Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tkkt khách sạn ninh kiều 2 quận ninh kiều – tp. cần thơ...

Tài liệu Tkkt khách sạn ninh kiều 2 quận ninh kiều – tp. cần thơ

.PDF
276
1
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TKKT: KHÁCH SẠN NINH KIỀU 2 QUẬN NINH KIỀU – TP. CẦN THƠ (PHẦN THUYẾT MINH) CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN HOÀNG TUẤN – LÊ NÔNG LÊ NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG MSSV:1064341 LỚP: XÂY DỰNG DD&CN 2 K.32 Cần Thơ, Tháng 11/2010 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc CHƯƠNG I KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH I.1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH I .2 YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA CÔNG TRÌNH I .3 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH I .4 CÁC GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 1 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Nước ta trong những năm gần đây đang bước vào nền khoa học hiện đại và có sự phát triển mạnh mẽ về Kinh Tế. Đặc biệt là chúng ta đã chính thức gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới ( WTO). Hoà mình cùng với sự phát triển chung của cả nước, để đáp ứng thoả mãn được những nhu cầu xã hội của người dân trong và ngoài Thành Phố về vật chất, tinh thần,các hoạt động cộng đồng,nhu cầu giải trí, thư giản…TP Cần Thơ đã qui hoạch và đầu tư xây dựng nhiều cơ sở hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng cho nhu cầu phát triển đó. Việc xây dựng công trình Khách Sạn Ninh Kiều 2 là một trong những công trình trọng điểm nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển chung đó và cũng góp phần chỉnh trang lại bộ mặt Thành Phố. ---------- Û ---------- I.1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ---------FÖG---------Tên công trình : Khách sạn Ninh Kiều 2 Chủ đầu tư : Ban quản lý dự án phòng Kinh Tế Quân Khu 9 Địa điểm xây dựng : Số 3 - Đại Lộ Hoà Bình – TP Cần Thơ Cấp công trình: Cấp I Công trình được thiết kế theo tiêu chuẩn công trình cấp 1 TCVN. Chất lượng sử dụng bậc 1: đáp ứng nhu cầu sử dụng cao. Độ bền bậc 1: niên hạn sử dụng 100 năm. Độ bền chịu lửa bậc 1-2: các cấu kiện khó cháy. Một số các thông số về kích thước công trình Tổng chiều cao công trình :37,25 m (Tính từ cao trình mặt đất tự nhiên ) Chiều rộng công trình theo hướng Đại lộ Hoà Bình : 48,380 m. Chiều dài công trình theo hướng đường Ngô Quyền :54,900 m Tổng diện tích xây dựng là : S = 2.372,98 m2 Tổng diện tích sử dụng là : S = 13.717,33 m2 SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 2 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông I.1.1 Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc GIỚI THIỆU ĐỊA HÌNH Được sự chấp thuận của UBND Thành Phố Cần Thơ đã quy hoạch khu đất để xây dựng công trình khách san Ninh Kiều 2 - Mặt chính công trình hướng về phía Tây Nam – Giao lộ đường Ngô Quyền và Đại lộ Hoà Bình , phía Đông giáp với nhà dân ,phía Bắc giáp với Bảo Tàng TP Cần Thơ,vì vậy thi công cần tránh gây tiếng ồn và chấn động mạnh. Toàn khu đất xây dựng công trình tương đối bằng phẳng,hệ thống cơ sở hạ tầng : đường điện,hệ thống cấp thoát nước,đường xá,các dịch vụ thông tin tại khu vực đã được hoàn chỉnh. Từ đó ta thấy địa điểm xây dựng công trình là phù hợp do vị trí thuận lợi,giao thông được thông suốt.Tuy nhiên trong quán trình thi công cũng gặp không ít khó khăn về việc tập kết vật liệu,thiết kế tổ chức thi công.. Hình 1. 1 Mặt bằng tổng thể SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 3 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông I.1.2 Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÙNG Thành Phố Cần Thơ thuộc vùng Đồng Băng Sông Cửu Long nên chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu nóng ẩm, độ ẩm không khí cao. Khí hậu có hai mùa: mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 11,mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 5. Theo khí tượng thủy văn Nam Bộ,có số liệu trung bình quan trắc qua các năm được đánh giá như sau: Nhiệt độ trung bình: 27oC. Biên độ giao động nhiệt độ: 3÷5oC/ngày đêm. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất: 22oC÷28oC. Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất: 34oC÷36.5oC. Độ ẩm bình quân: 79%. Lượng mưa trung bình: 1629 mm/năm. Tổng hợp gió trung bình: v= (2÷3) m/s. Do công trình tương đối thấp nên ít chịu ảnh hưởng gió. Với đặc điểm khí hậu như trên thì giải pháp chung cho công trình là chống nóng bằng cách sử dụng cửa kính, sử dụng vách kiếng và vật liệu chống thấm. ---------- Û ---------- SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 4 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc I.2 YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA CÔNG TRÌNH ---------FÖG---------Công trình thiết kế cao tầng , kiến trúc đẹp - theo lối kiến trúc Pháp cổ nhưng cũng chen lẫn nét Á Đông,trang trọng,uy nghiêm,mạnh mẽ là điếm nhấn quan trọng góp phần làm cho Thành Phố Cần Thơ có được vẻ đẹp văn minh sang trọng. Đáp ứng phù hợp với yêu cầu sử dụng và các qui định chung của qui hoạch Thành phố trong tương lai,không làm phá vỡ ngôn ngữ kiến trúc của khu vực. I.2.1 YÊU CẦU THÍCH DỤNG Công trình được thiết kế phù hợp với nhu cầu sử dụng, phân chia không gian các khu chức năng một cách linh hoạt,khoa học hợp lý với chức năng của từng khu, ngoài ra còn bố trí các khu vực phụ như:kho rác,phòng bảo vệ,phòng nhân viên,phòng đặt trạm biến áp… Kích thước các phòng phù hợp với yêu cầu của dây chuyền hoạt động,thuận tiện cho việc bố trí đồ đạc,trang thiết bị bên trong gọn gàng đẹp mắt,tận dụng hợp lý diện tích… Tuỳ theo mức độ của từng loại phòng,cần đảm bảo điều kiện vệ sinh và các nhu cầu tâm sinh lý học (đủ ánh sáng ,thông hơi thoáng gió,chống ồn,chống nóng tốt..) tránh được những bất lợi của khí hậu nhằm tạo sự thoải mái trong sinh hoạt... Đảm bảo mối quan hệ hợp lý và sự hài hoà của công trình với môi trường,của cân bằng sinh thái phát triển bền vững. I.2.2 YÊU CẦU BỀN VỮNG Độ vững chắc của cấu kiện chịu lực là khả năng kết cấu chịu được tải trọng bản thân,tải trọng khi sử dụng,tải trọng khi thi công công trình,đảm bảo tuổi thọ của công trình đặt ra.Độ bền này được đảm bảo bằng tính năng cơ lý của vật liệu. Độ ổn định của công trình là khả năng chống lại các ngẩu lực mômen,lực xoắn, uốn không đều, lực cắt hay các biến dạng khác như độ võng,độ nghiêng lệch…làm mất an toàn có tác động bất lợi vào từng cấu kiện hay toàn công trình.Độ ổn định này được bảo đảm bằng độ ổn định của nền và móng. Độ bền lâu của công trình là thời gian mà hệ thống kết cấu,các cấu kiện chịu lực, các chi tiết cấu tạo chủ yếu của công trình vẫn làm việc trong điều kiện an toàn bình thường.Độ bền lâu hay tuổi thọ của công trình phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu xây dựng cùng việc tính toán chính xác kích thước cấu kiện. SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 5 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông I.2.3 Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc YÊU CẦU MỸ QUAN Công trình có tuổi thọ lâu dài vì vậy công trình được xây dựng ngoài mục đích thoả mản nhu cầu sử dụng còn phải có sức truyền cảm về nghệ thuật,tạo cảm giác nhẹ nhàng,thanh thoát,tránh gây sự nặng nề tù túng ảnh hưởng đến sự làm việc của con người,giữa các bộ phận phải đảm bảo được sự hoàn thiện về nhịp điệu,chính xác về tỷ lệ có màu sắc phù hợp với cảnh quan chung. I.2.4 YÊU CẦU KINH TẾ Kết cấu phải có giá thành hợp lý,giá thành của công trình được cấu thành từ tiền vật liệu tiền thuê hoặc khấu hao máy móc thi công, tiền trả nhân công…phụ thuộc vào giải pháp kết cấu,biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công do đó cần lựa chọn giải pháp kết cấu và biện pháp thi công hợp lý,phù hợp với đặc điểm công trình nhưng vẫn đảm bảo tiến độ đặc ra. ---------- Û ---------- SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 6 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc I.3 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH I.3.1 ---------FÖG---------GIẢI PHÁP MẶT BẰNG Công trình được thiết kế xây dựng có hình dạng mặt bằng hình đa giác lồi lõm với 6 tầng. Mặt hướng ra đường Hoà Bình có chiều dài là 29,4m , mặt hướng ra đường Ngô Quyền có chiều dài là 36m. Công trình được thiết kế với một cửa chính ngay mái đón và hệ thống cửa phụ với hệ thống cầu thang được bố cục hợp lý gồm: 3 thang bộ và 2 thang máy,cách bố trí về mặt giao thông một cách hợp lý giúp cho việc đi lại dễ dàng và ngắn gọn cả về giao thông đứng lẫn giao thông ngangm,cơ cấu tổ chức giao nội thất chặt chẽ,dây chuyền công năng hợp lý,các phòng liên hệ với nhau dễ dàng và thuận lợi trong quá trình làm việc. Hệ thống khu vực kinh doanh tổng hợp,nhà hàng được bố trí dưới tầng trệt cao, dưới tầng trệt thấp (tầng hầm) bố trí khu vực để xe,ban bảo vệ,trạm biến thế,máy phát điện dự phòng,kho chứa rác,phòng điều khiển...Hệ thống giao thông tầng trệt thấp và cao rất linh hoạt,có thể đi vào toà nhà từ 2 hướng khác nhau. I.3.2 PHÂN KHU CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH Tầng trệt thấp (tầng hầm nổi) là nơi để xe ôtô, môtô,có bố trí hồ nước ngầm để cung cấp nước cho cả công trình,hệ thống khu vực các kho:Kho ướt,kho khô,kho rác...phòng nghĩ của nhân viên,nơi bố trí máy phát điện,trạm biến áp,máy bơm để phục vụ điện và nước cho toà nhà.. Ở giữa tầng hầm là hệ thống giếng trời với diện tích : 147,76 m2 được trồng cỏ lá gừng và bố trí các tiểu cảnh để tạo mảng xanh cho công trình góp phần làm phong phú thêm cho quần thể công trình.Hệ thống cây xanh tạo nên môi trường trong lành,cảm giác dễ chịu,nhẹ nhàng trước công trình cao to đồ sộ. Tổng diện tích sử dụng là : 1.655,49 m2 SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 7 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 2 Mặt bằng tầng trệt thấp Tầng trệt cao:Bố trí sảnh chính,khu vực cà phê – ăn sáng,khu bếp,khu gia công sơ chế , hệ thống các khu vực kinh doanh tổng hợp,các phòng quản lý,kho rác, điện...Tổng diện tích sử dụng là : 1.655,49m2 SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 8 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 3 Mặt bằng trệt cao Tầng lửng :Bổ trí nhà hàng,các phòng ăn Vip,phòng cô dâu,phòng đợi,khu bếp và sơ chế thức ăn cho nhà hàng,kho rác,WC...Tổng diện tích sử dụng: 1.507,73m2 SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 9 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 4 Mặt bằng tầng lững Mặt bằng lầu 1:Bố trí hệ thống văn phòng,hội trường lớn,phòng phục vụ...Tổng diện tích sử dụng : 1.580,95 m2 SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 10 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 5 Mặt bằng lầu 1 Mặt bằng lầu 2,3,4,5 :Bố trí các phòng ngủ, phòng thư giản massage,khu vực giải trí Bida,bóng bàn,karaoke...Tổng diện tích sử dụng ở mỗi tầng là: 1521,73 m SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 11 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 6 Mặt bằng lầu 2 . SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 12 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 7 Mặt bằng lầu 3,4,5 Mặt bằng tầng thượng :Bố trí nhà hàng,cà phê ngoài vườn,hồ chứa nước, phòng tập thể dục, khu bếp, khu sơ chế...Tổng diện tích sử dụng:1521,73 m2 SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 13 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 8 Mặt bằng sân thượng Mặt bằng mái : Được lợp ngói đỏ ở từng dãy của từng khu chức năng trên tầng thượng với độ dốc i = 60 %. SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 14 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 9 Mặt bằng mái I.3.3 GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG : Mặt đứng chính của công trình có tổng chiều cao là +37.250 m bao gồm: Cao trình tầng trệt thấp (hầm ): -0.200m. Cao trình tầng trệt cao : +2.600m. Cao trình tầng lững : +6.100m. Cao trình tầng 1: +9.600m. Cao trình tầng 2: +14.200m. Cao trình tầng 3: +17.500m. Cao trình tầng 4: +20.800m. SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 15 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Cao trình tầng 5: +24.100m. Cao trình tầng thượng: +28.000m. Cao trình tầng mái: +37.250m Mặt trước của tiền sảnh có một mái đón nhô ra tạo ra một không gian lõm vào và mái đón sẽ tạo được một điểm nhấn ở mặt chính của công trình,tạo một kiến trúc cổ độc đáo,bề thế, uy nghiêm nhưng vẫn nhẹ nhàng không nặng nề về tâm lý tạo được sự thoải mái cho khách hàng và nhân viên làm việc trong tòa nhà này. Công trình gồm 7 tầng,cao 37,25m, hình dáng cân đối và có tính liên tục Tầng trệt thấp (hầm ): cốt mặt sàn -0,200m so với mặt đường và được sử dụng làm nơi giữ xe,phòng nhân viên kho chứa rác các máy móc,thiết bị...phục vụ cho toàn bộ công trình. Tầng trệt cao - tầng 1 : Bố trí nhà hàng,khu vực kinh doanh tổng hợp,hội trường và các văn phòng quản lý... Tầng 2-5 : Bố trí các phòng ở các loại diện tích phục vụ cho nhiều yêu cầu về nhà ở chiều cao tầng đều là 3,3m rất hợp lý tạo lên vẻ đồng điệu thống nhất hiện đại . Tầng thượng : Là tầng giành cho các hoạt động giải trí thư giản tận dụng hợp lý địa thế trên cao vừa thoáng mát vừa yên tĩnh và không ảnh hưởng đến các tầng dưới.và để chứa nước sinh hoạt dự trữ trong bể chứa nước để cung cấp nước cho toàn khu nhà. Tầng mái : Sử dụng các lớp chống thấm,chống nóng và hệ thống ngói được lợp theo từng dãy. Giải pháp kiến trúc từ tầng trệt đến tầng 2 nhô ra phía trước kết hợp với các dãy cột tròn được bố trí dọc theo công trình,dãy cột tròn được nhấn mạnh,đầu cột có gờ chỉ nhô ra tạo cảm giác nhẹ nhàng cho toàn bộ công trình.Từ tầng 2 đến tầng 5 tường thụt vào trong hàng cột và tạo điểm nhấn với hệ thống các cửa sổ đặt thẳng hàng, cửa sổ có lam che cách điệu với các gờ chỉ mỏng,thanh thoát làm cho toàn bộ công trình tạo thành một hình khối sinh động để cho mặt đứng không phẳng lì đơn điệu. Mặt đứng của công trình được phân vị bằng những tỉ lệ rất tốt với các thức cột, cửa, gờ chỉ, màu sắc trang trọng,tỷ lệ hài hoà làm cho công trình nổi bật lên giữa góc phố. Khu vực này là đầu mối giao thông đường bộ.Hệ thống cửa sổ, mái vòm với họa tiết hoa văn hình học thường thấy ở các công sở Pháp ở khắp các nước thuộc địa. SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 16 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 10 Mặt đứng phía nhà bảo tàng SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 17 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 11 Mặt đứng trục 1-6 ( Đường Ngô Quyền ) SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 18 CBHD:Th.s Trần Hoàng Tuấn Th.s Lê Nông Luận Văn Tốt Nghiêp Chương I:Kiến Trúc Hình 1. 12 Mặt đứng trục E’-A’ ( Đường Hòa Bình ) SVTH : Lê Nguyễn Bình Phương MSSV : 1064341 Trang 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất