Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
PHẦNI
ĐẶCĐIỂMCHUNGCỦACÔNGTY TNHH KHAI SƠN
I. Đặc điểm chung của Công ty TNHH Khai Sơn
- Tên đơn vị: Công ty Khai Sơn
- Địa chỉ: Thôn Đông Côi - Thị Trấn Hồ - Thuận Thành - Bắc Ninh
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
- Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân
- Vốn điều lệ: 18.000.000.000đồng
- Đơn vị sử dụng tiền tệ : VNĐ
- Kỳ kế toán : Từ 01/1 đến 31/12 (một năm)
- Hình thức kế toán áp dung: Chứng từ ghi sổ
II. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Khai Sơn.
Công ty TNHH Khai Sơn được thành lập theo quyết định số N0 - 002021 do
UBND tỉnh Hà Bắc cấp ngày 17/10/1994. Giấy phép kinh doanh số 21001200168 do
sở kế hoạch vàđầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lại lần 4 ngày 10/6/2005 với chức năng " Xây
dựng dân dụng và công nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng. Đầu tư và kinh doanh hạ
tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê. Sản
xuất, lắp ráp và kinh doanh hàng điện tử, điện, điện gia dụng, vật tư và thiết bịđiện.
Sản xuất chế biến và kinh doanh hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống.
+ Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc nội, ngoại thất. Đối với công
trình xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp. Xây dựng các công trình giao thông,
thuỷ lợi. Đầu tư và kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, thể dục, thể thao, khách sạn,
nhà nghỉ, căn hộ cho thuê, nhà hàng ăn uống. Sản xuấ và kinh doanh các loại sơn, hoá
chất (trừ các loại hoá chất, nhà nước cấm). Gia công và chế tạo các sản phẩm cơ khí"
vv..
Là một đơn vị hạch toán độc lập, trong 12 năm qua được sự quan tâm và giúp
đỡ các cấp chính quyền cùng với sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên
Lê Doãn Khánh
1
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
vànhững định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo, công ty đã từng bước vừa đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất vừa sản xuất kinh doanh đúng nghành nghề.
Từ một đơn vị có vốn điều lệ ban đầu là 2.113.000.000 đồng đến nay đã tăng
lên 18.000.000.000đồng (trong đó tài sản cốđịnh là 9.800.600.000 đồng, tài sản lưu
động vàđầu tư dài hạn là 8.199.400.000 đồng), với tổng diện tích xây dựng nhà máy là
33.652,6m2 bao gồm 5500m2 nhà xưởng và nhà làm việc, 15.200 m2 sân bãi thành
phẩm vàđường giao thông nội bộ vv. Công ty 02 dây truyền sản xuất tấm lợp.
Phiprôximăng công xuất 1.500.000m2/năm.
Kết hợp với cơ sở vật chất trên là một bộ máy cán bộ công nhân viên chức với
đầy đủ các ban ngành đoàn thể và các tổ sản xuất, ca sản xuất có tinh thần trách nhiệm
cao, ý thức kỷ luật tốt và có trình độ chuyên môn giỏi đãđưa Công ty ngày một lớn
mạnh và kinh doanh có hiệu quả cao.Tạo công ăn việc làm cho 320 lao động, trích
nộp ngân sách Nhà nước hàng năm hàng trăm triệu đồng, Công ty còn tham gia tích
cực các phong trào của địa phương như quỹ LĐCI. Quỹ phòng chống bão lụt, quỹ
giao thông nông thôn, quỹ vì người ngèo vv.
Là một doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động có hiệu quả. Có thể thấy hướng đi
lên vững chắc của công ty qua một vài chỉ tiêu sau:
III. Tình hình sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần nhất.
STT
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
1Sản lượng
2Doanh thu
3Lợi nhuận trước thuế
4Thuế thu nhập
5Tổng nộp NSNN
6
7
8
6Thu nhập bình quân
7Lợi nhuận sau thuế
8Giá trị tài sản cốđịnh
Bq trong năm
9Vốn lưu động bq năm
Số LĐ bq năm
1Tổng số chi phí sản
9
10
11
Lê Doãn Khánh
ĐV
tính
1.000 M2
Tỷ
1.000 đ
1.000 đ
1000 đ
Năm
2001
1.130
11,69
121.500
38.880
121.500
Năm
2002
1.250
12,3
135.454
43.345
135.454
Năm
2003
1.350
13,3
102.830
32.905
102.830
đồng
1.000 đ
Triệu
620.000
82.620
9.318
700.000
92.109
9.318
Triệu
Người
1.000 đ
3.449
250
11,56
4.559
280
12,17
2
Năm 2004
Năm 2005
1.380
13,5
101.494
28.418
101.494
1.610
17,4
222.071
62.180
222.071
750.000
69.925
9.729
800.000
73.075
9.227
850.000
159.891
10.525
5.575
305
13,2
6.277
310
13,4
8.867
315
15,2
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
1xuất trong năm
Nhận xét: Nhìn vào kết quả kinh doanh 5 năm ( 2001 đến 2005 ) ta thấy doanh , lợi
nhuận và trích nộp NSNNcủa Công ty ngày một tăng và có xu hướng phát triển.
IV Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Khai Sơn là một công ty tư nhân ( TNHH ) cóđầy đủ tư cách
pháp nhân và thực hiện hạch toán kế toán độc lập, có tổ chưc và bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật chếđộ quy định của Nhà nước, thực
hiện nộp ngân sách Nhà nước theo đúng chếđộ hiện hành. Bộ máy quản lý của công
ty gọn nhẹ và làm việc có hiệu quả theo đúng chức năng của từng bộ phận phòng ban.
Mỗi phòng ban có một chức năng và nhiệm vụ khác nhau song giữa các phòng ban lại
có sự kết hợp chặt chẽ với nhau. Đứng đầu phòng ban là giám đốc và các đoàn thể.
SƠĐỒBỘMÁYQUẢNLÝCỦADOANHNGHIỆP
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tài
chính
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kinh doanh
Các phân
xưởng
sản xuất
Lê Doãn Khánh
Bộ phần
KCS
3
Phòng kế
hoạch, sản
xuất
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
+ Giám đốc: Là người đã trải qua công tác kinh doanh sản xuất và xây dựng,
có trình độ chuyên môn kỹ thuật và ngoại giao tốt. Giám đốc phụ trách chung là
người điều hành toàn bộ, có quyền nhân danh công ty trong mọi trường hợp, chịu
trách nhiệm cá nhân đối với công ty. Giám đốc trực tiếp phụ trách công tác tổ chức
hành chính tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp
đồng lao động, chuyên gia cố vấn.
Giám đốc chịu trách nhiệm đối với Nhà nước về tất cả các hoạt động của công
ty.
+ Phó giám đốc: Giúp giám đốc phụ trách công tác kỹ thuật của công ty, công
tác an toàn lao động, được giám đốc uỷ quyền giải quyết những công việc
khác cần thiết.
+ Phòng tổ chức hành chính: Biên chế từ 2 đến 3 người giúp việc cho lãnh đạo
thực hiện việc tổ chức hành chính: Công văn, giấy tờ, tài sản văn phòng, lưu trữ, tiếp
khách giao dịch, quản lý con dấu, văn thư và các công việc hành chính khác.
+ Phòng kinh doanh (phòng tài chính cung tiêu) Biên chế từ 4 đến 5 người làm
công tác kế toán tài vụ, thủ kho, thủ quỹ, cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ sản
phẩm.
+ Phòng kế hoạch: Biên chế từ 4 đến 5 người giúp lãnh đạo công ty trong công
tác lập kế hoạch và kinh doanh và theo dõi giám sát kỹ thuật thi công sản xuất.
+ Các phân xưởng sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm và thực hiện tốt
các quy định của công ty.
+ Bộ phận KCS: Giám sát kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho
hay xuất bán đểđảm bảo uy tín chất lượng trên thị trường.
