Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương cơ sở của nhiệt động lực học ...

Tài liệu Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương cơ sở của nhiệt động lực học vật lí 10

.PDF
79
69
81

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––– TRẦN MẠNH TÙNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC” – VẬT LÍ 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––– TRẦN MẠNH TÙNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC” – VẬT LÍ 10 Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Vật lí Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. DƯƠNG XUÂN QUÝ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố, sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả Trần Mạnh Tùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn khoa học: TS. Dương Xuân Quý, Thầy đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học Vật lí, Khoa Vật lí; Phòng Sau đại học, Ban giám hiệu Trường đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường THPT Chuyên Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm cũng như quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ở bên giúp đỡ, động việc tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả Trần Mạnh Tùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .............................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2 3. Giả thuyết khoa học của đề tài......................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2 6. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 3 7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ............................................................................................................................. 5 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................. 5 1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thông ............................................................................................................ 7 1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm ......................................................... 7 1.2.2. Các đặc điểm chung của hoạt động trải nghiệm........................................ 8 1.2.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm trong vật lí ............................................. 9 1.2.4. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm về vật lí................................... 10 1.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạt động trải nghiệm của học sinh .......................................................................................... 14 1.3.1. Khái niệm NLGQVĐTT.......................................................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn 1.3.2. Cấu trúc của các thành tố và các mức độ tương ứng của NLGQVĐTT ........................................................................................................................... 14 1.3.3. Việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn qua hoạt động trải nghiệm ........................................................................................................ 18 Kết luận chương 1.............................................................................................. 20 Chương 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC” VẬT LÍ 10.. 21 2.1. Vị trí, vai trò của chương “Cơ sở của nhiệt động lực học” ......................... 21 2.2. Thực trạng dạy học chương “Cơ sở của nhiệt động lực học” ở một số trường THPT của tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 23 2.2.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 23 2.2.2. Phương pháp điều tra ............................................................................... 24 2.2.3. Đối tượng điều tra .................................................................................... 24 2.2.4. Kết quả điều tra ........................................................................................ 24 2.3. Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “Cơ sở của nhiệt động lực học” ..................................................................................................... 27 2.3.1. Xác định yêu cầu tổ chức các hoạt động trải nghiệm .............................. 27 2.3.2. Xác định mục tiêu dạy học trải nghiệm ................................................... 27 2.3.3. Xác định nội dung và phương pháp, phương tiện, hình thức hoạt động .. 28 2.3.4. Lập kế hoạch ............................................................................................ 29 2.3.5. Một số tài liệu bổ trợ các dự án (Khi cần thiết, HS hỏi hoặc thắc mắc thì GV đưa ra) .................................................................................................... 33 Kết luận chương 2 .............................................................................................. 44 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 45 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................. 45 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................................. 45 3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm............................................. 45 3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. ........................................................... 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn 3.5. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm .................... 46 3.5.1. Những thuận lợi trong trong quá trình thực nghiệm sư phạm.................. 46 3.5.2. Một số khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm .......................... 46 3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................... 47 3.6.1. Phân tích diễn biến của quá trình thực nghiệm sư phạm ......................... 47 3.6.2. Nhận xét chung về quá trình thực nghiệm sư phạm................................. 58 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 59 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 60 1. Kết luận ......................................................................................................... 60 2. Khuyến nghị................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 61 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 DH Dạy học 2 GQVĐ Giải quyết vấn đề 3 GV Giáo viên 4 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 5 HS Học sinh 6 THPT Trung học phổ thông 7 TN Thí nghiệm 8 NLGQVĐTT Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các giai đoạn hoạt động trải nghiệm trong dạy học ......................... 12 Bảng 1.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn................................... 15 Bảng 1.3. Các giai đoạn dạy học trải nghiệm với việc phát triển NLGQVĐTT ...... 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Để đáp ứng được yêu cầu mới của thời đại, ngành Giáo dục nước ta đã và đang thực hiện đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc, toàn diện về nội dung, chương trình, sách giáo khoa, phương pháp, phương tiện DH...., nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, đào tạo ra những con người có tri thức và có năng lực hoạt động. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [4] đề cập tới một nội dung mới mà HS bắt buộc phải học từ lớp 1-12, đó là HĐTN, với khoảng 105 tiết học/năm. Học qua trải nghiệm chính là học qua làm, làm qua học, trong đó học qua trải nghiệm giúp người học không những có được năng lực hoạt động thực tiễn trên cơ sở các kiến thức được trang bị mà còn có những trải nghiệm gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân. Trong từng môn học, với các nội dung DH phù hợp, cũng cần tổ chức DH thông qua việc tăng cường các trải nghiệm tích cực ở HS. Môn Vật lí gắn các nội dung và phương pháp của nó với thực tiễn cuộc sống nên có nhiều cơ hội cho việc tổ chức HĐTN lồng vào trong việc dạy các kiến thức có trong chương trình. Thực tế việc DH vật lí ở nước ta còn nhiều bất cập, hình thức DH chủ yếu trên lớp theo từng bài/tiết nhằm "truyền tải" hết những gì được viết trong sách giáo khoa, chủ yếu là "giảng giải kiến thức", ít có cơ hội thực hành, vận dụng kiến thức. HS hầu hết không biết những kiến thức đó biểu hiện thế nào trong cuộc sống hay vận dụng kiến thức đó vào cuộc sống như thế nào. Để khắc phục bất cập này, cần chủ động lựa chọn nội dung SGK để xây dựng các chủ đề DH trải nghiệm; dựa trên các phương pháp và kĩ thuật DH tích cực nhằm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động học theo lớp, theo nhóm, ở lớp, ở phòng TN hay ở nhà và hướng dẫn HS tự học, tự trải nghiệm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn Chính những cơ sở trên, chúng tôi chọn đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “Cơ sở của nhiệt động lực học” - Vật lí 10 làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. Xây dựng và tổ chức các HĐTN trong DH chương “Cở sở của nhiệt động lực học” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của HS. 3. Giả thuyết khoa học của đề tài. Nếu thực hiện DH chương “Cơ sở của nhiệt động lực học” thông qua tổ chức các hoạt động trải nghiệm, tạo điều kiện để HS dựa trên các sự kiện thực tiễn, chiềm lĩnh kiến thức lý thuyết để sau đó áp dụng vào thực tiễn, thì sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của HS lớp 10 trường THPT. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. - Nghiên cứu lí luận về phát triển NLGQVĐTT của HS. - Nghiên cứu các lí luận về HĐTN trong DH để phát triển năng lực HS, trong đó có dạy học trải nghiệm. - Tìm hiểu thực tiễn về hoạt động học của HS trong DH chương “Cơ sở của nhiệt động lực học”. - Xây dựng kế hoạch tổ chức và tiến trình HĐTN trong DH chương “Cơ sở của nhiệt động lực học”. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tiến trình sư phạm đã xây dựng. 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài. - Phương pháp nghiên cứu lí luận. + Nghiên cứu tổng thuật các tài liệu nghiên cứu lí luận về phát triển NLGQVĐTT trong DH vật lí theo hướng TNST. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn + Nghiên cứu các vấn đề về nội dung và logic trình bày các kiến thức trong chương trình THPT. - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm. + Nghiên cứu, điều tra thực trạng dạy và học của chương VI - Cơ sở của nhiệt động lực học - Lớp 10, ban cơ bản ở các trường THPT. + Chọn mẫu và thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để kiểm tra giả thuyết. - Phương pháp thống kê toán học. Sử dụng phương pháp thống kê toán học để trình bày kết quả thực nghiệm sư phạm và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm. 6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH môn Vật lí lớp 10 ở trường THPT. - Đối tượng nghiên cứu: Việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của HS qua hoạt động trải nghiệm. 7. Đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về DH phát triển tính tích cực và NLGQVĐTT qua HĐTN. - Triển khai các hoạt động DH chương “Cơ sở của nhiệt động lực học” theo hướng tăng cường các HĐTN của HS thông qua việc tự học, tự nghiên cứu lí thuyết và thực hiện các dự án có ý nghĩa thực tiễn. 8. Cấu trúc luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về việc xây dựng, tổ chức HĐTN của HS trong DH vật lí. Chương 2: Tổ chức HĐTN trong DH chương “ Cơ sở của nhiệt động lực học” - Vật lí 10. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn KẾT LUẬN CHUNG 1. Kết quả đạt được. 2. Đề xuất kiến nghị. 3. Hướng nghiên cứu mở rộng của đề tài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Các tư tưởng, triết lí giáo dục về học qua thực tiễn, qua trải nghiệm là một tư tưởng đúng đắn ở mọi giai đoạn lịch sử của xã hội loại người. Xuất hiện từ thời cổ đại, được dần dần phát triển bởi các nhà giáo dục trên thế giới và hiện nay được nhiều nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới coi như triết lí giáo dục của quốc gia mình [6],[10]. Có thể thấy các tư tưởng này ở các nhà triết học, các học giả nổi tiếng như: Khổng Tử, Socrate và các nhà giáo dục học như John Dewey, Kurt Lewin, Jean Piaget, Lev Vygotsky, David Kolb, William James, Carl Jung, Paulo Freire, Carl Rogers và các nhà giáo dục hiện đại sau này… Ca dao Việt Nam có câu: “Học là học để mà hành - Vừa hành vừa học mới là người khôn” hay “Trăm hay không bằng tay quen” … để nhấn mạnh mối quan hệ giữa học và hành luôn luôn gắn kết với nhau, không bao giờ tách rời nhau. Luật giáo dục của Việt Nam năm 2010 cũng đã khẳng định: “Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lí học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [5]. Theo đó hoạt động giáo dục là một thể thống nhất của ba yếu tố: Học đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn - giáo dục kết hợp với lao động sản xuất - nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội. Với tinh thần đổi mới, Bộ GD và ĐT đã có nhiều văn bản hướng dẫn thực hiện cũng như tạo cơ chế để các địa phương, các cơ sở giáo dục, giáo viên thực hiện đổi mới dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực HS. Có thể kể ra: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn - Theo công văn 791 của Bộ GD&ĐT: Chương trình nhà trường gắn với phát triển nghề nghiệp, gắn với định hướng nghề nghiệp, kĩ năng sống của học sinh. Nội dung cơ bản là: Xây dựng các chủ đề DH liên môn với nội dung giáo dục liên quan đến các vấn đề thời sự của địa phương, đất nước để bổ sung vào kế hoạch DH và hoạt động giáo dục của nhà trường. - Công văn 5555 năm 2014 về xây dựng chủ đề DH gắn với nghiên cứu khoa học, kỹ thuật trong các trường trung học. - Chỉ thị số 3031 năm 2016 - Bộ GD&ĐT về việc gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương. Trong đõ nhấn mạnh là: Gắn với văn hóa, đời sống, xã hội và đặc điểm truyền thống của địa phương. - Công văn số 1290 năm 2016 - Bộ GD&ĐT về hoạt động nghiên cứu khoa học cho HS, gắn với ngành nghề tiêu biểu của địa phương, nghề truyền thống của gia đình. - Công văn số 4325 năm 2016 - Bộ GD&ĐT đa dạng hóa các hình thức DH, chú ý các HĐTN. Các sở/phòng GD&ĐT tăng cường giao quyền chủ động cho các cơ sở giáo có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, TN, thực hành, tổ chức HĐTN và kiểm tra định kỳ. - Công văn 4612 (10/2017) - Bộ GD&ĐT nhấn mạnh việc tiếp tục tăng cường đổi mới DH theo hướng tăng cường các hoạt động học của HS thông qua thực hiện các chủ đề DH theo hướng mở, gắn với thực tiễn, để thực hiện cả ở trong và ngoài nhà trường. Vật lí là môn học bắt buộc ở trường THPT. HĐTN về vật lí là một phần trong HĐTN ở trường phổ thông đã và đang được nghiên cứu. Hiện có một số ít đề tài luận văn nghiên cứu việc xây dựng và tổ chức HĐTN về vật lí cho HS THPT [7], [10], [11], [13]. Nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về “Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “cơ sở của nhiệt động lực học” - vật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn lí 10” theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của HS. Vì vậy chúng tôi quyết định chọn hướng đề tài này để thực hiện nghiên cứu. 1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thông 1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về “hoạt động trải nghiệm” hay “hoạt động trải nghiệm sáng tạo”. Luận văn của chúng tôi sử dụng khái niệm theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (7/2017) [4], “HĐTN là các hoạt động giáo dục bắt buộc, trong đó HS dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động hướng nghiệp và hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này như: năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực thích ứng với những biến động trong cuộc sống và các kỹ năng sống khác”. Cũng theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [4], “nội dung cơ bản của chương trình HĐTN xoay quanh các mối quan hệ giữa cá nhân HS với bản thân; giữa HS với người khác, cộng đồng và xã hội; giữa HS với môi trường; giữa HS với nghề nghiệp. Nội dung này được triển khai qua 4 nhóm hoạt động chính: Hoạt động phát triển cá nhân; Hoạt động lao động; Hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng; Hoạt động hướng nghiệp”. HĐTN được tổ chức trong và ngoài lớp học, trong và ngoài trường học; theo quy mô nhóm, lớp học, khối lớp hoặc quy mô trường; với các hình thức tổ chức chủ yếu: thực hành nhiệm vụ ở nhà, sinh hoạt tập thể, dự án, làm việc nhóm, trò chơi, giao lưu, diễn đàn, hội thảo, tổ chức sự kiện, câu lạc bộ, cắm trại, tham quan, khảo sát thực địa, thực hành lao động, hoạt động thiện nguyện,… Cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn giáo dục quyết định lựa chọn những nội dung, hình thức hoạt động trong chương trình phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương. 1.2.2. Các đặc điểm chung của hoạt động trải nghiệm  Việc học tập được thực hiện trong quá trình hoạt động - Học tập là một quá trình mà các khái niệm, quy luật, định luật, quy tắc… được rút ra, chỉnh sửa một cách liên tục. Nhờ vậy, kinh nghiệm của bản thân người học được hình thành. - Nhờ quá trình HĐTN sẽ thúc đẩy quá trình thắc mắc - tư duy phản biện và hình thành kỹ năng trong quá trình tìm kiếm tri thức, không phải để nhớ bản thân tri thức: “tri thức là quá trình, không phải là sản phẩm”. - Tri thức chỉ có thể có thông qua phát minh và tái phát minh, thông qua làm việc chăm chỉ, kiên nhẫn, liên tục và gợi mở hi vọng con người chiếm lĩnh thế giới, với thế giới và với nhau.  Học tập là quá trình liên tục khởi nguồn từ kinh nghiệm. - Tri thức được tiếp nhận và thử nghiệm liên tục qua kinh nghiệm của người học. Học là quá trình liên tục cập nhật, điều chỉnh kinh nghiệm trên nền tảng kinh nghiệm. Tất cả học tập là quá trình học lại. Ôn cố nhi tri tân. - Nhờ các trải nghiệm có ý nghĩa, các kinh nghiệm cũ được điều chỉnh để thay thế mới cho phù hợp. Con người điều chỉnh hành vi và kinh nghiệm của bản thân qua trải nghiệm tích cực.  Quá trình học tập đòi hỏi giải pháp cho những mâu thuẫn (xung đột) để người học “thích nghi” với thế giới thực. Học tập là kết quả của sự giải quyết các mâu thuẫn (xung đột) giữa kinh nghiệm rời rạc (concrete experience) và các khái niệm trừu tượng, mâu thuẫn giữa quan sát và hành động. Nói cách khác, là giải quyết xung đột giữa mô hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn lý thuyết được thu thập bằng nhiều cách (tự thu thập và từ học tập) từ lúc sinh ra và lớn lên với cuộc sống thực tiễn.  Học tập qua trải nghiệm tăng cường sự tương tác giữa con người và môi trường. Thay vì việc học trong phòng, chỉ qua tương tác với GV, với bảng đen phấn trắng và vài đồ dùng học tập rất hạn chế. Không gian học tập của HS được mở rộng gần với môi trường thực. Điều này giúp việc học tập trở nên có ý nghĩa. Môi trường tạo ra bối cảnh thực, là phương tiện thực hiện hoạt động học tập, là nơi để đánh giá hiệu quả của trải nghiệm.  Học tập trải nghiệm là quá trình làm ra tri thức. Học tập là quá trình kiến tạo ra tri thức, nó là kết quả của sự chuyển hóa giữa kiến thức xã hội và kiến thức cá nhân. Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm, là quá trình xây dựng ý nghĩa trực tiếp từ kinh nghiệm.  Học tập qua trải nghiệm dựa trên sự quan tâm, cảm xúc của người học và làm thay đổi cảm xúc, tình cảm, thái độ của người học đối với quá trình học tập. Bản chất của DH qua trải nghiệm là tạo một môi trường thực tế phù hợp để học sinh tự trải nghiệm và khám phá những điều thú vị vốn có của bản thân và của tự nhiên, xã hội, từ đó phát huy tối đa khả năng tự học của mình nhằm chiếm lĩnh kiến thức, hình thành và phát triển các năng lực hoạt động. 1.2.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm trong vật lí Một số nội dung HĐTN trong vật lí mà HS có thể thực hiện như sau: - Tìm hiểu thêm các kiến thức vật lí và kĩ thuật. - Nghiên cứu các lĩnh vực riêng của vật lí, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn - Tìm hiểu các ứng dụng của vật lí trong đời sống, kĩ thuật,… - Thiết kế, chế tạo và sử dụng các dụng cụ TN vật lí, kĩ thuật. Để lựa chọn nội dung tổ chức HĐTN về vật lí phù hợp thì GV cần phải căn cứ vào nội dung kiến thức mà HS đã học được trên lớp và ứng dụng của nội dung này trong đời sống và trong kĩ thuật cũng như mục tiêu về phần kiến thức đó mà HS cần phải đạt được. 1.2.4. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm về vật lí Dựa trên các hoạt động học tập theo mục tiêu phát triển năng lực; dựa trên các yêu cầu tăng cường những trải nghiệm của HS. Hoạt động học tập của HS được trình bày gồm các bước sau: 1.2.4.1. Tham gia và suy ngẫm sự kiện mở đầu, phát hiện vấn đề. HS tham gia vào các tình huống học tập do GV xây dựng: Giải bài tập mở đầu, mô tả các sự kiện trong đời sống có liên quan, tham gia trò chơi, làm TN, quan sát và đánh giá về một sự kiện vật lí…Để từ đó phát hiện được vấn đề nghiên cứu và diễn đạt được vấn đề bằng câu hỏi hay một bài toán có đủ thông tin. 1.2.4.2. Thu thập thông tin. Từ vấn đề đã xác định, học sinh thảo luận để đi đến xác định các từ khóa để tìm kiếm thông tin. Phân công các thành viên tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau: Sách, báo, Internet, người lớn hơn… 1.2.4.3. Kiểm chứng và sắp xếp thông tin. HS trình bày và thảo luận để lựa chọn được các thông tin có ý nghĩa với chủ đề; thực hiện kiểm chứng tính xác thực, sự đúng đắn của các thông tin dựa trên các bằng chứng từ các tài liệu hoặc từ TN. Sau đó tiến hành sắp xếp chúng thành một hệ thống sử dụng được. Hệ thống này nên để dưới dạng sơ đồ hệ thống hay sơ đồ tư duy. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn - Xây dựng phương án TN; chế tạo dụng cụ TN, tiến hành lắp ráp và thực hiện TN, thu thập và phân tích các số liệu để rút ra các kết luận. - Thực hiện giải pháp và theo quá trình đó, đánh giá xác nhận tính hợp lí của giải pháp. - Xây dựng mô hình (hình vẽ, biểu trưng trừu tượng, vật chất chức năng…), vận hành mô hình để đánh giá tính hợp thức của nó trong lí luận và thực tiễn. Từ đó kết luận về tính hợp thức của mô hình. 1.2.4.4. Xây dựng sản phẩm hoạt động Từ các thông tin và kết quả nghiên cứu đạt được, cần xây dựng một sản phẩm hoạt động của nhóm. Sản phẩm này sẽ thể hiện kết quả học tập có được từ hoạt động tìm kiếm thông tin khi vận dụng vào tình huống cụ thể gắn với thực tiễn. Sản phẩm bao gồm: Hệ thống kiến thức - hệ thống vật chất và hệ thống tinh thần: - Một hệ thống kiến thức rõ ràng, mạch lạc theo một logic hợp lí ứng với nội dung kiến thức. - Một số thiết bị, dồ dùng học tập; một thiết bị, dụng cụ hỗ trợ dùng trong cuộc sống; cũng có thể là một bài viết, một vở kịch, một kịch bản “sân khấu hóa”… - Một bản hướng dẫn vận hành, sử dụng hợp lí, tối ưu các thiết bị hay hướng dẫn cách thức ứng xử, quy trình thực hiện trong tương tác xã hội…. Theo sự định hướng của GV, các HS xây dựng sản phẩm nhóm để báo cáo, trao đổi và thảo luận. Sản phẩm để báo cáo có thể là: báo tường, tập san, bộ sưu tập ảnh, poster, sơ đồ tư duy, tờ rơi, video clip, báo cáo Power Point, vở kịch sân khấu, xây dựng TN, giới thiệu và biểu diễn TN, đóng vai, một bản hướng dẫn vận hành hiệu quả một thiết bị hoặc một thao tác hoạt động cơ thể hợp lí… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất