Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tl_139...

Tài liệu Tl_139

.PDF
699
217
123

Mô tả:

PGS. TS NGUYỄN BÁ HƯNG ThS. NGUYỄN HẢI LONG TỪ ĐIỂN TỪ NGỮ GỐC CHỮ HÁN TRONG TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI (Từ đa tiết) NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA 1 2 LỜI TỰA Cuốn TỪ ĐIỂN TỪ NGỮ GỐC CHỮ HÁN TRONG TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI này được chúng tôi biên soạn xuất phát từ những nhận thức lí luận và kinh nghiệm thực tiễn sử dụng tiếng Việt trong xã hội Việt Nam ngày nay, đặc biệt là trong lĩnh vực từ ngữ gốc chữ Hán. Nhiệm vụ của cuốn sách này không phải là truy nguyên gốc Hán của từ vựng tiếng Việt, nghĩa là không mang tính lịch đại, mà là giải thích nghĩa và cách dùng từ ngữ gốc chữ Hán đang tồn tại trong ý thức ngôn ngữ - văn hóa của người Việt hiện đại, nghĩa là thực hiện nhiệm vụ mang tính đồng đại. Những nhận thức lí luận và kinh nghiệm thực tiễn của chúng tôi có thể quy thành những điểm sau đây: 1. Chữ Hán theo dòng chảy lịch sử - văn hóa vào nước ta từ thế kỉ I trước Công nguyên. Trong một thời gian dài chữ Hán được dùng làm ngôn ngữ chính thống của Nhà nước Việt Nam, còn tiếng Việt, có thể lúc này chưa có chữ viết, là ngôn ngữ bình dân dùng để giao tiếp trong cộng đồng cư dân sống trên lãnh thổ bản địa. Người Việt dùng chữ Hán để đọc những văn bản, giấy tờ công văn viết bằng chữ Hán và đọc chữ Hán theo âm Hán - Đường, một cách phát âm riêng của người Việt đối với chữ Hán, gọi đó là âm Hán - Việt. Những chữ Hán dùng trong tiếng Việt, biểu hiện nghĩa từ vựng tiếng Việt, cũng có thể gọi là từ Hán - Việt. Những từ Hán - Việt này làm giàu thêm vốn từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Chúng tôi cố gắng lập bảng thống kê theo kiểu Từ Điển những từ ngữ thuộc loại này trong ngữ vựng tiếng Việt. 2. Con đường du nhập những từ có nguồn gốc chữ Hán vào tiếng Việt thường đi qua hai lối ngõ: 1) Lối ngõ vào để cấu tạo chữ Nôm và 2) Lối ngõ đi qua việc dịch các văn kiện, các tác phẩm thơ văn viết bằng chữ Hán ra Quốc ngữ - chữ Nôm. 3 Lối ngõ thứ nhất là để cấu tạo chữ Nôm. Chữ Nôm là Quốc ngữ có từ thời Lí - Trần và được dùng song song với chữ Hán trong sáng tác thơ văn cho đến tận triều Nguyễn và rồi được thay thế bằng loại chữ viết và đọc theo vần La-tinh hóa. Chữ Nôm là lối chữ mô phỏng từ chữ Hán đọc bằng Quốc âm. Chữ Nôm mô phỏng từ chữ Hán theo phép giả tá, hình thanh và hội ý. Chữ Hán theo phép giả tá đi thẳng vào chữ Nôm và đọc theo âm Hán - Việt. Phép giả tá là phép mượn nguyên cả chữ Hán đọc theo âm Hán cổ để viết chữ Nôm. Ví dụ: Hán lợi sự hại hợp mệnh đao xuân công quan chí vũ 利 事 害 合 命 刀 春 功 官 志 武 Việt lợi sự hại họp, hợp mạng dao, đao xuân công quan chí vũ Hán ích tình tài hạ chủ khố thu học vạn cô văn 益 情 才 夏 主 庫 秋 学 萬 姑 文 Việt ích tình tài hè, hạ chúa, chủ kho, khố thu học vạn cô văn Lối ngõ thứ hai là thông qua việc dịch các văn kiện, các tác phẩm thơ văn viết bằng chữ Hán ra Quốc ngữ. Những khái niệm mà trong tiếng Việt không có từ để biểu hiện thì các nho sĩ người Việt dùng nguyên chữ Hán rồi phiên thiết ra Quốc ngữ. 3. Hán ngữ cũng như Việt ngữ là ngôn ngữ đơn âm tiết. Từ đơn tiết vốn là từ gốc, từ cơ bản trong ngữ vựng. Từ đa tiết là từ phái sinh. Từ đa tiết là kết cấu tạo từ mới theo mô hình cấu trúc tuyến tính - từ tổ, gồm hai yếu tố đơn tiết. Sổ lượng từ đơn tiết (chữ, tiếng một) có gốc chữ Hán đi vào từ vựng tiếng Việt có tới 2.738 đơn vị trong tổng số 4.849 từ đơn tiếng Việt (chúng tôi không 4 tính những từ mới du nhập ở thời cận hiện đại, sau khi La-tinh hóa Quốc ngữ, như phanh, pan, xăng, xiếc, phim v. v…), chiếm tỉ lệ 56. 5%. Từ ngữ đa âm tiết là kết cấu tuyến tính gồm hai từ đơn tiết. Từ ngữ đa âm tiết đi vào tiếng Việt với số lượng rất lớn, tổng cộng có 22.371 đơn vị trong tổng số 36.451 mục từ trong ngữ vựng tiếng Việt hiện đại. Từ ngữ gốc chữ Hán chiếm tỉ lệ 61.3% trong tổng số từ đa tiết tiếng Việt. Chúng tôi không tính kể những từ ngữ mà trong đó chỉ có một yếu tố chữ Hán như tiễn đưa, tiễn chân, tầm thước, tầm vóc, yếu thế, ám khói, an lành, an lòng, ấm ớ, thong manh, manh mối v. v. Những yếu tố gốc Hán: tiễn, tầm, thế, ám, an, ấm, manh đã tính kể vào phần I. Tính trung bình từ và từ ngữ gốc chữ Hán chỉ chiếm 58. 