Lê Doãn Khánh
4
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
PHẦNII
TỔCHỨCCÔNGTÁCKẾTOÁN
I. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH Khai Sơn tổ chức hạch toán kế toán độc lập. Căn cứ vào đặc
điểm và những điều kiện của công ty nên công ty đãáp dụng mô hình tổ chức bộ máy
kế toán theo mô hình kế toán tập trung: Tổ chức kế toán tập trung là mô hình tổ chức
cóđặc điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện
tập trung ở phòng kế toán, còn ở các bộ phận vàđơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc
thu nhập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán
xử lý và tổng hợp thông tin (gọi chung làđơn vị báo sổ).
Sơđồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
bán
hàng +
tiền
lương
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
vật tư
thanh
toán
Thủ quỹ
Thủ kho
II. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
* Chức năng : Là công cụđiều hành quản lý, kiểm tra việc tính toán, ghi chép
phản ánh của kế toán xem cóđảm bảo tính chính xác, kịp thời, rõ ràng, chấp hành
chếđộ kế toán kết quả công tác của bộ máy kế toán .......
Theo dõi tình hình biến động tài sản, hoạt động sản xuất kinh doanh trong công
ty nhất làđối với việc sử dụng nguyên vật liệu.
Lê Doãn Khánh
5
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
* Kế toán trưởng: giúp giám đốc công ty thực hiện chếđộ hiện hành về thuế,
thống kê kế toán kinh doanh từ công ty xuống các đội, các phân xưởng, giúp giám đốc
giám sát chuyển đổi hoạt động sản xuất của công ty đạt hiệu quả cao chịu trách nhiệm
trước công ty về công tác kế toán tài chính.
* Kế toán bán hàng + tiền lương: Có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh kịp thời
chính xác số lượng hàng hoá tiêu thụđồng thời căn cứ vào bảng chấm công để tính
lương cho các bộ phận.
* Kế toán vật tư thanh toán: Chịu trách nhiệm về những phần công việc
liên quan đến vật tư thanh toán (tình hình nhập - xuất, thừa thiếu vật tư, tình
hình về các khoản nợ phải trả, phải thu)
* Thủ quỹ: Có nhiệm vụ xuất tiền và phản ánh vào sổ sách.
* Thủ kho: Có nhiệm vụ nhập xuất vật tư, sản phẩm phản ánh chứng từ sổ sách
kế toán.
* Nhiệm vụ: Hướng dẫn chỉđạo kiểm tra các bộ phận có liên quan, thực hiện
đẩy đủ chếđộ ghi chép ban đầu, tập hợp phân bổ chi phí kịp thời, từđó phân tích yếu
tố khách quan, chủ quan ảnh hưởng tới chi phí giá thành..
III. Hình thức kế toán và hệ thống sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Công ty TNHH Khai Sơn là một doanh nghiệp hạt động sản xuất kinh doanh có
quy mô lớn, sử dụng nhiều tài khoản kế toán và có nhiều nghiệp phát sinh và phát
sinh nhiều lần trong một ngày lê kế toán trưởng Công ty đã chọn chứng từ, tài khoản
theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
* Đặc điểm của hình thức kế toán này là:
+ Tách rời việc ghi sổ theo trình tự thời gianvới phân loại hệ thống toàn bộ
nghiệp vụ kinh tế - Tài chính phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp riêng biệt
là sổđang ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Ghi theo trình tự thời gian trên sổđăng ký
chứg từ ghi sổ, ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Lê Doãn Khánh
6
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
+ Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán củng loại
lập Chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi sổ kế toán tổng hợp, còn việc ghi sổ kế toán chi
tiết được căn cứ các chứng từ kế toán , như vậy việc ghi chép kế toán tổng hợp và ghi
chép ké toán chi tiết tách rời nhau.
+ Mỗi tài khoản kế toán cấp 1 được ghi ở một tờ riêng lên cuối tháng phải lập
bảng cân đối phát sinh để kiểm tra tính chính sác của việc ghi Sổ cái.
Sơđồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
Sổđăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNGTỪGHISỔ
Sổ Cái
Bảng cân
đối phát
sinh
Báo cáo kế toán
Lê Doãn Khánh
7
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Đối chiếu , kiẻm tra
Chi cuối tháng
Trình tự ghi sổ như sau
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán :
+ Nhân viên quỹ vào sổ quỹ
+ Kế toán chi tiết các bộ phận vào sổ, thể kế toán chi tiết theo từng tài khoản kế
toán
+ Kế toán tổng hợp lên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại ( Đối với mỗi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều lần trong ngày ) và lên chứng từ ghi sổ , vào
sổđăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái
- Cuối tháng căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết , bảng tổng hợp chi tiết, Sổ cái, bẳng
cân đối số phát sinh.
+ Kế toán chi tiết các bộ phận lên bảng tổng hợp chi tiết (cóđối chiếu với sổ
cái)
+ Kế toán tổng hợp lên bảng cân đôí phát sinh (cóđối chiếu với với sổđăng ký
chứng từ ghi sổ).
+ Kế toán trưởng lên báo cáo tài chính và kiểm tra lại số liệu.
Lê Doãn Khánh
8
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
Sơđồ hình thức kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Khai sơn
Chứng từ xuất vật tư, công cụ dụng cụ bảng thanh toán
lương, phiếu chi, hoáđơn thanh toán.. .hoặc
(bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại)
Thẻ TSCĐ
Bảng phân
bổ khấu hao
Sổ cái
TK 152,153, 214,621
,622,627,154,155
Sổ chi phí TK 621, TK 622,
TK 627
Sổđăng ký
CT ghi sổ
Phiếu nhập
kho TP
CTừ ghi sổ
Bảng phân bổ chi phí
- Nguyên vật liệu
- Nhân công trực tiếp Cuối tháng lên
- Chi phí SX chung
Chứng từ K/C
Thẻ tính giá
thành SP
Sổ chi phí
TK 154
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
* Quy trình luân chuyển chứng từ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
+ Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu xuất kho nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ ) tiến hành phân loại và tổng hợp vật tư xuất dùng theo từng loại để
vào sổ chi tiết nguyên vật liệu 152, sổ chi tiết công cụ dụng cụ 153, sổ chi tiết chi phí
nguyên vật liệu theo từng đối tượng sử dụng.
Lê Doãn Khánh
9
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
+ Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu chi , hoáđơn thanh toán tiền điện để vào
sổ tiền mặt, bảng phân bổ khấu hao tiến hành phân loại và tổng hợp vào sổ chi tiết
thuế VAT đầu vào TK 133, sổ chi tiết chi phí chung theo từng đối tượng sử dụng.
+ Hàng tháng kế toán căn cứ vào thẻ TSCĐ lên bảng phân bổ khấu hao để vào
sổ chi tiết hao mòn tài sản TK 214 và vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung …
+ Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng tổng tiền lương của từng bộ phận để vào
sổ theo dõi lương và tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính
vào chi phí sản xuất doanh của từng bộ phận sử dụng lao động.
+ Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu căn cứ sổ chi tiết chi phí 621, 627, 641,
642 ,bảng tổng hợp vật tư xuất dùng trong tháng theo từng loại, từng đối tượng sử
dụng . Kế toán tiền lương căn cứ vào số tiền lương (lương thời gian, lương sản phẩm)
và các khoản khác phảI trả cho người lao độngđã tổng hợp từ các bảng thanh toán
lương, để lên bảng phân bổ nguyên vật liệu, bảng phân bổ tiền lương và chuyển sang
cho kế toán tổng hợp lên chứng từ ghi sổ vào sổđăng ký chứng từ và vào sổ cái
TK152, 153, 621, 334, 338, 622, 627
+ Cuối tháng kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng phân bổ chi phí NVL, bảng
phân bổ chi phí nhân công trực tiếp , sổ chi tiết chi phí sản xuất chung đã tập hợp cho
từng đối tượng sử dụng lên bảng phân bổ chi phí sản xuất chung .
* Sơđồ chữ T kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
152
621
Tập hợp chi phí NV trực tiếp
154
Kết chuyển
155
Z sản phẩm hoàn
thành nhập kho
334, 338
622
Tập hợp chi phí nhân công
632
Kết chuyển
Trực tiếp
334, 338, 153, 214
Lê Doãn Khánh
627
10
Bán thẳng
Báo cáo tổng hợp
Tập hợp chi phí
Lớp 503412
Kết chuyển
Sản xuất chung
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán vào sổ chi tiết nguyên vận liệu (chi tiết
theo từng chủng loại) và trong ngày có nhiều chứng từ cùng loại thì lên bảng chứng từ
gốc cùng loại . Cuối tháng lên bẳng tổng hợp chi tiết NVL đểđối chiếu với sổ cái vàđể
căn cứ làm báo cáo.
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho, bẳng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán lên
chứng từ ghi sổ và vào sổđăng ký chứng từ, vào sổ chi phí NVL (621) có chi tiết theo
từng đối tượng sử dụng và chi tiết cho từng khoản mục chi phí- như: xi măng, bột
giấy, amiăng..
+ Doanh nghiệp chỉ sản xuất một mặt hằng tấm lợp lên cuối tháng kế toán lên
bảng phân bổ NVL (Phân bổ hết cho sản xuất tấm lợp), Sau đó kế toán lên chứng từ
ghi sổ và vào sổđăng ký chứng từ, vào sổ cái, vào kết chuyển vào sổ tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công trực tiếp:
+ Căn cứ bảng chấm công, bảng xác nhận công thời gian, bảng xác nhận công
việc khoán, bảng xác định sản phẩm hoàn thành, bẳng thanh toán lương,bảng tổng
hợp BHXH phải nộp thay cho người lao động, sổ theo dõi chi tiết tiền lương... kế toán
cuối tháng lên bảng phân bổ tiền lương và BHXH, lên chứng từ ghi sổ, vào sổđăng ký
chứng từ ghi sổ, vào sổ cái và kết chuyển vào sổ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi phí sản xuất chung:
+ Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, phiếu xuất kho vật tư, công cụ, phiếu ,
hoáđơn chi tiền điện tiền thuê ngoài... cuối tháng kế toán lên bảng phân bổ cho các
khoản mục chi phí, các đối tượng tính giá thành. Lên chứng từ ghi sổ kết chuyển vào
Lê Doãn Khánh
11
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
sổđăng ký chứng từ và lấy số liệu vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái) vào thẻ tính giá
thành sản phẩm
Lê Doãn Khánh
12
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
PHẦNIII
NỘIDUNGKẾTOÁNTẬPHỢPCHIPHÍSẢNXUẤT
VÀTÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨM
I. Tài khoản sử dụng, nội dung, kết cấu: những tài khoản chủ yếu liên quan
đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất tại dơn vị.
A.,Tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
- Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp, phân bổ hoặc kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp(CPNVLTT) phát sinh trong kỳ. Tài khoản 621 không có số
dư cuối kỳ.
- Kết cấu:
TK 621 "CPNVL TT"
- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực - Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không
tiếp cho sản xuất,chế tạo sản phẩm.
hết nhập lại kho.
- Kết chuyển CP NVL TT sang TK 154
B. Tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
- Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp (CP NC TT) phát sinh trong kỳ. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
- Kết cấu:
TK 622 "CP NC TT"
- Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh - Kết chuyển chi phí nhân công trực
trong kỳ
tiếp vào TK 154
C.TảI khoản 627 "Chi phí sản xuất chung"
- Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp, phân bổ kết chuyển chi phí sản
xuất chung(CPSXC) phát sinh trong kỳ.. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ
Lê Doãn Khánh
13
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
- Kết cấu
TK 627 "CP SX chung"
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
sinh trong kỳ
vào TK 154
D. Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" (CPSXKD DD)
- Nội dung: Tài khoản này được sử dụng để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất
trong kỳ liên quan đến sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành. Tài khoản 154 có số
dư cuối kỳ bên nợ.
- Kết cấu:
TK 154 "CP SX KD Đ"
- Tổng hợp các chi phí sản xuất phát - Các khoản giảm CPSX
sinh trong kỳ
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi phí thực tế của sản phẩm dịch vụ
cuối kỳ (Sản phẩm chưa hoàn thành)
hoàn thành.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng tài khoản liên quan khác như: TK 155
"Thành phẩm"
Lê Doãn Khánh
14
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
II. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất :
A, Kế toán tổng hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp:
Phiếu xuất kho NVL,
công cụ lao động
Sổ chi tiết chi phí
NVL,C2LĐ
Bảng tổng hợp vật tư xuất dùng
trong tháng (chi tiết đối tượng SD)
Bảng phân bổ NVL
Sổđăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ KT tổng hợp(Sổ cái) TK
152,153,621,627,642,154
Chứng từ ghi sổ
ĐK Nợ TK 621,627,642Cuối tháng
Có TK152, 153
Lên chứng từ K/C
+ Số liệu từ chứng từ phiếu xuất kho vật tư , công cụ lao động. Kế toán vào sổ
chi tiết NVL, C2LĐ, sổ chi tiết chi phí NVL, cuối tháng lên bảng phân bổ NVL , lên
chứng
từ ghi sổ (vào sổđăng ký chứng từ ghi sổ)
Nợ TK 152,153
Có TK 621,627,642
+ Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái) TK 152, 153, 621,
627,642
+ Cuối tháng lên chứng từ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu sang chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ và vào sổ cái TK621, 154
Nợ TK 154
Có TK 621
Lê Doãn Khánh
15
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
B, Kế tổng hợp toán chi phí nhân công trực tiếp ;
Bảng tổng hợp lương
phải trả người lao động
Trích BHXH,
HHYT,KPCĐ theo tỷ lệ
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ lương,
BHXH,
Chứng từ ghi sổ
Nợ TK :622,627,641,642
Có TK :334, 338
Sổđăng ký chứng từ ghi sổ
Cuối tháng lên chứng từ
kết chuyển cho chi phí
SXKDD . Nợ TK 154
Có TK 622
Sổ Ktoán tổng hơp
(sổ cái) TK 622,627
,641,642 334, 338
+ Số liệu từ phiếu nghiệm thu sản phẩm, bảng kê lương tời gian, lương sản
phẩm , kế toán vào bảng theo dõi lương, sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết
từng đối tượng), cuối tháng kế toán lên bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, lên
chứng từ ghi sổ (vào sổđăng ký chứng từ ghi sổ)
Nợ TK : 622,641,642
Có TK: 334,338
Vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái) TK 622,627,641, 334, 338…
Lê Doãn Khánh
16
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
C, Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung:
Phiếu chi, hoáđơn thanh toán,
bảng phân bổ NVL, bảng phân
bổ nhân công, bảng phân bổ
khấu hao
Lên chứng từ ghi
sổ Nợ TK 627
Có TK 111, 152,
153, 334, 338, 214
Sổđăng ký chứng
từ ghi sổ
Cuối tháng lên bảng phân bổ
và lên chứng từ kết chuyển
toàn bộ cho chi phí SXKDD
Nợ TK 154
Có TK 627
Sổ kế toán tổng hợp
(Sổ cái)
111,152,152.334,338,627,154
+ Từ chứng từ gốc: phiếu chi, hoáđơn thanh toán hàng ngày kế toán lên chứng
từ ghi sổ (vào sổđăng ký chứng từ ghi sổ) vào sổ kế toán chi tiết và vào sổ kế toán
tổng hợp (sổ cái). Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu, bảng
phân bổ chi phí nhân công, bảng phân bổ khấu hao kế toán lên chứng từ ghi sổ (vào
sổđăng ký chứng từ ghi sổ) vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung, vào sổ cái .
+ Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung lên phân bổ cho từng
đối tượng tính giá thành và lên chứng từ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 154
Có TK 627
Căn cứ vào chứng từ kết chuyển kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh
doanh, sổ cái Tk 154, 627.
D, Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:TK 154
Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ kế toán chi tiết chi phí NVL, sổ kế toán chi
tiết chi
Lê Doãn Khánh
17
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
phí nhân công trực tiếp, sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung, bảng phân bổ chi
phí NVL, bảng phân bổ chi phí nhân công, bảng phân bổ chi phí XS chung lên bảng
tổng hợp cho từng khoản mục chi phí chi tiết cho từng đối tượng tính giá thành.
Khoản mục chi phí NVL
Bảng tổng hợp chi tiết
Chi phí NVL cho các đối tượng tính giá thành
TT
Đối tượng tập hợp chi phíđể tính giá thành sản phẩm
Tổng tiền
TK 154
1
Sản phẩm tấm lợp
……………………
2
……………………
……………………..
………………………...
Cộng tổng chi phí NVL
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết chi phí nguyên vật liệu cho các đối tượng tính
giá thành kế toán lên chứng từ ghi sổ kết chuyển toàn bộ chi phí NVL sang chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ (vào sổđăng ký chứng từ ghi sổ)
Định khoản Nợ TK 154
Có TK 621
Từ chứng từ ghi sổ trên kế toán vào sổ cái TK 154, vào sổ chi tiết chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang cho từng đối tượng tính giá thành.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Bảng tổng hợp chi tiết
chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng tính giá thành
TT
Đối tượng tập hợp chi phíđể tính giá thành sản phẩm
Tổng tiền
TK 154
1
Sản phẩm tấm lợp
……………………
2
……………………
……………………..
Cộng tổng chi phí nhân công trực tiếp
Lê Doãn Khánh
18
………………………...
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng
tính giá thành kế toán lên chứng từ ghi sổ kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực
tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ (vào sổđăng ký chứng từ ghi
sổ)
Định khoản Nợ TK 154
Có TK 622
Từ chứng từ ghi sổ trên kế toán vào sổ cái TK 154, vào sổ chi tiết chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang cho từng đối tượng tính giá thành.
- Khoản mục chi phí chung
Bảng tổng hợp chi tiết
chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá thành
TT
Đối tượng tập hợp chi phíđể tính giá thành sản phẩm
Tổng tiền
TK 154
1
Sản phẩm tấm lợp
……………………
2
……………………
……………………..
………………………...
Cộng tổng chi phí sản xuất chung
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính
giá thành kế toán lên chứng từ ghi sổ kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung sang
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ (vào sổđăng ký chứng từ ghi sổ)
Định khoản Nợ TK 154
Có TK 627
Từ chứng từ ghi sổ trên kế toán vào sổ cái TK 154, vào sổ chi tiết chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang cho từng đối tượng tính giá thành.-
Lê Doãn Khánh
19
Báo cáo tổng hợp
Lớp 503412
MỤCLỤC
Phần I:
Đặc điểm chung của công ty TNHH Khai Sơn
1
I. Đặc điểm chung của Công ty TNHH Khai Sơn
1
II. Quá trình hình thành và phát triển
của công ty TNHH Khai Sơn.
1
III. Tình hình sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần nhất.
2
IV Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
3
Phần II:
Tổ chức công tác kế toán
5
I. Tổ chức bộ máy kế toán.
5
II. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
5
III.
Hình thức kế toán và hệ thống sổ kế toán
áp dụng tại doanh nghiệp
Pần III:
6
Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
I. Tài khoản sử dụng, nội dung, kết cấu: những tài khoản
chủ yếu liên quan đến kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản xuất tại dơn vị.
12
II. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất :
Lê Doãn Khánh
20
14
- Xem thêm -