BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRUỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
P ẠM N
TU ẾT
TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ CHO NHÀ CAO TẦNG CÓ
MẶT BẰNG HÌNH TRÒN THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
VÀ TIÊU CHUẨN EUROCODE
LUẬN VĂN T ẠC SỸ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRUỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
HẠ
H
H TUY T
:
-2017
TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ CHO NHÀ CAO TẦNG CÓ
MẶT BẰNG HÌNH TRÒN THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
VÀ TIÊU CHUẨN EUROCODE
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08
LUẬ VĂ THẠC SỸ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS
H
G TH HOÀI HƯ
Hà Nội - 2017
G
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân không
thể không kể đến sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Tác giả xin
trân trọng cảm ơn TS hùng Thị Hoài Hương đã hướng dẫn, giúp đỡ tận t nh
và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình hoàn thành luận văn
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, các cán bộ khoa đào tạo
Sau Đại Học thuộc trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, bộ môn Kết cấu bê
tông cốt thép, các bạn bè đã góp ý và tạo mọi điều kiện trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng những thiếu sót trong luận văn là
điều khó tránh khỏi. Một lần nữa, tác giả rất mong được sự đóng góp ý kiến
của thầy cô, bạn bè. Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, 03.2017
Phạm Ánh Tuyết
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công tr nh nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬ VĂ
Phạm Ánh Tuyết
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình
Trang
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài…………………………………………………………… 1
ục đích nghiên cứu………………………………………………………… 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………… 2
hương pháp nghiên cứu…………………………………………………… 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………………………… 3
NỘI DUNG
C ƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ CAO TẦNG VÀ TẢI TRỌNG
GIÓ ĐỐI VỚI NHÀ CAO TẦNG CÓ MẶT BẰNG HÌNH TRÒN………4
1.1
Tổng quan về nhà cao tầng…………………………………………… 4
1.1.1 Giới thiệu về nhà cao tầng…………………………………………… 4
1.1.2 Giới thiệu về nhà cao tầng có mặt bằng hình tròn……………………21
1.2
Tải trọng gió đối với nhà cao tầng…………………………………… 23
1.2.1 Khái niệm gió……………………………………………………… ...23
1.2.2 Tác động của gió vào công trình…………………………………… 23
1.2.3 Vai trò của tải trọng gió tác động lên nhà cao tầng………………… 25
1.3
Tải trọng gió tác dụng lên nhà cao tầng có mặt bằng hình tròn……… 25
1.3.1 Tải trọng gió dọc hướng gió………………………………………… 26
1.3.2 Tải trọng gió ngang hướng gió……………………………………… 26
1.4 . Nhận xét……………………………………………………………… 28
C ƢƠNG 2: TÍN
TO N TẢI TRỌNG GIÓ CHO NHÀ CAO TẦNG
CÓ MẶT BẰNG HÌNH TRÒN THEO TIÊU CHUẦN VIỆT NAM
TCVN 2737:1995, TCXD 229-1999 VÀ EUROCODE EN 1991-1-4.2005
2.1 Tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995
& TCXD 229- 999………………………………………………………29
2.1.1 Dạng địa hình………………………………………………………… 29
2.1.2 Tải trọng gió dọc………………………………………………… .....29
2.1.2.1 Thành phần tĩnh…………………………………………………… 30
2.1.2.2 Thành phần động…………………………………………………… 35
2.1.3 Tải trọng gió ngang……………………………………………………42
2.1.3.1 Đặt vấn đề……………………………………………………….......43
2.1.3.2
ất ổn định khí động do kích động xoáy đối với kết cấu và công tr nh
dạng lăng trụ…………………………………………………………………43
Thành phần lực ngang hướng gió……………………………………49
2.1.4 Tổ hợp tải trọng gió dọc và gió ngang……………………………… 50
2.1.4.1 Giá trị tính toán của tải trọng gió……………………………………50
2.1.4.2 Tổ hợp tải trọng gió dọc và ngang hướng gió……………………… 51
2.2 Tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn EN 1991-1-4.2005…………… 51
2.2.1
ô h nh hoá các tác động của gió…………………………………… 51
2.2.1.1 Tính chất của gió……………………………………………………51
2.2.1.2 Đặc trưng tác động của gió………………………………………… 52
2.2.1.3 Giá trị đặc trưng………………………………………………… .52
2.2.1.4 Các mô hình……………………………………………………… 52
2.2.2 Vận tốc và áp lực gió…………………………………………………53
2.2.2.1 Cơ sở tính toán…………………………………………………… 53
2.2.2.2 Giá trị vận tốc gió cơ bản………………………………………… 53
2.2.2.3 Vận tốc gió hiệu dụng theo độ cao…………………………………56
2.2.2.4 Hệ số thay đổi vận tốc gió theo độ cao và dạng địa h nh………… 56
2.2.2.5 Hệ số áp lực theo độ cao………………………………………… 61
2.2.3 Tác động của gió…………………………………………………… 63
2.2.3.1
p lực gió lên bề mặt công tr nh………………………………… 63
2.2.3.2 Tải trọng gió……………………………………………………… 64
2.2.4 Các hệ số kết cấu…………………………………………………… 65
2.2.4.1
hái niệm chung………………………………………………… .65
2.2.4.2
ột số trường hợp xác định nhanh CsCd……………………………66
2.2.4.3 Tr nh tự tính toán…………………………………………………… 68
2.2.5
p lực và hệ số khí động…………………………………………… 72
2.2.5.1 Lựa chọn các hệ số khí động học………………………………… 72
2.2.5.2 Tính toán các bộ phận kết cấu h nh trụ…………………………… 72
2.3
Nhận xét……………………………………………………………… 79
C ƢƠNG 3:
P DỤNG TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ TÁC DỤNG
LÊN NHÀ CAO TẦNG CÓ MẶT BẰNG HÌNH TRÒN THEO TIÊU
CHUẦN VIỆT NAM TCVN 2737:1995 VÀ EUROCODE EN 1991-14.2005………………………………………………………………………..80
3.1
Giới thiệu công trình………………………………………………… 80
3.2
Tính toán tải trọng gió tác dụng vào công trình theo TCVN 2737:1995
3.2.1 Tải trọng gió dọc…………………………………………………… 82
3.2.1.1 Thành phần tĩnh…………………………………………………… 82
3.2.1.2 Thành phần động………………………………………………… .89
3.2.2 Tải trọng gió ngang………………………………………………… 96
3.3
Tính toán tải trọng gió tác dụng vào công trình theo EN 1991-1-4.2005
3.3.1 Tính toán tải trọng gió………………………………………………
3.3.2 Tính chuyển vị……………………………………………………… 104
3.4
So sánh kết quả tính toán…………………………………………… 107
3.4.1 So sánh tải trọng gió tác dụng vào công trình……………………… 107
3.4.2 So sánh chuyển vị ngang của công tr nh do tác động của gió……… 108
3.5 Nhận xét và đánh giá………………………………………………….110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………….112
TÀI LIỆU TH
HẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BTCT
Bê tông cốt thép
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
EN
Tiêu chuẩn Eurocode
DANH MỤC C C
Số hiệu
hình
N
ẢN
Tên hình
Trang
8 8
Hình 1.1
6
6
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
6
6
8
9
68
ộ 7
Tòa nhà
50
9
Hình 1.5
Ứng xử của khung cứng khi chịu t i trọng ngang
10
Hình 1.6
Kết cấu khung-thanh giằng chéo của tòa nhà Empire
State
11
Hình 1.7
Bố trí hệ tường chịu lực
12
Hình 1.8
Tường đặc mảnh chịu tải trọng gió
12
Hình 1.9
Tường có lỗ cửa mảnh chịu tải trọng gió
13
Hình 1.10 Dạng lõi đơn hở trong nhà cao tầng
14
Hình 1.11 Lõi bị xoắn
15
Mặt bằng kết cấu ống trong ống tòa nhà
Hình 1.12
17
The Brunswick Building, Mỹ, xây dựng từ 1962-1966
Hình 1.13 Kết cấu bó ống tòa nhà Willis Tower, Mỹ
17
Hình 1.14 Hiện tượng “Shear lag” trong kết cấu bó ống
18
Hình 1.15 Tương tác khung-tường khi chịu tải trọng ngang
19
Hình 1.16 Ảnh hưởng của sự tương tác khung-tường
20
Hình 1.17 Hệ kết cấu bằng bê tông cốt thép vs. số tầng
21
Hình 1.18 Công trình Azrieli Towers ở Tel Aviv thuộ
c Israel
22
Hình 1.19 Tòa nhà Trung tâm hành chính thành ph Đ
ẵng
23
Hình 1.20 V
Hình 1.21
ủ
ọ
đ
25
Các thành ph n áp lực gió tác dụng lên nhà cao t ng
26
có mặt bằng hình tròn
Hình 2.1
X
định mặt cao trình Z0 khi 0,3 < i < 2
32
Hình 2.2
X
định mặt cao trình Z0
32
Hình 2.3
X định hệ s
hình tròn
Hình 2.4
X
định hệ s C
35
Hình 2.5
Hệ s động lực
40
Hình 2.6
Quan hệ thực nghiệm Re và L của kết cấu ng tròn
45
Hình 2.7
Các ph m vi tác dụng của lự
công trình
47
Hình 2.8
Đ
ị
gian
Hình 2.9
Minh họa các d
Hình 2.10 Đ
≥
động cho công trình có mặt bằng
ng gió lên
34
55
m vi
địa hình
58
ởng củ địa hình
Hình 2.11 Giá trị của Ce(z) theo chiều cao và d
địa hình
60
63
Hình 2.12 CsCd cho kết cấu d ng trụ tròn bằng bê tông c t thép
không có l đệm
66
Hình 2.13 Các thông s hình học của kết cấu d ng trụ tròn
68
Hình 2.14 Bi
đ phân ph i áp lực trên các vị trí trụ tròn
73
Hình 2.15 Bi
đ hệ s lực cho kết cấu d ng trụ
75
Hình 2.16 Bi
đ nội suy giá trị λ
77
Hình 2.17 Sơ đ kh i quy trình tính toán t i trọng gió lên công
trình
78
Hình 3.1
81
ụ
Hình 3.2
ọ
Hình 3.3
ọ
5
ở
5
ở
5
Vệ
85
106
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Trang
đ phân vùng áp lực gió lãnh
B ng 2.1
Áp lực gió theo b
thổ Việt Nam
B ng 2.2
B ng hệ s k k đến sự
cao và d
địa hình
B ng 2.3
Xác định hệ s k1 khi C < 0
B ng 2.4
Giá trị gi i h
B ng 2.5
Hệ s áp lự động của t i trọng gió
37
B ng 2.6
Các tham s và
38
B ng 2.7
Hệ s
ơ q
1
đế
ơ
quan xung v n t c gió theo chiều cao công trình và
bề rộ đ
ụ thuộc vào và
38
B ng 2.8
S Struhal cho một s d ng mặt cắt
46
B ng 2.9
Hệ s β
trình
48
B ng 2.10
Giá trị v n t c gió tính trung bình trong 3 giây v i
chu kỳ lặ 0 ă
đ phân vùng áp lực gió
trên lãnh thổ Việt Nam
51
B ng 2.11
Giá trị v n t c gió ơ
ơ ứng v i các vùng
áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam
54
B ng 2.12
Lo
B ng 2.13
Giá trị Cr(z) theo chiều cao và các d
địa hình
60
B ng 2.14
Giá trị Ce(z) theo chiều cao và các d
địa hình
62
B ng 2.15
Áp lực gió tiêu chu n (qp) theo các vùng áp lực gió
trên lãnh thổ Việt Nam
đổi áp lự
độ
30
33
34
động của t n s riêng fL
i gian sử dụng gi định của công
địa hình và các thông s địa hình
36
57
63
B ng 2.16
ị
i áp lực trên các vị trí trụ tròn
ệ
74
B ng 2.17
Hệ s độ
B ng 2.18
Giá trị độ m nh v i các công trình có mặt bằng hình
trụ đ
ấu trúc m ng tinh th
76
B ng 3.1
B ng giá trị
ự
khi chọn góc chia mặt bằ
83
ứng v i các bề mặt
ọ
B ng 3.2
B ng 3.3
ơ
74
ủ
0 độ
ứ
86
ụ
Giá trị WFj
91
n
B ng 3.4
Giá trị
(y W
ji
j 1
Fj
)
91
n
B ng 3.5
B ng 3.6
Giá trị
(y
2
j 1
ji
M j)
Giá trị t i trọ
ặ
92
động tác dụ
ằ
(theo TCVN
94
2737 : 1995)
B ng 3.7
Giá trị t i trọng gió dọ
ng gió tác dụ
ặ ằ
95
TCVN 2737 : 1995
l2
B ng 3.8
B ng 3.9
Giá trị
V
k l1
*2
k
.Dk . Lk .ki
Giá trị
98
ng gió tác dụng lên
ặ
ằ
V
99
2737 : 1995
B ng 3.10
ọ
EN 1991-1-4-2005
103
B ng 3.11
Giá trị
ự
góc chia mặt bằ
ủ
ọn
B ng 3.12
Tổng h p giá trị lực cắ đ
trọng gió tác dụ
V 7 7 : 995
B ng 3.13
S
ị
EN 1991-1-4-2005
0 độ
V
đ
ủa t i
ặ ằ
7 7 : 995
104
107
110
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển không ngừng của Khoa học kỹ thuật và công nghệ, các
công trình nhà cao tầng được xây dựng ngày càng nhiều trên Thế giới và ở
Việt Nam. Các công trình phát triển cả về chiều cao, đa dạng về mặt bằng,
phong phú về kiến trúc. Thiết kế hiện đại không chỉ giới hạn các công trình
thuần túy chỉ có mặt bằng hình chữ nhật hay vuông mà thêm vào đó là các
mặt bằng đa giác, mặt bằng hình tròn, mặt bằng hình elipe, hay mặt bằng kết
hợp các dạng cơ bản nói trên.
Khi chiều cao công tr nh càng tăng th mức độ ảnh hưởng của tải trọng
ngang vào công trình càng lớn Đặc biệt là ảnh hưởng của tải trọng gió. Việc
tính toán chính xác các tải trọng này cho nhà cao tầng rất quan trọng, từ đó
đảm bảo cho công tr nh được thiết kế hợp lý cả về kinh tế và kỹ thuật.
Tải trọng gió tác động vào công trình rất khác nhau, nó phụ thuộc nhiều
yếu tố ví dụ như phụ thuộc vào địa hình công trình, vào vùng lãnh thổ, vào
chiều cao công trình, hình dạng mặt bằng công tr nh, v v… Với những công
trình có mặt bằng khác nhau tính toán khác nhau.
Tải trọng gió có thể được xác định bằng phương pháp ống thổi khí động,
tuy nhiên chi phí cho thí nghiệm ống thổi khí động khá đắt đỏ nên nó chỉ
thường áp dụng cho các công tr nh đặc biệt như có h nh dạng rất phức tạp, và
chiều cao công trình lớn. Phần lớn các công trình vẫn được tính toán dựa trên
các tiêu chuẩn tải trọng của các nước.
Công trình cao tầng có mặt bằng h nh tròn được xây dựng nhiều trên thế
giới còn ở Việt nam thể loại công trình này là rất hiếm. Tuy nhiên, với tốc
độ xây dựng như hiện nay thì các công trình có mặt bằng này sẽ có thể được
xây dựng nhiều trong tương lai gần Cho đến nay chúng ta vẫn tính tải trọng
2
gió cho các công trình ở Việt Nam theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995, mà
chưa có tiêu chuẩn mới thay thế. Tiêu chuẩn này chỉ giới thiệu cách tính tải
trọng gió cho các công trình có mặt bằng hình trụ tròn như bể chứa, tháp làm
nguội, ống khói mà không thấy nói kỹ nhà cao tầng có mặt bằng tròn. Nên
không ít kỹ sư lúng túng trong việc tính toán tải trọng gió cho công trình nhà
cao tầng có mặt bằng hình tròn theo tiêu chuẩn này. Vì vậy, tác giả chọn đề
tài luận văn “Tính toán tải trọng gió cho nhà cao tầng có mặt bằng hình tròn
theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn EUROCODE” là cần thiết và có giá
trị thực tiễn trong thiết kế và xây dựng công trình có mặt bằng hình tròn ở
nước ta.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu việc tính toán tải trọng gió tác dụng lên nhà cao tầng có mặt
bằng hình tròn theo các tiêu chuẩn: TCVN 2737:1995, TCXD 229-1999; và
EN 1991-1-4.2005
- Tính toán tải trọng gió và nội lực trong kết cấu nhà cao tầng có mặt
bằng hình tròn và so sánh tải kết quả tính toán theo một số tiêu chuẩn nói trên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-Đ
ng nghiên cứu: Tải trọng gió tác dụng lên nhà cao tầng có mặt
bằng hình tròn.
- Ph m vi nghiên cứu: Tính toán tải trọng gió tác dụng lên nhà cao tầng
có mặt bằng hình tròn theo các tiêu chuần TCVN 2737:1995, TCXD 2291999; và EN 1991-1-4.2005.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp sử dụng
mô hình phần tử hữu hạn
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Lập quy trình tính toán nhà cao tầng có mặt bằng hình tròn chịu tải
3
trọng gió theo các tiêu chuẩn TCVN 2737:1995, TCXD 229-1999; và EN
1991-1-4
, sau đó so sánh kết quả tính toán theo các tiêu chuẩn này cho
công trình có mặt bằng tròn.
- Ngoài ra, các kết quả đạt được của đề tài có thể giúp đỡ trong công tác
thiết kế, thẩm tra thiết kế đảm bảo an toàn cho các công trình nhà cao tầng có
mặt bằng hình tròn trong các dự án xây dựng ở nước ta mặc dù được thiết kế
theo các tiêu chuẩn Việt Nam hay nước ngoài.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NG Ị
1. Kết luận
Luận văn đã tổng quan được về sự phát triển nhà cao tầng ở trên Thế
giới và ở Việt nam trong đó có các công tr nh với mặt bằng h nh tròn Đồng
thời, luận văn đã tr nh bày về phương pháp tính toán tải trọng gió và ví dụ áp
dụng cho công tr nh có mặt bằng h nh tròn theo tiêu chuẩn Việt
2737:1995, TCXD 229-1999 và tiêu chuẩn Eurocode E
am TCV
99 -1-4-2005. Khi
tính toán tải trọng gió cho công tr nh có mặt bằng tròn theo hai tiêu chuẩn trên
cần lưu ý như sau:
Hiện tại Việt
am vẫn chưa có tiêu chuẩn riêng thiết kế cho nhà cao
tầng có mặt bằng h nh tròn, do đó việc tính toán thường dựa trên các tiêu
chuẩn nước ngoài V vậy, khi tính toán tải trọng gió cho nhà cao tầng có mặt
bằng h nh tròn theo các tiêu chuẩn, việc xác định hệ số khí động, hệ số
Reynolds và vận tốc gió cơ sở theo các tiêu chuẩn là rất quan trọng
Cách xác định hệ số áp lực (hệ số lực) theo tiêu chuẩn EUROCODE
có phần tỷ mỉ và chi tiết hơn Tiêu chuẩn Việt am xác định chủ yếu dựa theo
dạng h nh học công tr nh, tiêu chuẩn EUROCODE còn chú trọng đến tỷ lệ
kích thước của công tr nh nên phù hợp hơn với kết cấu nhà cao tầng Tuy
nhiên, việc áp dụng tiêu chuẩn EUROCODE vào tính toán tải trọng gió tác
dụng vào công tr nh (đặc biệt với công tr nh có mặt bằng h nh tròn) để phục
vụ tính toán các cấu kiện và bộ phận kết cấu công tr nh cùng với các tiêu
chuẩn Việt
am hiện hành cần phải được nghiên cứu, cân nhắc kỹ để đảm
bảo tính đồng bộ của hệ thống các tiêu chuẩn