9% vốn từ vựng tiếng Việt hiện đại (PGS Cao Xuân Hạo khẳng định tỉ lệ hơn 70%1), Để biên soạn cuốn TỪ ĐIỂN TỪ NGỮ GỐC CHỮ HÁN này, chúng tôi đã cố gắng học tập rất nhiều tri thức và kinh nghiệm của các vị tiền bối trong lĩnh vực từ điển học nói chung và Từ điển Hán - Việt nói riêng (xin xem phần Tài liệu tham khảo) kết hợp với những nỗ lực suy nghĩ, tìm tòi của cá nhân trong thực tiễn hoạt động của tiếng Việt, đặc biệt của từ vựng tiếng Việt hiện đại. Vì khả năng của chúng tôi hạn hẹp nên không tránh khỏi sai sót, kính mong quý vị độc giả lượng tình và góp ý chỉ bảo. Tác giả PGS. TS. Nhà giáo Ưu tú Nguyễn Bá Hưng _______________ Cao Xuân Hạo “Mấy nhận xét về chữ Quốc ngữ”. In trong vựng tập “TIẾNG VIỆT. Mấy vấn đề ngữ âm. Ngữ pháp. Ngữ nghĩa”. Nxb KHXH, 2005, tr.190. 1 5 Cấu trúc và cách dùng TỪ ĐIỂN Từ điển gồm hai phần, trong mỗi phần các mục từ Việt được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt phổ biến trong TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT 2009 của Viện Ngôn ngữ học Việt Nam (Hoàng Phê chủ biên). Phần một. Những từ đơn tiết trong tiếng Hán được dùng trong tiếng Việt. - Những từ này có nghĩa từ vựng và có chức năng độc lập trong cấu tạo câu, hoặc có thể kết hợp với một từ đơn khác để cấu tạo từ ngữ phái sinh. - Một chữ Hán có một âm Hán - Việt tương ứng và biểu hiện nhiều nghĩa. - Cùng một âm Hán - Việt nhưng có nhiều chữ Hán khác nhau biểu hiện (đồng âm) và có những nghĩa từ vựng khác nhau. Ví dụ từ Cảm có hai chữ Hán biểu hiện: cảm1 敢 dám. cảm2 感 biết bằng cảm quan, cảm tính (tình cảm, cảm xúc). Từ Hàng được biểu hiện ba chữ Hán: hàng1 航 thuyền, tàu bè. hàng2 降 chịu hàng, hàng phục. hàng3 行 từng hàng, từng dãy. Hoặc như Dịch có 5 chữ Hán biểu hiện với 5 nghĩa gốc khác nhau: dịch1 譯 dịch, phiên dịch. dịch2 易 đổi, thay đổi. dịch3 疫 dịch bệnh. dịch4 驛 dịch trạm (ngựa trạm: trạm ngựa dừng để đưa thư, dịch thừa: chức quan). dịch5 役 công việc, phục dịch. Phần hai. Ghi chép những đơn vị tổ hợp từ gồm hai yếu tố gốc Hán ghi trong “Phần I”. + Các đơn vị mục từ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt trong Từ Điển Tiếng Việt (2009) do GS. Hoàng Phê chủ biên. + Chú giải nghĩa của một từ ngữ theo trật tự: 6 - Nghĩa gốc, nghĩa cơ bản. - Các nghĩa phái sinh, trong đó có nét nghĩa chỉ xuất hiện trong tiếng Việt. + Nghĩa của từ ngữ hình thái bằng cách tổng hợp nghĩa của các yếu tố cấu tạo đơn vị. Yếu tố đầu của mục từ biểu thị nghĩa chủ yếu của từ ngữ đã được chú giải trong mục từ, còn nghĩa gốc của yếu tố thứ hai, nếu cần biết thì dễ dàng tra cứu trong mục từ của Phần I. Ví dụ: hậu1 候 hậu bổ 候补 đợi khuyết chỗ để bổ vào. hậu2 厚 hậu cổ 厚古 coi trọng cổ xưa, chuyện xưa cũ, hậu cổ bạc kim (coi trọng chuyện xưa mà nhẹ chuyện bây giờ). chờ, chờ đợi. dày, sâu đậm, nặng. hậu tình 厚情 tình cảm sâu đậm. hậu3 後 hậu đại 後代 đời sau. sau, đằng sau. hậu hoạn 後患 cái lo về sau, cái tai hại về sau. hậu thuẫn 後遁 1. cái mộc che ở sau; 2. cái sức giúp đứng ở đằng sau (thế lực nằm ở phía sau). hậu4 后 hậu phi 后妃 hoàng hậu và phi tần. vợ vua, hoàng hậu. + Cuốn Từ điển không chú thích về từ loại, phong cách, sắc thái tu từ, phạm vi sử dụng. 7 8 Vần A, a Vần A, a a a1 丫 a đầu a hoàn 1. kẽ, chạc; 2. hình bím tóc. như a hoàn. đầy tớ gái, con sen trong các nhà giàu có quyền quý thời xưa. 1. dựa vào; 2. hùa theo. a2 阿 a bàng quỷ đầu trâu dưới địa ngục. a bảo bảo hộ nuôi nấng. a du a dua, hùa theo nịnh bợ. a đảng vào hùa thành bè đảng. a giao keo nấu từ da súc vật, như da trâu, bò, ngựa. a hành vào hùa để cùng nhau làm việc xấu. a hoành hùa theo mà làm bậy. a mẫu mẹ nuôi. a phiến thuốc phiện. a phù dùng như a phiến. a phụ vào hùa, phụ họa theo. a tòng vào hùa, tham gia vào hoạt động xấu theo sự điều khiển của kẻ khác. a tùng như a tòng. á á1 亞 á bảng á châu á đông á hậu á khôi 1. dưới một bậc; 2. thứ nhì, thuộc bậc nhì. bảng thứ nhì, bảng viết tên những người thi đậu hạng nhì. châu Á. vùng khu vực phía đông của châu Á. người đứng thứ nhì sau hoa hậu trong cuộc thi sắc đẹp. người đỗ thứ nhì, dưới thủ khoa trong kì thi hương thời xưa. á nguyên như á khôi. á nhiệt đới vùng khí hậu có đặc trưng luân chuyển giữa mùa đông ôn đới và mùa hè nhiệt đới, mùa ẩm và mùa khô khác nhau rõ rệt, cận nhiệt đới. á quân danh hiệu cho người, đơn vị đoạt giải hạng nhì, dưới quán quân. á thánh dưới thánh nhân một bậc, đứng sau thánh nhân. á2 啞 á khẩu á khoa câm, không nói được. câm. khoa nhi, khoa chữa bệnh cho trẻ em chưa biết nói, không tự kể bệnh được. á phong bệnh mất tiếng, không nói được. á thai bệnh bị mất tiếng không nói được khi có thai. á thanh tiếng ú ớ không thành lời của người câm. á thị huyệt huyệt không có vị trí cố định trên cơ thể người mà thường nằm ở chỗ đau, chỗ bị bệnh. á3 氬 á kim một chất hóa học có kí hiệu là A (= chất argonium = Ar). nguyên tố không có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện kém. ác ác1 握 cầm, nắm trong tay, bắt. ác biệt cầm tay từ biệt. ác lực sức nắm, lực nắm. ác lực kế dụng cụ đo lực bóp của bàn tay. ác thủ nắm lấy tay nhau tỏ ý vui mừng. ác2 惡 1. xấu, ác; 2. gây tai họa, 3. dữ dội, hung dữ. ác bá kẻ có của cải, quyền thế, xử ác với nông dân lao động ở nông thôn thời trước. 9 Vần A, a ác báo ác cảm đáp trả lại những điều làm ác. cảm giác, ấn tượng không hay, không thân thiện. ác chiến đánh dữ dội, chiến đấu ác liệt. ác chứng chứng bệnh nguy kịch. ác côn kẻ hung ác, vô lại (quen đọc là ác ôn). ác danh tiếng xấu. ác dâm hành vi thỏa mãn dâm dục mà gây đau đớn cho người cùng giao hợp, như đánh đập, cắn xé, xỉ vả… để đạt khoái cảm. ác duyên mọi điều kiện dẫn người ta đến chỗ phạm tội ác, theo đạo Phật. ác đãi đối đãi một cách độc ác. ác đảng bọn chuyên làm điều ác. ác đạo con đường ác, miền ác, ba đường người có tội phải đi sau khi chết bằng đại ngục, ngạ quỷ, súc sinh, theo đạo Phật. ác điểu chim dữ ác hay ăn thịt muông thú. ác độc như độc ác: ác một cách thâm hiểm. ác đức phẩm hạnh xấu, thất đức. ác giả ác báo làm điều ác rồi sẽ gặp ác. ác giả ác lai như ác giả ác báo. ác hạch hạch độc. ác hại có hại, gây tai họa. ác hàn lạnh dữ dội, rét hại. ác hiểm độc ác một cách ngấm ngầm. ác hóa trở thành xấu. ác huyết huyết chảy ngoài kinh mạch, tích ứ lại ở các thớ thịt và trở thành huyết độc. ác khẩu miệng lưỡi độc ác, nói điều độc địa. ác khí khí bất thường trong trời đất, ảnh hưởng xấu đến sự sống của sinh vật. 10 ác liệt 1. xấu xa, không tốt; 2. dữ dội và gây nhiều thiệt hại. ác ma ma quỷ, loài ma quỷ. ác mộng giấc mơ ghê rợn gây hoảng hốt, kinh sợ. ác nghịch điều ác, trái với đạo lí, như mưu giết người thân thích. ác nghiệp việc làm ác độc, đáng tội, có tác dụng xấu, dẫn đến hậu quả xấu. ác nghiệt độc ác và cay nghiệt. ác ngôn lời nói làm hại người. ác nhân kẻ gây điều ác, gieo tai họa. ác nhân (nhân là nguyên do) nguyên do, mầm mống gây ra điều ác. ác nhân ác quả nhân ác dẫn đến quả ác. ác niệm ý nghĩ ác. ác quỷ quỷ dữ. ác sang mụn nhọt độc lở loét. ác tâm lòng dạ độc ác. ác tật chứng bệnh hiểm nghèo, khó chữa. ác tập thói quen xấu. ác thần vị thần trừng phạt kẻ làm điều ác. ác thú thú dữ ăn thịt người. ác tích dấu vết làm điều ác. ác tính 1. tính ác; 2. (bệnh) có tính chất hiểm nghèo. ác tuế năm mất mùa. ác tử kẻ bất lương. ác xú vật nhớp nháp, dơ bẩn. ác ý ý định xấu nhằm hại người. ách ách1 厄(阨) 1. hiểm yếu, hiểm trở; 2. không may, gặp nguy khốn, tai ách; 3. ách tắc, tắc nghẽn. ách cùng cùng khốn. ách nạn tai nạn rủi ro. ách tái nơi quan ải hiểm yếu. Vần A, a ách tắc tắc, nghẽn, đình trệ, sự khó khăn cản trở. ách vận vận rủi, vận đen. ách2 扼 1. bóp nghẹt, chẹn; 2. giữ chặt. ách tử bóp cổ chết. ách thủ phòng thủ nơi hiểm yếu. ách yếu hiểm trở và trọng yếu (về mặt phòng thủ và bố trí binh trận). ách3 軛 1. cái vai xe, hai đầu đòn xe khoét thủng như hình bán nguyệt để bắc vào cổ ngựa; 2. gông cùm, xiềng xích, ách. ách áp bức bị đè nén, áp bức. ách đô hộ (dưới) ách thống trị của nước ngoài. ách4 呃 nấc, nấc cụt. ách nghịch chứng nấc liên tục. ách5 遏=át 啞 nén lại, chặn lại (tức ách ách). ai ai1 埃 ai cập ai trần ai2 哀 ai bi ai ca ai cảm ai cáo ai chỉ bụi. tên nước Ai Cập. bụi bặm. buồn, thương tiếc, tưởng nhớ. buồn thảm, ai oán. bài hát tỏ nỗi thương xót. cảm động, thương xót. thư báo tang, cáo phó. thôi khóc, ngưng khóc, trái nghĩa với cử ai (lời xướng lệnh trong lễ tang). ai cầu vật nài van xin. ai chiếu tờ chiếu bố cáo quốc dân biết vua đã chết, kinh thành hay nước đã mất. ai diễm (văn chương) lâm li buồn thảm mà chải chuốt. ai điệu truy điệu, tưởng niệm. ai điếu viếng thăm người chết, bài văn điếu. ai động trong lòng thương xót. ai hoài thương nhớ. ai khấp khóc một cách thảm thương. ai khốc như ai khấp. ai nhạc nhạc tang. ai oán bi ai oán hận, buồn thương và oán trách. ai sầu buồn rầu, đau xót. ai ti hào trúc tiếng tơ (đàn), tiếng sáo (trúc) có điệu bi ai. ai tình tình bi thương. ai thống đau buồn, đau đớn buồn thương. ai thương đau buồn xé ruột. ai tư (lòng) đau buồn tưởng nhớ. ai từ điếu văn, bài văn tỏ lòng thương tiếc người chết. ai tử người con (trai) mồ côi cha mẹ. ai vãn như ai từ. ải ải1 隘 1. nơi hiểm trở giữa hai nước, nơi hiểm yếu giữa hai quả núi hiểm trở; 2. chỗ chật hẹp. ải hại nơi hiểm yếu. ải hiểm như ải hại. ải lộ đường qua hẻm núi hiểm trở. ải quan cửa ải nơi biên giới. ải2 縊 thắt cổ. ải sát thắt cổ cho chết. ải tử chết bằng cách thắt cổ, như tự ải. ái1 愛 ái ân ái danh ái dục ái thương, yêu. tình ái mặn mà giữa trai và gái. ham danh. ưa thích, đam mê và thèm muốn. 11 Vần A, a ái hộ thương yêu che chở. ái hữu bạn bè có cảm tình đặc biệt. ái hữu hội hội giúp đỡ nhau trên tình bạn bè của những người cùng nghề nghiệp. ái khanh 1. từ vua chúa gọi hoàng hậu, phi tần của mình; 2. người thân yêu, từ người con trai (đàn ông) gọi người con gái. ái kính yêu mến mà kính trọng. ái luyến thương yêu nhau. ái lực khuynh hướng hòa hợp với một nguyên tố khác. ái mộ mến chuộng, kính mến. ái nhi từ để gọi đứa con yêu mến. ái nữ con gái yêu mến. ái phủ yêu mến vỗ về. ái phục thương yêu mà cảm phục. ái quần yêu đồng loại, yêu đồng bào. ái quốc yêu nước. ái sủng yêu chuộng, sủng ái. ái tài tiếc cái tài, yêu người có tài. ái thê từ chồng gọi vợ theo lối xưng hô trong gia đình quyền quý ngày xưa. ái tình tình yêu nam nữ. ái ưu1 yêu nước và lo cho vua. như ưu ái. ái ưu2 ái vật thương yêu loài vật. ái2 靄 1. mờ mịt, không rõ ràng, 2. trông lờ mờ. ái muội 1. mờ ám, lập lờ, mập mờ; 2. khả nghi, việc làm không rõ ràng, chính đáng. ái3 嬡 con gái nhà người khác (lệnh ái). am am1 庵 am tự 12 1. am, miếu (để thờ); 2. nhà nhỏ ở nơi hẻo lánh, tĩnh mịch. am, chùa. am2 諳 1. hiểu biết, quen thuộc, thành thạo; 2. nhớ, nhớ kĩ. am hiểu hiểu biết tường tận. am thục hiểu biết rất rõ, kĩ càng sâu sắc. am tường hiểu biết tường tận. ảm ảm 黯 tối tăm. ảm đạm mờ tối, u ám, u buồn lạt lẽo. ảm thảm buồn rầu xót thương. ám ám 暗 1. tối, sẩm; 2. ngầm, thầm kín. ám ảnh 1. bóng lập lờ ở chỗ tối, 2. nỗi băn khoăn lo lắng hiện ra lởn vởn trong trí óc. ám bệnh bệnh kín. ám chỉ ngầm chỉ, ngầm nói đến. ám chúa vua chúa đần độn, ngu tối. ám chướng 1. quấy nhiễu, gây chướng ngại; 2. (đầu óc) ngu tối, đần độn. ám đạc phỏng đoán chừng (đạc là đo lường). ám đạm như ảm đạm. ám đồng không hẹn trước mà giống nhau. ám hại hãm hại ngầm, giết người lén lút. ám hận mối hận ngầm. ám hiệu 1. dấu hiệu bí mật, ngầm quy ước với nhau; 2. làm dấu hiệu ngầm. ám khí1 vũ khí tiến công lén lút. ám khí2 không khí ô nhiễm, không trong lành. ám lực thế lực ngầm. ám muội mờ ám, không rõ ràng. ám mưu mưu ngầm hại người. ám ngục ngục tối để trừng phạt phạm nhân. Vần A, a ám sát giết người một cách bí mật lén lút, có trù tính trước. ám tả môn chính tả, nghe rồi viết, tức viết trầm chứ không phải nhìn rồi viết (tả là viết). ám thị 1. làm dấu hiệu cho người khác biết một cách kín đáo; 2. dùng động tác tâm lí làm cho người khác tiếp nhận một cách thụ động những ý định, ý nghĩ của mình. ám tiễn mũi tên bắn ngầm. ám trợ giúp đỡ ngầm, kín đáo. an an1 鞍 an bào an mã an2 安 an bài yên ngựa. yên ngựa và áo bào. ngựa đã buộc yên để cưỡi. yên, yên ổn. (tạo hóa) định sẵn, xếp đặt từ trước. an bang trị nước cho yên, giữ yên đất nước. an bần yên với phận nghèo. an bần lạc đạo chịu phận nghèo mà vui với lẽ trời. an bình bình yên. an biên giữ yên bờ cõi. an cư sống yên ổn. an cư lạc nghiệp yên chỗ ở mà vui vẻ làm ăn. an dân làm yên lòng dân. an dật bằng lòng với cuộc sống hiện có, không bon chen, giành giật. an dưỡng nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống bồi bổ sức khỏe. an dưỡng đường nhà an dưỡng. an định định cho yên ổn, khỏi rối loạn. an gia làm cho gia đình yên vui. an hảo (lời chúc) bình yên. an hưởng yên vui mà hưởng thụ. an khang yên ổn và khỏe mạnh. an lạc an vui. an lạc tịnh độ thế giới cực lạc, theo Phật giáo. an mệnh yên chịu mệnh trời. an miên dược thuốc ngủ, thuốc giúp cho dễ ngủ. an nguy an toàn và nguy hiểm. an nhàn bình yên thong thả. an nhân chức của vua phong cho vợ các quan thất phẩm, thất phẩm mệnh phụ. an nhiên tự tại thư thái bình tâm, không có điều gì phải lo lắng. an ninh yên ổn, không lộn xộn về mặt chính trị - xã hội. an ổn yên ổn vững vàng. an phận giữ phận mình, bằng lòng với thân phận. an phận thủ thường bằng lòng với thân phận mà giữ lẽ thường. an phủ trấn an, vỗ về (phủ là vỗ về). an sản đàn bà đẻ được an toàn. an táng chôn người chết. an tâm yên lòng, làm yên lòng, yên trong lòng. an thai giữ cho thai an toàn. an thân giữ thân thể yên vui, yên thân. an thần giữ cho thần kinh được yên, không bị kích thích quá độ. an thần dược thuốc an thần. an thiền ngồi yên tĩnh để thiền. an thổ yên chốn ở. an thường giữ yên lẽ thường, không mong gì cao xa. an tĩnh bình yên vô sự. an tọa ngồi yên vào chỗ. an toàn bình yên, không gặp nguy hiểm, tránh được tai nạn. an toàn khu vùng căn cứ kháng chiến được bảo vệ tốt, khu an toàn. 13 Vần A, a an toàn lao động điều kiện lao động không gây ra nguy hiểm, tai nạn. an trí đưa đến nơi xa nhất định dưới sự kiểm soát của chính quyền. an tức nghỉ ngơi. an tức hưởng vị thuốc đông y chế biến từ nhựa cây bồ đề. an ủy khuyên giải. an vị ngồi yên vào chỗ, ở yên tại chức vị. an xử ở yên. án án1 按 1. bấm, ấm; 2. bắt, chặn; 3. đè lên, chặn lên, chống (tay); 4. nén, đè xuống; 5. y theo, chiếu theo; 6. tra cứu, đối chiếu; 7. lời chú, lời ghi thêm. án binh bất động đóng quân yên một chỗ, không ứng chiến, tạm không hành động gì, không thể hiện thái độ để chờ thời cơ. án huyệt bấm huyệt trên cơ thể người để chữa bệnh. án khảo khảo xét và cân nhắc. án khoản xét từng khoản. án kiếm chống tay lên đốc kiếm, để tay vào gươm. án kiểu xoa bóp cho gân, xương dãn, huyết mạch lưu thông. án kì chiếu theo kì nhất định. án mạch bắt mạch. án ngữ ngăn, chặn lối qua lại (ngữ là trắc trở). án nghiệm xem xét tìm cho ra chứng cứ. án pháp cách ấn trong môn xoa bóp. án quý bệnh có kinh nguyệt ba tháng một lần (quý là ba tháng). án vấn xét hỏi. 14 án2 案 1. cái bàn cao và hẹp mặt bằng; 2. vụ án; 3. hồ sơ, tư liệu; 4. đề án. án kiện việc kiện tụng. án lí sự lí trong vụ án. án mạng vụ phạm tội làm chết người. án phí số tiền chi phí cho việc xét xử một vụ án. án quỹ kí quỹ cho một vụ án án quyết quyết định của tòa án. án sát chức quan phụ trách việc hình (luật pháp) ở một tỉnh thời trước. án sự hồ sơ các án kiện. án thư bàn dùng để xếp sách vở, bút nghiên. án từ giấy tờ, hồ sơ vụ án. áng áng 盎 cái chậu sành. anh anh1 英 1. tên chung các loài hoa; 2. thứ hoa đẹp nhất; 3. người tài năng xuất chúng; 4. cái tinh túy, tốt đẹp. anh ánh ánh lên những tia sáng lóng lánh. anh bạt người tài giỏi vượt lên hạng thường. anh bẩm cái tính chất tốt trời sinh. anh danh tiếng tăm đẹp đẽ. anh dũng có tinh thần can đảm khác thường. anh hào anh hùng hào kiệt. anh hoa vẻ đẹp vốn có trong con người. anh hồn linh hồn người anh hùng. anh hùng 1. người có công trạng lớn đối với dân với nước; 2. nhân vật thần thoại có tài kiệt xuất; 3. danh hiệu vinh Vần A, a dự nhất của nhà nước tặng thưởng cho người hoặc đơn vị có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu. anh hùng ca thơ tự sự hoặc tiểu thuyết thể hiện những sự tích anh hùng. anh hùng cá nhân có tính chất anh hùng, nhưng nhằm mục đích đề cao cá nhân. anh hùng chủ nghĩa có tính chất anh hùng, nhưng phiêu lưu mạo hiểm. anh hùng mạt lộ người anh hùng đã đến lúc già, cuối đời hoặc gặp lúc cùng khốn. anh hùng tạo thời thế người anh hùng xoay chuyển được thời cuộc theo chí hướng của mình. anh hùng tương ngộ những người có tài năng gặp nhau. anh khí chí khí cao cả của tâm hồn. anh kiệt người tài giỏi xuất chúng. anh linh 1 . khí thiêng trời đất, 2. linh hồn thiêng liêng của người chết. anh minh sáng suốt. anh nhuệ tài sắc sảo, thông minh. anh quân ông vua sáng suốt, tài giỏi. anh tài người tài giỏi xuất chúng. anh thư người đàn bà giỏi hơn người, nữ anh hùng. anh tú anh tuấn, tốt đẹp khác hẳn người thường. anh tuấn có tướng mạo đẹp và tài trí hơn người. anh triết tài giỏi hiểu biết mọi việc. anh2 嬰 trẻ con mới sinh. anh hài trẻ mới sinh. anh nhi đứa bé khoảng năm sáu tuổi. anh3 櫻 cây anh đào. anh đào cây anh đào. anh hoa hoa anh đào (quốc hoa của Nhật Bản). anh thần môi (con gái) đỏ như hoa anh đào, ví miệng người con gái đẹp. anh4 罌 cái bình miệng nhỏ bụng to. anh túc cây hoặc hoa thuốc phiện. anh túc hoa hoa cây thuốc phiện. anh túc xác vị thuốc đông y chế biến từ quả thuốc phiện đã lấy hạt và nhựa. anh5 鸚 tên chim, tên cá. anh vũ1 chim anh vũ, con vẹt. anh vũ2 cá anh vũ. anh vũ3 động vật thân mềm, cùng họ với mực, thân ẩn trong vỏ xoắn như ốc. anh6 纓 1. cái dải mũ (trâm anh); 2. dải dây lưng làm bằng tơ màu, con gái đeo khi đến tuổi lấy chồng gọi là hương anh. ảnh ảnh 影 1. bóng, hình, hình người, vật; 2. phong cảnh thu được bằng khí cụ quang học, ảnh. ảnh ảo ảnh chỉ nhìn thấy mà không thu được trên màn hình. ảnh âm âm bản. ảnh ẩn ảnh đã thu vào phim, nhưng không nhìn thấy được khi chưa xử lí bằng một phương pháp nào đó. ảnh dương dương bản. ảnh hưởng tác động để lại kết quả ở sự vật hoặc người nào đó. ảnh sự những sự vật trên thế giới đều hư vô như bóng. ánh 15 Vần A, a ánh 映 ánh sáng chiếu lại. ánh kim vẻ sáng do kim loại phản chiếu ánh sáng sinh ra. ánh tuyết đọc sách bên ánh tuyết, chỉ sự khắc khổ chăm học (Tôn Khang người đời Tống, nhà nghèo, đêm không có đèn phải nhờ ánh sáng của tuyết để đọc sách). ánh xạ ánh sáng chiếu ra. ao ao1 凹 1. chỗ lõm xuống, lõm; 2. cái ao. ao diện kính gương lõm. ao hồ ao và hồ, hồ nước. ao kính gương lõm. ao2 鏖 giết chết nhiều người. ao binh trận đánh đẫm máu, chết nhiều người. ao chiến chiến đấu ác liệt, chết nhiều người. ảo ảo 幻 1. ảo, huyễn; 2. kì lạ, không có thật. ảo ảnh hình ảnh không có thật. ảo cảnh cảnh tượng không thật. ảo đăng đèn chiếu. ảo giác 1. cảm giác sai lầm của thị giác; 2. hình ảnh do sai lầm của tri giác phản ánh một đối tượng hoặc hiện tượng không có thật. ảo hóa 1. làm biến hóa, có thành không, làm cho trở thành hư ảo, không thật; 2. chết. ảo hoặc lấy điều không thực mà lừa dối. ảo huyền không có thật. 16 ảo mộng cái mộng hư không, điều ước muốn vĩnh viễn không thực tế. ảo mộng không hoa những cái hư không. ảo não buồn thảm và não ruột. ảo thân cái thân thể không có thực. ảo thế thế giới vô thường, luôn luôn biến hóa. ảo thuật thuật biến hóa lắm trò khéo léo che mắt mọi người. ảo trần cái trần thế mộng ảo. ảo tưởng điều mơ tưởng viển vông không thực tế, không có thật. ảo tướng tướng hư ảo, không có thật theo quan niệm đạo Phật. ảo tượng hiện tượng không có thật. ảo vọng hi vọng viển vông. áo áo1 奥 1. sâu xa; 2. khó hiểu. áo bí sâu kín, bí hiểm khó hiểu. áo diễn văn chương sâu kín khó hiểu. áo nghĩa nghĩa sâu kín. áo tàng tàng chứa nơi sâu kín, kín đáo. áo tích vết tích cũ khó dò tìm. áo tưởng ý tưởng sâu kín. áo2 懊 áo não áo3 襖 áo bào 1. buồn rầu; 2. ăn năn, hối hận. 1. buồn rầu, hối hận; 2. áy náy, băn khoăn. cái áo. áo dài, tay thụng (người đàn ông quý tộc ngày xưa thường mặc). áo cẩm bào áo bào bằng gấm (của vua). áo đại cán áo mặc ngoài, cổ đứng có bốn túi (kiểu áo Tôn Trung Sơn). áo giáp áo che chắn, chống đỡ binh khí (đạn) để khỏi bị thương. áo hoàng bào áo bào vua mặc màu vàng. Vần A, a áo long bào áo vua mặc thêu rồng màu vàng. áo ngự hàn áo (chống) rét. áo tang áo sô gai (mặc lúc có tang). áo tế áo dài và rộng, áo thụng (dùng cho người đứng tế). áp áp1 壓 1. đè, nén, ép; 2. nén, nín, 3. át, lấn át; 4. áp sát, đến gần. áp bách dùng sức mạnh ép người ta phải theo mình, đè nén và tước hết quyền tự do. áp bức như áp bách. áp chế dùng sức để ép người ta phải khuất phục. áp đảo đè bẹp, dồn đối phương vào thế yếu, bất lợi (đảo là ngã xuống). áp đáo (đáo là đến, tới nơi) áp sát vào. áp độ kế khí cụ đo áp suất của chất lỏng, chất khí. áp giá ép giá. áp kế như áp độ kế. áp lực 1. lực ép vuông góc với mặt bị ép; 2. sức ép, sự bắt ép bằng sức mạnh. áp phục dùng uy lực bắt khuất phục. áp suất đại lượng vật lí có trị số bằng áp lực trên một đơn vị diện tích. áp thống điểm chỗ thấy đau khi bị ấn. áp từ sự xuất hiện đột ngột mô-men từ trong một chất khi tác dụng vào chất đó những ứng suất đàn hồi. áp giải đi kèm theo phạm nhân trên đường để quản. áp lương đi kèm theo để bảo vệ đoàn xe chở lương. áp tải đi kèm (các phương tiện giao thông) để bảo vệ hàng chuyên chở. áp vận áp vần, gieo vần cuối câu. áp3 鴨 con vịt. áp cước cây ngân hạnh, lá có hình chân con vịt. áp cước thú (cước là chân) loài động vật có vú, có mõm, chân như vịt. át át 遏 1. ngăn, chặn lại; 2. che lấp. át ác dương thiện che cái xấu mà chỉ phô bày cái tốt. át chế ngăn cản và chế ngự, ngăn trở. át dục ngăn giữ điều ham muốn. át trở ngăn trở. át ức như át chế. áp2 押 1. cầm, cầm cố, cầm đợ; 2. đặt cược; 3. bắt giữ; 4. giải đi, áp tải, áp giải, áp dẫn áp giải. áp điệu như áp giải. 17 Vần Â, â Vần Â, â âm âm1 音 1. tiếng, cái mà tai có thể nghe được; 2. đơn vị ngữ âm nhỏ nhất. âm ba 1. sóng âm; 2. tiếng vang, ảnh hưởng. âm bội âm phụ của một âm cơ bản, do hiện tượng cộng hưởng tạo nên. âm cao âm có tần số lớn. âm chủ bậc thứ nhất của một gam, Gam là thang âm 7 bậc tự nhiên: đồ, rê, mi… trong 1 quãng 8. Âm chủ là đô, tên gọi là gam đô, âm chủ là mi, tên gọi là gam mi. âm cơ bản thành phần có tần số thấp nhất của một sóng âm. âm dung thanh âm và dung mạo, tiếng nói và dáng người. âm điệu sự cao thấp tiếp nối của âm thanh (trong âm nhạc hoặc thơ phú). âm giai chuỗi âm thanh xếp theo âm cao, âm thấp, gam. âm hao tin tức. âm hình học ngành âm học chuyên nghiên cứu về các định luật truyền âm. âm học ngành vật lí nghiên cứu về âm thanh. âm hưởng 1. tiếng vang, độ vang của âm thanh; 2. sự hòa hợp của âm thanh trong bản nhạc hay bài thơ. âm khu khoảng âm, khu vực cao thấp của âm thanh có âm sắc khác nhau trong nhạc khí, giọng hát. 18 âm luật quy tắc tổ chức âm thanh và sử dụng nhịp điệu trong âm nhạc, thơ ca. âm lượng độ lớn của âm, số đo cường độ của cảm giác mà âm thanh gây ra trên tai người. âm lượng kế dụng cụ đo độ to nhỏ của âm thanh. âm nghĩa tiếng đọc và ý nghĩa của chữ. âm nhạc nghệ thuật dùng âm thanh làm phương tiện để diễn đạt tư tưởng và tình cảm. âm nhạc gia người tinh thông về âm nhạc. âm nhạc học môn học dạy về âm nhạc. âm nhạc viện trường dạy âm nhạc. âm phổ tập hợp các đường biến thiên của âm thanh theo tần số sóng âm. âm phổ kế dụng cụ ghi sự thay đổi của tần số âm theo thời gian, được dùng trong ngữ âm học thực nghiệm để miêu tả cách phát âm. âm phù dấu hiệu để ghi các âm thanh, tức là nốt nhạc. âm sắc đặc trưng của âm, làm phân biệt các âm cùng độ cao và độ lớn. âm tần tần số âm thanh. âm thanh âm, tiếng. âm thoa 1. sức cao thấp của âm thanh mà giọng hát hoặc nhạc khí có thể bắt theo, 2. khí cụ bằng thép dùng để thử tiếng đàn. âm tiết 1. tiết tấu những cung bậc trong âm nhạc; 2. đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất trong ngôn ngữ. âm tiêu dấu hiệu ghi âm thanh, nốt nhạc. âm tín tin tức. Vần Â, â âm tố âm trình âm vận âm vị đơn vị ngữ âm nhỏ nhất. quãng âm. những chữ đồng vần trong thơ. đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có tác dụng khu biệt vỏ âm thanh của từ hoặc hình vị. âm vị học môn học nghiên cứu âm vị của ngôn ngữ. âm vô thanh âm được tạo ra khi phát âm luồng hơi đi từ phổi ra một cách tự do, không bị cản trở bởi thanh đới như khi phát âm những âm hữu thanh, âm không tiếng cản. âm vực giới hạn cao thấp của mỗi giọng hát hay mỗi nhạc cụ. âm2 陰 1. một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất, trái với dương; 2. âm u, mờ, không sáng, không có nắng; 3. cõi âm. âm ác việc xấu, ác kín đáo. âm bản ảnh chụp hay quay phim trên đó những chỗ sáng ứng với những chỗ tối trong thực tế và ngược lại. âm bất túc âm khí trong cơ thể bị suy. âm bệnh 1. bệnh ở những kinh mạch thuộc âm; 2. bệnh do chính khí bị suy nhược hoặc do âm khí của môi trường gây ra. âm binh lính dưới âm phủ, ma quỷ. âm bộ bộ phận mé ngoài của bộ phận sinh dục nữ. âm can phơi khô trong bóng dâm. âm chứng triệu chứng thuộc về âm, hàn, hư. âm công 1. công đức kín chỉ có quỷ thần biết; 2. thuộc về việc chôn cất người chết. âm cung cung điện dưới cõi âm, âm phủ. âm cực cực âm. âm dương 1. khí âm và khí dương, âm dương hai mặt đối lập; 2. cõi âm (âm phủ) và cõi dương (dương thế). âm dương cách biệt người chết và người sống xa cách nhau. âm dương quái khí các khí quái dị trong trời đất như là tuyết vào mùa hạ, hạn hán vào mùa đông. âm đạo đường sinh dục từ âm hộ đến cổ dạ con. âm địa 1. chỗ có bóng râm; 2. nơi mồ mả. âm độc độc ác ngầm. âm đức việc làm phúc đức không ai biết nhưng có thần thánh biết. âm gian như âm phủ. âm giao huyệt thuộc nhâm mạch ở dưới rốn. âm hạ huyệt ở chi dưới. âm hấn bệnh ra nhiều mồ hôi ở vùng bộ phận sinh dục. âm hiểm hiểm ác ngầm. âm hỏa chứng hư hỏa ở gan và thận. âm hộ cửa mình, bộ phận sinh dục ngoài của phụ nữ. âm hồn linh hồn của người chết. âm khí khí lạnh lẽo như ở cõi âm. âm kinh những đường kinh âm đi trong mạch. âm lăng truyền huyệt thuộc túc thái âm tì kinh ở xương chày. âm lịch lịch tính theo sự vận chuyển của mặt trăng. âm mạch tên gọi chung sáu âm kinh và bốn mạch gồm xung, nhâm, âm duy và âm kiểu. âm mai khí âm u mù mịt. âm mao (mao là lông) lông mọc chỗ kín. 19 Vần Â, â âm môn cửa mình, âm hộ. âm mưu mưu kế sắp đặt ngầm. âm nang bọc chứa hai hòn dái trong bộ phận sinh dục của nam giới. âm nhai (nhai là vách núi) vách núi sâu. âm nuy bệnh liệt dương. âm oán làm điều ác bị oán về sau. âm phần chỗ chôn người chết, mồ mả, cõi âm. âm phong gió lạnh. âm phù dương trợ cõi âm phù hộ, người dương thế giúp đỡ. âm phủ cõi âm, thế giới của linh hồn người chết. âm sát giết lén, ám sát. âm tạng thể chất âm trong người thịnh hơn dương. âm thần vị thần đàn bà, vị thần ở cõi âm. âm thần (thần là môi) mép bộ phận sinh dục ngoài của nữ. ân thất nhà riêng, tư gia. âm thiên trời âm u, u ám. âm thịnh phần âm mạnh hơn phần dương. âm thủy bệnh thủy thũng. âm thư cái nhọt mọc ngầm dưới da. âm thử bệnh cảm lạnh trong mùa nóng bức. âm ti âm phủ, cõi chết. âm tính không có biểu hiện của bệnh, đối lập với dương tính. âm trạch mồ mả, phần mộ. âm trì chậm chạp, lì lợm khó bảo. âm trợ giúp ngầm, ám trợ. âm tuyệt khí âm bị ngăn cách không hòa hợp được với khí dương. âm uất khí giận tích chứa trong lòng. âm ước định ước bí mật. âm vật thể nhỏ xốp nằm ở phía trước âm đạo. âm vũ chim hạc. 20 ẩm ẩm 飲 ẩm đồ uống. đồ đệ của người nghiện rượu, người nghiện rượu. ẩm hận uống hận, nuốt hận. ẩm họa cái vạ vì uống rượu mà sinh ra. ẩm khấp nuốt nước mắt, khóc không ra tiếng. ẩm lệ như ẩm khấp. ẩm liệu đồ uống. ẩm thủy tư nguyên uống nước nhớ nguồn. ẩm thực việc ăn uống. ẩm tiểu uống rượu để biệt nhau. ấm ấm1 蔭 1. bóng râm, che đậy; 2. phúc đức của cha ông để lại; 3. danh vị con nhà quan thời trước (cậu ấm). ấm bổ lấy chân ấm sinh bổ làm quan. ấm sinh danh vị cấp riêng cho con trai quan lại thời trước. ấm thọ chức quan của con được tập ấm. ấm tử cậu ấm (con quan). ấm2 喑 không nói được ra tiếng. ấm á nói không ra tiếng. ấm ứ (ứ là tắc nghẹn) nói không ra tiếng vì tắc nghẹn, ngắc ngứ nói không ra lời, nói không trôi chảy. ấm ức bực tức trong người mà phải cố nén, không thể nói ra được. ân ân1 恩 ân ái ân ấm ân ba ân ban 1. ơn, ơn huệ; 2. yêu dấu. như ái ân. như ân trạch. ân đức rộng như sóng nước. ơn vua ban cho.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan