BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TKKT: KHÁCH SẠN THỤY KHÊ
TP. HÀ NỘI
(PHẦN THUYẾT MINH)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
ThS. ĐẶNG TRÂM ANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGÔ VIỆT ÁI
MSSV:1064286
LỚP: XÂY DỰNG DD&CN 2 K.32
Cần Thơ, Tháng 11/2010
Phần 1 - Kiến trúc
PHẦN I:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH.
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC.
7
Chương I - Giới thiệu công trình
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I.1. Nhiệm vụ thiết kế:
− Với nhịp ñộ phát triển kinh tế như hiện nay, ngoài việc quy hoạch lại ñô thị,
xây dựng các công trình phục vụ cho cuộc sống như chung cư, nhà ở, ñường
xá, cầu cống… việc xây dựng các toà nhà khách sạn cao cấp ñể ăn nghỉ cho
người nước ngoài cũng như người Việt Nam là một nhu cầu cần quan tâm.
− Vấn ñề tạo ñiều kiện cho khách sạn là một nơi ăn nghỉ tốt là một ñiều hết
sức chú ý. Ngoài ra, các toà nhà cao ốc khách sạn cũng tạo thêm nét mỹ quan
cho ñô thị. Những toà nhà cao tầng ñược xây dựng, những cao ốc mọc lên
phần nào cũng ñánh giá ñược sự phát triển về mặt kỹ thuật của ngành xây
dựng.
− Với tốc ñộ phát triển kinh tế của ñất nước ngày một mở rộng nâng cao, tạo
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước mở rộng qui mô
và hình thức kinh doanh. Việc phát triển các cao ốc khách sạn cho thuê là một
ñiều cần thiết trong ñiều kiện hiện nay ñể ñáp ứng nhu cầu ăn nghỉ của khách
nước ngoài cũng như khách Việt Nam khi họ có nhu cầu. Công trình khách sạn
Thụy Khê ñược thiết kế ñáp ứng ñược một phần nào nhu cầu ñó.
− Loại công trình: Công trình khách sạn.
− Cấp công trình: Cấp II
− Công trình ñược thiết kế theo tiêu chuẩn công trình cấp 2 TCVN.
− Chất lượng sử dụng bậc 2: ñáp ứng nhu cầu sử dụng tương ñối cao.
− ðộ bền bậc 2: niên hạn sử dụng trên 50 năm.
− ðộ bền chịu lửa bậc 1-2: các cấu kiện khó cháy.
− Yêu cầu kiến trúc và sử dụng: Phù hợp với khí hậu ñịa phương, tận dụng
thông gió, chiếu sáng tự nhiên. Bảo ñảm lối thoát an toàn và kịp thời cho
người bên trong công trình khi có hỏa hoạn xảy ra.
I.2. Vị trí xây dựng:
I.2.1. Giới thiệu ñịa hình:
− Mặt chính của công trình tiếp giáp với ñường giao thông nên việc chuyển
vật liệu vào xây dựng công trình tương ñối thuận lợi.
8
Chương I - Giới thiệu công trình
− Qua khảo sát hiện trạng khu vực, công trình nằm trong khu vực bằng phẳng
không san lắp, thuận lợi cho việc thi công và xử lý móng không ảnh hưởng
ñến công trình khác.
I.2.2.Vị trí và quy mô xây dựng công trình:
− ðịa ñiểm xây dựng: Số 16 Thụy Khuê - Hà Nội.
− Quy mô: Nhà cao 8 tầng (bao gồm cả tầng hầm và tum), kết cấu hệ khung
giằng BTCT ñổ toàn khối.
I.2.3. Giới thiệu ñặc ñiểm khí hậu vùng:
− Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc bộ với ñặc ñiểm của khí
hậu nhiệt ñới gió mùa ấm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa ñông lạnh, mưa ít.
− Ðặc ñiểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay ñổi và khác biệt của hai mùa
nóng, lạnh. Từ tháng 5 ñến tháng 9 là mùa nóng và mưa. Nhiệt ñộ trung bình
mùa này là 29,2ºC. Từ tháng 11 ñến tháng 3 nǎm sau là mùa ñông thời tiết khô
ráo. Nhiệt ñộ trung bình mùa ñông 15,2ºC. Giữa hai mùa ñó lại có hai thời kỳ
chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10) cho nên Hà Nội có ñủ bốn mùa Xuân, Hạ,
Thu, Ðông. Theo khí tượng thủy văn Bắc Bộ, có số liệu trung bình quan trắc
qua các năm ñược ñánh giá như sau:
− Nhiệt ñộ trung bình: 23.6oC.
− Biên ñộ giao ñộng nhiệt ñộ: 3÷5oC/ngày ñêm.
− ðộ ẩm bình quân: 79%.
− Lượng mưa trung bình: 1800 mm/năm.
− Tổng hợp gió trung bình: v= (2÷3) m/s.
− Do công trình tương ñối thấp nên ít chịu ảnh hưởng gió.
− Với ñặc ñiểm khí hậu như trên thì giải pháp chung cho công trình là chống
nóng bằng cách sử dụng cửa kính, sử dụng vách kiếng và vật liệu chống thấm.
9
Chương II - Thiết kế kiến trúc
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
− Căn cứ vào nhu cầu của chủ ñầu tư.
− Căn cứ vào quy hoạch ñược duyệt.
− Căn cứ mặt bằng tổng thể và hiện trạng khu ñất.
II.1. Giải pháp bố trí mặt bằng:
− Công trình ñược thiết kế xây dựng có hình dạng mặt bằng hình vuông với 8
tầng. Kích thước nhà là 23 x 23m.
II.1.1. Mặt bằng tầng 1(cao 2,7m):
− Gồm Gara ôtô, cầu thang máy, cầu thang bộ, khu vệ sinh, phòng ñiều hoà
trung tâm, khu ñiều khiển trung tâm.
II.1.2. Mặt bằng tầng 2(cao 2,5m):
− Gồm phòng quản lí, phòng làm việc, phòng kỹ thuật, bếp, nhà kho, cầu
thang máy, cầu thang bộ, khu vệ sinh.
10
Chương II - Thiết kế kiến trúc
1
3
2
5
4
23000
6550
4950
4950
a
1240
®3
1400
240
s4
1240
1200
®3
1240
1600
1240
1200
s4
1240
s4
phßng lµm viÖc
00
15
s3
87
0
s4
15
00
s3
00
10
1400
2800
1500
1400
a
a
a
2800
2400
2400
10
00
3310
3310
0
87
3310
2400
15
00
00
15
3310
b
6550
2850
s¶nh tÇng
®3
4950
lµm viÖc
425
2.50
4950
1900
s3
phßng
1195
250
®3
1200
600
1200
1110
1195
240
1400
00
10
2400
6550
250
250
250
800
c
1850
250
250
840
bÕp
1500
hép kÜ thuËt
500x700
1795
®5
1600
1900
qu¶n lý
s3
1900
2700
1795
2100
1500
®3 phßng
250
®6
1830
2450
®6
4215
1200
2250
1200
1305
®5
1900
2800
2550
®5
d
1400
240
®3
240
1400
®3
s3
gia c«ng
tinh
s3
2400
s4
23000
1200
2800
1240
®3
®3
2800
4950
1600
2800
87
0
15
00
10
00
1240
00
10
4950
1200
s4
kho
00
15
1240
s4
kÜ thuËt
6550
®3
gia c«ng th«
0
87
s4
3310
s3
10
00
6550
15
00
s3
®3
23000
e
1400
00
15
2400
b
2800
00
10
3310
d
1500
3310
2800
10
00
3310
2400
1400
2400
e
c
6550
6550
4950
4950
6550
23000
1
2
3
4
5
mÆt b»ng tÇng 2 2,5m - tl 1/80
11
Chương II - Thiết kế kiến trúc
II.1.3. Mặt bằng tầng 3(cao 4,5m):
− Gồm tiền sảnh, phòng khách, câu lạc bộ, nhà ăn, nơi bán ñồ lưu niệm, quầy
phục vụ…
3
5
4
a
2
1
23000
6550
4950
1400
1500
6550
2800
1400
27
80
6550
2000
2225
250
2450
1500
reception
1850
2100
250
2800
425
1195
®å
l−u niÖm
tel
1400
1400
4950
600
2850
phßng so¹n
1195
250
800
b
80
27
phßng kh¸ch
6550
6550
c©u l¹c bé
27
80
s¶nh
a
80
27
27
80
00
37
37
00
2400
a
c
250
1600
2800
4950
kho
250
2700
1795
1500
23000
1795
250
b
d
1300
2800
1800
phßng ¨n
2800
4950
1450
1400
1600
2250
1400
1200
23000
6550
27
80
80
27
2475
2000
975
c
kho
cµ fª - gi¶i kh¸t
4950
37
00
00
37
phßng ¨n
phßng ¨n
d
e
80
27
e
4950
2800
3000
6550
4950
4950
6550
23000
2
3
a
1
4
5
mÆt b»ng tÇng 3 - tl 1/80
12
Chương II - Thiết kế kiến trúc
II.1.4 Mặt bằng tầng 4 ñến tầng 7(mỗi tầng cao 3,3m):
− Gồm phòng ngủ, vệ sinh khép kín và ban công thư giãn.
3
2
5
4
a
1
23000
6550
4950
1400
4950
2800
1500
s3
1400
s3
e
6550
500
1500
37
0
6550
s4
00
s4
37
0
1600
27
80
80
27
e
6550
2800
900
1400
2800
250
1805
1500
1850
1195
1795
600
1195
250
425
1795
®4
500
1955
700
2800
800
s3
®5
1050
®4
1400
900
2550
540
1400
®4
250
900
®4
®5
6550
6550
37
s4
s4
00
37
00
0
27
80
8
27
®4
a
27
80
80
27
s3
1525
6550
b
®5
®4
a
s3
2800
4950
c
250
2100
®4
1050
s3
2450
250
2045
®5
1060
2800
4950
b
®5
250
1795
1500
1795
250
s3
350
1500
®5
trùc
tÇng
23000
1300
d
23000
2700
®4
250
900
1050
3735
2525
4950
250
1600
4950
2525
2700
4950
2800
s3
®4
900
900
1400
®4
®4
phßng cho thuª
c
®5
250
®5
s©n
d
1450
27
80
®4
80
27
®4
4950
6550
23000
2
3
a
1
4
5
mÆt b»ng tÇng ®iÓn h×nh - tl 1/80
13
Chương II - Thiết kế kiến trúc
II.1.5. Mặt bằng tầng mái(cao 3,3m):
− Gồm quầy phục vụ, quầy bar, vệ sinh và nơi thư giãn.
3
2
5
4
a
1
23000
6550
4950
4950
6550
e
60
92
92
60
e
6550
6550
®é dèc
i=3%
d
d
®3
bar
2550
1805
3590
®4
4950
4950
®3
b
c
2100
®3
23000
2700
phôc
vô
23000
c
®3
4950
4950
®2
®2
1955
b
6550
6550
®4
92
60
60
92
a
a
6550
4950
4950
6550
23000
2
3
a
1
4
5
mÆt b»ng tÇng m¸i - tl 1/80
14
Chương II - Thiết kế kiến trúc
II.2. Giải pháp bố trí mặt ñứng:
− Mặt ñứng chính của công trình có tổng chiều cao là +26.2m bao gồm:
− Cao trình tầng 1: -0.200m.
− Cao trình tầng 2: +2.500m.
− Cao trình tầng 3: +5.200m.
− Cao trình tầng 4: +9.700m.
− Cao trình tầng 5: +13.000m.
− Cao trình tầng 6: +16.300m.
− Cao trình tầng 7: +19.600m.
− Cao trình tầng 8: +22.900m.
− Cao trình mái : +26.200m.
− Mặt ñứng công trình ñược thiết kế hài hoà theo phong cách kiến trúc hiện
ñại. Bốn mặt nhà ñược xây tường, lắp kính và có lan can ở những ban công vui
chơi tạo cho công trình vẻ sang trọng uy nghi nhưng thanh mảnh nhẹ nhàng.
− Bên cạnh ñó hệ thống cây xanh, thảm cỏ tạo thêm dáng xanh, sức sống cho
bộ mặt công trình tạo cảm giác thân thiện của tòa nhà với không gian xung
quanh và với khách bộ hành.
15
Chương II - Thiết kế kiến trúc
mÆt ®øng trôc 1-5 - tl 1/100
16
Chương II - Thiết kế kiến trúc
mÆt ®øng trôc e-a - tl 1/100
17
Chương II - Thiết kế kiến trúc
bÓ n−íc
+26.20
m
s2
s1
s2
s1
s2
s1
s2
2100
1000
s1
s1
+19.60
s1
+16.30
s1
+13.00
s1
+9.70
2100
1000
2100
1000
2100
1000
1900
1900
700
1300
1300
700
1300
1300
700
1300
1300
700
1300
1300
+22.90
s1 s2
s2
1200
17x270=4590
700
15x270=4050
s1
s2
1000
+2.50
+2.56
n2
0.00
n1
2000
n1
6550
4950
16x165=2640
s1
16x165=2640
850
+5.20
700
1000
+5.20
800
4950
6550
23000
e
d
c
b
a
mÆt c¾t a-a - tl1/100
18
-0.20
Chương II - Thiết kế kiến trúc
II.3. Giải pháp thông gió:
− Công trình ñược thông gió tự nhiên nhờ hệ thống cửa ñi, khung kính chiếc,
vách kính và cửa sổ kính tiện cho việc tăng giảm diện tích ñón gió.
− Bên cạnh ñó Công trình ñược thiết kế hệ thống thông gió nhân tạo theo kiểu
trạm ñiều hoà trung tâm ñược ñặt ở tầng hầm ngôi nhà. Từ ñây có các hệ thống
ñường ống toả ñi toàn bộ ngôi nhà và tại từng khu vực trong một tầng có bộ
phận ñiều chỉnh riêng.
II.4. Giải pháp chiếu sáng:
− Công trình ñược chiếu sáng tự nhiên thông qua hệ thống cửa ñi, cửa sổ kính
và hệ thống khung vách kính quanh nhà. ðồng thời ñó là hệ thống chiếu sáng
nhân tạo là hệ thống ñèn tầng ñể tăng cường cho hệ thống chiếu sáng tự nhiên.
II.5. Giải pháp ñiện nước:
− Tất cả các khu vệ sinh ñều ñược bố trí các ống cấp thoát nước. ðường ống
cấp nước ñược nối với bể nước ở trên mái. Tại tầng hầm có ñặt bể nước dự trữ
và nước ñược bơm lên bể ở tầng mái. Toàn bộ nước thải, trước khi ra hệ thống
thoát nước công cộng, phải qua trạm xử lý nước thải ñể ñảm bảo các yêu cầu
của uỷ ban vệ sinh môi trường thành phố.
− Hệ thống thoát nước mưa có ñường ống riêng ñưa thẳng ra hệ thống thoát
nước thành phố.
− Hệ thống nước cứu hoả ñược thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng
hầm, hệ thống ñường ống riêng ñi ñến các ụ chữa cháy ñược bố trí trên toàn bộ
ngôi nhà.
− Hệ thống ñiện ñược thiết kế dạng hình cây bắt ñầu từ trạm ñiều khiển trung
tâm, dây dẫn ñến từng tầng và tiếp tục dẫn ñến từng phòng trong tầng ñó. Tại
tầng hầm còn có máy phát ñiện dự phòng ñể ñảm bảo cung cấp ñiện liên tục cho
toàn bộ công trình 24/24h.
II.6. Giải pháp thông tin viễn thông:
− Yêu cầu về thông tin của người sử dụng công trình rất cao. Chính vì vậy,
công trình ñược trang bị hệ thống thông tin hiện ñai, ñầy ñủ. Tại các phòng ñều
trang bị Telephone, Fax… (theo yêu cầu).
− Hệ thống này ñược thiết kế riêng tách khỏi hệ thống ñiện.
19
Chương II - Thiết kế kiến trúc
II.7. Giải pháp phòng cháy chữa cháy:
− Công trình ñược xây dựng bằng vật liệu khó cháy: bêtông cốt thép, gạch,
cửa kính khung nhôm.
− Hệ thống hành lang ñược bố trí hợp lý cho việc thoát người.
− Hệ thống cầu thang ñược bố trí gần cửa ra vào ñể thoát người dễ dàng.
− Hệ thống ñiện, nước, ñiều hoà ñều do một trung tâm ñiều khiển. Tại các
phòng, hành lang ñều có gắn thiết bị báo cháy, báo khói, báo chập ñiện tự ñộng
ñược liên lạc với phòng ñiều khiển trung tâm. Như vậy tại phòng ñiều khiển
trung tâm có thể theo dõi mọi hoạt ñộng của các thiết bị nhờ hệ thống máy tính.
Nếu một khu vực nào có sự cố thì phòng ñiều khiển trung tâm sẽ cô lập khu vực
ñó ngay lập tức, ñồng thời máy tính sẽ ñưa ra ngay nguyên nhân và biện pháp
giải pháp giải quyết.
− Mặt trước công trình tiếp giáp với trục lộ lớn nên rất thuận tiện cho việc cứu
hỏa có thể chữa cháy dễ dàng khi xảy ra hảo hoạn.
II.8. Giải pháp kết cấu công trình:
− Công trình thiết kế theo khung chịu lực bằng bêtông cốt thép sàn sườn toàn
khối.
− Sử dụng vách kính phản quang dày 10mm và tường bao che bằng gạch ống
dày 20cm.
− Kết cấu móng cọc, ñài cọc bằng bêtông cốt thép ñổ toàn khối tại công trình.
20
Phần II - Thiết kế kết cấu thượng tầng
PHẦN II:
CHƯƠNG I: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ KẾT CẤU CẦU THANG
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG
21
Chương I – Tiêu chuẩn và tải trọng thiết kế
CHƯƠNG I:
TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
I.1. Tiêu chuẩn thiết kế:
Các loại tải trọng thiết kế ñều ñược lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam quy ñịnh ñối với
ngành xây dựng. Sau ñây là một số tiêu chuẩn ñược áp dụng trong quá trình tính toán:
− TCVN 2737-1995: Tải trọng tác ñộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
− TCVN 356 - 2005: Kết cấu bêtông cốt thép tiêu chuẩn thiết kế
− TCVN 205-1998: Móng cọc tiêu chuẩn thiết kế
− TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bêtông và bêtông toàn khối, quy phạm thi công
và nghiệm thu do Viện Khoa Học Kỹ Thuật Xây Dựng- Bộ Xây Dựng soạn.
I.2 Tải trọng thiết kế:
I.2.1. Tĩnh tải:
Tĩnh tải là tải trọng tác dụng không biến ñổi trong quá trình xây dựng và sử dụng công
trình. Tĩnh tải bao gồm: trọng lượng bản thân kết cấu chịu lực, kết cấu bao che, trang
trí…
Tĩnh tải ñược tính bằng tải trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số vượt tải theo TCVN 27371995.
Bảng 1.1: Trọng lượng ñơn vị một số loại vật liệu xây dựng.
Tên vật liệu
ðơn vị
tính
Trọng lượng tiêu
chuẩn
Hệ số vượt tải
Tường gạch ống 20cm.
Kg/m2
330
1.3
Tường gạch ống dày 10cm.
Kg/m2
180
1.3
Tường gạch thẻ dày 10cm.
Kg/m2
200
1.3
Sàn bêtông cốt thép.
Kg/m3
2500
1.1
Vữa ximăng cát.
Kg/m3
1600
1.3
ðá Granite.
Kg/m3
3600
1.1
Bậc thang xây gạch thẻ.
Kg/m3
1800
1.1
Cửa sổ kính khung nhôm.
Kg/m2
30
1.1
Cửa kính khung thép.
Kg/m2
40
1.1
Lan can, tay vịn cầu thang
Kg/m2
45
1.2
22
Chương I – Tiêu chuẩn và tải trọng thiết kế
I.2.2 Hoạt tải:
Hoạt tải là tải trọng mà vị trí tác dụng, phương, chiều và trị số của nó có thể thay ñổi.
Hoạt tải bao gồm: trọng lượng các thiết bị, trọng lượng người và các vật phẩm… Tùy
theo công dụng của từng phòng mà ta xác ñịnh các giá trị hoạt tải cho phù hợp. Hoạt
tải tiêu chuẩn ñược lấy theo tiêu chuẩn về tải trọng và tác ñộng trong TCVN 27371995.
Bảng 1.2: Hoạt tải tiêu chuẩn phân bố ñều trên sàn và cầu thang.
Chức năng sàn
Hoạt tải
Hệ số
Hoạt tải tính
tiêu chuẩn
( kg/m2)
vượt tải
toán ( kg/m2)
Phòng khách.
200
1.2
240
Phòng giải trí.
400
1.2
480
Phòng ngủ
200
1.2
240
Phòng ăn
200
1.2
240
Phòng bếp.
300
1.2
360
Phòng kho.
400
1.2
480
Nhà vệ sinh.
200
1.2
240
Phòng làm việc.
200
1.2
240
Sảnh, hành lang, cầu thang.
400
1.2
480
Mái BTCT, sênô, mái hắt, sân thượng chỉ có
75
1.3
97.5
750
1.2
900
người lên sửa chữa.
Phòng thang máy.
Ghi chú:
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737- 1995 thì hệ số vượt tải ñược lấy như sau:
-
Khi tải tiêu chuẩn < 200 thì lấy hệ số vượt tải là 1.3.
-
Khi tải tiêu chuẩn ≥ 200 thì lấy hệ số vượt tải là 1.2.
I.2.3. Tải trọng gió:
Áp lực gió tác dụng vuông góc với mặt ñón gió. Tải trọng gió ñược xác ñịnh theo tiêu
chuẩn TCVN 2737- 1995.
Bảng 1.3: Phân vùng gió.
23
Chương I – Tiêu chuẩn và tải trọng thiết kế
Vùng áp lực gió trên bản ñồ
I
IIA
IIB
IIIA
IIIB
IVB
VB
Wo ( kg/m2)
65
83
95
110
125
155
185
Các vùng áp lực gió I, II, III, IV, V xem trên bản ñồ phân vùng áp lực gió của tiêu
chuẩn TCVN 2737- 1995.
Hà Nội nằm trong vùng IIB có giá trị áp lực gió tiêu chuẩn là: Wo= 95 ( kg/m2).
Bảng 1.4: Hệ số k.
ðộ cao ( m)
Dạng ñịa hình
A
B
C
3
1.00
0.80
0.47
5
1.07
0.88
0.54
10
1.18
1.00
0.66
15
1.24
1.08
0.74
20
1.29
1.13
0.80
30
1.37
1.22
0.89
40
1.43
1.28
0.97
50
1.47
1.34
1.03
60
1.51
1.38
1.08
80
1.57
1.45
1.18
100
1.62
1.54
1.25
Ghi chú:
ðịa hình dạng A là ñịa hình trống trải, không có hoặc có ít vật cản cao không quá
1.5m.
ðịa hình dạng B là ñịa hình tương ñối trống tải, có thưa thớt một số vật cản nhưng cao
không quá 10m.
ðịa hình dạng C là ñịa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ 10m
trở lên.
=> Hà Nội thuộc ñịa hình B.
Áp lực gió ñược tính theo công thức:
24
Chương I – Tiêu chuẩn và tải trọng thiết kế
W= n*Wo*k*c. ( kg/m2)
Trong ñó:
n: hệ số vượt tải, n= 1.2.
Wo: Giá trị áp lực gió tính theo bảng 1.2.
k: Hệ số áp lực gió thay ñổi theo ñộ cao, ñược tính theo bảng 1.4.
c: Hệ số khí ñộng.
c= +0.8 ñối với mặt ñón gió.
c= -0.6 ñối với mặt khuất gió.
Bảng 1.5: Tải trọng gió ảnh hưởng ñến công trình
ðộ cao (m)
Hệ số K
Qñ kg/m
Qk kg/m
2,5
0,80
73
54.7
5,2
0,88
80.3
60.2
9,7
1,00
91.2
68.4
13,0
1,08
98.5
73.9
16,3
1,10
100.3
75.2
19,6
1,13
103.1
77.3
22,9
1,16
105.8
79.3
26,2
1,20
109.4
82.1
I.3. Cường ñộ vật liệu.
Bảng 1.6: Cường ñộ bêtông.
Cường ñộ và ký hiệu
Cường ñộ của bêtông
B15
B20
B25
B30
Cường ñộ chịu nén Rb ( kg/cm2).
85
115
145
170
Cường ñộ chịu kéo Rbt ( kg/cm2).
7.5
9
10.5
12.0
3.0*105
3.25*105
Môñun ñàn hồi (kg/cm2)
2.3*105 2.7*105
25
- Xem thêm -