BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ
PHAN RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
KHÓA: 2017-2019
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ
PHAN RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KTS. TRẦN THỊ LAN ANH
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Qua hơn hai năm theo học chương trình sau đại học của Trường Đại học Kiến Trúc
Hà Nội, tôi đã cơ bản lĩnh hội được một số vấn đề về ngành học Quy hoạch vùng và đô thị.
Để có kết quả ngày hôm nay trước hết tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến các thầy cô
trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường. Đồng thời tôi cũng gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo Khoa sau đại
học, các thầy cô trong tiểu ban .... đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành khóa học..
Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sau sắc tới cô giáo, TS. KTS. Trần
Thị Lan Anh đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn, và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học đã cung cấp những lời
khuyên quý giá, nhiều tài liệu, thông tin khoa học có giá trị liên quan đến lĩnh vực nghiên
cứu.
Hà Nội, tháng năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Thị Hồng Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng...
Hà Nội, tháng năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Thị Hồng Nhung
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình
PHẦN I. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 2
Các khái niệm và từ ngữ ............................................................................................. 3
Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 4
PHẦN II. NỘI DUNG ...............................................................................................6
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM,
TỈNH NINH THUẬN ................................................................................................6
1.1.
Giới thiệu chung không gian, kiến trúc, cảnh quan Thành phố Phan Rang –
Tháp Chàm .................................................................................................................. 6
1.2.
1.3.
Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực nghiên cứu [21] ......... 12
1.2.1.
Đặc điểm khu vực nghiên cứu ------------------------------------------- 12
1.2.2.
Thực trạng cảnh quan tự nhiên ------------------------------------------- 14
1.2.3.
Thực trạng cảnh quan cây xanh, mặt nước ----------------------------- 17
1.2.4.
Thực trạng cảnh quan hạ tầng kỹ thuật --------------------------------- 19
Đánh giá tổng hợp và các vấn đề cần nghiên cứu ........................................... 24
1.3.1.
Phân tích lợi thế SWOT --------------------------------------------------- 24
1.3.2.
Đánh giá tổng hợp --------------------------------------------------------- 25
1.3.3.
Các vấn đề cần nghiên cứu ----------------------------------------------- 25
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN CÔNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ PHAN RANG –
THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ...................................................................26
2.1.
2.2.
2.3.
Cơ sở pháp lý .................................................................................................. 26
2.1.1.
Các văn bản pháp luật [15, 16, 17,] ------------------------------------- 26
2.1.2.
Các quy hoạch -------------------------------------------------------------- 27
2.1.3.
Quy chuẩn, tiêu chuẩn [4, 19] -------------------------------------------- 28
Cơ sở lý luận về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị 28
2.2.1.
Cơ sở lý luận---------------------------------------------------------------- 28
2.2.2.
Các nguyên tắc hình thành hệ thống không gian xanh đô thị [5, 10] 34
2.2.3.
Các xu hướng tổ chức không gian công viên -------------------------- 39
Các yếu tố tác động đến việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan công
viên trung tâm Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm ................................................ 42
2.4.
2.3.1.
Yếu tố tự nhiên ------------------------------------------------------------- 42
2.3.2.
Yếu tố xã hội --------------------------------------------------------------- 43
2.3.3.
Yếu tố kinh tế - kỹ thuật -------------------------------------------------- 45
Kinh nghiệm tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan công viên ................. 45
2.4.1.
Kinh nghiệm thế giới ------------------------------------------------------ 45
2.4.2.
Kinh nghiệm Việt Nam --------------------------------------------------- 48
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH
QUAN CÔNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP
CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ...............................................................................51
3.1.
3.2.
Quan điểm, mục tiêu ....................................................................................... 51
3.1.1.
Quan điểm ------------------------------------------------------------------ 51
3.1.2.
Mục tiêu --------------------------------------------------------------------- 51
Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan công viên trung tâm
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm ........................................................................ 52
3.3.
Phân vùng cảnh quan ...................................................................................... 52
3.3.1.
Quy hoạch hệ thống mặt nước ------------------------------------------- 52
3.4.
3.5.
3.3.2.
Hệ thống không gian cảnh quan cây xanh ------------------------------ 54
3.3.3.
Hệ thống dịch vụ và trung tâm vui chơi giải trí ------------------------ 55
3.3.4.
Các khu dân cư ------------------------------------------------------------- 56
Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan ...................................................... 57
3.4.1.
Khu vực quảng trường nước và ánh sáng ------------------------------- 58
3.4.2.
Trục không gian vui chơi trẻ em ----------------------------------------- 63
3.4.3.
Trục nghệ thuật ------------------------------------------------------------- 69
3.4.4.
Trục giải trí tĩnh và quảng trường ánh sáng ---------------------------- 74
3.4.5.
Trục vui chơi và thể thao mạo hiểm ------------------------------------- 77
3.4.6.
Trục không gian vui chơi giải trí và tổ chức hội chợ ----------------- 81
3.4.7.
Các khu dân cư ------------------------------------------------------------- 85
3.4.8.
Vùng cảnh quan sinh thái ven hồ phía Nam---------------------------- 87
Tổ chức không gian hạ tầng khung và trang thiết bị đô thị ............................ 90
3.5.1.
Hạ tầng khung -------------------------------------------------------------- 90
3.5.2.
Trang thiết bị đô thị -------------------------------------------------------- 96
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................98
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 98
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
CTR
Chất thải rắn
KTS
Kiến trúc sư
QH
Quy hoạch
TP
Thành phố
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình
Hình 1.1.
Tên hình
Trang
Vị trí thành phố trong vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
7
Hình 1.2.
Kiến trúc cảnh quan khu vực trung tâm thành phố
7
Hình 1.3.
Công viên 16/4
10
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 1.6.
Công viên biển Bình Sơn
Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu trên bản đồ vệ tinh
Sơ đồ vị trí Khu công viên trong định hướng phát triển không
10
13
13
gian thành phố Phan Rang – Tháp Chàm đến năm 2030
Hình 1.7.
Sơ đồ phân tích khí hậu tỉnh Ninh Thuận
16
Hình 1.8.
Thực trạng các công trình trong khu vực nghiên cứu
18
Hình 1.9.
Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất
19
Hình 1.10.
Sơ đồ hiện trạng nền
20
Hình 1.11.
Sơ đồ hiện trạng giao thông
22
Hình 2.1.
Sơ đồ lý thuyết hệ thống không gian xanh của thành phố từ
35
thế kỷ XVII đến cuối thế kỷ XIX
Hình 2.2.
Sơ đồ hệ thống cây xanh của các thành phố từ cuối thế kỷ
37
XIX đến nay
Hình 2.3.
Công viên Di Hòa Viên (Trung Quốc)
46
Hình 2.4.
Công viên Mac Ritchie Rerervoir
48
Hình 3.1.
Quy hoạch hệ thống mặt nước
53
Hình 3.2.
Quy hoạch cảnh quan cây xanh
55
Hình 3.3.
Quy hoạch các trục cảnh quan – vui chơi – dịch vụ và các
56
điểm dịch vụ
Hình 3.4.
Sơ đồ phân vùng các khu vực đặc trưng
57
Số hiệu
hình
Hình 3.5.
Tên hình
Trang
Vị trí khu vực quảng trường nước và ánh sáng trong công
58
viên
Hình 3.6.
Các hoạt động chính khu vực quảng trường
59
Hình 3.7.
Mặt bằng bố trí cây cao trong quảng trường
60
Hình 3.8.
Minh họa ghế ngồi khu vực quảng trường
61
Hình 3.9.
Các không gian đặc trưng khu vực quảng trường nước và
62
ánh sáng
Hình 3.10
Vị trí công viên vui chơi trẻ em
63
Hình 3.11
Minh họa các hoạt động vui chơi
64
Hình 3.12.
Phân khu các không gian đặc trưng trong khu vui chơi trẻ
66
em
Hình 3.13.
Vị trí trục nghệ thuật trong tổng thể
69
Hình 3.14.
Phân vùng khu vực trục nghệ thuật
72
Hình 3.15.
Giải pháp thiết kế cảnh quan cây xanh trong trục nghệ thuật
73
Hình 3.16.
Vị trí của trục giải trí tĩnh và quảng trường ánh sáng trong
74
công viên
Hình 3.17
Giải pháp quy hoạch hệ thống ghế ngồi, đường dạo ngoài
76
mặt nước
Hình 3.18.
Vị trí trục không gian vui chơi và thể thao mạo hiểm trong
77
công viên
Hình 3.19.
Thiết kế cây xanh trục thể thao mạo hiểm
78
Hình 3.20.
Giải pháp cho các loại ghế ngồi, bậc thềm kết hợp ngồi nghỉ
79
Hình 3.21.
Giải pháp cho các loại gạch, sân lát tại các khu vực quảng
80
trường, sân nghỉ
Hình 3.22.
Sơ đồ bố trí công trình dịch vụ trong trục thể thao mạo hiểm
81
Hình 3.23.
Vị trí khu vực tổ chức hội chợ trong tổng thể khu công viên
82
Số hiệu
hình
Hình 3.24.
Hình 3.25.
Hình 3.26.
Tên hình
Sơ đồ phân chia khu vực không gian hội chợ
Vị trí các khu dân cư trong tổng thể khu vực lập quy hoạch
Vị trí vùng cảnh quan sinh thái ven hồ phía Nam
Trang
84
85
87
Hình 3.27.
Minh họa hệ thống đường dạo gỗ
89
Hình 3.28.
Bố trí ghế ngồi quanh các khoảng sân trống, theo tuyến và
89
điểm
Hình 3.29.
Sơ đồ minh họa phối cảnh góc công trình dịch vụ trên mặt hồ
90
Hình 3.30.
Sơ đồ quy hoạch hệ thống giao thông
92
Hình 3.31.
Giải pháp chiếu sáng đường đi bộ
94
Hình 3.32.
Giải pháp chiếu sáng đài nước, mặt nước và khu vực dịch vụ
95
Hình 3.33.
Giải pháp chiếu sáng quảng trường
95
Hình 3.34.
Giải pháp chiếu sáng cây cao
96
1
PHẦN I. MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Mục tiêu phát triển Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm thành trung tâm du lịch
biển quốc tế đã được thống nhất xuyên suốt qua các chiến lược lớn liên quan đến
Thành phố, như quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh và quy
hoạch chung xây dựng thành phố. Để thực hiện mục tiêu này, nhiều khu chức năng
và dự án đầu tư gắn với chức năng dịch vụ du lịch đã và đang được triển khai, bước
đầu nâng cao chất lượng dịch vụ và thay đổi tích cực diện mạo của thành phố.
Trong điều kiện khí hậu của Phan Rang – Tháp Chàm, một trong những giải pháp
quan trọng, tác động đến sự thành công của chiến lược phát triển du lịch và tôn tạo
cảnh quan thành phố là việc phát triển hệ thống cây xanh cảnh quan và không gian
mở công cộng.
Khu công viên trung tâm là một trong những thành tố chính trong hệ thống không
gian mở công cộng, nằm về phía Đông khu đô thị trung tâm hiện hữu, tiếp giáp với
các khu đô thị mới hướng biển của thành phố, cũng đồng thời nằm trên trục đường
hướng biển chính của thành phố (trục đường 16/4). Không gian trong khu vực này
cần tạo điều kiện hình thành nên khu vực trung tâm rõ nét cho thành phố, hình
thành nên những không gian giao lưu và dịch vụ đô thị phục vụ chung cho cả khu
cũ và khu mới, cũng như toàn thành phố, mang đến những giá trị hiện đại, đồng thời
cũng là những nét bản sắc riêng cho đô thị du lịch.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, đồ án Quy
hoạch phân khu Khu công viên trung tâm đã được lập và phê duyệt. Trong đó,
hoạch định các khu chức năng, các giải pháp kiến trúc cảnh quan tổng thể, cũng như
các giải pháp về cây xanh, hạ tầng kỹ thuật và các tiện ích cần thiết trong khu công
viên.
2
Để cụ thể hóa nội dung của đồ án quy hoạch phân khu, cũng như triển khai
công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng khu công viên trung tâm – góp phần thực hiện
chương trình xây dựng và phát triển Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm đạt tiêu
chuẩn đôs thị loại II; việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan công viên trung
tâm Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm là rất cần thiết.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng kiến trúc, cảnh quan khu vực nghiên cứu;
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan công viên trung tâm Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm;
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai đầu tư xây dựng cũng như quản lý xây dựng
theo quy hoạch;
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức không gian,, kiến trúc cảnh quan công viên
trung tâm Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu công viên trung tâm Thành phố Phan Rang –
Tháp Chàm.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp tổng hợp, phân tích đánh giá;
- Phương pháp dự báo, phương pháp chuyên gia.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Cung cấp cơ sở lý luận để xây dựng công viên nhằm đáp ứng nhu cầu phục
vụ người dân, tạo sự hấp dẫn về du lịch, phát triển kinh tế địa phương;
3
+ Làm cơ sở tham khảo để triển khai các dự án đầu tư, quản lý xây dựng
không gian, kiến trúc, cảnh quan công viên trung tâm Thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm.
- Ý nghĩa khoa học:
+ Góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc tổ chức không gian, kiến trúc,
cảnh quan các khu công viên trung tâm;
+ Cung cấp cơ sở lý luận để tham khảo trong quá trình xét duyệt, thực hiện
tôn tạo và khai thác cảnh quan công viên trung tâm có tính chất tương tự.
Các khái niệm và từ ngữ
• Công viên: Theo PGS.TS.KTS.Hàn Tất Ngạn, công viên được định nghĩa như sau:
-
Không gian vườn - công viên là khoảng trống lớn nhất trong đô thị và là khoảng
trống quan trọng trong khu vực dành cho các hoạt động nghỉ ngơi, giải trí; đặc biệt
đây là nơi lý tưởng cho việc tổ chức lễ hội truyền thống và hiện đại mang tính cộng
đồng và giao lưu quần chúng với quy mô rộng lớn.
-
Đồng thời công viên là tác phẩm nghệ thuật có giá trị lớn trong việc giáo dục thẩm
mỹ cho con người và góp phần vào việc hình thành bộ mặt đô thị, nông thôn. Công
viên còn là không gian thiên nhiên quan trọng của đô thị trong việc hình thành và
cải thiện môi sinh. Do đó, công viên từ xưa đến nay và sau này đã và vẫn sẽ là một
không gian quan trọng của cảnh quan và trong cuộc sống người dân.
-
Chức năng của công viên phụ thuộc vào thể loại, quy mô và tính chất của công
viên. Công viên có nhiều loại: công viên sinh thái, công viên thú, công viên bách
thảo, công viên thiếu nhi, công viên tưởng niệm, công viên rừng, công viên bảo tồn
v.v.. Mỗi loại công viên có tính chất riêng
-
Chức năng của công viên được phân bổ trong quy hoạch mặt bằng theo hai khuynh
hướng. Phù hợp với từng chức năng, khu đất công viên được phân chia giới hạn rõ
ràng - gọi là khuynh hướng chức năng hóa công viên.
4
• Không gian công cộng:
-
Không gian công cộng chuyên dụng: là không gian được thiết kế, quy hoạch, xây
dựng và sử dụng với mục đích chỉ phục vụ cho một loại hình hoạt động công cộng
nào đó. Ví dụ: không gian dịch vụ thương mại, không gian văn hóa, không gian thể
dục thể thao, không gian vui chơi giải trí v.v…
-
Không gian công cộng hỗn hợp (không gian đa dạng): bao gồm những không gian
như: quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo v.v… là những không gian
công cộng đa dạng gồm nhiều chức năng sử dụng hỗn hợp và là không gian được
sử dụng cho nhiều loại hình hoạt động như: thư giãn, vui chơi giải trí, đi dạo, nói
chuyện, ăn uống v.v...
• Cảnh quan đô thị: là hình ảnh con người thu nhận được qua không gian cảnh quan
của toàn đô thị. Được xác lập bởi 3 yếu tố: Cảnh quan thiên nhiên, công trình xây
dựng và hoạt động của con người trong đô thị.
• Kiến trúc cảnh quan: là không gian vật thể bao gồm: nhà, công trình kỹ thuật, nghệ
thuật, không gian công cộng, cây xanh, biển báo và tiện nghi đô thị v.v...
• Không gian, kiến trúc, cảnh quan: là tổ hợp và liên kết các không gian chức năng
trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của hai nhóm thành phần tự
nhiên và nhân tạo của kiến trúc cảnh quan.
• Kiến trúc đô thị: là hình ảnh con người cảm nhận được qua không gian vật thể của
các đô thị: kiến trúc công trình, cây xanh, tổ chức giao thông, biển báo và tiện nghi
đô thị v.v...
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan công viên trung
tâm Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
5
- Chương 2: Cơ sở khoa học tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan công
viên trung tâm Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp về tổ không gian, kiến trúc, cảnh quan
công viên trung tâm Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
6
PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP
CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
1.1.
Giới thiệu chung không gian, kiến trúc, cảnh quan Thành phố Phan Rang –
Tháp Chàm
1.1.1. Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội
và khoa học công nghệ của tỉnh của tỉnh Ninh Thuận, cách Cảng hàng không Quốc tế Cam
Ranh khoảng 50 km và thành phố Nha Trang tỉnh Khánh Hòa khoảng 100 km về phía
Bắc; cách thành phố Hồ Chí Minh 350 km về phía Nam; cách thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm
Đồng 110 km về phía Tây. Với quy mô diện tích theo ranh giới hành chính hiện nay là
79,1708 km2. Thành phố có tuyến QL1A, QL 27, tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua, thuận
lợi để giao lưu với TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Nha Trang và các đô thị lớn. Những đặc
điểm về vị trí địa lý của Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là điều kiện rất thuận lợi để
Thành phố phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và du lịch, đặc biệt là thương mại, dịch vụ.
7
Hình 1.1. Vị trí thành phố trong vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
Thành phố Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là một đô thị có bề dày lịch sử khá
lâu đời, do đó, kiến trúc - cảnh quan đô thị cũng có những giá trị đặc trưng cần được tôn
tạo và khai thác trong phát triên đô thị. Về không gian đô thị, nhìn chung, khu nội thành đã
phát triển dày đặc, mật độ xây dựng cao và thấp tầng - là hình thái phát triển phổ biến tại
các đô thị trung bình như Phan Rang - Tháp Chàm.
Hình 1.2. Kiến trúc cảnh quan khu vực trung tâm thành phố
8
a. Cảnh quan kiến trúc
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đang từng bước khai thác lợi thế về cảnh quan du lịch
biển để thu hút du lịch và phục vụ người dân trong vùng. Tuy nhiên, biển chưa đem lại
nhiều những giá trị về cảnh quan cho đô thị bởi còn xa các khu dân cư, chưa tổ chức được
hệ thống cây xanh, quảng trường tăng giá trị sử dụng cũng như sự hấp dẫn của bờ biển, đặc
biệt là đối với người dân.
Các khu vực có tiềm năng cảnh quan hầu như chưa được khai thác: sông Dinh nằm tại khu
vực phía Nam, và cảnh quan tại các khu vực lân cận: núi Cà Đú, Đầm Nại, núi Đá Chồng.
Các quỹ đất gần với các cảnh quan này hầu như chưa được sử dụng cũng là một yếu tố
thuận lợi để tổ chức các khu chức năng với cảnh quan phù hợp để đạt được mục tiêu. Mặt
khác, tại Thành phố vẫn chưa tạo dựng được những khu vực cửa ngõ có giá trị và ấn
tượng, xứng đáng với vai trò của Thành phố.
Thành phố hiện đang phát triển dọc theo các tuyến giao thông chính, trong đó có các tuyến
giao thông đối ngoại. Hiện nay, chưa có những giải pháp để hạn chế những ảnh hưởng bất
lợi của các tuyến đường giao thông trên và đang tạo nên nhưng bức xúc về ô nhiễm môi
trường và sự an toàn cho người dân thành phố. Một số trục trung tâm đã tạo được giá trị về
cảnh quan: các trục hướng biển đường 16 tháng 4 và đường Hải Thượng Lãn Ông, đường
Nguyễn Thị Minh Khai, đường Trường Chinh, đường Thống Nhất - trục trung tâm thương
mại, đường Bác Ái đi qua di tích Tháp Chàm, còn lại các tuyến đường trong đô thị còn
nhỏ, diện tích cây xanh đường phố còn thiếu.
Các khu dân cư xây dựng quá dầy đặc, môi trường ở còn chưa phù hợp với một đô thị
nắng nóng và khô: thiếu các diện tích công viên, cây xanh, các không gian hoạt động công
cộng. Ngoài các khu dân cư mới, hình thức kiến trúc của các công trình nhà ở trong các
khu hiện trạng còn chưa đẹp và chưa có tính chất đặc trưng để phù hợp với môi trường và
cảnh quan.
Nhìn chung, do yếu tố về hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế, đô thị Phan Rang Tháp Chàm phát
triển chủ yếu trong các khu vực trung tâm, dọc các tuyến đường giao thông chính. Cảnh
quan hiện nay của Thành phố bước đầu được quan tâm và mới chỉ tập trung vào một số
9
khu vực trung tâm, chỉ có tiềm năng du lịch biển được khai thác và là khu vực duy nhất
trong Thành phố thể hiện được rõ rệt môi trường và cảnh quan du lịch. Thành phố đang
trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng và phát triển để thực sự trở thành môt thành
phố du lịch.
Hệ thống cây xanh công viên của toàn thành phố có tỷ lệ nhỏ, tổng diện tích đạt khoảng
7,81 ha bao gồm: Vườn hoa trung tâm trên đường 16/4, vườn hoa trước UBND Thành phố
và các khu cây xanh vườn hoa khác được bố trí ở các phường.
Số lượng không gian công cộng của đô thị: Tổng số không gian công cộng trên địa bàn
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 11 khu, bao gồm:
-
Công viên 16-4
- Công viên Lê Hồng Phong
- Công viên Hùng Vương
- Công viên Bến xe Nam
- Công viên Bến xe Bắc
- Công viên biển Bình Sơn
- Hồ Kinh Dinh
- Hồ Trung tâm
- Quảng Trường
- Tượng đài
- Bảo Tàng
- Xem thêm -