BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
WXWXWX
NGÔ VĂN HẬU
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ
: 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
WXWXWX
NGÔ VĂN HẬU
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số
: 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn 1: TS. Nguyễn Ngọc Song
Giáo viên hướng dẫn 2: TS. Đỗ Thị Thục
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu, kết luận nêu trong luận án là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án
Ngô Văn Hậu
Ngô Văn Hậu
Ngô Văn Hậu
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1. LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................................................. 11
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÍ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .......................... 11
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNTM ................................ 11
1.1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lí trong doanh nghiệp thương
mại ....................................................................................................... 17
1.2. QUAN ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ......................................................................... 18
1.3. NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .................................. 21
1.3.1. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán .............................................. 21
1.3.2. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán ............................................ 22
1.4. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ......................................................................... 24
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán hoặc thuê dịch vụ kế toán ...................... 25
1.4.2. Tổ chức thu nhận, xử lý và kiểm tra thông tin kế toán qua hệ thống
chứng từ kế toán ................................................................................... 37
1.4.3. Tổ chức hệ thống hoá và xử lý thông tin kế toán qua hệ thống tài
khoản và sổ kế toán .............................................................................. 43
1.4.4. Tổ chức cung cấp thông tin kế toán qua hệ thống báo cáo tài chính
và báo cáo kế toán quản trị ................................................................... 49
1.4.5. Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................ 54
1.4.6. Tổ chức ứng dụng tin học trong tổ chức công tác kế toán và đặc
điểm, định hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
của DNTM ........................................................................................... 56
1.5. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
THEO THÔNG LỆ QUỐC TẾ ................................................................. 59
1.5.1. Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán
quốc gia. .............................................................................................. 59
1.5.2. Các quan điểm xây dựng chuẩn mực kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông lệ kế toán quốc tế ........................ 60
1.6. KINH NGHIỆM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .......... 63
1.6.1. Kinh nghiệm triển khai, ban hành khuôn khổ pháp lý về kế toán
làm cơ sở tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp ................................ 64
1.6.2. Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp ở Cộng Hòa
Pháp ..................................................................................................... 65
1.6.3. Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp ở Mỹ ............. 69
1.6.4. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp ở Nhật bản .................... 70
1.6.5. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp ở Trung quốc ................ 72
1.6.6. Kinh nghiệm về tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp trong điều
kiện ứng dụng ERP............................................................................... 73
1.6.7. Bài học kinh nghiệm về tổ chức công tác kế toán cho các doanh
nghiệp thương mại Việt Nam................................................................ 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 77
Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .... 78
2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI CẢ NƯỚC VÀ
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ....................................................................... 78
2.1.1. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp thương mại cả nước và
trên địa bàn Hà Nội .............................................................................. 78
2.1.2. Quá trình phát triển doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà
Nội ....................................................................................................... 82
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KỀ TOÁN TRONG CÁC
DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ........................................................... 85
2.2.1. Thực trạng khuôn khổ pháp lý về kế toán của Việt Nam ảnh hưởng
đến tổ chức công tác kế toán trong các DNTM ..................................... 85
2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên địa bàn
Hà Nội .................................................................................................. 93
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI........... 115
2.3.1. Ưu điểm .................................................................................... 115
2.3.2. Hạn chế..................................................................................... 119
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................ 128
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................... 130
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TRONG CÁC DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ...................... 131
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA
BÀN HÀ NỘI ........................................................................................ 131
3.2. YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ....... 133
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM phải phù
hợp và đảm bảo tuân thủ pháp luật kế toán và chính sách, chế độ về quản
lý kinh tế tài chính, thuế ..................................................................... 133
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM phải đảm bảo
phù hợp với định hướng đổi mới và phát triển hệ thống DN Việt Nam. 134
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM phải đảm
bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin kinh tế tài chính cho công tác
quản lý kinh tế cả ở tầm vĩ mô và tầm vi mô ...................................... 135
3.2.4. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM phải đảm
bảo tính hiệu quả và có tính khả thi .................................................... 135
3.3. NỘI DUNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DNTM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ................................................... 136
3.3.1. Hoàn thiện khuôn khổ pháp luật về kế toán áp dụng cho các doanh
nghiệp................................................................................................. 136
3.3.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán ... 145
3.3.3. Hoàn thiện về tổ chức thu nhận, xử lý và kiểm tra thông tin kế toán ..... 151
3.3.4. Hoàn thiện hệ thống hóa thông tin kế toán qua hệ thống tài khoản và sổ
kế toán ................................................................................................ 154
3.3.5. Hoàn thiện tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống BCTC và hệ
thống báo cáo kế toán quản trị ............................................................ 164
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP........................................... 171
3.4.1. Đối với Nhà nước ..................................................................... 171
3.4.2. Đối với các Hội nghề nghiệp .................................................... 173
3.4.3. Đối với các DNTM .................................................................. 174
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................... 175
KẾT LUẬN ............................................................................................... 176
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCTC
Báo cáo tài chính
BTC
Bộ Tài chính
CĐKT
Chế độ kế toán
CMKT
Chuẩn mực kế toán
CH
Cửa hàng
CTCP
Công ty cổ phần
CTGS
Chứng từ ghi sổ
DN
Doanh nghiệp
DNTM
Doanh nghiệp thương mại
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GTGT
Giá trị gia tăng
HN
Hà Nội
NKCT
Nhật ký chứng từ
NKC
Nhật ký chung
NKSC
Nhật ký sổ cái
QLDN
Quản lý DN
SXKD
Sản xuất kinh doanh
KQHDKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
KTTC
Kế toán tài chính
KTQT
Kế toán quản trị
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
TKKT
Tài khoản kế toán
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung ................................ 28
Sơ đồ 1.2: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán ................................. 33
Sơ đồ 1.3: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán .... 35
Sơ đồ 2.1: Số DNTM đăng ký thành lập mới hàng Quý năm 2013-2014 ...... 78
Sơ đồ 2.2. Theo dõi chi tiết chi phí bán hàng ở các DNTM trên địa bàn Hà
Nội ............................................................................................................. 107
Sơ đồ 2.3. Theo dõi chi tiết chi phí quản lý DN ở các DNTM trên địa bàn Hà
Nội ............................................................................................................. 108
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung trong các DNTM trên
địa bàn Hà Nội ........................................................................................... 149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng siêu thị có đến 31/12 hàng năm ở các khu vực đô thị lớn..... 79
Bảng 2.2: Số lượng DNTM đang hoạt động tính đến ngày 31/12/2014 ........ 80
Bảng 2.3: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán áp dụng trong các đơn vị khảo
sát................................................................................................................. 94
Bảng 2.4. Trình độ nhân viên kế toán trong các DNTM trên địa bàn HN ..... 97
Bảng 2.5: Hình thức kế toán áp dụng trong các đơn vị khảo sát năm 2014 ... 109
Bảng 2.6: Chi tiết doanh thu và kết quả kinh doanh Tháng 3/2014 ............ 110
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, kế toán Việt Nam không ngừng được đổi
mới, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính thông
qua công cụ hữu hiệu này. Nền kinh tế nước ta đã và đang hội nhập sâu vào
kinh tế thế giới, kế toán càng trở nên quan trọng trong việc cung cấp thông tin
về kinh tế tài chính phục vụ cho công tác điều hành quá trình SXKD của các
DN. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển DN là một trong những chủ trương lớn
của Đảng và nhà nước để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, thực
hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đồng thời đảm bảo sự
phát triển bền vững nền kinh tế nước ta trong điều kiện hội nhập ngày càng
sâu với thế giới và khu vực.
DNTM ở nước ta đã và đang phát triển mạnh cả về số lượng và chất
lượng, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao
nguồn thu của ngân sách nhà nước và giải quyết việc làm cho người lao động.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, vấn đề tổ chức công tác
kế toán là nhiệm vụ trọng yếu của các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh, đảm bảo phát triển bền vững. Kế toán là công cụ quan trọng trong
hệ thống công cụ quản lý của doanh nghiệp cần phải được đổi mới một cách
toàn diện nhằm cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ
quá trình điều hành hoạt động cho nhà quản lý. Trong nh÷ng n¨m qua Nhµ
n−íc, Bé Tµi chÝnh ®· ban hµnh hµng lo¹t c¸c v¨n b¶n ph¸p luËt vÒ kÕ to¸n:
LuËt kÕ to¸n, chuÈn mùc kÕ to¸n, c¸c v¨n b¶n h−íng dÉn,…Tuy nhiªn, trªn
thùc tÕ viÖc tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n ®èi víi c¸c DNTM trên địa bàn Hà Nội
còn nhiÒu bÊt cËp, thiÕu ®ång bé, thèng nhÊt. MÆt kh¸c qua qu¸ tr×nh nghiªn
cøu, t×m hiÓu ch−a cã t¸c gi¶ nµo c«ng bè kÕt qu¶ nghiªn cøu vÒ tæ chøc c«ng
t¸c kÕ to¸n trong c¸c DNTM trên địa bàn Hà Nội. Do đó, nghiên cứu đề tài
“Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn
Hà Nội” là vấn đề vừa có ý nghĩa về lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn.
2
2. Mục đích nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn
những vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán trong các DNTM.
- Qua khảo sát thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DNTM
trên địa bàn Hà Nội những năm qua, đề tài phân tích, đánh giá thực trạng và
rút ra những ưu điểm, hạn chế của tổ chức công tác kế toán trong các DNTM
trên địa bàn Hà Nội. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác
kế toán trong các DNTM nói chung, trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói riêng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức
công tác kế toán trong các DNTM.
- Phạm vi nghiên cứu: các nghiên cứu của luận án tập trung chủ yếu
vào tổ chức công toán kế toán trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội. Luận án
nghiên cứu, khảo sát thực tế, thu thập thông tin, số liệu về tổ chức công tác kế
toán của các DNTM trên địa bàn Hà Nội trong 2 năm 2013 và 2014. Trên địa
bàn Hà Nội hiện nay có rất nhiều DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại,
bao gồm các hoạt động kinh doanh nội thương, ngoại thương, dịch vụ. Song,
luận án giới hạn phạm vi nghiên cứu, khảo sát đánh giá và đề xuất hoàn thiện
tổ chức công tác kế toán trong các DNTM kinh doanh nội thương, không
nghiên cứu các DNTM với tư cách là công ty mẹ.
4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập tài liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
nghiên cứu lý luận kết hợp với khảo sát thực tế và sử dụng linh hoạt các
phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng để
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin làm cơ sở đưa ra các nhận định, đánh
giá thực trạng tổ chức công tác kế toán của các DNTM trên địa bàn Hà Nội,
đồng thời đề xuất giải pháp phù hợp.
3
Tác giả đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp (PP) nghiên cứu khác
nhau như: PP điều tra, phỏng vấn sâu, phân tích, hệ thống hóa; PP khảo sát,
ghi chép; PP tổng hợp, phân tổ thống kê; PP quy nạp, diễn giải, so sánh; PP
thực chứng… để nghiên cứu, phân tích, đánh giá, trình bày các vấn đề có liên
quan đến tổ chức công tác kế toán của các DNTM trên địa bàn Hà Nội.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thu thập, xử lý dữ liệu
Để có được các đánh giá thực tiễn từ các DNTM trên địa bàn Hà Nội,
tác giả đã khảo sát 65 DN. Trong đó, có 20 DN thuộc các cơ quan, bộ, ngành
Trung ương quản lý, 45 DN địa phương quản lý. Trong số đó có 25 DN quy
mô lớn, 40 DNNVV thuộc các thành phần kinh tế khác nhau như DNNN,
CTCP, công ty TNHH. Với quy mô khảo sát này, tác giả thu thập thông tin về
thực trạng tổ chức công tác kế toán trên cơ sở các phương pháp phát phiếu
điều tra, thực hiện phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo công ty, kế toán trưởng,
nhân viên kế toán đang làm việc tại các DN này qua điện thoại, thư điện tử...
Bên cạnh nguồn số liệu sơ cấp đó, tác giả còn sử dụng số liệu thứ cấp mà chủ
yếu từ các báo cáo thống kê của Tổng cục thống kê và các nguồn khác đã
được công bố.
4.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Nguồn dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn do các nghiên cứu, khảo sát;
các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, các dữ
liệu do cơ quan thống kê thực hiện thu thập.
Trong quá trình nghiên cứu luận án nguồn dữ liệu thứ cấp phục chủ yếu
cho việc nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán của
các DNTM nói chung và các DNTM trên địa bàn Hà Nội nói riêng. Cụ thể:
(1) Nghiên cứu, tổng hợp văn bản pháp lý về kế toán, kinh tế tài chính,
thuế có liên quan hoặc áp dụng cho các DN và DNTM như sau:
- Các văn bản pháp lý về kế toán qua các thời kỳ (Luật kế toán và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật kế toán, CMKT quốc tế, CMKT Việt Nam,
chế độ kế toán DN, thông tư hướng dẫn thực hiện các CMKT…)
4
- Luật DN và các văn bản pháp lý về quản lý kinh tế tài chính, thuế…áp
dụng cho DN, các văn bản pháp lý về quản lý, hỗ trợ cho DN nói chung, trong
đó có DN nhỏ và vừa.
Các văn bản pháp qui trên được truy cập trên Google, và website sau:
ketoan.com.vn; botaichinh.com; ….
(2) Tổng hợp các vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán của các
DNTM từ các giáo trình chuyên ngành của các trường Đại học Kinh tế quốc
dân, Học viện Tài chính, Đại học Thương mại...Nguồn tài liệu này tác giả thu
thập tại thư viện của các cơ sở đào tạo này.
(3) Tổng hợp kinh nghiệm nghiên cứu trong và ngoài nước từ các Luận
án Tiến sỹ nghiên cứu về vấn đề tổ chức công tác kế toán của các DN và
DNTM đã được bảo vệ trước năm 2014. Nguồn tài liệu này tác giả thu thập
tại thư viện Quốc gia Việt Nam, thư viện các trường Đại học.
(4) Tổng hợp kinh nghiêm vận dụng CMKT quốc tế của một số nước
thông qua các sách chuyên khảo, tạp trí và các trang website trong và ngoài
nước.
(5) Tham khảo các ý kiến phân tích, bình luận của các chuyên gia trên
Google, các tạp trí, các trang website và các phương tiện truyền thông.
Luận án sử dụng một số nguồn thông tin thứ cấp như các công trình
nghiên cứu, các tài liệu nghiên cứu liên quan, các báo cáo chuyên môn của
các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức khác: Bộ Tài chính, Tổng cục
thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư...
4.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Nguồn dữ liệu sơ cấp là dữ liệu tác giả tự thu thập, khảo sát hoặc phỏng
vấn sâu. Dữ liệu sơ cấp sử dụng trong luận án bao gồm các số liệu khảo sát về
thực trạng tổ chức công tác kế toán thu nhận được từ các DN tham gia trả lời;
các thông tin thu thập qua điều tra phỏng vấn trực tiếp hoặc điều tra qua bảng
câu hỏi được tác giả thiết kế theo mẫu trình bày trong phụ lục số 1, phụ lục số
2 và được gửi đến các DN bằng thư điện tử, đường bưu điện. Số lượng phiếu
5
khảo sát được gửi đi là 200 phiếu cho 65 DN. Số lượng phiếu khảo sát thu về
là 143 phiếu hợp lệ đạt tỷ lệ phản hồi là 71,5%. Đối tượng được khảo sát là
các cán bộ kế toán, các nhà quản trị của các DNTM trên địa bàn Hà Nội. Mục
đích khảo sát là tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DN
trên. Ngoài gửi phiếu khảo sát, tác giả còn thực hiện các buổi phỏng vấn trực
tiếp, phỏng vấn qua điện thoại, khảo sát thực tế tại môt số DNTM trên địa bàn
Hà Nội. Đối tượng được khảo sát, phỏng vấn có ảnh hưởng quan trọng đến
chất lượng khảo sát. Để có cái nhìn đầy đủ và toàn diện về tổ chức công tác
kế toán, tác giả chọn 2 nhóm đối tượng được khảo sát và phỏng vấn là các cán
bộ kế toán và các nhà quản trị. Các cán bộ kế toán là những người am hiểu về
hệ thống kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán trong các DN nói
riêng. Khảo sát các cán bộ kế toán để đánh giá nhận thức của họ đối với tổ
chức công tác kế toán trong các DNTM. Các nhà quản trị là những người sử
dụng thông tin kế toán để ra các quyết định. Thông qua khảo sát và phỏng vấn
các nhà quản trị có thể đánh giá sự hiểu biết của họ về vai trò tổ chức công tác
kế toán và sự hài lòng của các nhà quản trị đối với thông kin kế toán.
- Xử lý và trình bày kết quả khảo sát
Sau khi tiến hành điều tra khảo sát (phụ lục 1) và phỏng vấn chuyên sâu
(phụ lục 2), kết quả khảo sát được tác giả xử lý, tổng hợp, phân tích bằng
phương pháp thống kê. Các kết quả tính toán và trình bày dưới dạng sơ đồ,
bảng biểu hoặc đoạn văn để rút ra các kết luận về thực trạng tổ chức công tác
kế toán của các DNTM trên địa bàn Hà Nội.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về ý nghĩa khoa học: luận án hệ thống hóa và làm rõ thêm những
vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán trong các DNTM: nhiệm vụ,
nguyên tắc và nội dung tổ chức công tác kế toán.
- Về ý nghĩa thực tiễn:
Thông qua khảo sát thực trạng về tổ chức công tác kế toán trong các
DNTM trên địa bàn Hà Nội, luận án đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế
6
toán ở các DNTM này trên 2 góc độ khuôn khổ pháp luật và tổ chức thực
hiện. Qua đó, có những đánh giá ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế
của thực trạng, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
Luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các
DNTM trên địa bàn Hà Nội, và phân tích những điều kiện để thực hiện các
giải pháp đã đề xuất.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Lý luận về tổ chức công tác kế toán trong các DNTM.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên
địa bàn Hà Nội.
Chương 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DNTM trên
địa bàn Hà Nội
7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án
Nghiên cứu tổng quan các công trình liên quan đến đề tài luận án nhằm
phân tích, đánh giá các công trình đã công bố của các tác giả khác nhau để
thấy được những kết quả nghiên cứu cũng như những vấn đề còn tiếp tục phải
nghiên cứu. Do mỗi thời kỳ khác nhau, sự phát triển của kinh tế xã hội cũng
khác nhau nên các đề tài nghiên cứu chỉ có thể đạt được những kết quả tương
ứng với thời gian nghiên cứu. Khi có sự thay đổi về thời gian cũng như trình
độ phát triển của kinh tế xã hội thì cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu các vấn
đề còn hạn chế trước đây.
Tổ chức công tác kế toán trong các DN thuộc mọi loại hình và mọi thành
phần kinh tế luôn là vấn đề quan trọng trong công tác quản lý kinh tế tài chính
của các DN. Bất kể DN nào, vấn đề tổ chức công tác kế toán hợp lý và khoa
học đều được những nhà quản lý và nhà chuyên môn quan tâm đúng mức. Vì
chỉ có tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán mới có thể cung cấp được
7
những thông tin trung thực, chính xác và kịp thời cho việc điều hành quá trình
SXKD của DN.
Từ trước năm 2000 đã có những công trình nghiên cứu khoa học ứng
dụng vấn đề lý luận vào thực tiễn và đã đạt được hiệu quả nhất định như đề tài
" Tổ chức công tác kế toán ở công ty Vật liệu chất đốt Việt Trì" của tác giả
TS.Ngô Thế Chi làm chủ nhiệm đã vận dụng lý luận vào xử lý vấn đề tổ chức
công tác kế toán ở công ty này, đề tài đã được Công ty triển khai thực hiện
tốt, tạo điều kiện cho công tác kế toán của công ty tăng thêm tính hiệu quả.
Tuy nhiên, khi đó tổ chức công tác kế toán quản trị chưa được các nghiên cứu
nên cũng có những hạn chế nhất định. Sau thời gian này, đề tài "Tổ chức công
tác kế toán tại công ty Xây dựng 405 Thành phố Việt Trì” cũng được tác giả
TS. Ngô Thế Chi cùng nhóm các thầy giáo Trường Đại học Tài chính , Kế
toán Hà Nội triển khai thực hiện cũng đem lại hiệu quả tốt cho Công ty 405.
Song, vẫn chưa khắc phục được vấn đề về tổ chức kế toán quản trị. Cùng thời
gian này tác giả TS. Ngô Thế Chi và TS. Vương Đình Huệ cũng triển khai
nghiên cứu đề tài "Tổ chức công tác kế toán tại Liên Hiệp Đường sắt Việt
Nam", đề tài đã nghiên cứu lý luận về tổ chức công tác kế toán cho một đơn
vị lớn, nhiều đơn vị phụ thuộc và đã ứng dụng tốt cho Liên Hiệp này. Tuy
nhiên, tổ chức công tác kế toán quản trị cũng chỉ mới đưa ra những vấn đề rất
sơ lược.
Năm 2005 đề tài luận án tiến sỹ "Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán
trong các công ty cổ phần ở Việt Nam" của TS. Đinh Thị Mai, đã hệ thống
hóa lý luận về tổ chức công tác hạch toán kế toán ở các CTCP, đồng thời
nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác hạch toán kế toán trong các CTCP,
qua đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, một số vấn đề hoàn
thiện về phân tích BCTC và báo cáo kế toán quản trị vẫn nghiên cứu chưa sâu
sắc, nhất là trong các DNTM .
Đề tài luận án tiến sỹ “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các
DN nhỏ và vừa nhằm tăng cường công tác quản trị DN” của TS. Ngô Thị
8
Thu Hồng năm 2007 đã hệ thống hóa được những nguyên tắc cơ bản về tổ
chức công tác kế toán DN nhỏ và vừa. Thông qua khảo sát thực tiễn về tổ
chức công tác kế toán trong một số DNNVV thuộc các loại hình SXKD khác
nhau, tác giả đã đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện về tổ chức công tác
kế toán, song chỉ mới giới hạn đối với DNNVV, chưa đi sâu nghiên cứu trong
lĩnh vực kinh doanh Thương mại, dịch vụ.
Đề tài luận án tiến sỹ "Tổ chức công tác kế toán trong các công ty
chứng khoán Việt Nam" của TS. Nguyễn Mạnh Thiều năm 2011 đã đánh giá
thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các công ty chứng khoán Việt Nam.
Rút ra những ưu điểm và những hạn chế trong tổ chức công tác kế toán của
các công ty chứng khoán. Tuy nhiên, mới chỉ giới hạn trong các công ty
chứng khoán, chưa đi sâu nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh Thương mại,
dịch vụ.
Đề tài luận án tiến sỹ “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các
DN thuộc tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam” của TS. Trần Hải Long năm
2011 đã hệ thống hóa làm rõ những vấn đề lý luận về tập đoàn kinh tế, tổ
chức công tác kế toán trong các DN thuộc tập đoàn kinh tế. Tác giả đã có
những đề xuất mang tính khả thi về tổ chức công tác kế toán tại một số DN
thuộc tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam. Song, vấn đề hoàn thiện về tổ
chức công tác kế toán quản trị tại các DN còn chưa được nghiên cứu kỹ.
Đề tài luận án tiến sỹ “Tổ chức công tác kế toán ở các tập đoàn kinh tế
Việt Nam theo mô hình công ty mẹ - công ty con” của tác giả Nguyễn Tuấn
Anh năm 2011 đã đề cập đến tổ chức công tác kế toán chung cho các tập đoàn
kinh tế ở Việt Nam.
Đề tài luận án tiến sỹ “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các
công ty cổ phần sản xuất xi măng Việt Nam” của TS. Ngô Thị Thu Hương
năm 2012 đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán DN sản xuất. Đồng thời, thông qua khảo sát thực tiễn về tổ chức công tác
kế toán trong một số DN sản xuất xi măng Việt Nam thuộc các loại hình sở
9
hữu khác nhau, tác giả đã đề xuất được những giải pháp hoàn thiện về tổ chức
công tác kế toán, song chỉ mới giới hạn đối với các DN thuộc ngành sản xuất
xi măng, chưa đi sâu nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh Thương mại, dịch
vụ.
Đề tài luận án tiến sỹ “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong
các DNTM quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam” của TS. Trần Thế Nữ năm 2012
đã hệ thống hóa làm rõ những vấn đề lý luận về xây dựng mô hình kế toán
quản trị chi phí trong các DNTM quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam. Thông qua
khảo sát thực tiễn về thực trạng công tác quản trị chi phí trong các DNTM
quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam, tác giả đã xây dựng được mô hình kế toán
quản trị chi phí, song chỉ mới giới hạn đối với DNTM quy mô vừa và nhỏ.
Đề tài luận án tiến sỹ “Nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
trong các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh ở Việt Nam” của TS. Nguyễn
Thị Bình Yến năm 2013 đã làm rõ cơ sở lý luận về nguyên tắc, yêu cầu và nội
dung hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhằm hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp sản
xuất – kinh doanh hiện hành ở Việt Nam. Luận án đã chỉ rõ những hạn chế
của HTTK kế toán doanh nghiệp hiện hành như: Quá cứng nhăc, chưa thích
ứng với một nền kinh tế phát triển trong môi trường hội nhập, chưa tạo tính
chủ động sang tạo cho các DN từ đó tác giả đưa ra các giải pháp hoàn thiện
HTTK kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh.
Trên đây là một số công trình liên quan trực tiếp đến tổ chức công tác
kế toán trong các DN thuộc các loại hình khác nhau. Thực tế, còn rất nhiều
công trình khác cũng có liên quan một cách trực tiếp hay gián tiếp đến lý luận
và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán trong DN. Tuy nhiên, tất cả các công
trình nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán đã công bố đều tập trung nghiên
cứu tổ chức công tác kế toán áp dụng cho các DN nhà nước, các Tập đoàn
kinh tế lớn, các Tổng công ty mạnh của Việt Nam mà chưa có công trình
nghiên cứu nào nghiên cứu tổ chức công tác kế toán áp dụng cho các DNTM
10
trên địa bàn Hà Nội. Các DNTM trên địa bàn Hà Nội có những đặc thù riêng,
để quản lý các DN này có hiệu quả rất cần có những thông tin kế toán phù
hợp.
Xuất phát từ các lý do trên, các DNTM cần được nghiên cứu tổ chức
công tác kế toán phù hợp. Vì thế tác giả đã lựa chọn đề tài “Tổ chức công tác
kế toán trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội”. Với đề tài này, tác giả mong
muốn sẽ có những đóng góp về lý luận, thực tiễn cũng như tổ chức công tác
kế toán phù hợp với các DNTM.
- Xem thêm -