TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
ĐINH THẾ SƠN
TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG
THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2013
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
ĐINH THẾ SƠN
TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG
THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE
Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông
Mã số: 60.52.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG
HÀ NỘI – 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
ĐINH THẾ SƠN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG LTE...2
1. GIỚI THIỆU .....................................................................................................2
1.1
Mục đích và phƣơng pháp tiếp cận ...............................................................5
1.2
Thế hệ kế tiếp của 3GPP (LTE) và định cỡ...................................................5
1.2.1 Yêu cầu cho LTE ........................................................................................6
1.2.2
Công nghệ đa truy nhập .........................................................................7
1.2.2.1 OFDMA đối với DL ...........................................................................8
1.2.2.2
SC-FDMA cho UL ........................................................................13
1.3
Khả năng mở rộng băng thông ...................................................................14
1.4
Kiến trúc mạng LTE ...................................................................................14
1.5
Giao diện E-UTRAN .................................................................................16
CHƢƠNG 2 ĐỊNH CỠ MẠNG LTE .....................................................................19
2.1
MỞ ĐẦU .....................................................................................................19
2.1
CÁC MÔ HÌNH TỔN TRUYỀN SÓNG THỰC NGHIỆM CƠ SỞ ..........21
2.3
Mô hình truyền sóng Okumura-Hata ...........................................................22
2.3.2
2.4
Mô hình truyền sóng Walsfisch-Ikegami .............................................25
ĐỊNH CỠ MẠNG TRUY NHẬP VÔ TUYẾN ..........................................30
2.4.1.
Các đầu vào cho định cỡ .......................................................................30
2.4.2. Các đầu ra của quá trình định cỡ mạng đa truy nhập ...............................31
2.4.3. Quá trình định cỡ mạng đa truy nhập .......................................................32
2.5
ƢỚC TÍNH SỐ LƢỢNG THUÊ BAO .......................................................35
2.6.
PHÂN TÍCH PHỦ SÓNG ...........................................................................38
iii
2.7.
NHIỄU TRONG MẠNG ĐA TRUY NHẬP LTE ......................................45
2.8.
QUY HOẠCH TẦN SỐ ..............................................................................47
2.8.1.
Các dải tần số đƣợc quy định cho 3G UMTS và LTE ..........................47
2.8.2. Phƣơng pháp quy hoạch tần số cho LTE .................................................48
2.8.2.1. Nguyên lý cơ sở .................................................................................49
2.8.2.2. Phân tích thừa số tái sử dụng .............................................................51
2.8.2.3. Ấn định công suất trong SFR .............................................................53
2.9
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG CỤ THỂ (CASE STUDY) ......................53
2.9.1 Tính toán tổn hao cực đại từ trạm gốc đến máy di động và cự ly phủ sóng
............................................................................................................................53
2.9.2
Tính toán tổn hao cực đại từ máy di động đến trạm gốc ......................59
2.9.3 Thí dụ minh họa so sánh tính toán quỹ đƣờng truyền cho các hệ thống
thông tin di động.................................................................................................61
CHƢƠNG 3- ĐỊNH CỠ LƢU LƢỢNG VÀ CÔNG CỤ ĐỊNH CỠ LTE ...............69
3.1
Qui hoạch lƣu lƣợng LTE ...........................................................................69
3.2
Tính toán thông lƣợng trung bình ...............................................................70
3.3
Ƣớc lƣợng lƣu lƣợng yêu cầu và các yếu tố vƣợt quá ...............................72
3.4
Phƣơng pháp và cấu trúc .............................................................................73
3.5
Định cỡ đầu vào ..........................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .....................................................................................87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................87
THAM KHẢO ..........................................................................................................88
iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Nghĩa tiếng Việt
Từ viết tắt
1G
One Generation Cellular
Hệ thống thông tin di động thế
hệ thứ nhất
2G
Second Generation Cellular
Hệ thống thông tin di động thế
hệ thứ hai
3G
Third Generation Cellular
Hệ thống thông tin di động thế
hệ thứ ba
4G
Four Generation Cellular
Hệ thống thông tin di động thế
hệ thứ tƣ
3GPP
Third Generation Partnership
Project
Dự án hợp tác thế hệ 3
A
ACK
Acknowledgement
Tín hiệu xác nhận
AMC
Adaptive Modulation and Coding
Mã hóa và điều chế tƣơng thích
ARQ
Automatic Repeat-reQuest
Yêu cầu phát lại tự động
B
BBERF
Bearer binding and event reporting
function
Chức năng thiết lập ràng buộc
kênh mang và báo cáo sự kiện
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá
BLER
Block Error Rate
Tỷ lệ lỗi khối
BW
Bandwidth
Băng thông
C
CA
Carrier Aggreation
Kết hợp sóng mang
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo mã
v
CINR
Carrier to Interference Noise Ratio
Tỷ số sóng mang so với nhiễu
CoMP
Cooperative Multipoint Tx/Rx
Phát và nhận đa điểm phối hợp
CRS
Common Reference Symbols
Tín hiệu tham chuẩn chung
D
DeNB
Donor eNodeB
Nút B phát triển dẫn
DTCH
Dedicated Traffic Channel
Kênh lƣu lƣợng riêng
DCS1800
Digital Cellular System 1800
Hệ thống di động tổ ong số 1800
DCCH
Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển riêng
DL
Downlink
Hƣớng xuống
E
E-UTRAN Evolved UMTS Terrestrial Radio
Access
Mạng truy cập vô tuyến cải tiến
EARFCN
Evolved Absolute Radio Frequency Số kênh tần số vô tuyến tuyệt
Channel Number
đối
ECGI
E-UTRAN Cell Global Identifier
Định danh cell E-UTRAN toàn
cầu
ECI
E-UTRAN Cell Identifier
Định danh cell E-UTRAN
EV-DO
Evolution -Data Optimized
Tối ƣu dữ liệu
EPS
Evolved Packet System
Hệ thống gói cải tiến
EPC
Evolved Packet Core
Mạng lõi gói cải tiến
eNodeB
Enhance NodeB
NodeB phát triển
F
FDD
Frequency Division Duplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số
FDMA
Frequency Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo tần
số
vi
FM
Frequency Modulation
Điều chế tần số
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi hồi tiếp
G
GSM
Global System for Mobile
Hệ thống mạng di động toàn cầu
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ gói vô tuyến thông dụng
GoB
Grid-of-Beams
Vạch các búp sóng
GI
Guard Interval
Khoảng bảo vệ
H
HSDPA
High Speed Downlink Packet
Access
Truy cập gói đƣờng xuống tốc
độ cao
HO
Handover
Chuyển giao
HARQ
Hybrid-ARQ
Yêu cầu tự động phát lại
HSPA
High Speed Packet Access
Truy cập gói tốc độ cao
HSS
Home Subscriber Server
Quản lý thuê bao
I
ITU
International Telecommunication
Union
Liên minh viễn thông quốc tế
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
IMT
International Mobile
Telecommunication
Viễn thông di động toàn cầu
IMTAdvance
International Mobile
Telecommunication - Advance
Viễn thông di động toàn cầu –
Phát triển
IRC
Interference Rejection Combining
Bộ kết hợp chống nhiễu
IMS
IP Multimedia Sub-System
Phân hệ đa phƣơng tiện sử dụng
IP
K
vii
KPI
Key Performance Indicator
Thông số chính về hiệu suất
L
LTE
Long Term Evolution
Giải pháp tiến hóa dài hạn
LTE-Adv
Long Term Evolution-Advanced
Giải pháp tiến hóa dài hạn – phát
triển
LA
Location Area
Vùng vị trí
M
MCCH
Multimedia Control Channel
Kênh điều khiển đa phƣơng tiện
MTCH
Multimedia Traffic Channel
Kênh lƣu lƣợng đa phƣơng
MBMS
Multimedia Broadcast and
Multicast Services
Đa dịch vụ đa phƣơng tiện
MCL
Minimum Coupling Loss
Suy hao ghép tối thiểu
MS
Mobile Station
Trạm di động
MIMO
Multi Input Multi Ouput
Đa ngõ vào đa ngõ ra
MRC
Maximum Ratio Combiner
Bộ kết hợp tỷ lệ tối đa
MCC
Mobile Country Code
Mã di động quốc gia
MNC
Mobile Network Code
Mã mạng di động
MCS
Modulation and Coding Scheme
Giản đồ điều chế và mã hóa
MME
Mobility Management Entity
Thực thể quản lý di động
MAC
Medium Access Control
Điều khiển truy cập môi trƣờng
N
NAS
Network Access Stratum
Tầng truy cập mạng
O
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Multiple
Ghép kênh phân chia theo tần số
trực giao
viii
O&M
Operation and Maintenance
Bảo dƣỡng và vận hành
OFDMA
Orthogonal Frequency Division
Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo tần
số trực giao
P
PCell
Primary Cell
Ô phục vụ chính
PCRF
Policy and Charging Rules
Function
Tính cƣớc và quản lý chính sách
PCC
Primary Component Carrier
Sóng mang thành phần chính
PDCP
Packet Data Convergence Protcol
Giao thức hội tụ số liệu gói
PDSCH
Physical Downlink Shared Channel
Kênh vật lý chia sẻ đƣờng xuống
PDN-GW
Packet Data Network Gateway
Cổng giao tiếp mạng dữ liệu gói
PUSCH
Physical Uplink Shared Channel
Kênh vật lý chia sẻ đƣờng lên
PBCH
Physical Broadcast Channel
Kênh quảng bá vật lý
PMIP
Proxy Mobile IP
IP di động đại diện
PUCCH
Physical Uplink Control Channel
Kênh vật lý điều khiển đƣờng
lên
PAPR
Peak to Average Power Ratio
Tỷ lệ công suất đỉnh so với trung
bình
PC
Power Control
Điều khiển công suất
PCS1900
Personal Communication System
Hệ thống viễn thông cá nhân
1900
PCI
Physical Cell Identity
Thực thể cell vật lý
PDN
Packet Data Network
Mạng dữ liệu gói
PLMN
Public Land Mobile Network
Mạng di động mặt đất công cộng
PDCCH
Physical Downlink Control
Channel
Kênh vật lý điều khiển đƣờng
xuống
ix
PCCH
Paging Control Channel
Kênh điều khiển tìm gọi
PCH
Paging Channel
Kênh tìm gọi
Q
QoS
Quality of Service
Chất lƣợng dịch vụ
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên độ cầu phƣơng
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Khóa dịch pha cầu phƣơng
R
RLC
Radio Link Control
Điều khiển kết nối vô tuyến
RLC SDU
RLC Service Data Unit
Đơn vị dữ liệu dịch vụ
RLC PDU
RLC Protocol Data Unit
Đơn vị dữ liệu giao thức
RRC
Radio Resource Control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RB
Resource Block
Khối tài nguyên
RSRP
Reference Signal Receive Power
Công suất thu tín hiệu tham khảo
RSRQ
Reference Signal Receive Quality
Chất lƣợng thu tín hiệu tham
khảo
RAN
Radio Access Network
Mạng truy cập vô tuyến
RTT
Round Trip Time
Thời gian truyền lan một vòng
RS
Reference Signal
Tín hiệu tham khảo
RA
Routing Area
Vùng định tuyến
S
SCC
Secondary Component Carrier
Sóng mang thành phần phụ
S-GW
Serving Gateway
Cổng phục vụ
SINR
Signal to Interference Noise Ratio
Tỷ lệ cƣờng độ tín hiệu trên
nhiễu
SC-
Single Carrier - Frequency Division Đa truy nhập phân chia theo tần
x
FDMA
Multiple Access
số - Sóng mang đơn
SMS
Short Message Service
Dịch vụ tin nhắn ngắn
SAE
System Architecture Enhance
Kiến trúc hệ thống nâng cao
SGSN
Serving SGSN Support Node
Nút cung cấp dịch vụ GPRS
T
TDD
Time Division Duplexing
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
TA
Tracking Area
Vùng theo dõi
TAC
Tracking Area Code
Mã vùng theo dõi
Transmit Power Command
Lệnh công suất phát
TTI
TPC
U
UL
Uplink
Đƣờng lên
UTRAN
UMTS Terrestrial Radio Access
Networks
Mạng truy cập vô tuyến mặt đất
UMTS
Universal Telecommunication
Mobile
Hệ thống thông tin di động vũ
trụ
UE
User Equipment
Thiết bị ngƣời dùng
V
VoIP
Voice over IP
Thoại trên nền IP
W
WCDMA
Wideband Code Division Multiple
Access
Wimax
Worldwide Interoperability for
Microwave Accesss
WAP
Wireless Application Protocol
Đa truy cập phân chia theo mã
băng rộng
Giao thức ứng dụng không dây
xi
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xi
Hình 1.1 Chu trình đời hoạt động của một mạng thông tin di động ...........................3
Hình 1.2. Tổng quan quá trình quy hoạch mạng.........................................................4
Hình 1.3 Cấu trúc kí tự thời gian OFDM ....................................................................9
Hình 1.4 Cấu trúc khung đƣờng xuống cho khung với tiền tố ngắn ........................11
Hình 1.5 Cấu trúc khung đƣờng xuống cho khung với tiền tố dài...........................11
Hình 1.6 Cấu trúc khung UL cho LTE......................................................................13
Hình 1-7 Kiến trúc E-UTRAN ..................................................................................15
Hình 1-8 Giao diện E-UTRAN .................................................................................17
Hình 2.1. Định nghĩa các thông số mô hình Walsfisch-Ikegani ...............................25
Hình 2.2 qui trình định cỡ mạng truy nhập ...............................................................33
Hình 2.3 Phƣơng pháp tính số thuê bao dựa trên tốc độ số liệu ...............................35
Hình 2.4. Bố kiểu site: a) Site vô hƣớng ngang, b) Site hai đoạn ô, c) site ba đoạn ô
và d) site sáu đoạn ô. .................................................................................................44
Hình 2.5. Dự trữ nhiễu phụ thuộc tải ........................................................................46
Hình 2.6. Khái niệm tái sử dụng tần số mềm (SFR) trong hệ thống tổ ong .............49
Hình 2.7. Tái sử dụng tần số mềm (SFR) trong hệ thống OFDMA .........................50
Hình 2.8. SINR tại biên ô ..........................................................................................52
Hình 2.9. Dung lƣợng tại biên...................................................................................52
Hình 2.10. Các bƣớc trong tính toán công suất cho phép tối thiểu, tổn hao đƣờng
truyền cực đại cho phép và cự ly phủ sóng cực đại đối với đƣờng xuống ...............58
Hình 2.11. Biểu đồ mức tín hiệu vô tuyến ................................................................58
Hình 2.12. minh họa các bƣớc trong tính toán công suất cho phép tối thiểu, tổn hao
đƣờng truyền cực đại cho phép và cự ly phủ sóng cực đại đối với đƣờng lên. ........61
Hình 2.13. Biểu đồ mức tín hiệu vô tuyến đƣờng lên ...............................................61
Hình 3.1 Công cụ định cỡ : Đầu vào .........................................................................75
Hình 3-2 Công cụ định cỡ: Đầu vào vùng phủ .........................................................76
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các tham số lớp vật lí ..................................................................................9
Bảng 1-2: Các tham số lớp vật lí UL ........................................................................14
Bảng 2.1. Mô hình truyền sóng Okumura-Hata cho các điều kiện truyền sóng khác
nhau. ..........................................................................................................................23
Bảng 2.2. So sánh tổn hao đƣờng truyền từ mô hình Hata và Walfisch-Ikegami. ...29
xii
Bảng 2.4. Yêu cầu SNR (ρreq) đƣờng xuống .............................................................40
Bảng 2.5. Các giá trị độ nhạy UE cho các cấu hình MCS khác nhau đối với băng
thông 10MHz. ...........................................................................................................41
Bảng 2.6 cho thấy độ nhạy đối với các băng thông 5MHz và 20 MHz cho máy thu
UE và máy thu eNodeB.............................................................................................42
Bảng 2.8. Các băng tần 3GUMTS và LTE ...............................................................47
Bảng 2.9. Các thông số vô tuyến đƣợc sử dụng cho tính toán ..................................51
Bảng 2.10. Quỹ đƣờng truyền đƣờng xuống cho LTE cho tốc độ số liệu đƣờng
xuống 1 Mbps sử dụng sơ đồ QPSK1/3 ....................................................................54
Bảng 2.12. Cự ly phủ sóng theo mô hình truyền sóng Hata .....................................57
Bảng 2.13. diện tích phủ sóng của site ba đoạn ô .....................................................57
Bảng 2.14. Quỹ đƣờng truyền đƣờng lên cho tốc độ số liệu 64kbps với sơ đồ điều
chế QPSK 1/3. ...........................................................................................................59
Bảng 2.15 tổng kết các thông số quỹ đƣờng truyền cho LTE. .................................62
Bảng 2.16. Thí dụ tính quỹ đƣờng truyền đƣờng lên cho GSM, HSPA và LTE ......64
Bảng 2.17. Thí dụ tính quỹ đƣờng truyền đƣờng xuống cho GSM, HSPA và LTE .65
Bảng 3-1 Thông lƣợng di động trung bình cho LTE ................................................71
1
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay có hai yếu tố từ nhu cầu của ngƣời dùng tác động đến sự phát triển
của công nghệ 4G. Thứ nhất, đó là sự gia tăng về nhu cầu của các ứng dụng của
mạng không dây và nhu cầu băng thông cao khi truy nhập Internet. Thứ hai, ngƣời
dùng luôn muốn công nghệ không dây mới ra đời vẫn sẽ cung cấp các dịch vụ và
tiện ích theo cách tƣơng tự nhƣ mạng hữu tuyến, mạng không dây hiện có. Và hiển
nhiên, nhu cầu về chất lƣợng dịch vụ cung cấp đƣợc tốt hơn, tốc độ cao hơn, tốc độ
truy nhập Web, tải xuống các tài nguyên mạng nhanh hơn…là đích hƣớng tới của
công nghệ di động 4G.
Chính vì điều này, việc xây dựng kích cỡ mạng và vùng phủ là một trong
những yếu tố hàng đầu để có thể xây dựng đƣợc hệ thống thông tin di động 4G
LTE. Chính vì thế đề tài sẽ nghiên cứu về vấn đề này, thực hiện tham số và tính
toán vùng phủ của hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4.
Trong thời gian tới, khi mạng thông tin di động thế hệ thứ 4 (4G) đƣợc triển
khai, hi vọng đây sẽ là một tham khảo hữu ích cho các nhà khai thác và những
ngƣời quan tâm tới vấn đề này.
Về nội dung, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu chung hệ thống thông tin di động LTE.
Chƣơng 2: Trình bày về định cỡ mạng LTE- chia vùng phủ và tài nguyên vô
tuyến. Chƣơng này trình bày về cách định cỡ vùng phủ, và các tham số tài nguyên
vô tuyến, định cỡ mạng trong LTE. Các tham số đặc trƣng về hệ thống để tính toán
vùng phủ.
Chƣơng 3: Trình bày về các thông số lƣu lƣợng, cách tính toán và sử dụng
các công cụ để tiến hành định cỡ cho mạng truy nhập LTE. Và đƣa ra những kiến
nghị để tiếp tục hoàn thiện công cụ định cỡ cho mạng LTE trong tƣơng lai.
Em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng đã tận tình
hƣớng dẫn và cung cấp cho em nhiều tài liệu phục vụ việc hoàn thiện luận văn này.
2
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG LTE
1.
GIỚI THIỆU
Ngành công nghiệp viễn thông đang trải qua sự xuất hiện của một số công
nghệ cạnh tranh và nâng cao, bao gồm cả WIMAX, HSPA, DVB-H. Với các yêu
cầu ngƣời dùng ở bên ngày càng tăng các mạng di động đang phải đối mặt lớn hơn
bao giờ cạnh tranh từ các công nghệ khác. HSPA (High speed packet access) và
MBMS (multimedia broadcast and multicast service), đã tăng cƣờng các mạng 3G
bằng cách đƣa quan trọng khả năng, nhƣng những cải tiến này vẫn không đủ để phù
hợp với công nghệ phát thanh truyền hình (nhƣ DVB-H) hoặc truy cập không dây
băng thông rộng(nhƣ WiMAX) để cung cấp các dịch vụ hiện đại, ví dụ nhƣ điện
thoại di động truyền hình, truy cập Internet và các dịch vụ quan trọng khác. Do đó,
mạng 3G cần một sự thay đổi lớn để cạnh tranh trong tƣơng lai.
Để giữ tính cạnh tranh về lâu dài, 3GPP (dự án hợp tác thế hệ thứ ba) đã bắt
đầu hoạt động trên sự phát triển lâu dài của UTRAN (Universal Terrestrial Radio
Access Network), trong đó đang chú ý đến rõ ràng là vƣợt qua các chức năng và tốc
độ WCDMA có thể làm với HSDPA hoặc cao tốc độ Uplink Packet Access
(HSUPA). Câu trả lời 3GPP để tình hình này đòi hỏi là 3G LTE (Long Term
Evolution) hay Super 3G, trong đó có thể làm tăng đáng kể khả năng của mạng 3G
và làm cho nó ngang bằng với các công nghệ khác.
LTE là một hệ thống với băng thông lớn hơn ( lên đến 20 MHz), độ trễ thấp
và gói tối ƣu hóa công nghệ truy cập vô tuyến có tốc độ dữ liệu đỉnh cao100Mbps
downlink và 50Mbps trong các đƣờng lên. Công nghệ truy cập vô tuyến cho LTE là
OFDM ( ghép kênh phân chia tần số) cung cấp hiệu quả quang phổ cao hơn và
mạnh mẽ hơn so với nhiễu đƣờng và giảm fading, so với CDMA ( Code Division
Multiple Access). Để cung cấp cho các nhà khai thác tăng linh hoạt trong triển khai
mạng, hệ thống LTE hỗ trợ khả năng mở rộng băng thông và cả hai phƣơng pháp
3
ghép kênh FDD và TDD. Hệ thống này cũng hỗ trợ truyền tải unicast và multicasttrong kích thƣớc tế bào từ local cell hoặc các micro cell ( hàng trăm mét) hoặc đến
các cell lớn nhƣ macro cell ( bán kính>10Km).
Quy hoạch mạng vô tuyến nhằm xác định các vị trí site và cấu hình tƣơng
ứng của các site. Cấu hình này bao gồm chiều cao anten, số lƣợng các đoạn ô, các
tần số đƣợc sử dụng hay các nhóm kênh chính, các kiểu anten, góc phƣơng vị và độ
nghiêng, kiểu thiết bị, công suất vô tuyến. Bản quy hoạch cuối cùng đƣợc kiểm tra
theo các yêu cầu KPI mà chủ yếu là vùng phủ sóng và dung lƣợng .
Chu trình đời hoat động của một mạng thông tin di động đƣợc thể hiện trên
hình 1. Trƣớc hết mạng đƣợc quy hoạch. Sau đó nó đƣợc triển khai, khi này quá
trình tối ƣu ban đầu cũng đƣợc tiến hành. Sau khi đạt đƣợc chất lƣợng dịch vụ yêu
cầu, mạng đƣợc đƣa vào khai thác thƣơng mại.Trong giai đoạn này quá trình tối ƣu
liên tục đựơc thực hiện để đáp ứng nhu cầu nâng cấp hiệu năng và dung lƣợng
mạng.
Quy hoạch
Xác định cấu hình vô
tuyến. Ước tính điểm
khởi đầu cho các thông
số lớp vật lý cơ sở
Cải thiện hiệu năng.
Cải thiện dung lượng. Quyết định
dựa trên nhu cầu phát triển
Triển khai
mạng
Tối ưu liên tục
Khởi động khai
thác thương mại
Tối ưu ban đầu
Kiểm tra các thông số ban đầu.
Làm sạch môi trường vô tuyến.
Đánh giá hiệu năng hệ thống
Hình 1.1 Chu trình đời hoạt động của một mạng thông tin di động
Trong quá trình quy hoạch mạng ban đầu ( hay thiết kế chuẩn), cần xác định
số lƣợng site cần thiết để đảm bảo phủ sóng và dung lƣợng cho diện tích đích. Các
yêu cầu phủ sóng đƣợc kiểm tra bởi phân tích quỹ đƣờng truyền và mô hình vô
tuyến. Do mô hình vô tuyến phụ thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể nên trong
4
chƣơng này ta sẽ chỉ xét phân tích quỹ đƣờng truyền. Trong quá trình quy hoạch chi
tiết, ta cần ta cần đánh giá vị trí mạng xem có đảm bảo phủ sóng và dung lƣợng yêu
cầu hay không. Sử dụng các công cụ quy hoạch mạng ta có thể đánh giá phủ sóng
cả về phƣơng diện mức tín hiệu lẫn nhiễu. Các công cụ này cũng cho phép đánh giá
tƣơng tác giữa phủ sóng và dung lƣợng. Giai đoạn cuối cùng của quy hoạch là triển
khai các nút mạng sẽ nhƣ thế nao.
Sau khi triển khai, ta cần đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu và kỳ vong
của mạng. Trƣớc hết ta cần kiểm tra xem điều kiện tiên quyết để khởi đầu tối ƣu đã
đƣợc thiết lập hay chƣa. Trƣớc tiên là các điều kiện vô tuyến, tiếp theo là các mức
dịch vụ thấp ( thoại chăng hạn) và cuối cùng là các dịch vụ mức cao ( chẳng hạn
toại video hay các dịch vụ PS) cần đƣợc đo và hiệu chỉnh.
Số liệu địa lý/ bản đồ
Mô tả các thiết bị
vô tuyến
Các dịch vụ và số liệu khách hàng
Thiết lập công cụ quy hoạch
Số liệu truyền sóng
Định nghĩa KPI
Vị trí các site
Cấu hình các site
Phân tích phủ sóng/
dung lượng
Phân tích KPI
Khảo sát site
Điều chỉnh mô
hình
Đo ngoài trời và
kiểm tra
Vị trí và cấu
hình site
cuối cùng
Tối ưu ban đầu
Hình 1.2. Tổng quan quá trình quy hoạch mạng
5
1.1
Mục đích và phƣơng pháp tiếp cận
Đề tài mô tả việc định cỡ mạng truy nhập vô tuyến 3GPP, và các mô hình
của nó, phƣơng pháp và công cụ phát triển để định cỡ mạng. Những mục tiêu chính
đƣợc liệt kê dƣới đây:
●
Giới thiệu các ính năng LTE có liên quan đến định cỡ
●
Xác định các mô hình cơ bản cho định cỡ mạng truy nhập
●
Ƣớc tính vùng phủ
●
Ƣớc tính các tham số của mạng
●
Đánh giá khả năng
●
Phát triển và mô tả công cụ ƣớc lƣợng
1.2
Thế hệ kế tiếp của 3GPP (LTE) và định cỡ
Mặc dù HSDPA và HSUPA có đủ khả năng để duy trì cạnh tranh trong nhiều
năm tới, nhƣng để đảm bảo rằng các hệ thống thông tin liên lạc 3GPP sẽ tiếp tục
cạnh tranh, thế hệ tiếp theo của mạng truy cập 3GPP đang trải qua tiêu chuẩn hóa (
System Architecture Evolution, SAE, đề cập đến các hoạt động mạng lõi tƣơng
ứng). Các mục tiêu cơ bản của huôn khổ LTE là xây dựng một hệ thống đáp ứng
nhu cầu cho tốc độ dữ liệu cao, độ trễ thấp và tối ƣu hóa cho lƣu lƣợng gói. Hệ
thống LTE sẽ đƣợc thiết kế để có tốc độ dữ liệu đỉnh cao 100Mbps DL và lên đến
50Mbps trong UL. Luận văn mô tả các tính năng cơ bản của hệ thống LTE: các yêu
cầu đƣa ra, nhiều kỹ thuật truy cập đƣợc sử dụng, khả năng mở rộng băng thông,
kiến trúc mạng và các chức năng kênh và cấu trúc.
Chƣơng này với mục tiêu đặt ra cho LTE, tính năng của nó đặc biệt là những
thành phần có liên quan đến kích cỡ của mạng. Phần sau của chƣơng trình bày việc
thực hiện kích thƣớc, mô tả các đầu vào và đầu ra và các bƣớc khác nhau thực hiện
để kích thƣớc mạng.
3GPP bắt đầu phát triển thế hệ kế tiếp của 3G bắt đầu vào năm 2004. Nhân
lúc này RAN tiến hày triển lãm tại TORONTO, Canada. Triển lãm phục vụ cho tất
6
cả các tổ chức quan tâm cả thành viên và không phải thành viên của 3GPP. Triển
lãm thu hút sự tham gia của hầu hết các lĩnh vực lien quan tới dịch vụ và cung ứng
điện thoại di động. Điều này lien quan tới các nhà khai thác, các nhà sản suất và các
viện nghiên cứu đƣa ra các quan điểm của họ về sự phát triển tiếp theo của UTRAN
(Universal Terrestrial Radio Access Network).
Một tập hợp các yêu cầu mức cao hơn đã đƣợc xác định trong triển lãm để cải
thiện hơn nữa tính dự phòng, nâng cấp dịch vụ và giảm chi phí vận hành. Nói một
cách rõ ràng hơn, mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển LTE chính có thể đƣợc quy
định nhƣ sau:
●
Tăng cƣờng năng lực hệ thống và giảm chi phí cho mỗi bit,cũng nhƣ sử dụng
phổ tần 2G hiện có và phổ tần 3G cùng với các băng tần mới.
●
Đạt đƣợc tốc độ dữ liệu cao với các hệ thống 3G hiện tại, với mục tiêu tốc độ
100Mbps trong đƣờng lên và đƣờng xuống trên 50Mbps trong.
●
Phủ sóng rộng hơn bằng cách cung cấp tốc độ dữ liệu cao hơn so với khu
vực rộng lớn hơn và linh hoạt sử dụng các băng tần số hiện có và mới.
●
Đạt công suất hệ thống cao hơn lên đến ba lần công suất của hệ thống hiện
tại và tăng trích lập dự phòng dịch vụ dịch vụ tốt hơn với chi phí thấp hơn.
1.2.1 Yêu cầu cho LTE
Hệ thống LTE dự kiến sẽ cạnh tranh trong nhiều năm tới, do đó, các yêu cầu
và mục tiêu đặt ra cho hệ thống này là khá nghiêm ngặt. Mục tiêu chính của sự phát
triển là cải thiện hơn nữa dịch vụ và giảm chi phí. Cụ thể hơn, một số yêu cầu quan
trọng và mục tiêu khả năng cho sự phát triển dài hạn là:
●
Độ trễ thấp: cho cả mặt bằng sử dụng và mặt bằng điều khiển, với một phân
bổ phổ 5MHz mục tiêu độ trễ là dƣới 5ms.
●
Khả năng mở rộng băng thông: băng thông khác nhau có thể đƣợc sử dụng
tùy thuộc vào các yêu cầu (1,4 đến 20 MHz).
●
Tốc độ đỉnh dữ liệu: 100 Mbps cho DL, 50Mbps cho UL
- Xem thêm -