 Văn phòng công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ..... 51 Hình 3.2 Sản phẩm và chủng loại phục vụ, tiêu thụ và đối tượng phục vụ .... 52 Hình 3.3 Bộ phận Tổng vụ công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI.................................................................................................................. 57 Hình 3.4 Bộ phận Kế toán công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI .................................................................................................................. 59 Hình 3.5 Bộ phận Sản xuất công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI .................................................................................................................. 62 Hình 3.6 Máy móc công nghệ sản xuất của công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ....................................................................................... 66 Hình 4.1 Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ .............................................. 85 DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên .............................................................................................................. 29 Sơ đồ 3.1 Công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ...................... 53 Sơ đồ 3.2 Tổ chức nội bộ công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI .................................................................................................................. 55 Sơ đồ 4.1 Cơ cấu tổ chức phòng Marketing ................................................... 79 DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Thể hiện cơ cấu nguồn nhân lực của công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI............................................................................. 72 Biểu đồ 3.2 Biểu thị cơ cấu cán bộ, công nhân viên quản lý và điều hành công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI ....................................... 74 1 PHẦN MỞ ĐẦU ZY ZY ™ Đặt vấn đề Khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một bộ phận cấu thành thống nhất của nền kinh tế quốc dân. Sự khẳng định lại của Đảng và Nhà Nước ta về vị trí và vai trò của khu vực này trong nền kinh tế nước ta đã có tác dụng to lớn thúc đẩy sự phát triển của khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung. Từ đổi mới về nhận thức và tư tưởng, Đảng và Nhà Nước ta đã đưa ra nhiều chính sách mới sửa đổi và bổ sung một số chính sách cũ nhằm tạo ra một môi trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cản trở quá trình hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh [12]. Xuất phát từ thực tế trên đồng thời đứng trước những thách thức của quá trình hội nhập khu vực và thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp (công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)) phải mạnh để có thể đủ sức cạnh tranh và phát triển. Từ nhận thức trên, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Tổ chức quản lý và điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.” ™ Mục đích và ý nghĩa của đề tài Đề tài đề cập đến một vấn đề có ý nghĩa lớn về lý luận cũng như thực tiễn trong quá trình nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường và mở cửa để hội nhập với khu vực và thế giới hiện nay. Nội dung nghiên cứu của đề tài nhằm làm sáng tỏ những vấn đề sau: - Đề tài sẽ làm rõ những vấn đề tổ chức quản lý và điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên theo Luật Doanh Nghiệp 2005 2 - Thực tiễn tổ chức quản lý và điều hành tại công ty trách nhiệm hữu hạn FOAM HWA CHING DONG NAI - Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và điều hành tại công ty trách nhiệm hữu hạn FOAM HWA CHING DONG NAI. ™ Tình hình nghiên cứu Có nhiều công trình nghiên cứu, các bài viết của các nhà khoa học, của các sinh viên khóa trước về công ty TNHH nhưng nghiên cứu về tổ chức quản lý và điều hành công ty TNHH theo quy định Luật Doanh Nghiệp 2005 thì lại chưa có nhiều. Các bài viết nghiên cứu về công ty TNHH, chủ yếu tập trung về chủ thể, quyền và nghĩa vụ của công ty, về chế độ tài chính của công ty… Nghiên cứu về tổ chức quản lý và điều hành công ty TNHH hai thành viên trở lên ít được đề cập đến hoặc có nhưng chưa được chuyên sâu. Các bài viết chỉ dừng lại ở việc đánh giá các quy định về cơ cấu tổ chức công ty, khoa học pháp lý chưa xây dựng được các lý luận về cơ cấu tổ chức và điều hành công ty. Đồng thời chưa có báo cáo về tình hình thực tiễn của vấn đề này. ™ Phạm vi và phương pháp nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: tên đề tài là “Tổ chức quản lý và điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên – những vấn đề lý luận và thực tiễn”. Vì vậy tác giả đề cập đến tổ chức quản lý và điều hành công ty trên cả hai phương diện là lý luận và thực tiễn, nhưng chỉ dừng lại ở loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH hai thành viên trở lên. Phương pháp nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu trên nền tảng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mac-Lênin. Ngoài ra còn các phương pháp phân tích, chứng minh, so sánh, tổng hợp cũng được sử dụng để đánh giá các quan điểm cũng như các quy định pháp luật hiện hành, đồng thời tác giả nêu lên quan điểm cá nhân của mình. 3 ™ Kết cấu của Luận văn • Lời mở đầu. • Chương I: Những vấn đề lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) • Chương II: Tổ chức quản lý và điều hành công ty TNHH hai thành viên trở lên. • Chương III: Thực tiễn tổ chức quản lý và điều hành tại công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI. • Chương IV: Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành công ty TNHH FOAM HWA CHING DONG NAI. • Kết luận và kiến nghị. 4 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn. Tìm hiểu lịch sử ra đời của công ty TNHH cho thấy những nét đặc thù của loại hình này ngay từ khi ra đời và trong ý tưởng của những nhà làm luật Châu Âu thiết kế ra nó. Đây là loại hình ra đời nhằm khắc phục những hạn chế của công ty đối nhân và chọn lọc những ưu điểm của công ty đối vốn, nó được xem như là loại hình trung gian giữa hai loại hình này. Vì thế công ty TNHH mang những đặc điểm của một công ty đối nhân đồng thời cả những đặc điểm của công ty đối vốn: tính chất đối nhân là số lượng thành viên hạn chế và thường là có quan hệ quen biết nhau còn tính chất đối vốn chính là sự tách bạch về tài sản giữa thành viên công ty với tài sản của công ty, là chế độ trách nhiệm hữu hạn của các thành viên góp vốn. Đó là điểm đặc trưng của loại hình công ty này. Nhưng không phải ngay từ khi ra đời những nhà làm luật đã thiết kế công ty TNHH với cả hai loại như ngày nay mà lúc đầu chỉ có công ty TNHH hai thành viên trở lên, tuy nhiên trong thực tế kinh doanh và nhu cầu của nhà đầu tư mà công ty TNHH một thành viên ra đời [6- trang 169] (không phải tất cả các nước trên thế giới đều chấp nhận mô hình này). Mặc dù không còn giữ tính chất liên kết vốn nhưng công ty TNHH một thành viên vẫn giữ bản chất của công ty TNHH là: thành viên hạn chế, chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn của thành viên công ty và vấn đề tách bạch tài sản giữa công ty và thành viên công ty vì vậy mà hiện nay đa số các nước trên thế giới chấp nhận mô hình công ty TNHH một thành viên. Việt Nam cũng quy định mô hình này bắt đầu từ Luật Doanh Nghiệp 1999 và hoàn thiện dần trong Luật Doanh Nghiệp 2005. 5 Về tên gọi của công ty thì không được sử dụng thống nhất ở tất cả các nước mà mỗi nước lại có những thuật ngữ khác nhau: ở Hoa Kỳ dùng thuật ngữ close corporation, ở Singapore dùng thuật ngữ private corporation. Những thuật ngữ này khi dịch ra cùng một ngôn ngữ thì không giống nhau nhưng có thể nhận thấy được nét đặc trưng mà mỗi thuật ngữ nói đến. Ở Việt Nam dùng thuật ngữ công ty TNHH, tuy nhiên công ty Cổ Phần thì cũng có chế độ trách nhiệm hữu hạn vậy, chế độ trách nhiệm hữu hạn không phải tính chất riêng có của loại hình công ty này. Giáo trình Luật Thương Mại của Đại học Luật Hà Nội giải thích vấn đề này như sau: do công ty TNHH vừa mang tính chất của công ty đối nhân và công ty đối vốn vì vậy mà dễ nhầm lẫn với công ty đối nhân nên phân biệt rõ ràng ngay từ khi đặt tên [2- trang 239]. Như vậy thuật ngữ công ty TNHH không hẳn là thuật ngữ chính xác nhưng chúng đã được hình thành và sử dụng phổ biến và cũng không gây nhiều tranh cãi trong các nhà làm luật. Để đưa ra một khái niệm chung về công ty TNHH không hề đơn giản. Luật Doanh Nghiệp cũng không đưa ra khái niệm về công ty TNHH, mà quy định tại Điều 38 về những dấu hiệu của công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, ở Điều 63 đưa ra khái niệm về công ty TNHH một thành viên. Dựa trên những điểm chung cơ bản giữa hai công ty và hai điều luật có thể đưa ra khái niệm chung về công ty TNHH như sau: công ty TNHH là doanh nghiệp có số lượng thành viên hạn chế, thành viên của công ty chịu trách nhiệm về những khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn góp và công ty không được phát hành cổ phần. Về bản chất của công ty thì chưa có sự thống nhất giữa các nhà nghiên cứu và pháp luật của các nước. Ngay trong hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa thì có quan điểm khác nhau về bản chất của công ty TNHH. Hầu hết các luật gia Đức cái nôi của pháp luật công ty TNHH thì cho rằng bản chất của 6 công ty TNHH là công ty đối vốn còn các luật gia nước Pháp lại cho rằng đây là một loại hình của công ty đối nhân. Pháp luật Việt Nam quy định về công ty TNHH ngay từ khi có văn bản pháp luật đầu tiên về công ty là Luật Công Ty 1990, và sau mỗi lần sửa đổi, ban hành luật về công ty mới thì các quy định về công ty TNHH đều có sự thay đổi. Sự thay đổi những quy định về công ty TNHH phản ánh sự thay đổi quan niệm của các nhà lập pháp Việt Nam về công ty TNHH. Theo đó nhận thấy rằng pháp luật Việt Nam ngày càng nới rộng tính “mở” của loại hình công ty có tính chất “kín” này, nói cách khác đi tính chất “kín” hay tính đối nhân của công ty TNHH ngày càng thu hẹp mà thay vào đó là tính chất “mở” thường thấy của loại hình công ty đối vốn. Thêm vào đó nhiều tài liệu chuyên khảo nghiên cứu về loại hình công ty này cũng khẳng định bản chất của công ty TNHH là công ty đối vốn, mối liên hệ giữa các thành viên công ty cơ bản dựa trên phần vốn góp tuy không thể loại bỏ tính chất đối nhân trong quan hệ giữa các thành viên công ty đây là một đặc trưng và là một thực tế kinh doanh [6 – trang 178]. 1.2 Vị trí, vai trò của công ty trách nhiệm hữu hạn trong nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp (Công ty TNHH) có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Những năm gần đây, hoạt động của doanh nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo... Doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ cấu lớn của nền kinh tế quốc dân như: Cơ cấu nhiều thành phần kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế giữa các vùng, địa phương. 7 Doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là DN ngành công nghiệp tăng nhanh là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn định và tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội nhập. Có thể nói vai trò của DN không chỉ quyết định sự phát triển bền vững về mặt kinh tế mà còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hoá các vấn đề xã hội. Cùng với phát triển nhanh về số lượng doanh nghiệp và tăng trưởng cao về sản xuất, thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp tuy còn rất khiêm tốn nhưng bước đầu có những tiến bộ mang tính đột phá quan trọng. Do chất lượng của nhiều loại hàng hoá và dịch vụ được nâng lên rõ rệt, mặt hàng phong phú đa dạng, phong cách tiếp thị hấp dẫn, nên nhiều nhóm sản phẩm đã dần dần chiếm lĩnh được thị trường trong nước như: Hàng may mặc, thực phẩm tiêu dùng, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại, các nhóm sản phẩm phục vụ xây dựng, dịch vụ vận tải và nhiều dịch vụ khác. Khối lượng hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu tăng nhanh về số lượng, phát triển thêm mặt hàng và thị trường ngày càng mở rộng, trong đó khu vực doanh nghiệp chiếm tỷ trọng quyết định (trên 70% tổng trị giá xuất khẩu), mà vai trò quan trọng là khu vực có đầu tư nước ngoài và khu vực doanh nghiệp Nhà Nước. 1.3 Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình công ty, một mô hình tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế thị trường như các loại hình tổ chức kinh doanh khác. Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận (Luật Doanh Nghiệp). Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty là 8 pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty. Thành viên công ty không nhiều nhưng nó thường bị giới hạn ở mức tối đa và thường là những người quen biết nhau. Do nó mang đặc điểm của công ty đối nhân nên mô hình công ty này có số lượng thành viên không quá lớn. Bên cạnh đó, các thành viên của mô hình công ty này thường có mối quan hệ với nhau về nhân thân: có thể là người trong dòng họ, gia đình hay bạn bè, thân thiết ở mức độ có thể tin cậy và chia sẻ. Tính chất của các mối quan hệ này gần giống như của công ty đối nhân (mà điển hình là các hợp danh partnership). Bản chất của loại công ty này mang tính đóng chứ không mở như công ty Cổ Phần. Đặc tính này có liên quan chặt chẽ đến việc huy động vốn từ công chúng của loại công ty này trong sự so sánh với công ty Cổ Phần. Các loại công ty này thường không được quyền huy động vốn từ công chúng thông qua phát hành chứng khoán ra công chúng một cách công khai. Tuy nhiên, vấn đề cụ thể của việc phát hành chứng khoán có khác nhau ở các quốc gia. Có quốc gia cấm công ty TNHH phát hành mọi loại chứng khoán, có quốc gia cho phép nó phát hành giấy nhận nợ - trái phiếu (debenture) để vay vốn từ bên ngoài... Tuy nhiên, tất cả các nước đều không cho nó phát hành cổ phiếu (Shares) để huy động vốn từ công chúng vì nếu cho phép nó phát hành cổ phiếu, khi đó nó sẽ trở thành công ty Cổ Phần. Dù khả năng huy động vốn từ công chúng đến đâu, tất cả đều không thể làm thay đổi tư cách và số lượng thành viên bằng việc phát hành chứng khoán. Về cơ bản, chứng khoán có hai loại: các chứng chỉ đầu tư ở dạng cổ phiếu để trở thành cổ đông công ty và loại thứ hai là các trái phiếu ghi nợ, ai là chủ sở hữu thì họ là chủ nợ của công ty. Tính khép kín, tính đóng của loại công ty này không cho phép nó phát 9 hành cổ phiếu vì phát hành cổ phiếu là huy động thêm vốn điều lệ, người mua nó sẽ trở thành chủ sở hữu, trở thành thành viên của công ty. Khả năng thay đổi thành viên của loại hình công ty này khó khăn hơn so với công ty Cổ Phần. Nếu các cổ đông trong công ty Cổ Phần có thể chuyển nhượng cổ phần một cách dễ dàng thì điều đó lại bị hạn chế hơn trong công ty TNHH. Như đã phân tích, công ty TNHH là mô hình công ty "nằm giữa" công ty Cổ Phần và công ty đối nhân, các thành viên công ty thường là những người quen biết, tin cậy nhau, vì vậy nếu các thành viên được tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác thì sẽ có khả năng công ty sẽ tiếp nhận những thành viên mới hoàn toàn xa lạ, không quen biết. Vì thế, thông thường điều lệ của công ty TNHH có các quy định mang tính hạn chế việc tự do chuyển nhượng vốn cho người bên ngoài. Chẳng hạn như việc chuyển nhượng vốn ra bên ngoài phải được ¾ thành viên đồng ý, hay thành viên muốn chuyển nhượng phải ưu tiên chào bán phần vốn của mình cho các thành viên công ty, nếu các thành viên còn lại không mua hoặc mua không hết, lúc đó mới có thể bán cho người bên ngoài. Đây cũng là đặc điểm thể hiện tính khép kín của loại hình công ty này. Tuy nhiên, xu hướng pháp luật Thế Giới và Việt Nam hiện nay có sự thay đổi theo hướng dễ dàng hơn đối với việc chuyển nhượng vốn góp của các thành viên công ty TNHH. Pháp luật của nhiều nước theo truyền thống Common Law như Anh, Australia để việc xác định điều kiện chuyển nhượng cho các thành viên công ty thông qua bản điều lệ của họ. Ở Việt Nam, Luật DN 1999 và Luật DN 2005 cũng thể hiện sự dễ dàng hơn đối với việc chuyển nhượng vốn góp của các thành viên công ty TNHH so với Luật Công Ty 1990. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên là doanh nghiệp có những đặc điểm sau đây :
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan