Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp kim loại trong đời sống bậc thpt ...

Tài liệu Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp kim loại trong đời sống bậc thpt

.PDF
150
331
110

Mô tả:

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com U Y N H Ơ N BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ------------ Đ ẠO TP .Q ĐẶNG THỊ THANH NGA N G Tæ CHøC D¹Y HäC CHñ §Ò TÝCH HîP TR ẦN H Ư “ KIM LO¹I TRONG §êI SèNG”BËC TRUNG HäC PHæ TH¤NG H Ó A 10 00 B Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Vật lí Mã số: 60.14.01.11 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Hương Trà D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2016 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com LỜI CẢM ƠN Ơ N H tình về mọi mặt từ các thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa vật lí và tổ bộ môn Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn vật lí trường Đại học Sư Phạm Hà Nội. N Để thể hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận TP .Q U Y Đặc biệt với tất cả tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới GS.TS Đỗ Hương Trà đã giành nhiều thời gian dìu dắt, trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. G Đ ẠO Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Trung học phổ thông Đình Lập cùng toàn thể các thầy cô giáo trong tổ vật lí và các em học sinh lớp 11A đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực nghiệm sư phạm. Hà Nội, ngày Tác giả tháng năm 2016 Đặng Thị Thanh Nga D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B Xin chân thành cảm ơn! TR ẦN H Ư N Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bạn bè và các bạn học viên K24 đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Ơ H 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 N 1.Lí dochọnđềtài .......................................................................................................... 1 N 3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 2 U Y 4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2 .Q 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 2 TP 6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3 7. Dự kiến những đóng góp của luận văn ..................................................................... 3 ẠO 8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................... 3 Đ Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC TÍCH HỢPNHẰM G BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN................. 4 H Ư N 1.1. Dạy học tích hợp ................................................................................................. 4 1.1.1. Tích hợp là gì?............................................................................................... 4 TR ẦN 1.1.2. Dạy học tích hợp là gì? .................................................................................. 4 1.2. Một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học tích hợp ....................... 14 B 1.2.1. Dạy học theo trạm ....................................................................................... 14 10 00 1.2.2. Dạy học dự án ............................................................................................. 18 1.3. Dạy học tích hợp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn A cho học sinh .............................................................................................................. 21 Ó 1.3.1. Khái niệm năng lực ...................................................................................... 21 H 1.3.2. Cấu trúc chung của năng lực ....................................................................... 22 -L Í- 1.3.3. Khái niệm và cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức .................................... 23 1.3.4. Biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức .................................................. 23 ÁN 1.3.5. Biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học tích hợp ... 24 TO 1.3.6. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh .................................... 25 ÀN 1.4. Thực trạng dạy học tích hợp ở Việt Nam ........................................................ 26 D IỄ N Đ Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 29 Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TÍCH HỢP CHỦ ĐỀ “ KIM LOẠI TRONG ĐỜI SỐNG” .......................................................................... 30 2.1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 30 2.2. Các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề ........................................................... 30 2.3. Các nội dung kiến thức chính của chủ đề. ....................................................... 31 2.4. Mục tiêu dạy học ............................................................................................... 36 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 2.4.1. Kiến thức ..................................................................................................... 36 Ơ N H 2.4.3. Thái độ ........................................................................................................ 36 2.4.4. Năng lực ...................................................................................................... 36 2.5. Thiết kế hoạt động dạy học tích hợp chủ đề “kim loại trong đời sống” ............. 37 2.5.1. Thông tin trợ giúp giáo viên ......................................................................... 37 N 2.4.2. Kĩ năng ........................................................................................................ 36 TP .Q U Y 2.5.2. Thiết kế hoạt động dạy học .......................................................................... 52 2.5.3. Các tài liệu hỗ trợ dự án và kết luận ............................................................ 99 2.5.4. Kiểm tra đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh ......... 100 2.6. Kế hoạch dạy học chủ đề ................................................................................ 102 G Đ ẠO 2.7. Công cụ đánh giá............................................................................................. 106 2.7.1. Công cụ đánh giá NLVDKT vào thực tiễn .................................................. 106 2.7.2. Công cụ đánh giá qua hoạt động học tập dự án ......................................... 109 TR ẦN H Ư N 2.7.3.Công cụ đánh giá các bài học theo trạm ..................................................... 113 Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 114 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 115 10 00 B 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 115 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm..................................................................... 115 3.3. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm................................................ 115 3.4. Thời điểm thực nghiệm sư phạm ................................................................... 115 Í- H Ó A 3.5. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .................................................................... 115 3.5.1. Công tác chuẩn bị thực nghiệm. ................................................................. 115 3.5.2.Tiến hành thực nghiệm................................................................................ 115 3.5.3. Thu thập dữ liệu thực nghiệm..................................................................... 118 ÁN -L 3.6. Kết quả và đánh giá kết quả thực nghiệm ..................................................... 118 3.6.1. Đánh giá định tính ..................................................................................... 118 3.6.2. Đánh giá định lượng .................................................................................. 123 D IỄ N Đ ÀN TO 3.7. Đánh giá chung về việc tổ chức dạy học tích hợp chủ đề “Kim loại trong đời sống” ................................................................................................................ 128 Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 129 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 131 PHỤ LỤC Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com DANH MỤC VIẾT TẮT TT Các chữ viết tắt Các chữ viết đủ GS Giáo sư 2 TS Tiến sĩ 3 GV Giáo viên 4 HS Học sinh 5 THCS Trung học cơ sở 6 THPT Trung học phổ thông 7 SGK Sách giáo khoa 8 PPDH Phương pháp dạy học 9 DHDA Dạy học dự án 10 CNTT Công nghệ thông tin 11 NLVDKT Năng lực vận dụng kiến thức 12 GQVĐ Giải quyết vấn đề 13 GQVĐTT Giải quyết vấn đề thực tiễn 14 DHTH 15 GDĐT TR ẦN H Ư N G Đ ẠO TP .Q U Y N H Ơ N 1 Dạy học tích hợp D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B Giáo dục đào tạo Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Bảng 2.1. Bảng 2.2. Bảng 2.3. Bảng 2.4. Liệt kê các nội dung tích hợp của chủ đề ................................................ 31 Các nội dung tổ chức dạy học của chủ đề................................................ 52 Bảng liệt kê các trạm học tập về Hiện tượng điện phân ........................... 65 Nội dung học tập ở các trạm về Pin điện hóa .......................................... 82 Ơ Một số gợi ý tư liệu cần để tổ chức hoạt động học tập............................. 12 Các hình thức vòng trong học tập theo trạm ............................................ 16 U Y N H Bảng 1.1. Bảng 1.2. N DANH MỤC BẢNG Nội dung học tập ở các trạm về Bảo vệ kim loại ..................................... 86 Các trạm học tập của chủ đề ................................................................. 103 Tiến trình dạy học dự án ....................................................................... 104 Bảng đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành ăn mòn sắt ........ 106 Bảng đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành mạ sô cô la lên bánh ...................................................................................... 107 Bảng 2.10. Bảng đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành khai thác hạnh H Ư N G Đ ẠO TP .Q Bảng 2.5. Bảng 2.6. Bảng 2.7. Bảng 2.8. Bảng 2.9. TR ẦN nhân từ mẫu sô cô la có hạnh nhân........................................................ 108 Bảng 2.11. Phiếu đánh giá Poster............................................................................ 109 Bảng 2.12. Phiếu đánh giá sản phẩm dự án – Bài trình chiếu PowerPoint ............... 110 Phiếu đánh giá sản phẩm Video ............................................................ 111 Phiếu đánh giá cá nhân ........................................................................ 112 Tiêu chí đánh giá các thành viên trong nhóm ........................................ 113 Phiếu đánh giá học tập tại các trạm ....................................................... 113 Bảng 3.1. Bảng 3.3. Bảng 3.4. Điểm GV đánh giá các dự án ................................................................ 124 Điểm HS tự đánh giá dự án ................................................................... 124 Bảng điểm đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành ăn mòn sắt ..... 125 10 00 A Ó H Í- -L Bảng điểm đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành mạ sô cô la lên bánh ....................................................................................... 125 Bảng đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành khai tháchạnh nhân từ mẫu sô cô la có hạnh nhân........................................................ 125 Điểm đánh giá HS thực hiện các nhiệm vụ trên lớp .............................. 126 Điểm cuối cùng của các nhóm .............................................................. 127 Kết quả của mỗi thành viên trong nhóm và tỉ lệ % trên tổng số HS ÁN Bảng 3.5. B Bảng 2.13. Bảng 2.14. Bảng 2.15. Bảng 2.16. TO Bảng 3.6. D IỄ N Đ ÀN Bảng 3.7. Bảng 3.8. Bảng 3.9. trong lớp ............................................................................................... 127 Bảng 3.10. Thống kê kết quả học tập cuối cùng của HS.......................................... 127 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial Hình 1.3. Hình 1.4: Hình 1.5: Hình 1.6: Hình 1.7: Hình 2.1 Hình 2.2. Các bước xây dựng chủ đề tích hợp .......................................................... 9 Sơ đồ một vòng tròn học tập ................................................................... 15 Sơ đồ phân loại Dự án ............................................................................ 20 Định hướng chức năng và cấu trúc đa thành tố của năng lực ................... 22 Sơ đồ cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức ........................................... 23 Sơ đồ xây dựng chủ đề kim loại trong đời sống ...................................... 30 Quặng Chì .............................................................................................. 37 Hình 2.3. Hình 2.4. Hình 2.5 Hình 2.6. Quặng vàng ............................................................................................ 38 Quặng sắt................................................................................................ 38 Bản đồ khoángsản Việt Nam .................................................................. 40 Khai thác quặng sắt, khu mỏLàng phát, huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái ........ 40 Hình 2.7. Hình 2.8. Hình 2.9. Bảng tuần hoàn hóa học .......................................................................... 41 Liên kết kim loại và đám mây electron ................................................... 42 Tinh thể Crom Hình 2.10. Hình 2.11. Hình 2.12. Hình 2.13. Tinh thể vàng lớn nhất hiện nay .............................................................. 42 Mô phỏng cấu trúc tinh thể ..................................................................... 42 Mô hình các mạng tinh thể phổ biến của kim loại ................................... 43 Hoạt động của pin Cu – Zn ..................................................................... 44 Hình 2.14. Hình 2.15. Hình 1.16. Hình 2.17. Hình 2.18. Hình 2.19. Hình 2.20. Ăn mòn điệnhóa học hợp kim của sắt ..................................................... 44 Vỏ tàu thủy bị ăn mòn .............................................................................. 45 Các dạng ăn mòn bề mặt .......................................................................... 45 ảnh sơ đồ điện phân ................................................................................ 45 Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy ................................................. 46 Sơ đồ thùng điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na .......................... 46 Điện phân dung dịch CuSO4 ...................................................................... TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B TR ẦN H Ư N G Đ ẠO TP .Q U Y N H Hình 1.1: Hình 1.2: DANH M ỤC HÌNH Sơ đồ xương cá ......................................................................................... 5 Sơ đồ mạng nhện ...................................................................................... 6 N www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Ơ www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn D IỄ N Đ ÀN Hình 2.21. Điện phân dung dịch CuSO4điện cực graphit với các điện cực bằng Cu ........................................................................................ 47 Hình 2.22. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. .............................................. 48 Hình 2.23. Nước Gia- ven ........................................................................................ 48 Hình 2.24: Sơ đồ công nghệ nguyên tắc tuyển quặng đồng Làng Phát, Huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái .................................................................................. 50 Hình 2.25. Sơ đồ công nghệ tái chế sắt thép. ............................................................ 51 Hình 2.26. Khu khai thác mỏ Bô xít ......................................................................... 51 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Ơ H N U Y .Q ẠO Đ G D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B TR ẦN H Ư Hình 3.8. hạnh nhân nhỏ ...................................................................................... 122 Ảnh hoạt động mạ điện từ tình huống giả định dùng Socola phủ miếng bánh .......................................................................................... 122 Một số hình ảnh các nhóm báo cáo sản phẩm ....................................... 123 N Hình 3.7. Đinh sắt được đặt trong các môi trường khác nhau sau 3 ngày .............. 101 Các nhóm trình bày kết quả làm việc ở nhà........................................... 119 Các hoạt động tìm hiểu tính chất của kim loại....................................... 120 Các sản phẩm hoạt động Hiện tượng điện phân .................................... 120 Chế tạo pin điện hóa ............................................................................. 121 Các hoạt động tìn hiểu dãy điện hóa và hiện tượng ăn mòn kim loại ..... 121 Ảnh khai thác kim loại từ tình huống giải địnhSocola có trộn các hạt TP Hình 2.30. Hình 3.1. Hình 3.2. Hình 3.3. Hình 3.4. Hình 3.5. Hình 3.6. N Hình 2.7. Tàu và mỏ neo bằng sắt bị gỉ .................................................................. 92 Hình 2.28. Nhôm bị gỉ.............................................................................................. 94 Hình 2.29. Đinh sắt được đặt trong các môi trường khác nhau ............................... 100 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B TR ẦN H Ư N G Đ ẠO TP .Q U Y N H Ơ 1.Lí dochọnđềtài Trongthờiđạihiệnnay,khimàcôngnghệthôngtinpháttriểnvượtbậc, cácthànhtựukhoahọcliêntiếpnhaurađờiđãlàmchoviệcdạyvàhọccó nhữngđổi mới phùhợp.Mỗi cánhânphải biết cáchtựtìm kiếm nguồnthôngtin phùhợp,xửlínguồnthôngtinđóđểvậndụngvàocácvấnđềcụthể.Vìvậy, họcvàdạyhọccầncónhữngbướcchuyểnmìnhtheoxuthếcủathờiđạimới. Tuy nhiên nó cũng đặt ra cho ngành Giáo dục và Đào tạo những thách thức, đòi hỏi phải có sự đổi mới toàn diện về nội dung, chương trình sách giáo khoa và phương pháp dạy học, nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực mới, đáp ứng được sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương lần 2 khoá VIII chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh”.[7]. Điều 28 Luật giáo dục quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.”.[12]. Một trong những yêu cầu của việc đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp dạy học Vật lí ở trường THPT là: tăng cường các hoạt động nhận thức tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh. Vì vậy việc vận dụng cáckiểu tổ chức dạy học, các phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm đóng góp rất quan trọng trong việc thực hiện những yêu cầu nói trên. Đã có rất nhiều PPDH hiện đại được áp dụng như: dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học trên cơ sở vấn đề, dạy học dự án, dạy học theo góc, dạy học theo trạm… Một số PPDH mới đang được các nước trên thế giới như Thụy Sĩ, Đức, Hà Lan,…sử dụng trong dạy học nhằm tăng cường hoạt động tự chủ, sáng tạo, phát triển năng lực giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và học tập của HS, trong đó có dạy học tích hợp. Bên cạnh đó chương trình SGK ở THPT còn nhiều nội dung có sự trùng lặp trong các môn học, gây ra hiện tượng nhàm chán trong việc học của học sinh. Do vậy, dạy học tích hợp là quan điểm dạy học mới và là xu hướng tất yếu của dạy học hiện nay. Thực hiện môn học tích hợp, các quá trình học tập không bị cô lập với cuộc sống hàng ngày, các kiến thức gắn liền với kinh nghiệm sống của HS và được liên hệ với các tình huống cụ thể và việc dạy học các kiến thức không chỉ là lý thuyết mà còn phục vụ thiết thực cho cuộc sống con người, để làm người lao động, công dân tốt,…Mặt khác, các kiến thức sẽ không lạc hậu do thường xuyên cập nhật với thực tiễn, người học sẽ phát huy được tính tích cực, chủ động và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. N MỞ ĐẦU 1 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ều khó khăn, kh lúng nhiên dạy học tích hợp là một quan điểm mới, giáo viên còn gặp nhiều túng trong việc vận dụng và triển khai. Do đó, cần có những nghiên cứu xây dựng và tổ hiể biết thấu đáo chức dạy học các chủ đề tích hhợp, để có thể giúp đỡ các giáo viên có sự hiểu .Q U Y N H Ơ ợp từ đó biết lựa chọn phương pháp dạy học và nội ộ dung tích hợp về lý luận dạy học tích hợp phù hợp có thể vận dụng vào dạy học môn Vật lí THPT để phát huy tính tích cực, chủ ụng ki kiến thức vào thực tiễn cho học sinh. động và khả năng vận dụng họ chủ đề tích Với những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài: “Tổ chức dạyy học N dụ sắp tới, tuy Như vậy dạy họcc tích hhợp là hướng đi chính của đổi mớii giáo dục ẠO TP ống” bậc THPT. hợp Kim loại trong đời sống” 2. Mục đích nghiên cứu - Xây dựng tích hợp chủ đề “Kim loại trong đời sống” bậcc THPT và tổ chức G Đ dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng ụng kiến ki thức vào hoạt động nhận thứcc trong dạ thực tiễn cho học sinh. TR ẦN H Ư N 3. Giả thuyết khoa học -Nếu vận dụng cơ sở lí luận của dạy học tích hợp cùng với việc phân tích nội ại ở bậc THPT thì có thể xây dựng chủ đề tích hợp “Kim loại dung kiến thức về Kim loại trong đời sống” bậcc THPT và tổ chức dạy học chủ đề này nhằmbồi dưỡng năng lực tiễn cho học sinh. vận dụng kiến thức vào thực ti 10 00 B 4. Đối tượng nghiên cứu ức thuộc chủ đề tích hợp “Kim loại trong đời sống” số trong mối - Nội dung kiến thức ật lý, Hóa học h và Địa lí ở bậc THPT. liên hệ của các môn học Vật Í- H Ó A ức thuộc thu tích hợp - Hoạt động dạy và hhọc trong dạy học một số nội dung kiến thức sống”. chủ đề “Kim loại trong đời số ụng ki kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của học sinh. - Năng lực vận dụng TO ÁN -L 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ếu sau: Để đạt được mục đích đề ra, đề tài có những nhiệm vụ chủ yếu - Nghiên cứuu các quan điểm dạy học hiện đại, trong đó đặcc biệt quan tâm đến cơ sở lí luận của dạy họcc tích hhợp và các phương pháp tổ chức dạy học tích cực. D IỄ N Đ ÀN - Tìm hiểu tính ưu việt của các phương pháp dạy học tích cựcđể tổ chức dạy học chủ đề tích hợp. ki thức về kim loại trong SGK Vậtt lí lớ lớp 10,SGK Hóa - Nghiên cứu nộii dung kiến ng chủ đề tích hợp và học lớp 8, 9, 10, 12 và SGK Địa lí lớp 6, lớp 10. Từ đó, xây dựng ọc chủ đề. thiết kế tiến trình dạy học nghi sư phạm theo tiến trình dạy học đã soạn thảo. Phân - Tiến hành thựcc nghiệm m thu được để đánh giá khả thi của đề tài qua việc nâng caokhả tích kết quả thực nghiệm năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh trong học tập. 2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B TR ẦN H Ư N G Đ ẠO TP .Q U Y N H Ơ 6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu lý luận: + Nghiên cứu các tài liệu về cơ sở lí luận của dạy học tích hợp và phương pháp tổ chức dạy học tích cực để làm cơ sở định hướng cho việc thực hiện mục đích nghiên cứu. + Nghiên cứu chương trình, nội dung trong SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo để xác định mức độ nội dung kiến thức ở phần “Kim loại trong đời sống” mà học sinh cần đạt được. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Tìm hiểu tình hình dạy của giáo viên (Thông qua phỏng vấn, trao đổi với giáo viên) và học của học sinh (Thông qua trao đổi với học sinh, phiếu điều tra cơ bản) nhằm sơ bộ đánh giá tình hình dạy học kiến thức chương VII “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10 nâng cao, Chương V “Đại cương về kim loại” Hóa học 12 nâng cao, phần kiến thức “Chất rắn và biến dạng cơ của vật rắn; Sự nở vì nhiệt của vật rắn”Vật lí 10 nâng cao nói riêng. + Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo kế hoạch. Phân tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và rút ra kết luận của đề tài. -Phương pháp xử lí thống kê Dùng phương pháp thống kê toán học xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm. Từ đó rút ra kết luận của đề tài. 7. Dự kiến những đóng góp của luận văn - Trình bày có hệ thống lý luận về dạy học tích hợp và các phương pháp dạy học tích cực. - Phân tích và xác định các kiến thức về Kim loại trong chương trình SGK phổ thông. - Vận dụng cơ sở lí luận của dạy học tích hợp và các phương pháp dạy học hiện đại để tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh khi dạy một số nội dung kiến thức “Kim loại trong đời sống” nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh trong học tập và có thể làm tư liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh trong quá trình dạy và học. N www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văngồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn dạy học tích hợp nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Chương 2. Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề tích hợp “ kim loại trong đời sống” Chương 3.Thực nghiệm sư phạm. 3 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Ơ TP .Q U Y N H 1.1.Dạy học tích hợp 1.1.1.Tích hợp là gì? Tích hợp là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp. Đó là sự hợp nhất các bộ phận khác nhau để đưa tới một đối tượng mới như là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất của các thành phần đối tượng chứ không phải là phép cộng giản dơn những thuộc tính của các thành phần ấy. N Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC TÍCH HỢP NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN Đ ẠO Như vậy, tích hợp có hai tính chất cơ bản, liên hệ mật thiết với nhau và quy định lẫn nhau, đó là tính liên kết và tính toàn vẹn.[17] 10 00 B TR ẦN H Ư N G 1.1.2. Dạy học tích hợp là gì? 1.1.2.1 .Khái niện dạy học tích hợp Dạy học tích hợp là hành động liên kết một cách hữu cơ, có hệ thống các đối tượng nghiên cứu, học tập của một vài lĩnh vực môn học khác nhau thành nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập trong các môn học đó nhằm hình thành ở học sinh các năng lực cần thiết. Trong dạy học tích hợp, học sinh dưới sự chỉ đạo của giáo viên thực hiện việc chuyển đổi liên tiếp các thông tin từ ngôn ngữ của môn học này sang ngôn ngữ của Í- H Ó A môn học khác; Học sinh học các sử dụng phối hợp những kiến thức, những kĩ năng và những thao tác để giair quyết một tình huống phức hợp – thường là gắn với thực tiễn. Chính nhờ quá trình đó, học sinh nắm vững kiến thức, hình thành khái niện, phát triển năng lực và các phẩm chất cá nhân. ÁN -L Như vậy: Dạy học tích hợp là một quan điểm sư phạm, ở đó người học cần huy động mọi nguồn lực để giải quyết một tình huống phức hợp – có vấn đề nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất cá nhân.[17] D IỄ N Đ ÀN TO 1.1.2.2. Đặc điểm của dạy học tích hợp Dạy học tích hợp làm cho quá trình học tập có ý nghĩa bằng cách gắn quá trình học tập với cuộc sống hằng ngày, không làm tách biệt “thế giới nhà trường” với cuộc sống. Dạy học tích hợp dạy học sinh sử dụng kiến thức trong tình huống một cách tự lực, sáng tạo. Dạy học tích hợp không chỉ quan tâm đánh giá những kiến thức đã học, mà chủ yếu đánh giá khả năng vận dụng kiến thức trong các tình huống đời sống thực tế. Dạy học tích hợp mang tính phức hợp: nội dung tích hợp có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp. Dạy học tích hợp vượt lên trên các nội dung của môn học. 4 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B TR ẦN H Ư N G Đ ẠO TP .Q U Y N H Ơ ục đích rõ rệt. Phân Dạy học tích hợp làm cho các quá trình học tập mang tính mục trọng hơn vì dạy học tích hợp phải lựa ựa chọn ch kiến thức, biệt cái cốt yếu vớii cái ít quan tr vớ các quá trình kĩ năng quan trọng và dành thời gian cùng các giải pháp hợp lí đối với học tập của HS. m nâng cao năng n lực Dạy học tích hợp là một trong các quan điểm giáo dục nhằm nh người có đầy đủ phẩm chất và năng nă lực để giải của người học, giúp đào tạo những ộc số sống hiện tại. quyết các vấn đề của cuộc Dạy học tích hợp còn là tư tưởng, lí thuyết giáo dục hướng vào sự phát triển mục tiêu giáo dục. toàn diện người họcc theo mụ ạy học h tích hợp 1.1.2.3. Các mức độ của dạy ợc bắt đầu với việc xác định một chủ đề cần ần huy động kiến Dạy học tích hợp đượ ng pháp của nhiều môn học để giải quyết vấn đề. Lựa Lự chọn được 1 thức, kĩ năng, phương chủ đề mang tính thách thức và kích thích được người học dấn thân vào các hoạt động ạy học họ tích hợp. Có thể đưa ra 3 mức độ tích hợp trong dạy d học là điều cần thiết trong dạy tích hợp. ực tiễn, tiễ gắn với xã Lồng ghép/ Liên hệ:Đó là đưa yếu tố nội dung gắn với thực ủ một môn học. hội, gắn với môn học khác vào dòng chảy chủ đạo của nội dung bài học của ng ghép, các môn học h vẫn dạy riêng rẽ. Tuy nhiên, giáo viên có thể tìm thấy Ở mức độ lồng ức của củ môn học mình đảm nhận với nộii dung của củ các môn học mối quan hệ giữa kiến thức ng ghép các ki kiến thức đó ở những thời điểm thích hợp ợp. khác và thực hiện lồng m độ lồng ghép có thể thực hiện thuận ận lợi ở nhiều thời Dạy học tích hợp ở mức họ Các chủ đề gắn với thực tiễn, gắn vớii nhu ccầu của người điểm trong tiến trình dạyy học. học sẽ có nhiều cơ hội để tổ chức dạy học lồng ghép. Sơ đồ hình xương cá (Hình 1.1) ến thức th các môn học (Trục chính) với kiến n thức thứ các môn học thể hiện quan hệ giữa kiến khác (Các nhánh).[17] N www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hình 1.1: Sơ đồ xương cá ến thứ thức liên môn: Ở mức độ này, hoạt động ng học họ diễn ra xung Vận dụng kiến học cần vận dụng các kiến thức của nhiều ều môn họcđể h giải quanh chủ đề, ở đó người họ quyết vấn đề đặtt ra. Các chủ đề khi đó được coi là các chủ đề hội tụ. 5 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ạng nhện nh (Hình 1.2) [17]. Như vậy, nộii dung các môn hhọc vẫn hình dung qua sơ đồ mạng đảm bảo tính hệ thống; Mặt khác, vẫnn thực hiện hi được sự được phát triển riêng rẽ để đả ọc khác nhau qua việc vi vận dụng các kiến thức ức liên môn trong liên kết giữa các môn học ẠO TP .Q U Y N H Ơ các chủ đề hội tụ. N ch đề được Với các môn họcc khác nhau, mối quan hệ giữa các môn họcc trong chủ H Ư N G Đ Hình 1.2: Sơ đồ mạng nhện Việc liên kết các kiến th thức môn học để giải quyết tình huống ng cũng cũ có nghĩa là ợp ở mức độ liên môn học. Có hai cách thực hiện hiệ mức độ tích các kiến thức được tích hợp hợp này: TR ẦN Cách 1: Các môn học vvẫn được dạy riêng rẽ, nhưng cuối kì, cuối năm n hoạc cuối ột chương về những vấn đề chung ( củaa các môn khoa học h tụ cấp học có một phần, một họ xã hội) và các thành tựu ứng dụng thực ực tiễn ti nhằm giúp nhiên hoạcc các môn khoa học Ó A 10 00 B học sinh xác lập mội liên hệ giữa các kiến thức đã được lĩnh hội. dụng chung cho các môn họcc khác nhau thực thự hiện ở những Cách 2: Những ứng dụ h Nói cách khác, sẽ bố trí xem một số nội dung tích thời điểm đều đặnn trong năm học. dầ với việc sử hợp liên môn vào thời điểm thích hhợp nhằm làm cho họcc sinh quen dần D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H ng môn hhọc gần gũi với nhau. dụng kiến thức của những hợ theo 2 cách như dưới đây: Ví dụ về sơ đồ tích hợp ợp phổ biến ở trường PT hiện nay khi chương ng trình, SGK, GV Đây là trường hợp dạy có sự phân hóa khá rõ rệt giữa các môn học [17] ây là mức m độ cao nhất của dạy học tích hợp. Ở mức mứ độ này tiến Hòa trộn: Đây thứ trong bài học trình dạy học là tiến trình “không môn học”, nghĩa là nội dung kiếnn thức học mà thuộc về nhiều môn họcc khác nhau, do đó, các nội không thuộc riêng về môn họ ợp sẽkhông s cần dạy ở các môn học riêng rẽ. Mứ Mức độ tích hợp dung thuộc chủ đề tích hợp kiế thức của hai hay nhiều môn học. này dẫn đến sự hợp nhấtt kiến 6 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com TP .Q U Y N H Ơ Trong quá trình thiết kế, sẽ có những chủ đề, trong đó, các năng lực cần hình thành được thể hiện xuyên suốt qua toàn bộ các nội dung của chủ đề mà không phải chỉ là nội dung nào đó của chủ đề. Các năng lực này chính là các năng lực được hình thành xuyên môn học. Ví dụ, với các môn khoa học tự nhiên, đó là năng lực thực hiện các phép đo và sử dụng công cụ đo, năng lực khoa học. Để thực hiện tích hợp ở mức độ hòa trộn, cần sự hợp tác của các giáo viên đến từ các môn học. Để lựa chọn và xây dựng nội dung học, giáo viên phải có hiểu biết sâu N Ở mức độ hòa trộn, giáo viên phối hợp các quá trình học tập những môn khác nhau bằng các tình huống thích hợp, xoay quanh mục tiêu môn cho các nhóm môn, tạo thành các chủ đề thích hợp. TR ẦN H Ư bảo nguyên tắc tích hợp và hợp tác. 1.1.2.4. Các cách tiếp cận trong dạy học tích hợp N G Đ ẠO sắc về chương trình và đặt chương trình các môn học cạnh nhau để so sánh, để tôn trọng những đặc trưng nhằm dẫn học sinh đạt tới được mục tiêu dạy học xác định, hướng tới việc phát triển năng lực. Việc phân tích mối quan hệ giữa các môn học khác nhau trong chủ đề cũng như sự phát triển các kiến thức trong cùng môn học phải đảm 10 00 B Tiếp cận từ nội dung Cách tiếp cận này tiến hành theo 6 giai đoạn: * Phân biệt các nội dung môn học quan trọng với các nội dung môn học kém quan trọng. Giai đoạn này chỉ ra cho giáo viên thấy những nội dung mà họ cần dành nhiều TO ÁN -L Í- H Ó A thời gian cho việc dạy học. Nhưng sách giáo khoa cũng như chương trình có thể đóng vai trò này. Nếu tầm quan trọng của nội dung môn học đã được ghi rõ trong chương trình thì sách giáo khoa phải tôn trọng điều đó trong chừng mực có thể. * Biến đổi các nội dung môn học thành các mục tiêu. Giai đoạn này cho phép ta vạch rõ hơn mức độ đòi hỏi đối với học sinh trong từng năm học. Nó cũng sẽ cung cấp những chỉ dẫn tốt nhất cho các nhà soạn thảo sách D IỄ N Đ ÀN giáo khoa về những điều cần đưa vào sách giáo khoa. Sách giáo khoa cũng như chương trình có thể đóng vai trò này. Tuy nhiên nếu chương trình đã ghi rõ các mục tiêu hoặc các năng lực thì sách giáo khoa phải tuân theo. * Nhóm các mục tiêu lại thành năng lực cần đạt. * Nhận biết các năng lực chung, cơ bản cần lĩnh hội và cho chúng một trọng số lớn hơn. Giai đoạn này cho phép: - Biết được chính xác những điều ta chờ đợi ở học sinh ở mỗi trình độ. 7 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B TR ẦN H Ư N G Đ ẠO TP .Q U Y N H Ơ - Thiết lập được tiến độ trong những yêu cầu - Nhấn mạnh vào các năng lực cơ bản. Nếu chương trình chưa nêu chính xác các năng lực cơ bản thì sách giáo khoa có thể làm điều đó. * Dùng các tình huống tích hợp để phân biệt các năng lực chung với các năng lực đặc thù của môn học. * Xác định các (hoặc một) mục tiêu tích hợp. Giai đoạn này chỉ còn là việc lắp ráp cuối cùng. Đó là phát biểu về một (hoặc các) mục tiêu tích hợp cho mỗi năm học và từng môn học. Tóm lại, cách tiếp cận này không nên làm vì nó không tự nhiên và chỉ có thể dùng đơn giản như một mẹo vặt: để chứng tỏ một chương trình là gắn bó chặt chẽ, người ta xây dựng một tập hợp khác trong đó vẫn chính yếu tố ấy được sắp xếp khác đi. Tiếp cận từ mục tiêu tích hợp Một khi đã xác định được các (hoặc một) mục tiêu tích hợp, ta sẽ xác định được các năng lực cần tham gia vào hình thành mục tiêu. Các giai đoạn chủ yếu là: * Xác định mục tiêu tích hợp. Đó là công việc được làm từ trên xuống dưới. Nó bao gồm việc tìm ra các năng lực cần có ở cuối giai đoạn học tập và tiếp theo là ở các lớp từ cao xuống thấp. * Xác định các năng lực góp phần thực hiện mục tiêu tích hợp. Đây là công việc phân tích mục tiêu tích hợp cuối thời đoạn. * Lập bảng mục tiêu cho từng năng lực. Việc làm này mang tính chất kĩ thuật nhiều hơn, bao gồm một mặt phải nhận rõ các kĩ năng tích hợp và mặt khác phải nhận rõ các nội dung tích hợp. Cần nhớ đa số các kĩ năng là xuyên môn. * Xác định các phương pháp sư phạm. Các phương pháp sư phạm không những phải cho phép đạt được các mục tiêu đơn lẻ trong bảng mục tiêu mà còn phải cho phép học sinh tích hợp các kiến thức đã lĩnh hội. * Xác định những cách thức đánh giá kết quả lĩnh hội của học sinh. Những cách thức này thuộc hai loại: - Cách thức đánh giá xác nhận, tức là đánh giá vào cuối năm học. - Cách thức đánh giá uốn nắn tiến hành trong năm học, tức là đánh giá để giúp những học sinh gặp khó khăn có thể khắc phục khó khăn của mình. Tiếp cận hỗn hợp Đó là cách tiếp cận thực hiện bằng cách tác động qua lại giữa các nội dung và các năng lực. N www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 8 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Trong phương ng pháp này, các nội n dung góp phần xác định nh các năng nă lực và đồng Đ ẠO TP .Q U Y N H Ơ Quy trình tổ chứcc dạy hhọc tích hợp có thể qua 7 bước như sau [17] N ăng llực lại góp phần điều chỉnh một số nộii dung hoặc ho làm cho thời việc xác định các năng ng nhỏ hơn. chúng có tầm quan trọng ng ch chủ đề tích hợp 1.1.2.5. Các bước xây dựng G Hình 1.3. Các bước xây dựng chủ đề tích hợp TR ẦN H Ư N n chủ đề Bước 1. Lựa chọn ợp thường sẽ được đưa ra hoặc gợi ý trong chương ươ trình. Tuy Các chủ đề tích hợp ng có thể tự xác định chủ đề tích hợp cho phù hợp p với hoàn cảnh địa nhiên giáo viên cũng 10 00 B ên rà soát các môn thông qua phương, trình độ họcc sinh. Để xác định chủ đề, giáo viên chuẩn kiến thức kĩ năng; chuẩn năng ng lực để tìm ra các khung chương trình hiện có; chu ế, nổi ccộm, gắn kinh nghiệm sống họcc sinh, phù hợp trình độ chủ đề gắn với thực tế, nhận thức của họcc sinh. Giáo viên cũng có thể đọc thêm sách chuyên ngành ở bậc đại H Ó A ng, Khí quyển tầng t thấp, Vật lí y sinh, Năng lượng ng tái tạ tạo. . . qua đó có học: Thổ nhưỡng, thể tìm được thêm nguồn thông tin ccũng như về cơ sở khoa học củaa chủ đề bởi vì bản thân các nội dung chuyên ngành này cũng đã mang tính tích hợp. ÁN -L Í- i: Tại Tạ sao phải tích Khi lựa chọn chủ đề giáo viên cần phải trả lời các câu hỏi: ộ môn học, bài hợp?Tích hợp nội dung nào là hợp lí?Các nội dung cụ thể đó là gì, thuộc học nào trong chương trình?Loogic và mạch phát triển các nộii dung đó như thế nào? D IỄ N Đ ÀN TO h dự kiến là bao nhiêu? Từ đó xác định tên chủ đề, tên Thời lượng cho bài họcc tích hợp chủ đề phải làm sao phản ánh được và phủ được nội dung của chủ đề và hấp dẫn học sinh. Bước 2. Xác định nh các vấn v đề (câu hỏi) cần giải quyếtt trong chủ đề ớng các nội dung cần được đưa vào trong chủ đề. đề Các vấn đề Đây là bước định hướ h tập chủ đề họcc sinh có thể trả lời được. này là những câu hỏi mà thông qua quá trình học - Ví dụ các vấn đề mà chủ đề " Kim loại trong đời sống" có thể được đề ra như: +Kim loại tồn tạii trong ttự nhiên như thế nào? ại được dùng phổ biến trong đời sống? +Vì sao kim loại lại loại sử dụng trong đời đời sống? + Làm thế nào để có kim lo 9 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B TR ẦN H Ư N G Đ ẠO TP .Q U Y N H Ơ +Kim loại có phải là nhuồn tài nguyên vô tận không? Những kim loại đã qua sử dụng thì nên vứt đi hay tái chế? Bước 3. Xác định các kiến thức cần thiết để giải quyết các vấn đề Dựa trên ý tưởng chung và việc giải quyết các vấn đề mà chủ đề đặt ra, ta sẽ xác định được kiến thức cần đưa vào trong chủ đề. Các kiến thức này có thể thuộc một môn học hoặc nhiều môn học khác nhau. Các nội dung chủ đề đưa ra cần dựa trên các mục tiêu đã đề ra, tuy nhiên cũng cần có tính gắn kết với nhau. Để thực hiện tốt việc này, có thể phối hợp các giáo viên bộ môn có liên quan đến chủ đề cùng xây dựng các nội dung nhằm đảm bảo tính chính xác khoa học và sự phong phú của chủ đề. Đối với nhiều chủ đề tích hợp việc xác định mục tiêu và xây dựng nội dung chủ đề đôi khi diễn ra đồng thời. Ví dụ: Chủ đề “Kim loại trong đời sống”đối với học sinh THPTcó thể đưa ra các nội dung sau: -Thành phần cấu tạo của lớp vỏ trái đất? Tỉ lệ kim loại trong lớp vỏ trái đất? -Sự phân bố của kim loại trong lớp vỏ trái đất và ở Việt Nam? -Cấu trúc kim loại như cấu tạo, liên kết kim loại, mạng tinh thể.; -Các tính chất vật lí và các biến dạng cơ thương gặp của kim loại, sự nở vì nhiệt của kim loại trong đời sống. -Các tính chất hóa học chung của kim loại? Các phương trình phản ứng, các hiện tượng hóa học thường gặp trong đời sống như hiện tượng điện phân. -Khai thác kim loại – đặc biệt là kim loại qua chế biến. -Kim loại và môi trường sống. Bước 4. Xác định mục tiêu dạy học chủ đề Nguyên tắc xây dựng mục tiêu chủ đề tích hợp cũng tuân theo nguyên tắc chung đó là mục tiêu cần cụ thể và lượng hóa được. Để xác định mục tiêu chủ đề tích hợp ta cần rà soát xem kiến thức cần dạy, kĩ năng cần rèn luyện thông qua chủ đề tích hợp ở từng môn là những kiến thức nào. Việc xác định mục tiêu này đôi khi diễn ra đồng thời với việc xác định các nội dung của chủ đề tích hợp. Có 3 loại kiến thức cần quan tâm khi tổ chức dạy học chủ đề tích hợp. Đó là: + Kiến thức đã học: Những kiến thức này học sinh đã biết và được sử dụng làm nền tảng cho việc xây dựng kiến thức mới, những kiến thức này không phải là mục tiêu dạy học của chủ đề. + Kiến thức sẽ học: Đây là những kiến thức dự kiến được học sinh chiếm lĩnh thông qua dạy học chủ đề tích hợp, những kiến thức này được ghi trong mục tiêu dạy học. Những kiến thức này thông thường được lấy từ nội dung các kiến thức trọng tâm các môn học có liên quan đến chủ đề. N www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 10 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Ơ TP .Q U Y N H thêm và cũng không phải là mục tiêu dạy học của chủ đề. Dạy học tích hợp tạo cơ hội cho học sinh rèn luyện các kĩ năng đa dạng của bản thân, bao gồm cả những kĩ năng của từng môn học và kĩ năng chung. Hơn thế nữa thông qua việc thực hiện những nhiệm vụ trong chủ đề tích hợp, học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng để giải quyết những vấn đề gắn liền với thực tế qua đó sẽ hình thành và phát triển năng lực. Tuy nhiên cũng cần phân biệt kĩ năng nào là kĩ năng có sẵn và kĩ năng nào là kĩ N + Kiến thức cơ sở khoa học: Một số kiến thức mở rộng, cung cấp dưới dạng thông tin để qua đó tạo điều kiện học sinh rèn luyện các kĩ năng, phát triển năng lực. Những nội dung kiến thức này được cung cấp dưới dạng thông tin tham khảo, bài đọc N G Đ ẠO năng cần rèn luyện thông qua chủ đề tích hợp (Ví dụ: Kĩ năng sử dụng các phép tính cộng trừ nhân chia đối với HS cấp THPT không thể gọi là kĩ năng tích hợp nhưng kĩ năng vẽ đồ thị đa thức, đồ thị lượng giác lại có thể đưa vào là kĩ năng cần rèn luyện trong chủ đề tích hợp đối với học sinh lớp 10). Những kĩ năng cần rèn luyện chính là TR ẦN H Ư các kĩ năng cần đưa vào mục tiêu của chủ đề. Mục tiêu chủ đề tích hợp sẽ quyết định xem chủ đề đó tích hợp kiến thức, kĩ năng của môn nào. Nếu trong mục tiêu chỉ có những kiến thức học sinh đã được học, những 10 00 B kĩ năng đã thành thục của một môn nào đó thì không thể coi có sự tích hợp của môn này vào trong chủ đề. Tuy nhiên việc xác định xem kiến thức đó được học hay chưa, kĩ năng đó được rèn luyện thành thục hay chưa sẽ mang tính chủ quan của giáo viên và phụ thuộc nhiều vào đối tượng học sinh tham gia học tập chủ đề. TO ÁN -L Í- H Ó A Bước 5: Xây dựng nội dung các hoạt động dạy học của chủ đề Bước này thể hiện rõ dự kiến việc tổ chức dạy học chủ đề. Để thực hiện được việc này cần làm rõ: Chủ đề có những hoạt động nào, từng hoạt động đó thực hiện vai trò gì trong việc đạt được mục tiêu toàn bài? Có thể chia hoạt động theo vấn đề cần giải quyết hoặc theo cấu trúc nội dung của chủ đề. Mỗi nội dung nhỏ, hoặc một vấn đề cần giải quyết của chủ đề có thể được xây dựng thành một hoặc vài hoạt động dạy học khác nhau. Ứng với mỗi hoạt động D IỄ N Đ ÀN cần thực hiện các công việc sau: + Xác định mục tiêu hoạt động + Xây dựng nội dung học dưới dạng các tư liệu học hập: Phiếu học tập, thông tin. + Chuẩn bị phương tiện, thiết bị dạy học cho hoạt động + Dự kiến nguồn nhân, vật lực để tổ chức hoạt động Bảng sau là một số gợi ý các tư liệu cần thiết để tổ chức các loại hình hoạt động học tập đặc thù của khoa học tự nhiên. 11 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Tiến hành thí nghiệm + Thiết bị thí nghiệm + Phiếu báo cáo thí nghiệm: Yêu cầu, ảnh chụp, ảnh vẽ, các bảng số liệu… N + Phiếu trợ giúp và đáp án gợi ý TP .Q U Y + Yêu cầu thu thập số liệu thực tế Thu thập số liệu + Phiếu điều tra thực tế + Hướng dẫn cách xử lí số liệu điều tra + Câu hỏi định hướng ẠO N G + Yêu cầu về dạng văn bản cần xây dựng H Ư Xây dựng văn bản + Yêu cầu báo cáo + Văn bản (đoạn văn, thơ, bản đồ tư duy, hình vẽ, đồ thị, bảng biểu…) Đ Đọc văn bản Ơ Tư liệu cần chuẩn bị H Hoạt động N Bảng 1.1. Một số gợi ý tư liệu cần để tổ chức hoạt động học tập D IỄ N Đ ÀN TO ÁN -L Í- H Ó A 10 00 B TR ẦN + Lập kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học: Có nhiều cách thức tổ chức hoạt động học tậpta có thể áp dụng: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động theo trạm, thực hiện dự án. . + Xây dựng công cụ đánh giá mục tiêu hoạt động: Mỗi hoạt động giáo viên đều cần có côngcụ đánh giá mục tiêu hoạt động tương ứng. Công cụ đánh giá có thể là một câu hỏi, một bài tậphoặc một nhiệm vụ cần thực hiện, phiếu tiêu chí đánh giá hoạt động đó (rubric). + Dự kiến thời gian cho mỗi hoạt động Bước 6: Lập kế hoạch dạy học chủ đề Xây dựng kịch bản tổ chức dạy học toàn bộ chủ đề: Thực hiện các hoạt động như nào; ai,làm gì, thời gian bao lâu, ở đâu... Hiểu một cách đơn giản, đây chính là quá trình xây dựng giáo ándạy học chủ đề tích hợp đã xây dựng. Việc phối hợp giữa giáo viên các bộ môn (nếu có) cũng cầnđược đề ra một cách chi tiết. Ở bước này ta cũng có thể làm rõ: + Xác định xem chủ đề này sẽ được tiến hành vào thời điểm nào, cuối kỳ, cuối năm haytrong giờ ngoại khóa. Việc xác định thời điểm cần được căn cứ vào nội dung và mục tiêu đặt racủa chủ đề. + Dự kiến dung lượng, thời lượng cho chủ đề. Thông thường thời gian cho một chủ đềkhoảng 3-7 tiết học trên lớp là phù hợp. Bước 7: Tổ chức dạy học và đánh giá chủ đề Việc tổ chức dạy học chủ đề tích hợp được thực hiện linh hoạt tùy theo điều kiện trang thiếtbị, cơ sở vật chất, trình độ học sinh và thời gian cho phép. 12 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan