Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức hoạt động ngoại khóa phần điện học vật lí 11 nhằm phát triển năng lực ...

Tài liệu Tổ chức hoạt động ngoại khóa phần điện học vật lí 11 nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trung học phổ thông (lv02138)

.DOC
133
219
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 LƢU VĂN PHÕNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA PHẦN "ĐIỆN HỌC" - VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ----------*****---------- LƢU VĂN PHÕNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA PHẦN "ĐIỆN HỌC" - VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Việt HÀ NỘI, 2016 LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành đến PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt – người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Vật Lí trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn BGH trường THPT Yên Lãng, Mê Linh, Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm sư phạm. Xin cảm ơn toàn thể học sinh trong Câu lạc bộ Vật lý, các em học sinh lớp 11A1, 11A2 – Trường THPT Yên Lãng đã cộng tác với tôi thực nghiệm sư phạm thành công. Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và những người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Hà Nội, tháng 10 năm 2016 Tác giả Lƣu Văn Phòng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã được chọn lọc, xử lí và đưa vào luận văn đúng qui định. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, khách quan và không trùng lặp với đề tài nào khác, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt cũng như các thầy cô trong khoa Vật Lí trường ĐHSP Hà Nội 2. Hà Nội, tháng 10 năm 2016 Tác giả Lƣu Văn Phòng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG PHẦN I. MỞ ĐẦU..........................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài......................................................................................1 2. M c đích nghi n cứu của đề tài.............................................................. 2 3. Nhiệm v nghi n cứu của đề tài.............................................................3 4. Đối tƣ ng và phạm vi nghi n cứu của đề tài........................................3 5. Phƣơng pháp nghi n cứu của đề tài......................................................3 6. Giả thuy t khoa học của đề tài............................................................... 4 7. Đ ng g p của đề tài...................................................................................4 8. Cấu trúc của luận văn.............................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG.....................................................................................6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..............6 1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực của học sinh........6 1.1.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực của HS..............................................................................................6 1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí.....................8 1.1.3. Các phương pháp và hình thức dạy học vật lí tạo điều kiện phát triển năng lực.........................................................................10 1.2. Phát triển năng lực sáng tạo của HS trung học phổ thông........11 1.2.1. Khái niệm về năng lực sáng tạo..........................................11 1.2.2. Các mức độ của sự phát triển NLST của HS..................... 11 1.2.3. Những biểu hiện về NLST của HS trong HĐNK...............12 1.2.4. Các biện pháp phát triển NLST của HS trong HĐNK.......13 1.3. HĐNK ở trƣờng trung học phổ thông.........................................14 1.3.1. Khái niệm về HĐNK............................................................14 1.3.2. Vị trí, tác dụng của HĐNK trong các hình thức tổ chức dạy học ở trường phổ thông.................................................................14 1.3.3. Các đặc điểm của HĐNK.....................................................15 1.3.4. Nội dung của HĐNK vật lí ở trường phổ thông.................16 1.3.5. Các hình thức tổ chức HĐNK.............................................16 1.3.6. Tiến trình tổ chức HĐNK....................................................20 1.4. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của việc tổ chức HĐNK phần "Điện học" - Vật lí 11 tại địa bàn Huyện Mê Linh - Thành phố Hà Nội ... 23 1.4.1. Mục đích điều tra.................................................................23 1.4.2. Phương pháp điều tra..........................................................23 1.4.3. Đối tượng điều tra................................................................24 1.4.4. Nội dung điều tra................................................................. 24 1.4.5. Kết quả điều tra....................................................................24 1.4.6. Thuận lợi và khó khăn mà GV và HS thường gặp trong quá trình HĐNK phần " Điện học" - Vật lí 11 và phương hướng khắc phục........................................................................................................ 26 K t luận chƣơng 1.................................................................................28 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HĐNK CHỦ ĐỀ “ĐIỆN HỌC VÀ THỰC TIỄN CUỘC SỐNG” PHẦN “ĐIỆN HỌC” – VẬT LÍ 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NLST CỦA HS THPT.................................................................29 2.1. Thi t k ti n trình HĐNK theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của HS THPT................................................ 29 2.1.1. Các giai đoạn của tiến trình HĐNK theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của HS THPT.................29 2.1.2. Phân tích các giai đoạn của HĐNK nhằm phát triển NLST của HS............................................................................................31 2.2. Nghiên cứu nội dung chƣơng trình, xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung phần “Điện học”- Vật lí 11...........................................37 2.2.1. Về chuẩn kiến thức, kĩ năng [1]..........................................37 2.2.2. Sơ đồ cấu trúc logic nội dung phần “Điện học” – Vật lí 11 40 2.3. Xây dựng ti n trình HĐNK chủ đề “Điện học và thực tiễn cuộc sống” phần “Điện học” – Vất lí 11.......................................................41 2.3.1. Bước 1: Lựa chọn chủ đề ngoại khoá và đặt tên cho HĐNK 41 2.3.2. Bước 2: Lập kế hoạch tổ chức HĐNK................................42 2.3.3. Bước 3: Tiến hành HĐNK theo kế hoạch..........................53 2.3.4. Bước 4: Tổ chức cho HS báo cáo kết quả, rút kinh nghiệm, khen thưởng...................................................................................64 2.3.5. Công cụ đánh giá HĐNK theo hướng phát triển NLST của HS...................................................................................................64 2.3.6. Các hình thức đánh giá.......................................................72 2.3.7. Cách tính điểm.....................................................................73 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM............................................. 75 3.1. M c đích thực nghiệm................................................................... 75 3.2. Đối tƣ ng thực nghiệm................................................................. 75 3.3. Thời gian thực nghiệm...................................................................75 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm...........................................................75 3.5. K hoạch thực nghiệm sƣ phạm...................................................76 3.6. Đánh giá k t quả thực nghiệm sƣ phạm......................................77 3.6.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá................................................. 77 3.6.2. Phân tích diễn biến tiến trình thực nghiệm sư phạm theo tiến triển NLST.............................................................................. 78 3.6.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.............................97 K t luận chƣơng 3...............................................................................101 KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................104 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Vi t tắt Nội dung 1 ĐC Đối chứng 2 ĐTDĐ Điện thoại di động 3 GĐ Giai đoạn 4 GV Giáo viên 5 HĐNK Hoạt động ngoại khóa 6 HS Học sinh 7 NLST Năng lực sáng tạo 8 TN Thực nghiệm 9 THPT Trung học phổ thông 10 VD Ví dụ DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Các thành tố trong dạy học phát triển năng lực......................................7 Hình 1.2. Các mức độ của sự phát triển NLST..................................................... 12 Hình 1.3. Tác dụng của HĐNK trong các hình thức dạy học..............................15 Hình 1.4. Hình thức tổ chức HĐNK cơ bản.......................................................... 17 Hình 1.5. Các nhóm nhỏ trong HĐNK theo nhóm............................................... 18 Hình 1.6. Các hình thức trong HĐNK có tính quần chúng rộng rãi...................18 Hình 1.7. Các hình thức tổ chức HĐNK dựa vào cách thức tổ chức...................20 Biểu đồ 1.1. Biểu đồ biểu thị tần suất tổ chức HĐNK của GV.............................24 Biểu đồ 1.2. Biểu đồ biểu thị sự hứng thú của HS đối với HĐNK.......................25 Sơ đồ 2.1. Tiến trình tổ chức HĐNK theo đinh hướng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của HS........................................................................................ 30 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cấu trúc logic nội dung phần “Điện học”- Vật lí 11..................40 Hình 2.1. Sơ đồ cấu tạo của bộ sạc pin điện thoại................................................ 50 Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo của thiết bị đo độ sạch của nước sinh hoạt....................51 Hình 2.3. Sơ đồ cấu tạo bộ nguồn dùng nước thải sinh hoạt làm dung môi........52 Hình 3.1. Một số hình ảnh dùng để hướng dẫn HS lựa chọn chủ đề HĐNK......80 Hình 3.2. HS thảo luận về nội dung, hình thức HĐNK........................................ 81 Hình 3.3. Các nhóm đang lập kế hoạch hoạt động cụ thể.................................... 84 Hình 3.4. Nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp bị ô nhiễm thải ra môi trường.86 Sơ đồ 3.1. Giải pháp của nhóm Công nghệ 24/7(chế tạo bộ sạc pin của ĐTDĐ)86 Sơ đồ 3.2 . Sơ đồ cấu tạo bộ sạc pin của ĐTDĐ.................................................... 88 Sơ đồ 3.3. Sơ đồ ghép nối tiếp 3 pin và lắp ráp bộ nguồn dự phòng.....................88 cho ĐTDĐ.............................................................................................................. 88 Hình 3.5. Các nhóm HS đang hoàn thiện báo tường............................................ 89 Hình 3.6. Trưởng nhóm “Công nghệ 24/7” đang giới thiệu sơ đồ cấu tạo của bộ sạc pin ĐTDĐ......................................................................................................... 91 Hình 3.7. Sản phẩm bộ sạc pin ĐTDĐ của nhóm “Công nghệ 24/7”..................91 Hình 3.8. Đại diện nhóm Công nghệ 24/7 đang thuyết trình vế sản phẩm bộ sạc pin ĐTDĐ của nhóm ............................................................................................... 9 1 Hình 3.9. Hình ảnh chụp trong khi chạy thử bộ sạc pin ĐTDĐ của nhóm Công nghệ 24/7 ................................................................................................................. 9 2 Hình 3.10. Hình ảnh chạy thử bộ pin dự phòng cho ĐTDĐ của nhóm Công nghệ 24/7 ........................................................................................................................... 9 2 Hình 3.11. Hình ảnh cốc nước sau khi điện phân có kết tủa màu vàng (nhiễm sắt), màu đen (nhiễm mangan) ............................................................................... 9 3 Hình 3.12. Bộ nguồn dùng nước thải sinh hoạt làm dung môi cấp điện ............. 9 3 làm đèn lét sáng ....................................................................................................... 9 3 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nhiệm vụ của GV và HS trong tổ chức HĐNK nhằm phát triển NLST của HS..................................................................................................................................................34 Bảng 2.2. Bảng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm..........................46 Bảng 2.3. Tiêu chí đánh giá quá trình hoạt động của thành viên trong nhóm (dành cho HS)........................................................................................................ 65 Bảng 2.4. Tiêu chí đánh giá quá trình hoạt động của nhóm (dành cho GV).......66 Bảng 2.5. Tiêu chí đánh giá quá trình thuyết trình của nhóm.............................68 Bảng 2.6. Tiêu chí đánh giá báo tường (dành cho cả GV và HS).........................69 Bảng 2.7. Tiêu chí đánh giá sản phẩm được tạo ra: bộ sạc pin điện thoại, bộ pin dự phòng cho ĐTDĐ, thiết bị đo độ sạch của nước sinh hoạt, bộ nguồn điện dùng nước thải sinh hoạt làm dung môi (dành cho cả GV và HS)................................70 Bảng 2.8. Tiêu chí đánh giá bài thu hoạch cá nhân (dành cho GV)....................71 Bảng 2.9. Các hình thức đánh giá sử dụng trong HĐNK nhằm phát triển NLST của HS THPT......................................................................................................... 72 Bảng 3.1. Kết quả học tập môn vật lí của HS nhóm TN và nhóm ĐC..................75 Bảng 3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm............................................................ 76 Bảng 3.3. Mẫu danh sách nhóm............................................................................ 81 Bảng 3.4. Mẫu phiếu đánh giá quá trình hoạt động nhóm................................... 83 Bảng 3.5. Mẫu phiếu đánh giá các nhóm khác..................................................... 83 Bảng3.6. Bảng phân công công việc của nhóm “Công nghê 24/7”..................... 87 Bảng 3.7. Kết quả cuộc thi “Tri thức vật lí”.......................................................... 96 Bảng 3. 8. Bảng điểm HĐNK của mỗi HS............................................................ 98 1 PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay chúng ta đang đổi mới nội dung chương trình và phương pháp dạy học ở trường phổ thông mà nội dung cốt lõi là hướng tới hoạt động học tập chủ động với tinh thần học tập tự giác, chống lại thói quen học tập thụ động, khắc phục lối dạy truyền thụ một chiều. Khoản 2, Điều 28 luật giáo dục đã ghi rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [16]. Trong tương lai, nền giáo dục phải đào tạo ra những con người có trí tuệ phát triển, thông minh và sáng tạo. Thế nhưng, các công trình nghiên cứu về thực trạng giáo dục trong nhà trường phổ thông hiện nay cho thấy: Hoạt động giáo dục vẫn còn nặng tính truyền thụ kiến thức một chiều từ thầy sang trò mà chưa phát huy tính tích cực, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, khả năng làm việc theo nhóm, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh. Nhằm giảm bớt áp lực cho học sinh trong việc học, mấy năm trở lại đây Bộ Giáo dục & Đào tạo đã giảm tải bớt một số kiến thức trong chương trình nội khóa. Tuy nhiên phần kiến thức giảm tải này lại có tính ứng dụng thực tiễn cao thì hoạt động ngoại khóa lại có tác dụng bổ trợ những kiến thức giảm tải này mà không hề gây áp lực cho học sinh, trái lại còn tạo ra sự hứng thú cho học sinh trong quá trình tham gia. Hoại động ngoại khóa sẽ không bắt buộc, gò bó người học vào một khuôn khổ nhất định, mà tạo ra cho họ một không khí học tập thoải mái, phát huy được sức mạnh tập thể, phát triển được năng lực sáng tạo. Hoạt động này còn có tác dụng hình thành cho học sinh thói quen làm việc hợp tác cộng đồng, tương trợ lẫn nhau trong giải quyết công việc. Từ kết quả đạt được của tập thể hình thành kiến thức, kỹ năng cho cá nhân mỗi học sinh khi tham gia học tập. 2 Cho đến nay,đã có một số đề tài nghiên cứu tổ chức hoạt động ngoại khóa như: - Lại Thùy Phương (2009).Vận dụng dạy học dự án vào hoạt động ngoại khóa một số kiến thức chương " Động lực học chất điểm" - Vật lý 10 nâng cao. Luận văn thạc sĩ. ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh. - Dương Hải Yến (2010). Nghiên cứu tổ chức hoạt động ngoại khóa về Cách xác định tiêu cự của thấu kính - Vật lí 11 theo hướng tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo tạo của học sinh. Luận văn thạc sĩ. ĐHSP Hà Nội. - Phạm Thị Lan Hương (2011). Tổ chức hoạt động ngoại khóa một số kiến thức chương "Mắt. Các dụng cụ quang" Vật lí 11 Trung học phổ thông theo hướng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐH sư phạm Hà Nội. - Trần Thị Thập Ngân (2014). Tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kỹ thuật chương "Cảm ứng điện từ" - Vật lí 11 nâng cao. Luận văn thạc sĩ. ĐHSP Hà Nội 2. - Trần Văn Thỏa (2015). Vận dụng dạy học dự án trong tổ chức hoạt động ngoại khóa chương "Dòng điện xoay chiều" - Vật lí 12. Luận văn thạc sĩ. ĐHSP Hà Nội 2. Các tác giả đã tập trung nghiên cứu hoạt động ngoại khóa về Vật lí , nhưng vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu hoạt động ngoại khóa theo định hướng phát triển năng lực phần "Điện học" - Vật lí 11 tại địa bàn ngoại thành Thành phố Hà Nội. Với những lý do như trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: "TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA PHẦN "ĐIỆN HỌC" - VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH THPT. 2. M c đích nghi n cứu của đề tài Xây dựng tiến trình và tổ chức hoạt động ngoại khóa chủ đề “Điện học và thực tiễn cuộc sống” phần "Điện học" - Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh THPT. 3 3. Nhiệm v nghi n cứu của đề tài 3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về: - Dạy học theo định hướng phát triển năng lực - Năng lực sáng tạo. - Hoạt động ngoại khóa. 3.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về tổ chức hoạt động ngoại khóa phần "Điện học" - Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh. - Thực trạng tổ chức hoạt động ngoại khóa phần " Điện học" - Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực, nhằm phát triển năng lực sáng tạo tại địa bàn nghiên cứu. - Xử lí kết quả và tìm hiểu nguyên nhân từ kết quả điều tra. Đề xuất biện pháp khắc phục. 3.3. Xây dựng tiến trình hoạt động ngoại khóa theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh THPT. 3.4. Xây dựng tiến trình hoạt động ngoại khóa chủ đề "Điện học và thực tiễn cuộc sống” phần "Điện học" - Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh THPT. 3.5. Tổ chức thực nghiệm sư phạm. 4. Đối tƣ ng và phạm vi nghi n cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động ngoại khóa phần "Điện học"- Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung một phần "Điện học" - Vật lí 11. + Địa bàn nghiên cứu: Huyện Mê Linh - Ngoại thành Hà Nội. 5. Phƣơng pháp nghi n cứu của đề tài Để thực hiện các nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 4 5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận - Nghiên cứu Luật Giáo dục, các chủ trương, chính sách, định hướng đổi mới giáo dục của Đảng, Nhà nước, của ngành Giáo dục hiện hành và trong những năm tới. - Nghiên cứu lí luận về hoạt động ngoại khóa, lí luận về định hướng phát triển năng lực, năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học bộ môn Vật lí. - Nghiên cứu nội dung, chương trình SGK, sách giáo viên, sách bài tập và các tài liệu khác liên quan. 5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Tìm hiểu việc dạy (thông qua phiếu điều tra, dự giờ, phỏng vấn, trao đổi với giáo viên) và việc học (thông qua trao đổi với học sinh, phỏng vấn, phân tích các sản phẩm học tập của học sinh) nhằm đánh giá sơ bộ thực trạng hoạt động ngoại khóa kiến thức phần "Điện học" - Vật lí 11. 5.3. Thực nghiệm sư phạm - Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường THPT với tiến trình hoạt động ngoại khóa đã soạn thảo. - Phân tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và rút ra kết luận của đề tài. 6. Giả thuy t khoa học của đề tài Nếu xây dựng tiến trình và tổ chức hoạt động ngoại khóa chủ đề “Điện học và thực tiễn cuộc sống” phần “Điện học” – Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực, thì có thể phát triển năng lực sáng tạo. 7. Đ ng g p của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về tổ chức hoạt động ngoại khóa theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh THPT - Xây dựng tiến trình và tổ chức hoạt động ngoại khóa chủ đề "Điện học và thực tiễn cuộc sống" phần “Điện học” - Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh THPT 5 - Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên phổ thông, học viên cao học và sinh viên sư phạm 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận chung và tài liệu tham khảo, luận văn có cấu trúc 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Chương 2: Thiết kế tiến trình hoạt động ngoại khóa chủ đề “Điện học và thực tiên cuộc sống” phần " Điện học" - Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của học sinh THPT . Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 6 PHẦN II. NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực của học sinh 1.1.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực của HS Theo tài liệu tập huấn của Bộ Giáo dục & Đào tạo do Phạm Xuân Quế và nhóm tác giả biên soạn [6], phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hoá học sinh (HS) về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên (GV) – HS theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp. Theo nhóm tác giả trên, những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các môn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực có thể được hiểu là: - Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng lực tự học. - Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp đặc thù của môn học để thực hiện sao cho đảm bảo được nguyên tắc “HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của GV”. - Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp. - Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã qui định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu cần thiết đồng thời tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học. 7 Từ đây, nhóm tác giả đã cho rằng, việc đổi mới phương pháp dạy học của GV được thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau [6]: - Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn. - Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp để họ biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới,… Cần rèn luyện cho HS các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ. - Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. - Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót. Mục tiêu dạy học Dạy học định hƣớng năng lực Phương pháp dạy học phát triển Nội dung dạy học Kiểm tra đánh giá Hình 1.1. Các thành tố trong dạy học phát triển năng lực Họ cũng cho rằng, việc dạy học định hướng phát triển năng lực được thể hiện trong các thành tố của quá trình dạy học như sau hình 1.1 8 1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí Theo tài liệu tập huấn của Bộ giáo dục & Đào tạo do Phạm Xuân Quế và nhóm tác giả [6], có nhiều quan điểm xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong dạy học từng môn. Chúng tôi giới thiệu 2 quan điểm xây dựng tuy là khác nhau nhưng đem lại kết quả khá tương đồng. 1.1.2.1 . Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực chung Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí được cụ thể hóa bằng các năng lực chung như trong bảng 1.1 dưới đây: Bảng 1.1: Bảng năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực chung Stt Năng lực chung Biểu hiện năng lực trong môn Vật lí Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: - Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện kế hoạch có hiệu quả - Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của các ứng dụng kĩ thuật Năng lực tự 1 học - Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin - Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta - Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn bản. - Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối - Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi đó. Năng lực giải quyết vấn đề 2 - Đặc biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: Hiện (Đặc biệt quan tượng… diễn ra như nào? Điều kiện diễn ra hiện tượng trọng là NL là gì? Các đại lượng trong hiện tượng tự nhiên có mối giải quyết vấn quan hệ với nhau như thế nào? Các dụng cụ có nguyên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan