Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................5
CHƯƠNG 1.................................................................................................................. 7
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN BÌNH..........................................................................7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty................................................8
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty.........................9
1.2.1. Chức năng...........................................................................................................9
1.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................9
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................9
1.3. Quy trình công nghệ của Công ty........................................................................10
1.3.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty........................................................................10
1.3.2. Quy trình công nghệ...........................................................................................10
1.4. Cơ cở vật chất kỹ thuật của Công ty....................................................................12
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Nhân Bình.....................13
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của công ty.........................................18
1.6.1. Tình hình tổ chức sản xuất...............................................................................18
1.6.2. Chế độ làm việc.................................................................................................19
1.6.3. Tình hình sử dụng lao động trong Công ty......................................................19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................21
CHƯƠNG 2................................................................................................................ 22
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TSCĐ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN NHÂN BÌNH...........................................................................................22
2.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CP Nhân Bình
năm 2013..................................................................................................................... 23
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty CP Nhân Bình năm 2013..............26
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty CP Nhân Bình..............27
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
..................................................................................................................................... 30
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng
Cân đối kế toán năm 2013..........................................................................................35
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................................42
2.2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty CP Nhân Bình......46
2.2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty....................................................46
2.2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty...................................................50
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn........................56
2.2.6.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn......................................................................56
2.2.6.2. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn...............................................................60
2.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ tại Công ty CP Nhân Bình......................65
2.3.1. Phân tích kết cấu và tình hình tăng giảm TSCĐ của Công ty.........................67
2.3.2. Phân tích hao mòn tài sản cố định...................................................................68
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty:.............................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................75
CHƯƠNG 3................................................................................................................ 76
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN.........................................................................76
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.....................................................76
NHÂN BÌNH..............................................................................................................76
3.1. Lý do lựa chọn chuyên đề...................................................................................77
3.2. Mục đích đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của chuyên đề.. .77
3.2.1 Mục đích nghiên cứu.........................................................................................77
3.2.2 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................77
3.2.3 Nội dung nghiên cứu.........................................................................................77
3.2.4 Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................78
3.3. Cơ sở lý luận về TSCĐ và hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp....................78
3.3.1 Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và đặc điểm của TSCĐ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp...........................................................................78
3.3.1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ...................................................................78
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
3.3.1.2 Phân loại và ý nghĩa của tài sản cố định.........................................................79
3.3.2 Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác hạch toán..............81
3.3.3 Nhiệm vụ đối với công tác hạch toán TSCĐ.....................................................82
3.3.4 Phương pháp hạch toán....................................................................................82
3.3.4.1 Phương pháp kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp............................................82
3.3.4.2 Phương phát tính khấu hao..............................................................................88
3.3.5 Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán..............................................................93
3.4. Thực trạng công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty CP Nhân Bình.....94
3.4.1 Cơ cấu, tổ chức của bộ máy kế toán trong Doanh nghiệp................................94
3.4.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................94
3.4.1.2. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty CP Nhân Bình...........................95
3.4.1.3 Danh mục sổ kế toán........................................................................................97
3.4.1.4 Tài khoản kế toán áp dụng..............................................................................98
3.4.1.5 Các chế độ kế toán...........................................................................................98
3.4.2 Tình tình công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP Nhân Bình..........................99
3.4.2.1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp tính giá, kế toán TSCĐ
áp dụng tại Công ty CP Nhân Bình..............................................................................99
3.4.2.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ.................................................................99
3.4.2.3. Đặc điểm và phân loại TSCĐ tại Công ty CP Nhân Bình.............................100
3.4.2.4. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ tại công ty............................................101
3.4.3 Tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP Nhân Bình năm 2013.........102
3.4.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP Nhân Bình.....161
3.4.4.1. Ưu điểm:.......................................................................................................161
3.4.4.2 Một số điểm tồn tại:......................................................................................162
3.5. Một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP Nhân
Bình........................................................................................................................... 162
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................164
KẾT LUẬN CHUNG...............................................................................................165
LỜI MỞ ĐẦU
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Sự chuyển đổi nền kinh tế nước ta từ chế độ bao cấp sang cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước đã tác động sâu sác đến nền kinh tế trong nước nói chung và
tác động đến các doanh nghiệp thương mại dịch vụ nói riêng. Các doanh nghiệp tham
gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải tổ chức bộ máy quản lý cho phù hợp và tổ
chức hạch toán kinh doanh rõ ràng, minh bạch và phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Để có thể tổ chức hạch toán kinh doanh thì doanh nghiệp phải tổ chức bộ máy
kế toán và lựa chọn hình thức kế toán cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh
nghiệp. Công tác kế toán nói chung có nhiều công tác kế toán bộ phận. Kế toán TSCĐ
là một công tác quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán. Đây là một nhân tố gắn liền
với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh trình độ sử
dụng TSCĐ của Công ty. Do vậy, việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả sẽ làm góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán TSCĐ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở những kiến thức đã học và qua thực tiễn tìm
hiểu nghiên cứu tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP Nhân Bình cùng với
sự giúp đỡ của các cán bộ công nhân viên phòng Tài chính – kế toán thuộc Công ty
Nhân Bình và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đặc biệt là sự
giúp đỡ của ThS. Phạm Thu Hương, em đã lựa chọn đề tài ‘‘Tổ chức kế toán TSCĐ tại
Công ty CP Nhân Bình’’ làm chuyên đề cho luận văn tốt nghiệp của mình. Chuyên đề
của em gồm những nội dung sau:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện điều kiện sản xuất kinh doanh
chủ yếu của Công ty CP Nhân Bình.
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình sử dụng TSCĐ tại Công ty CP
Nhân Bình.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP Nhân Bình.
Do trình độ của bản thân có hạn, kinh nghiệm thực tế của bản thân chưa có nên
bài luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót nhất định cả về nội dung
lẫn hình thức trình bày. Em rất mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô để chuyên đề luận văn của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em đã hoàn thành chuyên đề luận văn tốt nghiệp của mình theo đúng nội dung
và hình thức mà Bộ môn Kế toán doanh nghiệp – Khoa Kinh tế & QTKD Trường Đại
học Mỏ - Địa Chất quy định. Đề nghị Bộ môn Kế toán doanh nghiệp cho phép em
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
được bảo vệ luận văn của mình trước Hội đồng chấm thi tốt nghiệp chuyên nghành Kế
toán doanh nghiệp – Trường Đại học Mỏ - Địa Chất.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Trương Yến Ngọc
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CHỦ
YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN BÌNH
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
a. Thông tin chung về Công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Nhân Bình
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Nhan Binh Joint Stock Company
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Bà Đỗ Kim Định – Chủ tịch
HĐQT
- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 8, tòa nhà hỗn hợp Sông Đà, Đường Trần Phú,
Phường Văn Quán, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội.
- Tel: 043.3120038;
Fax: 043.3120046
- Email:
[email protected];
Website: http://www.nhanbinh.vn
- Số tài khoản: 21310000149773 Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việ Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội
- Mã số thuế: 0700194350
- Vốn điều lệ là: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng)
- Giấy phép kinh doanh: số 0103034457 do Sở Kế hoạch đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp lần đầu ngày 07/01/2009, thay đổi lần thứ tư ngày 05/07/2012.
- Loại hình công ty: Là công ty Cổ phần
b. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Nhân Bình tiền thân là Công ty TNHH Nhân Bình từ năm
2001, tháng 01 năm 2006 Công ty chuyển trụ sở từ Hà Nam lên Hà Nội, tháng 01 năm
2009 chuyển thành Công ty cổ phần Nhân Bình. Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng
dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi, công trình văn hóa, giám
sát thi công, đầu tư kinh doanh các công trình và hạng mục công trình xây dựng, sản
xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng ...
Được thành lập trên cơ sở kinh nghiệm của các cán bộ công tác tại các Công ty
xây dựng có uy tín như: Công ty cầu Nam Hà, Công ty CP xây dựng số 2, số 12 thuộc
Tổng công ty Vinaconex, các công ty thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Đà, Công ty
cổ phần xây dựng Sông Hồng, và các cử nhân kinh tế, tài chính có nhiều năm kinh
nghiệm. Công ty đã tham gia thi công một số công trình trên địa bàn các tỉnh Nam
Sông Hồng, được Chủ đầu tư tín nhiệm. Các công trình Công ty thi công đều đảm bảo
chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật.
Là Công ty đang trong quá trình phát triển nhưng Công ty đã xác định sứ mệnh
của mình là: Luôn mang đến cho khách hàng các công trình trường tồn với thời gian,
luôn thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng chất lượng, tiến độ với giá cả phù hợp nhất.
Công ty xác định “Con người là động lực để phát triển Doanh nghiệp” và luôn coi tài
sản lớn nhất của Công ty là con người, đầu tư cho con người là đầu tư cho sự phát triển
bền vững. Công ty hiểu rằng chất lượng công trình phụ thuộc vào con người do con
người quyết định.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty Cổ phần Nhân Bình là doanh nghiệp hạch toán độc lập, được ký kết
các hợp đồng kinh tế, chủ động thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính, tổ chức nhân sự, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Theo từng giai đoạn lịch sử từ lúc thành lập cho đến nay Công ty có những
nhiệm vụ khác nhau. Nhưng nhiệm vụ chính của công ty vẫn là xây dựng dân dụng,
công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, công trình văn hóa…đáp ứng một phần nhu
cầu xây dựng của người dân cũng như tổ chức trong và ngoài Hà Nội. Ngoài ra công ty
còn đầu tư kinh doanh các công trình và hạng mục công trình, sản xuất bê tông và các
sản phẩm từ xi măng.
- Công ty được quyền tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải
đảm bảo hoạt động đúng pháp luật của Nhà nước
- Đảm bảo đủ việc làm, chế độ quyền lợi cho cán bộ công nhân viên và người
lao động theo quy chế hoạt động sản xuất kinh doanh và quy định của pháp luật.
- Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Thuế và các quy định khác của Nhà nước.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo qui định
của Công ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực của nó.
- Tổ chức sản xuất của Công ty phải tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật,
tiêu chuẩn chất lượng của Nhà nước; đảm bảo chất lượng sản xuất không làm tổn hại
đến lợi ích kinh tế và uy tín của Công ty.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số số 0103034457 do Sở Kế hoạch
đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 07/01/2009, thay đổi lần thứ tư ngày
05/07/2012, Công ty kinh doanh những ngành nghề như sau:
Xây dựng: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, cầu, đường, thủy
lợi; Xây dựng đường dây tải điện, trạm biến áp có điện áp từ 35KV trở xuống,
xây lắp cấp thoát nước.
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng.
Chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ.
Mua bán vật liệu xây dựng.
Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa.
Đầu tư kinh doanh các công trình và hang mục công trình xây
dựng.
Đầu tư kinh doanh bất động sản
Cho thuê máy móc thiết bị.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Cho thuê ôtô và bán lẻ ôtô (loại 12 chỗ trở xuống).
Bảo dưỡng, sửa chữa ôtô và các động cơ khác.
Chuẩn bị mặt bằng.
Giám sát thi công xây dựng công trình.
1.3. Quy trình công nghệ của Công ty
1.3.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty
Sản phẩm công ty thuộc loại sản phẩm xây dựng cơ bản nên có các đặc điểm
sau:
- Sản phẩm được sản xuất theo hợp đồng kinh tế. Mỗi đối tượng xây dựng cơ
bản đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật, kết cấu hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp được xác
định cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Vì vậy khi
thi công phải luôn thay đổi phương thức tổ chức, biện pháp thi công sao cho phù hợp
với đặc điểm riêng biệt của từng công trình, đảm bảo mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Do tính chất riêng biệt nên chi phí bỏ ra để thi công xây dựng các công trình có nội
dung và cơ cấu không đồng nhất như các sản phẩm công nghiệp.
- Sản phẩm thường có khối lượng lớn, thời gian thi công tương đối dài, do đó
khi tính toán giá thành sản phẩm không xác định tùy thuộc vào kỹ thuật của từng loại
công trình, điều này có thể qua phương thức lập dự toán, phương thức thanh toán giữa
bên giao nhận thầu và công ty. Cụ thể do chu kỳ sản xuất dài nên đối tượng tính giá
thành có thể là sản phẩm XDCB hoàn thành, cũng có thể là sản phẩm XDCB hoàn
thành đến giai đoạn quy ước của 2 công ty đưa ra (thường là sau khi chủ đầu tư thanh
toán tiền xong thì công ty xuất hóa đơn tạm tính dựa trên sản phẩm xây dựng dở dang
hoàn thành).
- Sản phẩm có tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi sản phẩm
xây lắp được hoàn chỉnh theo thiết kế đã được duyệt và nghiệm thu đạt yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng thì giao hẳn cho người chủ đầu tư không tiến hành nhập kho như các
sản phẩm vật chất khác.
1.3.2. Quy trình công nghệ
Để có sản phẩm sản xuất công ty phải tham gia đấu thầu với mức giá và thời
gian nhất định. Khi trúng thầu công ty phải thi công và hoàn thành sản phẩm trong thời
gian quy định.
+ Có hai trường hợp nhận thầu:
- Đấu trúng thầu
- Được chỉ định thầu.
+ Trước khi tham gia đấu thầu, công ty phải có các công việc sau:
- Mua hồ sơ dự thầu do chủ thầu bán.
- Khảo sát hiện trường.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
- Khảo sát bản vẽ và khối lượng.
+ Sau đó lập hồ sơ dự thầu gồm:
- Ký kết hợp đồng kinh tế.
- Làm bảo đảm thực hiện hợp dồng do ngân hàng phát hành (khi có sự cố về
việc ngưng thi công).
+ Về nhân công và vật tư:
- Vật tư chính do công ty cấp.
- Nghiệm thu hàng hóa hàng tháng hoặc theo hạng mục công trình.
- Lập bản thanh toán để thu và chi tiền.
- Làm hồ sơ hoàn thành công trình và quyết toán khi công trình được hoàn tất.
+ Quy trình sản xuất: Gồm 4 giai đoạn:
- Giai đoạn nhận thầu và chuẩn bị xây dựng.
- Giai đoạn xây dựng.
- Giai đoạn nghiệm thu và bàn giao.
- Giai đoạn bảo hành công trình.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
10
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.4. Cơ cở vật chất kỹ thuật của Công ty
Do nhận biết được tầm quan trọng của việc đầu tư khoa học kỹ thuật, đầu tư
máy móc thiết bị vào sản xuất là rất quan trọng. Vì vậy Công ty đã dành một phần vốn
khá lớn để đầu tư trang thiết bị.
Dưới đây là bảng năng lực thiết bị thi công của công ty :
Bảng thống kế máy móc thiết bị của công ty tính đến ngày 31/12/2012
T
T
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
II
1
2
3
Tên thiết bị
Nước SX
Số lượng
Công suất
05 cái
02 cái
03 cái
02 cái
02 cái
05 cái
05 cái
02 bộ
01 bộ
01 bộ
0.8-1.2 m3/g
0.8m3/g
D41P, DZ42
110CV
10T
20T
Thiết bị xây dựng
Máy xúc đào Komatsu
Máy xúc đào Hitachi
Máy ủi Komatsu
Máy san Komatsu
Máy lu bánh thép
Máy lu bánh lốp
Máy đầm cóc
Máy ép cọc thủy lực
Máy ép cọc thủy lực
Khoan cọc nhồi
Bộ thiết bị thả rồng (máy thả rồng
thép + 2 phao thép)
Trạm trộn BT thương phẩm, xe
vận chuyển
Máy trộn bê tông
Máy trộn vữa
Máy đầm bàn
Máy đầm dùi
Máy hàn điện
Máy phát điện
Máy cắt, uốn thép
Máy cắt gạch
Máy khoan điện
Máy mài các loại
Máy đục phá bê tông
Máy vận thăng
Máy tời điện
Máy bơm nước
Máy cắt cỏ
Thiết bị khác
Máy toàn đạc điện tử
Máy kinh vỹ
Máy thủy bình
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật, Mỹ
VN
TQ-VN
Nhật
80-120T
300T
D800-1600
01 bộ
01 trạm
25m3/h
VN
VN
TQ-VN
TQ-VN
VN
Nhật, Đức
TQ-VN
TQ-VN
TQ-VN
TQ-VN
TQ-VN
VN
TQ-VN
Nhật
Nhật
15 cái
08 cái
15 cái
30 cái
10 cái
05 cái
10 cái
07 cái
15 cái
15 cái
05 cái
03 cái
15 cái
15 cái
05 cái
250-500L
80-120L
Đức
Thụy Sỹ, Đức
Nhật, Đức
01 cái
02 cái
05 cái
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
0.8-4.5KW
4-50KW
20-100KVA
D12-40
1-4.5KW
1.8-2.5KW
1-2KW
0.5T-1T
1.8-2KW
11
Luận văn tốt nghiệp
T
T
4
5
6
7
Tên thiết bị
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Nước SX
Số lượng
Công suất
Hệ thống chiếu sáng, thiết bị thi
công
Thiết bị gia công, lắp đặt điện
nước
Hệ thống ván khuôn thép định
hình
Hệ thống dàn giáo
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Nhân Bình
Công ty CP Nhân Bình là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách
pháp nhân và được tổ chức theo hình thức quản lý tập trung. Trong thời kì đổi mới,
công ty CP Nhân Bính đã không ngừng cải tiến bộ máy quản lý và tác phong làm việc,
nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên. Nhờ đó mà bộ máy quản lý của Công ty
đã được gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả cao.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
12
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
ĐẠI HỘI ĐỒỒNG
CỔ ĐỒNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒỒNG
QUẢN TRỊ
BAN
GIÁM ĐỒỐC
Các đơn vị
trực thuộc
Phòng
Kinh
doanh
Phòng Kỹỹ
thuật thi
công
Phòng tài
chính-kếế toán
Phòng
Kiểm toán
Phòng hành
chính nhân
sự
Chi nhánh
Thái Bình
Các ban
tại CẤU TỔ CHỨC
Hình 1.1: SƠVPĐD
ĐỒ CƠ
MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
điếềuBỘ
hành
Nam Định
Các đội thi
công
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
13
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
* Đại hội đồng cổ đông(ĐHĐCĐ)
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông ủy quyền.
ĐHĐCĐ có quyền và nhiệm vụ như sau:
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của Ban Kiểm soát, Báo cáo
của Hội đồng Quản trị, Báo cáo của Kiểm toán viên độc lập, Kế hoạch phát triển ngắn
hạn và dài hạn của Công ty.
- Quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm; lựa chọn công ty kiểm
toán, bầu bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát phê
chuẩn việc Hội đồng Quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc.
- Thông qua việc bổ sung, sửa đổi điều lệ công ty, sáp nhập hoặc chuyển đổi
công ty, tổ chức lại hoặc giải thể thanh lý công ty.
- Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty; công ty mua hoặc
mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại
- Thông qua việc công ty hoặc các đơn vị trực thuộc nào của công ty ký kết hợp
đồng với những người được quy định tại Điều 120.1 của Luật Doanh nghiệp với giá trị
tương ứng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của Công ty và các đơn vị trực thuộc
của Công ty tính theo sổ sách kế toán.
- Quyết định các vấn đề khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ
Công ty và các Quy chế khác của Công ty.
* Hội đồng quản trị: Bao gồm các thành viên sáng lập ra Công ty, có trách
nhiệm đưa ra những quyết định chung cho toàn thể công ty. Là cơ quan quản lý công
ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển chung hạn và kế hoạch kinh
doanh từng năm.
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại.
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyến và giới hạn
theo quy đinh,
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Tổng giám đốc Công ty và những người quản lý khác theo đề nghị của Tổng giám đốc
Công ty gồm phó giám đốc, kế toán trưởng.
- Giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành
công việc kinh doanh hàng ngày.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
14
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
- Quy định cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ Công ty con, chi nhánh, văn phòng
đại diện.
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
* Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công
ty trong việc quản lý và điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng cổ đông
trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và
lập báo cáo tài chính.
* Ban giám đốc gồm:
- Tổng giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người điều
hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty chịu sự giám sát của Hội đồng quản
trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được giao.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày.
- Tổ chức thực hiện các quyết định, kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư
của Công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ của Công ty.
- Phó Tổng giám đốc
- Là người giúp việc cho Tổng giám đốc thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân
công và ủy quyền của Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp
luật về những nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
- Phụ trách công tác sản xuất kinh tế an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp
môi trường, các công tác về nội chính.
- Thay mặt Tổng giám đốc điều hành đơn vị theo ủy quyền của Tổng giám đốc
khi đi vắng.
- Quản lý chung và điều hành công việc ccuar các phòng ban, tham mưu cho
ban lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực về quản lý tài chính và quản lý sản xuất kinh
doanh của Công ty trong các lĩnh vực về quản lý tài chính và quản ký sản xuất kinh
doanh của Công ty cũng như các hoạt động chung trong toàn Công ty.
- Chỉ đạo định mức kinh tế kỹ thuật, lập dự toán tiến độ, biện pháp thi công
tổng thể và chi tiết cho từng dự án của Công ty.
* Phòng tài chính kế toán: Là đơn vị chuyên môn tham mưu, giúp việc cho
Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực tài chính kế toán với các
chức năng:
- Tạo lập, quản lý và phân phối nguồn vốn phục vụ cho việc đầu tư phát triển,
các kế hoach sản xuất kinh doanh.
- Phân phối kết quả sản xuất kinh doanh theo chế độ tài chính nhà nước.
- Tổ chức công tác hạch toán kế toán phục vụ cho công tác quản lý của Nhà
nước và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
15
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
- Tổ chức quản lý, theo dõi và chỉ đạo mọi mặt hoạt động tài chính – kế toán
của các đơn vị thành viên.
- Xây dựng các cơ chế tài chính và vận dụng các mô hình tổ chức hạch toán kế
toán trong Công ty.
- Đào tạo, bồi dưỡng và tham gia quản lý đội ngũ cán bộ làm công tác tài
chính kế toán.
- Thực hiện những công việc do lãnh đạo Công ty giao phó
* Phòng kỹ thuật thi công: Là đơn vị giúp việc cho Tổng giám đốc trong các
lĩnh vực:
- Quản lý kỹ thuật và công nghệ.
- Quản lý kỹ thuật thi công và chất lượng công trình, chất lượng sản phẩm sản
xuất công nghiệp và vật liệu xây dựng.
- Hoạch định xây dựng chiến lược phát triển và tổ chức thực hiện chương trình
ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật trong toàn Công ty.
- Thực hiện những công việc lãnh đạo Công ty giao phó.
* Phòng kinh doanh: Là đơn vị kinh doanh tham mưu cho Tổng giám đốc
trong các lĩnh vực:
- Tiếp thị về thị trường xây lắp, các lĩnh vực phù hợp với hoạt động của Công
ty.
- Tổ chức mạng lưới theo dõi nắm bắt, cập nhật những thông tin về các đự án
tiền khả thi, dự án khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật cho đến giai đoạn đấu thầu và xét
thầu; đề xuất phương án dự thầu với lãnh đạo Công ty; phương án lựa chọn đơn vị
thành viên thi công công trình.
- Tính toán bản khoán và thực hiện giao khoán cho đơn vị tham gia thi công.
- Thực hiện những công việc do lãnh đạo Công ty giao phó.
* Phòng kiểm toán: Thực hiện các công việc trong công tác kiểm toán nội bộ
đảm bảo đúng các quy định về tài chính, về quản lý của Nhà nước và quy chế tài chính
của Công ty.
* Phòng hành chính nhân sự:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác, tổ chức lao động tiền lương nhân sự,
tuyển dụng, đào tạo của Công ty.
- Giải quyết mọi chế độ cho người lao động như ốm đau, thai sản, phép, lễ tết,
ăn ca, độc hại, bảo hộ lao động, bồi dưỡng, chống nóng, chăm sóc sức khỏe cho người
lao động,….
- Quản lý hành chính, hồ sơ lý lịch, hợp đồng là cán bộ, công nhân viên toàn chi
nhánh.
- Tổ chức xét duyệt nâng lương, chuyển lương, khen thưởng định kỳ và đột
xuất, tổ chức tiếp đãi khách tại văn phòng Công ty hàng ngày cũng như các dịp lễ tết
hội họp.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
16
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
- Quản lý tổ bảo vệ, quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động, nhà ăn tập thể,
đội xe con, tài sản văn phòng Công ty, tiếp nhận quản lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo,
tham mưu cho giám đốc giải quyết các vụ việc vi phạm kỉ luật lao động.
- Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong việc thực hiện các
phương án sắp xếp và cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý lao động,
giải quyết chế độ, chính sách đối với người lao động theo Luật định và Điều lệ của
Công ty, thực hiện công tác hành chính, bảo vệ, y tế và quan hệ giao dịch với các cơ
quan, đơn vị theo thẩm quyền.
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của công ty
1.6.1. Tình hình tổ chức sản xuất.
Công ty bố trí sắp xếp nơi làm việc, các tổ đội sản xuất, tay nghề của người
công nhân phù hợp với năng lực của họ để nâng cao hiệu quả sản xuất và tạo điều kiện
để họ học tập kinh nghiệm lẫn nhau.
Bộ máy sản xuất ở Công ty được chia thành các công trường,các phân xưởng,
các tổ đội thi công. Mỗi công trường, phân xưởng hay tổ đội thi công có một bộ phận
quản lý độc lập chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị của Công ty
Việc tổ chức bộ máy trên đảm bảo cho quá trình sản xuất được thông suốt. Tuy
nhiên do đặc thù của ngành đào lò là hiện trường rải rác ở nhiều vị trí nên tính chỉ huy
trực tiếp của cấp trên Công ty có sự hạn chế, đòi hỏi phát huy tính chủ động triệt để chỉ
huy của các ca, các nhóm trưởng. Làm sao mệnh lệnh, nhật lệnh sản xuất hàng ca phải
đi sâu đến từng người lao động và được nghiêm túc thực hiện. Điều đó đã được đề cập
nhưng phải khẳng định lại việc chỉ huy ở cấp ca, tổ sản xuất là nhân tố đảm bảo sự
thắng lợi của tiến độ đặt ra. Đã có nhiều bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức tổ đội
điển hình tiên tiến, với thiết bị công nghệ bình thường nhưng tổ đội được tổ chức chặt
chẽ có kỹ thuật có tổ chức kỷ luật cao vẫn đạt được định mức kỹ thuật tiên tiến.
1.6.2. Chế độ làm việc
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình hiện nay Công ty sử
dụng chế độ làm việc cho bộ phận gián tiếp là chế độ hành chính. Thời gian làm việc
trong tuần là 6 ngày 1 tuần (nghỉ chiều thứ bảy và chủ nhật), bộ phận lao động ở các
cửa hàn làm các ngày trong tuần thời gian làm việc cho cả hai bộ phận là 8giờ/ngày.
Sáng từ 7h30 phút đến 11h30 phút, chiều từ 13h30 phút đến 17h30 phút. Tuy nhiên
tùy vào điều kiện làm việc thực tế mà bộ phận lao động trực tiếp có thể thay đổi như
giờ làm việc sớm hơn hay tăng số ca trong ngày.
1.6.3. Tình hình sử dụng lao động trong Công ty
Tổng số lao động của Công ty tính đến 31/12/2013 có là 189 người trong đó
chủ yếu là lao động nam chiếm 64,55%. Đội ngũ lao động của Công ty đa số đã tốt
nghiệp các trường Đại học - Cao đẳng. Về độ tuổi nhìn chung đội ngũ cán bộ Công ty
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
17
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
tương đối trẻ, vẫn còn nhiều triển vọng phát triển, đây là thế mạnh của Công ty, tạo ra
đội ngũ công nhân trẻ. Có trình độ tiếp thu tốt những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên
tiến, đáp ứng với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát huy được trong nền
kinh tế thị trường.
Chế độ làm việc: Công ty thực hiện chế độ làm việc 8giờ/ngày, 48giờ/tuần, bộ
phận gián tiếp được nghỉ ngày chủ nhật. Các chế độ nghỉ lễ, tết được công ty giải
quyết theo đúng quy định Nhà nước.
Chính sách lương: Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh và năng lực của
người lao động, công ty trả lương theo các hình thức: lương thời gian, lương sản phẩm
và lương khoán công việc. Công ty CP Nhân Bình thực hiện phân phối lương theo lao
động: người làm công việc nào thì được hưởng lương theo công việc đó. Công ty áp
dụng Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quản lý lao
động, tiền lương và thu nhập trong các công ty Nhà nước để áp dụng cho Công ty,
đồng thời Công ty đã xây dựng và ban hành quy chế trả lương cho người lao động,
đảm bảo dân chủ, công bằng, khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả công việc, bảo đảm hài hoà giữa lợi ích của Công ty và người lao
động.
Chính sách khen thưởng: Hàng năm, Hội đồng thi đua khen thưởng của Công
ty họp xét phân loại A,B,C để làm căn cứ khen thưởng cho người lao động trong dịp
Tết nguyên đán theo tiêu chí ngày công, năng suất, hiệu quả và sáng kiến đem lại lợi
ích cho Công ty. Bên cạnh đó, căn cứ vào kết quả kinh doanh, Công ty trích lập quỹ
khen thưởng phúc lợi để chi cho người lao động nhân dịp các ngày lễ lớn như 30/4,
Quốc khánh 2/9, Tết dương lịch…
Chính sách đào tạo: Công tác đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn tay
nghề cho CBCNV được công ty quan tâm đúng mức, hàng năm đều cho một số cán bộ
đi đào tạo thêm để nâng cao trình độ.
Dưới đây là bảng báo cáo chất lượng lao động của Công ty tính đến thời điểm
ngày 31/12/2013:
BẢNG BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG ĐẾN NGÀY 31/12/2013
Bảng 1-2
Trình độ
ST
T
1
2
3
Tổng số
Trong
đó
chuyên môn
(người)
% nữ
Trên đại học
ĐH-Cao đẳng
Trung cấp, sơ cấp
40
7
62,50
28,57
Thâm niên nghề
nghiệp (%)
Dưới
Từ
Trên
10
10-20
20
năm
năm năm
Dưới
30
tuổi
Từ
30-50
tuổi
Trên
50
tuổi
72,5
28,57
67,5
57,14
25
42,86
7,5
25
71,43
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
2,5
Tuổi %
18
Luận văn tốt nghiệp
4
Công nhân kỹ thuật
5
Lao động phổ thông
Chung toàn công ty
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
7
135
189
0
29,63
35,45
100
100
91,53
7,94
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
0,53
71,43
87,41
81,48
28,57
12,59
16,93
1,59
19
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trải qua 13 năm phát triển và trưởng thành Công ty CP Nhân Bình đã không
ngừng phát triển lớn mạnh và trở thành một doanh nghiệp hạch toán độc lập, đứng
vững trong nền kinh tế thị trường, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển chung
của nền kinh tế đất nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Qua những nội dung trình bày ở trên có thể rút ra một số điểm đáng chú ý về
tình hình chung và điều kiện sản xuất của Công ty như sau:
Thuận lợi:
- Công ty CP Nhân Bình có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ học vấn, trình
độ quản lý và giàu kinh nghiệm trong công tác chuyên môn. Đội ngũ công nhân có tay
nghề, có tinh thần sáng tạo, đoàn kết trong lao động, cán bộ trẻ, khoẻ, có năng lực
quản lý đủ khả năng đáp ứng mọi yêu cầu đòi hỏi của công việc.
- Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, đảm bảo sự thống nhất giữa các phòng
ban.
- Vị trí địa lý thuận lợi: tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Khó khăn:
- Công ty còn những bất cập trong các mặt quản lý về kỹ thuật, công nghệ, vật
tư, thiết bị, lao động, về định mức lao động và đơn giá tiền lương, về quản lý chất
lượng sản phẩm. Công ty phải tiếp tục tiến hành điều chỉnh, có những thay đổi từng
bước đối với những phần còn yếu kém, không phù hợp với các mặt quản lý trên để sản
xuất kinh doamh của Công ty có hiệu quả hơn trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu
dài.
- Trong năm 2013 do giá cả đầu vào của Công ty không ổn định và thường có
chiều hướng gia tăn,. đồng thời các hợp đồng với khách hàng thanh lý chậm, nợ đọng
nhiều dẫn đến tài chính cũng khó khăn....
Các thuận lợi và khó khăn trên có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty hiện tại cũng như trong tương lai. Chính vì vậy Công ty cần có biện
pháp giảm thiểu tối đa những khó khăn, hạn chế và tận dụng triệt để những thuận lợi
của mình kết hợp với những thành tựu đạt được trong những năm qua để từng bước
phát triển vững chắc lâu dài.
Để có cái nhìn toàn diện hơn, tác giả sẽ tìm hiểu, phân tích và đánh giá chi tiết
hơn ở chương 2: “Phân tích tài chính và tình hình sử dụng TSCĐ của Công ty CP
Nhân Bình ”.
SV: Trương Yến Ngọc – Lớp Kế toán DN A-K55
20