Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phầm tại...

Tài liệu Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phầm tại công ty xuất nhập khẩu và xây dựng( imextraco) tổng công ty xây dựng nông nghiệp việt nam

.DOCX
113
179
72

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các sôố li ệu, kêốt quả nêu trong luận văn là trung thực xuâốt phát từ tnh hình thực têố của Công ty Xuâốt nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco)- tổng công ty xây dựng nông nghiệp Việt Nam. Tác gi ả lu ận văn Vũ Văn Tài Tâm 1 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN 1 Vũ Văn Tài Tâm 1 MỤC LỤC 2 DANH MỤC BẢNG – BIỂU 7 DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT 10 LỜI NÓI ĐẦU 11 1. Tính cấp thiết của đề tài: 11 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: 12 3. Phạm vi nghiên cứu: 12 4. Phương pháp nghiên cứu: 12 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: 13 CHƯƠNG 1: 14 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 14 1.1. Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp. 14 1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp. 14 1.1.2. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. 16 1.1.2.1. Khái niệm các chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 16 2 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 19 1.2.2. Bản chất và phân loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. 1.2.2.1. Bản chất của giá thành. 20 Giá thànhdựtoán ≥ Giá thành kếhoạch ≥ Giá thành thực tế. 23 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 24 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 24 1.3.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 25 Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 26 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện ở sơ đồ sau: 28 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 28 1.3.5. Chi phí sử dụng máy thi công. 28 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 29 1.3.6. Kế toán chi phí sản xuất chung. 30 Sơ đồ 1.4: sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung. 30 1.3.7. Kế toán tổng hợp chi phi sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 30 Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. 31 1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 31 1.5. Phương pháp kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp. 32 1.5.1. Đối tượng tính giá thành. 32 1.5.2. Phương pháp tính giá thành. 33 1.6. Các hình thức ghi sổ kế toán. 35 3 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.7. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí và xác định giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy. 38 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẦM TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG( IMEXTRACO). 39 2.1. Tổng quan về Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco). 39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 39 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty đạt được trong 41 2014 - 2015. 41 2.1.2. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco). 42 Sơ đồ 2.1: Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty. 43 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco) 44 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng ( Imextraco) 45 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng ( Imextraco) – tổng công ty xây dựng nông nghiệp Việt Nam. 46 Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán Nhật ký chung. 49 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco) 51 4 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.2.1. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco) 51 Hình 2.3: Phiếu đề nghị vật tư. 55 Hình 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng 56 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp xuất vật tư dùng cho CT, HMCT 57 Biểu 2.1: Bảng Sổ chi tiết TK 621 59 Biểu 2.2: Sổ cái TK 621 48 Bảng 2.3: 52 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6221 54 Biểu 2.4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 55 Bảng 2.4: Bảng chi phí động lực máy. 57 Bảng 2.5: Bảng trích khấu hao máy thi công. 58 Bảng 2.6 : Bảng phân bổ khấu hao máy thi công. 58 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng MTC. 59 Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 623 60 Biểu 2.6: 60 Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 627 64 Biểu 2.8 Sổ cái TK 627 65 Bảng 2.8: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 68 Bảng 2.9: Thẻ tính giá thành toàn công ty 69 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất. 71 Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 154 72 5 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính (Nguồn: Phòng kế toán) 72 Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 154 73 2.2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán. 74 Hình 2.2 Màn hình giao diện chính của phần mềm. 74 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung sử dụng chương trình kế toán bằng máy vi tính. 76 Bảng 2.11: Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco)-tổng công ty xây dựng nông nghiệp Việt Nam. 79 2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco). 81 2.3.1. Những ưu điểm. 81 CHƯƠNG 3: 87 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUÂT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG( IMEXTRACO). 87 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 87 3.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phầm xây lắp. 87 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 88 3.3.1. 89 Về tổ chức công tác kế toán. Bảng 3.2: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công 91 6 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Bảng 3.3: Mẫu phiếu kế toán 93 Sơ đồ 3.1: Xử lý thiệt hại công trình khi được phép lập dự phòng thiệt hại. 94 3.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán quản trị. 94 Bảng 3.4: 95 BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ 95 3.3.4 Hoàn thiện công tác kế toán nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. 96 KẾT LUẬN 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 7 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC SƠ ĐỒỒ - HÌNH VẼẼ - BẢNG – BIỂU Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.2 : sơ đồ trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Sơ đồ1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Sơ đồ 1.4: sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung. Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty đạt được trong 2013-2015. Sơ đồ 2.1 Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco)-tổng công ty xây dựng nông nghiệp Việt Nam: Sơ đồ 2.4 Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình 2.3 Phiếu đề nghị vật tư. Hình 2.4 Hóa đơn giá trị gia tăng Bảng 2.1: Bảng tổng hợp xuất vật tư dùng cho CT, HMCT Biểu 2.1 Bảng Sổ chi tiết TK 621 Biểu 2.2 Sổ cái TK 621 Bảng 2.2: Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 622 hạng mục công trình. Biểu 2.4 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Bảng 2.3 Bảng chi phí động lực máy Bảng 2.4 Bảng trích khấu hao máy thi công Bảng 2.5 Bảng phân bổ khấu hao máy thi công 8 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi phí sử dụng MTC. Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 623 Biểu 2.6: Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK 627 Bảng 2.8: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Bảng 2.9 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất. Biểu 2.8 Sổ cái TK 627 Biểu 2.9 Sổ chi tiết tài khoản 154 Hình 2.2 Màn hình giao diện chính của phần mềm. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung sử dụng chương trình kế toán bằng máy vi tính. Bảng 2.11: Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng( Imextraco)-tổng công ty xây dựng nông nghiệp Việt Nam. Bảng 3.2: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công Bảng 3.3 Mẫu phiếu kế toán Sơ đồ 3.1 Xử lý thiệt hại công trình khi được phép lập dự phòng thiệt hại Bảng 3.4: BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ Bảng 3.5 Mẫu báo cáo chi phí theo bộ phận 9 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC KÝ TỰ VIẾẾT TẮẾT STT KTVT 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 KPCĐ Kinh phí công đoàn 5 TSCĐ Tài sản cố định 6 CCDC Công cụ dụng cụ 7 CPSX Chi phí sản xuất 8 TK Tài khoản 9 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 11 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công 12 NVL Nguyên vật liệu 13 KLXL Khối lượng xây lắp 14 GTGT Giá trị gia tăng 15 CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình 16 CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh 17 ĐVT Đơn vị tính 18 KC Kết chuyển 19 XDCB Xây dựng cơ bản 20 CN Công nhân 10 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI NÓI ĐẦỒU 1. Tính cấấp thiếất của đếề tài: Trong thời kỳ hội nhập với thếế giới các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ nhận được các thuận lợi mà còn phải đương đầầu với không ít nh ững thách thức và khó khăn. Để đứng vững trến con đường ho ạt đ ộng s ản xuầết kinh doanh của mình thì việc tổ chức công tác kếế toán một cách h ợp lý là vô cùng quan trọng. Xầy dựng cơ bản là ngành sản xuầết tạo cơ sở và tếần đếầ phát tri ển cho nếần kinh tếế quôếc dần. Hàng năm, ngành xầy d ựng c ơ b ản thu hút gầần 30% tổng sôế vôến đầầu tư của cả nước. Với nguôần đầầu tư lớn như vậy cùng v ới đ ặc điểm sản xuầết của ngành là thời gian thi công kéo dài và th ường trến qui mô lớn. Vầến đếầ đặt ra ở đầy là quản lý vôến tôết, khăếc phục tnh tr ạng thầết thoát và lãng phí trong sản xuầết thi công, giảm chi phí giá thành, tăng tnh c ạnh tranh cho doanh nghiệp. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ,bất cứ doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và có lãi để doanh nghiệp. Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán ra sao để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể được của doanh nghiệp, mặt khác qua chỉ tiêu này có thể đánh giá được trình độ quản lý kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh. Quản lý tốt giá thành sản phẩm xây lắp nhằm phấn đấu hạ thấp chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp xây dựng. Bởi vậy giá thành sản phẩm xây lắp và lợi nhuận là các chỉ tiêu có quan hệ xây dựng, tỷ lệ nghịch với nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tổ chức các vấn đề khác tốt mà thiếu đi việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và 11 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tính giá thành sản phẩm xây lắp khoa học, hợp lý thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khó có thể đạt hiệu quả cao được. Chính vì vậy, việc hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp xây dựng. Có thể nói rằng, giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh. 2. Đốấi tượng và mục đích nghiến cứu: - Đôếi tượng nghiến cứu: kếế toán tập hợp chi phi sản xuầết và tnh giá thành sản phẩm. - Mục đích nghiến cứu: Tìm hiểu sầu vếầ tổ chức công tác kếế toán tập hợp chi phí sản xuầết và tnh giá thành sản phẩm , đưa ra những nhận xét tổng quan vếầ các thành tựu đã đạt được và những tôần tại trong công tác kếế toán kếế toán tập hợp chi phí sản xuầết và tnh giá thành sản ph ẩm , từ đó đưa ra những ý kiếến đóng góp nhăầm hoàn thiện công tác kếế toán kếế toán tập hợp chi phí sản xuầết và tnh giá thành sản phẩm tại công Công ty Xuầết nh ập kh ẩu và Xầy dựng( Imextraco) -Tổng công ty xầy dựng nông nghiệp Việt Nam. 3. Phạm vi nghiến cứu: Đếầ tài tập trung nghiến cứu vầến đếầ lý luận và thực tếế tổ chức kếế toán Tổ chức công tác kếế toán tập hợp chi phi sản xuầết và tnh giá thành sản phầầm t ại Công ty Xuầết nhập khẩu và Xầy dựng( Imextraco)- Tổng công ty xầy d ựng nông nghiệp Việt Nam. 4. Phương pháp nghiến cứu: Đếầ tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch s ử kếết hợp với những phương pháp phần tch, thôếng kế, tổng h ợp, so sánh gi ữa lý luận với thực tếế của Công ty Xuầết nhập khẩu và Xầy d ựng( Imextraco) - Tổng công ty xầy dựng nông nghiệp Việt Nam, từ đó đưa ra giải pháp kiếến nghị để 12 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính hoàn thiện kếế tổ chức công tác kếế toán tập hợp chi phi sản xuầết và tnh giá thành sản phầầm tại Công ty Xuầết nhập khẩu và Xầy d ựng( Imextraco)- T ổng công ty xầy dựng nông nghiệp Việt Nam. 5. Kếất cấấu của luận văn tốất nghiệp: Nhận thức được vầến đếầ nếu trến,trong quá trình thực tập tại Công ty Xuầết nhập khẩu và Xầy dựng( Imextraco)-Tổng công ty xầy d ựng nông nghi ệp Việt Nam, được sự giúp đỡ nhiệt tnh của các cô các chú trong phòng kếế toán của công ty, sự hướng dầẫn tận tnh của cô Đỗỗ Thị Lan Hương kếết hợp với kiếến thức đã học ở trường, em đã mạnh dạn đi sầu nghiến cứu đếầ tài: “Tổ chức cống tác kếấ toán tập hợp chi phí sản xuấất và tnh giá thành s ản phấềm tại Cống ty Xuấất nhập khẩu và Xấy dựng( Imextraco)- T ổng cống ty xấy dựng nống nghiệp Việt Nam”. Luận văn gôầm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận vếề cống tác tập hợp chi phí sản xuấất và tnh giá thành sản phẩm xấy lăấp ở doanh nghiệp xấy lăấp. Chương 2: Thực trạng cống tác kếấ toán tập hợp chi phí sản xuấất và tnh giá thành sản phẩm tại Cống ty Xuấất nhập khẩu và Xấy dựng( Imextraco). Chương 3: Hoàn thiện cống tác tập hợp chi phí s ản xuấất và tnh giá thành sản phẩm xấy lăấp tại Cống ty Xuấất nhập khẩu và Xấy dựng( Imextraco). Mặc dù đã rầết côế găếng nhưng do trình độ còn nhiếầu h ạn chếế nến Lu ận văn tôết nghiệp của em còn nhiếầu thiếếu sót, vì vậy em rầết mong đ ược s ự đóng góp ý kiếến của thầầy cô giáo trong bộ môn kếế toán cũng nh ư c ủa cán b ộ phòng kếế toán Công ty Xuầết nhập khẩu và Xầy d ựng đ ể lu ận văn đ ược hoàn thiện hơn. 13 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Em xin chấn thành c ảm ơn! CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾỒ CỒNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẦẾT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XẦY LẮẾP Ở DOANH NGHIỆP XẦY LẮẾP. 1.1. Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp. 1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp. 1.1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp. Xầy dựng cơ bản là ngành sản xuầết vật chầết độc lập quan trọng có ch ức năng tạo ra và trang bị tài sản côế định cho tầết cả các ngành kinh tếế quôếc dần góp phầần xầy dựng cơ sở hạ tầầng và công nghiệp hoá Xã hội chủ nghĩa. So với các ngành sản xuầết khác, ngành xầy dựng cơ bản có những đặc điểm vếầ kinh tếế – kyẫ thật riếng biệt, thể hiện rầết rõ nét ở sản phẩm xầy lăếp và quá trình rạo ra sản phẩm ngành. + Trong hoạt động xầy lăếp tếu chuẩn chầết lượng kyẫ thuật của sản ph ẩm đã được xác cụ thể trong hôầ sơ thiếết kếế kyẫ thu ật đ ược duy ệt, do v ậy doanh nghiệp xầy lăếp phải chịu trách nhiệm trước chủ đầầu tư vếầ kyẫ thu ật ,chầết lương công trình. + Sản phẩm xầy dựng là các công trình, vật kiếến trúc có quy mô l ớn, kếết cầếu phức tạp, mang tnh đơn chiếếc, môẫi sản phẩm có yếu cầầu vếầ m ặt thiếết kếế myẫ thuật, kếết cầếu, hình thức, địa điểm xầy dựng khác nhau, th ời gian s ử dụng lầu dài và có giá trị rầết lớn. + Hoạt động thi công sản phẩm xầy lăếp côế định tại n ơi s ản xuầết còn các điếầu kiện sản xuầết (xe máy, thiếết bị thi công, người lao động...) ph ải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm; quá trình sản xuầết thi công kếết thúc, quá trình bàn giao, sử dụng đôầng thời được th ực hiện, m ặt khác s ản ph ẩm xầy lăếp được tếu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầầu tư do 14 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tnh chầết hàng hóa của sản phẩm xầy lăếp không thể hiện rõ. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý quá trình xầy lăếp, qu ản lý và h ạch toán các nguôần lực sử dụng cho từng công trình xầy lăếp gặp nhiếầu khó khăn, phức tạp. + Hoạt động xầy lăếp được doanh nghiệp tổ chức thực hiện với nhiếầu hình thức khác nhau trến cơ sở hợp đôầng đã được ký kếết với chủ đầầu tư, việc tổ chức thi công được thực hiện với sự giám sát chặt cheẫ của ch ủ đầầu t ư c ả vếầ kyẫ thuật, chầết lượng và tếến độ thi công. Khôếi l ượng công tác xầy lăếp hoàn thành của từng giai đoạn có thể được các bến có liến quan nghi ệm thu, xác nhận và thanh toán trến cơ sở quy định của hợp đôầng. 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuấất kinh doanh của các doanh nghi ệp xấy lăấp chi phốấi đếấn kếấ toán chi phí và tnh giá thành s ản ph ẩm ở doanh nghiệp xấy lăấp. Những đặc điểm trến của hoạt động kinh doanh xầy lăếp ảnh h ưởng đếến việc tổ chức công tác kếế toán chi phí và tnh giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xầy lăếp được thể hiện ở những nội dung sau: - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công trình xây lắp, các giai đoạn qui ước có giá trị dự toán riêng của từng hạng mục công trình hay nhóm các công trình, các đơn vị thi công. - Đối tượng tính giá thành có thể là công trình, hạng mục công trình xây lắp, các giai đoạn xây lắp qui ước có giá trị dự toán riêng của công trình, hạng mục công trình hoàn thành. - Phương pháp tập hợp chi phí: Tùy theo điều kiện cụ thể, có thể vận dụng phương pháp tập hợp trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp. - Phương pháp tính giá thành thường áp dụng: phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng, phương pháp giản đơn( trực tiếp), phương pháp tỷ lệ và phương pháp tính giá thành theo định mức. 15 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.1.2. Khái niệm, nhiệm vụ của kếấ toán tập hợp chi phí và tnh giá thành sản phẩm doanh nghiệp sản xuấất kinh doanh. 1.1.2.1. Khái niệm các chi phí sản xuấất, giá thành s ản ph ẩm và mốấi quan hệ giữa chi phí sản xuấất và giá thành sản phẩm. a. Chi phí. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà công ty bỏ ra để tiến hành sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định. Chi phí trực tiếp: Là các chi phí có liên quan trực tiếp tới việc hình thành khối lượng công tác xây lắp. Chi phí sản xuất chung: Các chi phí có tính chất phục vụ hoạt động quản lý chung của đội, công trường xây dựng. b. Giá thành sản phẩm xây lắp. Giá thành sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về lao động sống, hao phí và lao động vật hoá, mà doanh nghiệp xây lắp bỏ ra liên quan đến khối lượng công trình xây dựng và lắp đặt đã hoàn thành. c. Mốấi quan hệ giữa chi phí sản xuấất và giá thành sản ph ẩm. Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng thì giữa chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. * Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, xây dựng để hoàn thành một công 16 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau: - Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành là xác định một lượng chi phí nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Như vậy chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. - Giá thành sản phẩm có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Và đầu kỳ có thể có một khối lượng sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Giá sản phẩm thành Chi xây sản xuất lắp hoàn thành = phí dang đầu kỳ dở Chi phí sản + xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Trong trường hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc ở các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì: Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ Từ công thức giá thành trên ta thấy, các khoản chi phí sản xuất hợp thành giá thành sản phẩm nhưng không phải mọi chi phí sản xuất đều được tính vào giá thành sản phẩm mà chi phí sản xuất gồm toàn bộ các khoản đã chi ra trong kỳ phục vụ cho xây dựng đối với các doanh nghiệp xây lắp và giá 17 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính thành chỉ giới hạn số chi phí đã chi ra liên quan đến công trình, hạng mục công trình hoàn thành. - Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí kỳ này (là các chi phí phân bổ nhiều kỳ). - Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành. Do đó chưa có giá thành. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn khác nhau ở giá trị sản xuất sản phẩm dở và giá trị sản xuất sản phẩm hỏng. Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm hay giá thành sản phẩm để có được khối lượng sản phẩm hoàn thành. Có thể thấy sự không đồng nhất giữa chi phí sản xuất và giá thành, tuy nhiên, cần khẳng định lại rằng: chi phí sản xuất vá giá thành là biểu hiện hai mặt của một quá trình sản xuất kinh doanh. 1.1.2.2. Nhiệm vụ. Để đáp ứng được yếu cầầu quản lý kinh tếế, kếế toán t ập h ợp chi phí s ản xuầết và tnh giá thành có các nhiệm vụ cụ thể sau: - Xác định đôếi tượng tập hợp chi phí sản xuầết và ph ương pháp tnh giá thành phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ đặc điểm tổ ch ức s ản xuầết của doanh nghiệp. - Tổ chức tập hợp và phần bổ từng loại chi phí sản xuầết theo đúng đôếi tượng tập hợp chi phí sản xuầết để xác định băầng phương pháp thích h ợp đã chọn. - Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuôếi kỳ. - Thực hiện tnh giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác theo đúng đôếi tượng tnh giá thành và phương pháp tnh giá thành hợp lý. - Định kỳ, cung cầếp các báo cáo vếầ chi phí sản xuầết và tnh giá thành cho lãnh đạo doanh nghiệp và tếến hành phần tch tnh hình thực hiện định m ức, dự toán chi phí sản xuầết, tnh hình thực hiện kếế hoạch, giá thành, đếầ xuầết các kiếến nghị cho lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyếết định thích h ợp, tr ước măết cũng như lầu dài đôếi với sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. 18 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2. Phân loại chi phí sản xuâất và giá thánh sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắấp. 1.2.1. Phấn loại chi phí sản xuấất trong doanh nghiệp xấy lăấp. Phân loại theo yêốu tôố chi phí:(Theo nội dung kinh têố và hình thái chi phí) Để phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, thì những chi phí có chung tính chất kế toán được xếp chung vào một yếu tố, không tính đến nơi phát sinh chi phí và mục đích sử dụng chi phí trong quá trình sản xuất. Đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu như xi măng, sắt, thép... - Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất. - Chi phí nhiên liệu động lực như xăng, dầu, mỡ... - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, CN quản lý sản xuất. - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Chi phí dịch vụ mua ngoài là các chi phí thuê, mua dịch vụ phục vụ cho thi công. - Chi phí khác bằng tiền. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành công tác xây lắp. * Chi phí trực tiếp của công trình gồm: + Chi phí nguyên vật liệu: Là tất cả những chi phí về nguyên liệu để cấu thành nên thực thể công trình. + Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp thưởng và các khoản trích theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất thi công công trình. + Chi phí sử dụng máy thi công: Là các chi phí cần thiết phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để hoàn thành các khối lượng công tác xây lắp 19 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính công trình bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, chi phí nhiên liệu động lực, chi phí lương công nhân điều khiển máy.... * Chi phí sản xuất chung: gồm tiền lương và các khoản trích theo tiền lương của CN quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan hoạt động của đội. Ngoài hai cách phân loại trên, chi phí sản xuất kinh doanh còn được phân loại theo tính chất, phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp, chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất, chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm... Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất đều có mục đích riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng luôn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn công ty trong thời kỳ nhất định. 1.2.2. Bản châất và phân loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắấp. 1.2.2.1. Bản chấất của giá thành. Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố chi phí vào sản phẩm xây lắp, công việc lao vụ đã hoàn thành. Khác với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, trong doanh nghiệp xây dựng, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính cá biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình đều có giá trị dự toán riêng và quá trình sản xuất xây lắp phải lấy dự toán làm thước đo. Giá thành dự toán sản phẩm xây dựng được xác định theo tài liệu thiết kế và đơn giá xây dựng cơ bản. 1.2.2.2. Phấn loại giá thành. Để đáp ứng nhu cầu về quản lý, hạch toán, giá thành sản phẩm xây lắp được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Với các tiêu chí khác nhau, giá thành sản phẩm xây lắp được chia ra làm nhiều loại 20 SV: Vũ Văn Tài Tâm Lớp:SNCQ50/21.01
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan