TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN CƠ KHÍ
----- -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG PHẦN
MỀM AUTODESK INVENTOR MÔ PHỎNG
LÒ ĐỐT RÁC THẢI ĐỘC HẠI
NĂNG SUẤT 150 KG/H
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
Nguyễn Văn Sinh MSSV: 1065770
Nguyễn Quốc Việt MSSV: 1065805
Cơ khí Chế Biến Khóa 32
Cần Thơ, 12 - 2010
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ
---oOo--******
PHIẾU ĐĂNG KÍ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Năm học: 2010 - 2011
1. Tên đề tài: Tính toán, thiết kế và sử dụng phần mềm Autodesk Inventor mô
phỏng lò đốt rác thải độc hại năng suất 150 kg/giờ.
2. Họ và tên cán bộ hướng dẫn: ThS. Nguyễn Bồng – ThS.Võ Thành Bắc.
3. Địa điểm thực hiện: Công ty Công Trình Đô Thị Thành Phố Cần Thơ.
4. Họ và tên sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Sinh
MSSV: 1065770
Nguyễn Quốc Việt
MSSV: 1065805
5. Mục đích của đề tài: Tính toán, thiết kế, tự động hóa lò đốt
6. Các nội dung chính và giới hạn đề tài:
- Tìm hiểu tổng quan về rác và phương pháp xử lý.
- Hiện trạng thu gom và xử lý rác hiện nay.
- Công nghệ xử lý rác.
- Tính toán thiết kế lò đốt.
- Xử lý khí ô nhiễm.
- Thiết kế mạch điều khiển mạch PLC.
- Thiết kế băng tải vận chuyển rác.
Giới hạn đề tài: Lò đốt chỉ xử lý rác độc hại do Công ty Công Trình Đô Thị Cần
Thơ tiếp nhận.
7. Công cụ mô phỏng máy: Phần mềm Autodesk Inventor.
8. Kinh phí dự trù: 250.000 đồng.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 08 năm 2010
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Bồng
Nguyễn Văn Sinh
Võ Thành Bắc
Nguyễn Quốc Việt
DUYỆT BỘ MÔN
DUYỆT HỘI ĐỒNG
Nguyễn Thuần Nhi
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
iii
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn : Nguyễn Bồng
2. Đề tài : Tính toán thiết kế và sử dụng phần mềm Autodesk Inventor mô phỏng
lò đốt rác độc hại năng suất 150 kg/giờ.
3. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Sinh
1065770
Nguyễn Quốc Việt
1065805
4. Lớp : Cơ khí chế biến
Khóa: 32
5. Nội dung nhận xét :
a. Nhận xét về hình thức của tập thuyết minh:
b. Nhận xét về bản vẽ (nếu có):
c. Nhận xét về nội dung của luận văn (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
* Các nội dung và công việc đã đạt được (so sánh với đề cương của luận
văn):
* Những vấn đề còn hạn chế:
d. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
e. Kết luận và đề nghị:
6. Điểm đánh giá (cho từng sinh viên):
Cần Thơ, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Cán bộ hướng dẫn
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
iv
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NAM
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn : Võ Thành Bắc
2. Đề tài : Tính toán thiết kế và sử dụng phần mềm Autodesk Inventor mô phỏng
lò đốt rác độc hại năng suất 150 kg/giờ.
3. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Sinh
1065770
Nguyễn Quốc Việt
1065805
4. Lớp : Cơ khí chế biến
Khóa: 32
5. Nội dung nhận xét :
a. Nhận xét về hình thức của tập thuyết minh:
b. Nhận xét về bản vẽ (nếu có):
c. Nhận xét về nội dung của luận văn (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
* Các nội dung và công việc đã đạt được (so sánh với đề cương của luận
văn):
* Những vấn đề còn hạn chế:
d. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
e. Kết luận và đề nghị:
6. Điểm đánh giá (cho từng sinh viên):
Cần Thơ, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Cán bộ hướng dẫn
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
v
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN
1. Cán bộ chấm phản biện: Nguyễn Thuần Nhi
2. Đề tài : Tính toán thiết kế và sử dụng phần mềm Autodesk Inventor mô phỏng
lò đốt rác độc hại năng suất 150 kg/giờ.
3. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Sinh
1065770
Nguyễn Quốc Việt
1065805
4. Lớp : Cơ khí chế biến
Khóa: 32
5. Nội dung nhận xét :
a. Nhận xét về hình thức của tập thuyết minh:
b. Nhận xét về bản vẽ (nếu có):
c. Nhận xét về nội dung của luận văn (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
* Các nội dung và công việc đã đạt được (so sánh với đề cương của luận
văn):
* Những vấn đề còn hạn chế:
d. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
e. Kết luận và đề nghị:
6. Điểm đánh giá:
Cần Thơ, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Cán bộ chấm phản biện
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
vi
LỜI CẢM TẠ
Sau hơn ba tháng thực hiện đề tài: “Tính toán thiết kế và dùng phần mềm
Autodesk Inventor mô phỏng lò đốt rác độc hại năng suất 150 kg/giờ”, chúng em
gặp không ít những khó khăn về tài liệu, kinh nghiệm cũng như kiến thức còn
nhiều hạn chế. Nhưng chúng em đã cố gắng hết sức mình để khắc phục những
khó khăn đó và đến nay đề tài đã được hoàn thành đúng thời hạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Bồng và thầy Võ Thành Bắc đã
tận tình giúp đỡ và hướng dẫn chúng em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Khoa Công nghệ nói riêng và
thầy cô của Trường Đại học Cần Thơ nói chung đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm rưỡi học tại trường.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú Công ty Công Trình Đô
Thị TP. Cần Thơ và Công ty Hoàng Phát đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho chúng em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chúng tôi xin cảm ơn tất cả các bạn đã giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá trình
học tập cũng như quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................ xi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP
XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ ............................................................................. 3
1.1 Định nghĩa và các đặc trưng của chất thải y tế ........................................ 3
1.1.1 Định nghĩa chất thải y tế ................................................................... 3
1.1.2 Phân loại chất thải y tế ...................................................................... 3
1.1.2.1 Chất thải lâm sàng ...................................................................... 3
1.1.2.2 Chất thải phóng xạ ..................................................................... 4
1.1.2.3 Chất thải hoá học ........................................................................ 4
1.1.2.4 Các bình chứa khí nén có áp suất ............................................... 5
1.1.2.5 Chất thải sinh hoạt ...................................................................... 5
1.1.3 Nguồn phát sinh ............................................................................... 5
1.2 Tác hại của chất thải rắn y tế ................................................................... 6
1.2.1 Đối với sức khỏe .............................................................................. 6
1.2.2 Đối với môi trường ........................................................................... 7
1.2.2.1 Đối với môi trường đất ............................................................... 7
1.2.2.2 Đối với môi trường không khí .................................................... 7
1.2.2.3 Đối với môi trường nước ............................................................ 7
1.3 Phương pháp quản lý và xử lý chất thải y tế ............................................ 8
1.3.1 Quản lý chất thải y tế ........................................................................ 8
1.3.1.1 Giảm thiểu tại nguồn .................................................................. 8
1.3.1.2 Quản lý và kiểm soát ở bệnh viện ............................................... 8
1.3.1.3 Quản lý kho hóa chất, dược chất ................................................ 8
1.3.1.4 Thu gom, phân loại và vận chuyển ............................................. 8
1.3.2 Xử lý chất thải y tế ........................................................................ 10
1.3.2.1 Các phương pháp chính để xử lý chất thải y tế ......................... 10
1.4 Hiện trạng quản lý và xử lý chất thải y tế .............................................. 11
1.4.1 Hiện trạng quản lý và xử lý chất thải y tế trên thế giới .................... 11
1.4.1.1 Các nước phát triển .................................................................. 12
1.4.1.2 Các nước đang phát triển .......................................................... 13
1.4.2 Hiện trạng quản lý và xử lý chất thải y tế tại Việt Nam .................. 13
1.4.2.1 Quản lý rác ............................................................................... 13
1.4.2.2 Phân loại chất thải y tế ............................................................. 14
1.4.2.3 Thu gom chất thải y tế .............................................................. 14
1.4.2.4 Lưu trữ chất thải y tế ................................................................ 14
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
viii
1.4.2.5 Vận chuyển chất thải ngoài cơ sở y tế ...................................... 14
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY
HẠI ................................................................................................................ 15
2.1 Lựa chọn phương pháp xử lý rác thải bệnh viện.................................... 15
2.2 So sánh và lựa chọn công nghệ đốt ....................................................... 16
2.3 Công nghệ thiêu đốt chất thải rắn y tế .................................................. 18
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH ĐỐT RÁC THẢI Y TẾ ... 19
3.1 Lý thuyết quá trình đốt .......................................................................... 19
3.2 Lý thuyết quá trình xử lý khói thải ........................................................ 21
3.2.1 Sự hình thành khói thải ................................................................... 21
3.2.2 Xử lý khói thải................................................................................ 22
3.2.2.1 Hạ nhiệt độ của khói................................................................. 23
3.2.2.2 Tách bụi ................................................................................... 23
3.2.2.3 Xử lý khí ô nhiễm .................................................................... 27
3.3 Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của lò đốt .................................. 28
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ LÒ ĐỐT RÁC Y TẾ CÔNG SUẤT
150KG/H SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU KHÍ HÓA LỎNG ................................. 33
4.1 Đặc tính kỹ thuật của LPG .................................................................... 33
4.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiêu hao nhiên liệu ........................ 34
4.2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ xử lý rác đến mức tiêu hao nhiên liệu....... 34
4.2.2 Ảnh hưởng của độ ẩm của rác đến mức tiêu hao nhiên liệu ............ 35
4.2.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí cấp cho lò đến mức tiêu hao
nhiên liệu ................................................................................................ 36
4.2.4 Ảnh hưởng của hệ số dư không khí đến mức tiêu hao nhiên liệu .... 37
4.3 Tính toán sự cháy của nhiên liệu ........................................................... 37
4.3.1 Khối lượng riêng của nhiên liệu...................................................... 37
4.3.2 Tính lượng không khí cần thiết để đốt 1 m3 nhiên liệu .................... 38
4.3.3 Thành phần các sản phẩm cháy ...................................................... 40
4.4 Tính toán sự cháy của rác ..................................................................... 41
4.4.1 Tính lượng không khí cần thiết để đốt 60 kg rác khô ...................... 41
4.4.2 Thành phần các sản phẩm cháy ...................................................... 43
4.4.3 Tính lượng nhiên liệu và lượng không khí ẩm để làm bốc hơi hết
75kg ẩm trong rác.................................................................................... 44
4.5 Cân bằng nhiệt ...................................................................................... 45
4.6 Tính toán lượng nhiệt tổn thất qua tường lò .......................................... 49
4.6.1 Tường lò ......................................................................................... 49
4.6.1.1 Vật liệu chịu lửa ....................................................................... 49
4.6.1.2 Vật liệu cách nhiệt .................................................................... 50
4.6.2 Các thể xây của lò .......................................................................... 50
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ix
4.6.2.1 Các phương pháp xây lò ........................................................... 50
4.6.2.2 Lựa chọn vật liệu ...................................................................... 53
4.6.3 Tính toán tổn thất nhiệt qua lớp tường lò của buồng đốt thứ cấp .... 55
4.6.4 Tính toán tổn thất nhiệt qua lớp tường lò của buồng đốt sơ cấp ...... 57
4.7 Cân bằng vật chất ................................................................................. 63
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÍ ........................................................... 66
5.1 Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm trong khói thải ...................... 66
5.2 Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt ............................................................. 67
5.2.1 Yêu cầu đối với thiết bị trao đổi nhiệt ............................................. 67
5.2.2 Chọn đường chuyển động cho dòng môi chất ................................. 67
5.2.3 Tốc độ chuyển động của dòng môi chất .......................................... 69
5.3 Hệ thống xử lý bụi – xyclon .................................................................. 80
5.4 Tính sơ bộ tháp hấp thụ ........................................................................ 83
5.5 Quạt cấp nhiên liệu và không khí .......................................................... 85
5.9 Bơm nước ............................................................................................. 87
5.10 Bơm dung dịch Ca(OH)2 5% .............................................................. 90
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN PLC ................................... 94
6.1 Trình tự vận hành.................................................................................. 94
6.2 Thiết kế mạch PLC ............................................................................... 95
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...................................................... 98
7.1 Kết luận ................................................................................................ 98
7.2 Kiến nghị .............................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 99
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
TÊN BẢNG
1
Bảng 1.1: Yêu cầu màu sắc, đánh dấu nhãn thùng và túi
đựng chất thải y tế.
2
Bảng 1.2: Khối lượng chất thải rắn y tế nguy hại ở các bệnh
viện của một số tỉnh thành phố.
3
Bảng 3.1: Tổng kết ưu nhược điểm của các công nghệ thiêu
đốt chất thải y tế.
4
Bảng 4.1: Đặc tính kỹ thuật của LPG.
5
Bảng 4.2: Thể tích không khí cần thiết để thực hiện quá trình
đốt.
6
Bảng 4.3: Thành phần sản phẩm cháy nhiên liệu.
7
Bảng 4.4: Thành phần sử dụng của rác thải y tế dùng trong
tính toán.
8
Bảng 4.5: Lượng không khí cần thiết để đốt 60 kg rác khô.
9
Bảng 4.6: Thành phần sản phẩm cháy sau khi đốt 60 kg rác
khô.
10 Bảng 4.7: Lượng nhiên liệu để bốc hơi ẩm trong rác.
11 Bảng 4.8: Khối lượng thành phần khí để hóa hơi ẩm trong
rác.
12 Bảng 4.9: Các thành phần nhiệt lượng đi vào và đi ra khỏi lò.
13 Bảng 4.10: Nhiệt dung riêng của các khí ở nhiệt độ 1100°C.
14 Bảng 4.11: Yêu cầu của cấp xây.
15 Bảng 4.12: Kích thước thành phần thể xây.
16 Bảng 4.13: Thành phần vữa xây lò.
17 Bảng 4.14: Lý tính vật liệu ở 1100°C.
18 Bảng 4.15: Lý tính vật liệu ở 800°C.
19 Bảng 4.16: Thành phần vật chất cấp vào lò.
20 Bảng 4.17: Thành phần vật chất ra khỏi lò.
21 Bảng 4.18: Tổng hợp các khí ra khỏi lò.
22 Bảng 5.1: Tốc độ môi chất.
23 Bảng 5.2: Thông số vật lý của khói ở 1100°C.
24 Bảng 5.3: Thông số vật lý của nước trên đường bảo hòa.
25 Bảng 5.4: Thông số vật lý của nước ở nhiệt độ 87,5 °C.
26 Bảng 5.5: Thông số vật lý của khói ở 650°C.
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
TRANG
9
13
16
33
40
40
41
42
44
44
45
46
48
51
51
53
55
57
63
65
65
69
70
70
72
73
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
27
28
29
30
31
xi
Bảng 5.6: Thông số vật lý của khói.
Bảng 5.7: Kích thước của xyclon.
Bảng 5.8: Phân bố kích thước hạt bụi trong khói thải.
Bảng 5.9: Hiệu suất lọc bụi.
Bảng 6.1: Ký hiệu hệ thống PLC
73
81
82
82
97
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
TÊN BẢNG
1
Hình 1.1: Nguồn phát sinh chất thải bệnh viện.
2
Hình 3.1: Các chi tiết và bộ phận của máy đốt rác.
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống máy đốt
3
rác.
Hình 3.3: Bộ phận cung cấp nhiên liệu cho buồng đốt thứ
4
cấp.
5
Hình 3.4: Buồng đốt sơ cấp và thứ cấp (nhìn từ mặt hông).
6
Hình 3.5: Phần xử lý bụi tro nhẹ.
7
Hình 4.1: Quan hệ giữa Gnl và T2, rác R2, α = 1,2.
8
Hình 4.2: Quan hệ giữa Gnl và xw,r T = 25oC, α = 1,2.
9
Hình 4.3: Quan hệ giữa Gnl và Tk Rác R2, Tk = 25oC, α =1,2.
10 Hình 4.4: Quan hệ giữa Gnl và α Rác R2, Tk = 25oC.
11 Hình 4.5: Cách trúc mạch nhiệt tường nhiều lớp.
12 Hình 4.6: Cấu trúc mạch nhiệt tường cong.
13 Hình 4.7: Cấu trúc mạch nhiệt góc lò.
14 Hình 4.8: Cấu trúc mạch nhiệt ống dẫn khí.
15 Hình 4.9: Kích thước gạch samốt nhẹ.
16 Hình 4.10: Sơ đồ bố trí vật liệu buồng thứ cấp.
17 Hình 4.11: Sơ đồ bố trí vật liệu buồng sơ cấp.
Hình 4.12: Kích thước hình học của cửa nạp liệu và cửa lấy
18
tro.
19 Hình 5.1: Sơ đồ công nghệ xử lý khói thải.
20 Hình 5.2: Sơ đồ bố trí thiết bị trao đổi nhiệt.
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
TRANG
6
28
29
31
31
32
34
35
36
37
52
52
52
53
54
55
57
58
66
79
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá ở Việt Nam đang
có xu hướng gia tăng mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển đó, nhiều loại chất thải
khác nhau sinh ra từ các hoạt động của con người có xu hướng tăng lên. Nếu ta
không có phương pháp đúng đắn để phân huỷ lượng chất thải này thì sẽ gây ô
nhiễm môi trường do vượt quá khả năng phân huỷ của tự nhiên.
Chất thải rắn y tế là loại chất thải nguy hại. Thành phần chất thải rắn y tế có các
loại như: Chất thải lâm sàng nhóm A, B, C, D, E. Các loại chất thải này đặc biệt
là chất thải nhiễm khuẩn nhóm A, chất thải phẫu thuật nhóm E có chứa nhiều
mầm bệnh, vi khuẩn gây bệnh có thể thâm nhập vào cơ thể con người bằng nhiều
con đường và nhiều cách khác nhau: Các vật sắc nhọn như kim tiêm… dễ làm
trầy xước da, gây nhiễm khuẩn. Đồng thời, trong thành phần chất thải y tế còn có
các loại hoá chất và dược phẩm có tính độc hại như: Độc tính di truyền, tính ăn
mòn da, gây phản ứng, gây nổ. Nguy hiểm hơn các loại trên là chất thải phóng xạ
phát sinh từ việc chuẩn bệnh bằng hình ảnh như: Chụp X-quang, trị liệu…
Cho đến nay, chôn lấp vẫn là biện pháp xử lý chất thải phổ biến nhất đối với
nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Ưu điểm chính của công nghệ
chôn lấp là ít tốn kém và có thể xử lý nhiều loại chất thải rắn khác nhau so với
các công nghệ xử lý khác. Tuy nhiên, hình thức chôn lấp lại gây ra những hình
thức ô nhiễm khác như ô nhiễm nguồn nước ngầm, mùi hôi, ruồi nhặng, côn
trùng… Hơn nữa, công nghệ chôn lấp không thể áp dụng để xử lý triệt để các
loại chất thải y tế, độc hại. Ngoài ra trong quá trình đô thị hoá như hiện nay, quỹ
đất ngày càng thu hẹp, dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn vị trí làm bãi chôn
lấp rác.
Vì vậy, áp dụng một số biện pháp xử lý rác khác song song với chôn lấp là một
nhu cầu rất thiết thực. Công nghệ đốt chất thải rắn, một trong những công nghệ
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2
thay thế, ngày càng trở nên phổ biến và được ứng dụng rộng rãi đặc biệt với loại
chất thải rắn y tế, độc hại. Công nghệ đốt chất thải rắn sẽ ít tốn kém hơn nếu đi
kèm với biện pháp khai thác tận dụng năng lượng phát sinh trong quá trình đốt.
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1:
3
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ
VÀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
1.1 Định nghĩa và các đặc trưng của chất thải y tế
1.1.1 Định nghĩa chất thải y tế
Chất thải y tế là chất thải từ các hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc, xét
nghiệm, nghiên cứu… Chất thải y tế nguy hại là chất thải có các thành phần như:
Máu, dịch cơ thể, chất bài tiết, các bộ phận, cơ quan, bơm, kim tiêm, vật sắc nhọn,
dược phẩm, hóa chất, chất phóng xạ… thường ở dạng: rắn, lỏng, khí. Chất thải y
tế được xếp vào loại chất thải nguy hại, cần có phương thức lưu giữ, xử lý, thải
bỏ đặc biệt, có quy định riêng; Gây nguy hại sức khỏe, an toàn môi trường và gây
cảm giác thiếu thẩm mỹ.
Rác sinh hoạt y tế là chất thải không xếp vào chất thải nguy hại, không có khả
năng gây độc, không cần lưu giữ, xử lý đặc biệt là chất thải phát sinh từ các khu
vực bệnh viện: Giấy, plastic, thực phẩm, chai lọ…
1.1.2 Phân loại chất thải y tế
1.1.2.1 Chất thải lâm sàng
Nhóm A: Là chất thải nhiễm khuẩn, chứa mầm bệnh với số lượng và mật độ đủ
gây bệnh, bao gồm các vật liệu bị thấm máu, thấm dịch, chất bài tiết của người
bệnh như: gạc, bông, găng tay, bột bó gãy xương, dây truyền máu…
Nhóm B: Là các vật sắc nhọn: bơm tiêm, lưỡi dao mổ, mảnh thủy tinh vỡ và mọi
vật liệu khác có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng.
Nhóm C: Là chất thải có nguy cơ lây nhiễm phát sinh từ phòng xét nghiệm: găng
tay, lam kính, ống nghiệm, bệnh phẩm sau khi xét nghiệm, túi đựng máu…
Nhóm D: Là chất thải dược phẩm: dược phẩm quá hạn hoặc bị nhiễm khuẩn,
dược phẩm bị đổ, không còn nhu cầu sử dụng và thuốc gây độc tế bào.
Nhóm E: Là các mô cơ quan người - động vật, cơ quan người bệnh, mô cơ thể
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4
(nhiễm khuẩn hay không nhiễm khuẩn), chân tay, nhau thai, bào thai…
1.1.2.2 Chất thải phóng xạ
Tại các cơ sở y tế, chất thải phóng xạ phát sinh từ các hoạt động chẩn đoán hoá,
hoá trị liệu, và nghiên cứu. Chất thải phóng xạ gồm: Dạng rắn, lỏng và khí.
Chất thải phóng xạ rắn bao gồm: Các vật liệu sử dụng trong các xét nghiệm, chẩn
đoán, điều trị như: Ống tiêm, bơm tiêm, kim tiêm, kính bảo hộ, giấy thấm, gạc sát
khuẩn, ống nghiệm, chai lọ đựng chất phóng xạ…
Chất thải phóng xạ lỏng bao gồm: Dung dịch có chứa chất phóng xạ phát sinh
trong quá trình chẩn đoán, điều trị như nước tiểu của người bệnh, các chất bài tiết,
nước súc rửa các dụng cụ có chất phóng xạ…
Chất thải phóng xạ khí bao gồm: Các chất khí thoát ra từ kho chứa chất
phóng xạ…
1.1.2.3 Chất thải hoá học
Chất thải hoá học bao gồm các hoá chất có thể không gây nguy hại như:
Đường, axit béo, axit amin, một số loại muối… Và hoá chất nguy hại
như Formaldehit, hoá chất quang học, các dung môi, hoá chất dùng để tiệt khuẩn y
tế và dung dịch làm sạch, khử khuẩn, các hoá chất dùng trong tẩy uế, thanh
trùng…
Chất thải hoá học nguy hại gồm
Formaldehit: Là hoá chất thường được sử dụng trong bệnh viện, nó được sử dụng
để làm vệ sinh, khử khuẩn dụng cụ, bảo quản bệnh phẩm hoặc khử khuẩn các
chất thải lỏng nhiễm khuẩn. Nó được sử dụng trong các khoa giải phẫu bệnh, lọc
máu, ướp xác…
Các chất quang hoá: Các dung dịch dùng để cố định phim trong khoa Xquang.
Các dung môi: Các dung môi dùng trong cơ sở y tế gồm các hợp chất
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
5
của halogen như metyl clorit, chloroform, các thuốc mê bốc hơi như halothane. Các
hợp chất không chứa halogen như: Xylene, axeton, etyl axetat…
Các chất hoá học hỗn hợp: Bao gồm các dung dịch làm sạch và khử khuẩn như:
phenol, dầu mỡ và các dung môi làm vệ sinh…
1.1.2.4 Các bình chứa khí nén có áp suất
Nhóm này bao gồm các bình chứa khí nén có áp suất như: Bình đựng oxy, CO2,
bình gas, bình khí dung, các bình chứa khí sử dụng một lần… Đa số các bình
chứa khí nén này thường dễ nổ, dễ cháy nguy cơ tai nạn cao nếu không được tiêu
hủy đúng cách.
1.1.2.5 Chất thải sinh hoạt
Nhóm chất thải này có đặc điểm chung như chất thải sinh hoạt thông thường từ
hộ gia đình gồm: Giấy, vật liệu đóng gói, thức ăn còn thừa, thực phẩm thải bỏ và
chất thải ngoại cảnh như: Lá, hoa, quả rụng…
1.1.3 Nguồn phát sinh
Xác định nguồn phát sinh chất thải có quan hệ chặt chẽ tới việc quản lý chung vì
trong nhiều trường hợp nếu xử lý ngay ở đầu nguồn hiệu quả sẽ cao hơn.
Căn cứ vào sự phân loại ở trên, có thể thấy chất thải bệnh viện gồm 2 phần
chính: Phần không độc hại chiếm khoảng 85% tổng số chất thải bệnh viện. Loại
chất thải này chỉ cần xử lý như những chất thải công cộng và sinh hoạt khác.
Phần còn lại chiếm 15% là những chất thải độc hại nguy hiểm, cần có biện pháp
xử lý thích hợp.
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
6
Hình 1.1: Nguồn phát sinh chất thải bệnh viện.
1.2 Tác hại của chất thải rắn y tế
1.2.1 Đối với sức khỏe
Các loại hình rủi ro:
Việc tiếp xúc với các chất thải y tế có thể gây nên bệnh tật hoặc tổn thương. Khả
năng gây rủi ro từ chất thải y tế có thể do một hoặc nhiều đặc trưng cơ bản sau:
Chất thải y tế chứa đựng các yếu tố truyền nhiễm.
Các loại hóa chất dược phẩm có thành phần độc, tế bào nguy hiểm.
Các chất chứa đồng vị phóng xạ.
Vật sắc nhọn có thể gây tổn thương.
Chất thải có yếu tố ảnh hưởng tâm lý xã hội.
Những đối tượng có thể tiếp xúc với nguy cơ:
Tất cả mọi cá nhân tiếp xúc với chất thải y tế nguy hại là những người có nguy
cơ tiềm tàng, bao gồm những người làm trong các cơ sở y tế, những người làm
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
7
nhiệm vụ vận chuyển các chất thải y tế và những người trong cộng đồng bị phơi
nhiễm với chất thải do hậu quả của sự bất cẩn và tắc trách trong khâu quản lý và
kiểm soát chất thải.
1.2.2 Đối với môi trường
1.2.2.1 Đối với môi trường đất
Khi chất thải y tế được chôn lấp không đúng cách thì các vi sinh vật gây bệnh,
hóa chất độc hại có thể ngấm vào đất gây nhiễm độc đất, làm cho việc tái sử dụng
bãi chôn lấp gặp khó khăn…
1.2.2.2 Đối với môi trường không khí
Chất thải bệnh viện từ khi phát sinh đến khâu xử lý cuối cùng đều gây ra
những tác động xấu đến môi trường không khí. Khi phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển chúng phát tán bụi rác, bào tử vi sinh vật gây bệnh, hơi dung
môi, hóa chất vào không khí. Ở khâu xử lý (đốt, chôn lấp) phát sinh ra các khí
độc hại HX, NOX, dioxin, furan… từ lò đốt và CH4, NH3, H2S… từ bãi chôn lấp.
Các khí này nếu không được thu hồi và xử lý sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
của cộng đồng dân cư xung quanh.
1.2.2.3 Đối với môi trường nước
Nước thải bệnh viện chứa nhiều hóa chất độc hại, phóng xạ, tác nhân gây bệnh
các khả lây nhiễm cao như: Samonella, coliform, tụ cầu, liên cầu… Nếu không
được xử lý trước khi thải bỏ vào hệ thống thoát nước chung của thành phố thì có thể
gây ra tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước.
Khi chôn lấp chất thải y tế không đúng kỹ thuật và không hợp vệ sinh, đặc biệt là
chất thải y tế được chôn lấp chung với chất thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm
nguồn nước ngầm.
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
8
1.3 Phương pháp quản lý và xử lý chất thải y tế
1.3.1 Quản lý chất thải y tế
1.3.1.1 Giảm thiểu tại nguồn
Chọn nhà cung cấp hậu cần cho bệnh viện mà sản phẩm của họ ít phế thải hay
giảm lượng chất thải rắn y tế nguy hại phải xử lý đặc biệt.
Sử dụng các biện pháp khử trùng tẩy uế cơ lý học nhiều hơn các biện pháp hóa
học sẽ giảm thiểu chất thải nguy hại.
Giảm thiểu chất thải, nhất là trong công tác hộ lý và khử trùng tẩy uế.
1.3.1.2 Quản lý và kiểm soát ở bệnh viện
Tập trung quản lý thống nhất các loại thuốc, hóa chất nguy hại.
Giám sát sự luân chuyển lưu hành hóa chất, dược chất ngay từ khâu nhận, nhập
kho, sử dụng và tiêu hủy thải bỏ.
1.3.1.3 Quản lý kho hóa chất, dược chất
Thường xuyên nhập hàng từng lượng nhỏ hơn là nhập quá nhiều một đợt dễ dẫn
tới thừa hay quá hạn.
Sử dụng các lô hàng cũ trước, hàng mới dùng sau.
Sử dụng toàn bộ thuốc, dược chất vật tư trong kiện rồi mới chuyển sang kiện mới.
Thường xuyên kiểm tra hạn sử dụng của các loại thuốc, dược chất, vật tư tiêu
hao ngay từ khi nhập hàng cũng như trong quá trình sử dụng.
1.3.1.4 Thu gom, phân loại và vận chuyển
Tách - Phân loại:
Điểm mấu chốt của biện pháp này là phân loại và tách ngay từ đầu một cách chính
xác chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường. Việc tách và phân loại
chính xác chất thải y tế tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình tiếp theo như:
Quá trình vận chuyển và lưu tại trạm hay nơi trung chuyển và quá trình vận
chuyển tới nơi tiêu hủy và quá trình tiêu hủy.
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
9
Việc tách và phân loại chất thải rắn y tế đòi hỏi phải có thùng chứa, túi lót thùng
chứa dây thắt túi, hộp nhốt vật sắc nhọn. Yêu cầu màu sắc phải thống nhất để dễ
quản lý chất thải y tế đã được phân loại thu gom trong suốt quá trình lưu thông.
Bảng 1.1: Yêu cầu màu sắc, đánh dấu nhãn thùng và túi đựng chất thải y tế.
Thu gom tại phòng khoa:
Hộ lý và nhân viên y tế phân loại, tách chất thải y tế ngay trong quá trình thực
hành nghiệp vụ chuyên môn kỹ thuật như: thay băng, tiêm truyền… Hoạt động
này phải duy trì thường xuyên liên tục.
Nhân viên chuyên trách thu gom chất thải y tế từ các buồng chuyên môn tập trung
về thùng lưu chứa trung chuyển, vận chuyển về khu lưu trung chuyển chất thải y
tế nguy hại bệnh viện. Cần chú ý:
Chất thải phải được thu gom hàng ngày và chuyển về nơi lưu, trung chuyển chất
thải của bệnh viện.
Thùng, túi đã chứa đầy chất thải, khi vận chuyển đi phải có nhãn ghi rõ chất thải
từ khoa, bệnh viện, ngày giờ. Phải có ngay thùng, túi chứa rác đặt ngay vào vị trí
khi đã chuyển thùng cũ đi.
CBHD: Nguyễn Bồng
Võ Thành Bắc
SVTH: Nguyễn Văn Sinh
Nguyễn Quốc Việt
1065770
1065805
- Xem thêm -