Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tính toán số lực khí động cánh 3d xét đến hiệu ứng đàn hồi...

Tài liệu Tính toán số lực khí động cánh 3d xét đến hiệu ứng đàn hồi

.PDF
123
372
87
  • 1
    M ĐẦU
    Mong mun bay lên được không trung ước t muôn thu của con người. Nhưng
    t thân con người không bay được bởi “tạo hóa” không cho con người có cánh. Chim
    muông các côn trùng cánh bay được nh chúng đôi cánh. Vy nên, con người
    phi thc hiện ước bay lên bng cách to ra mt thiết b chuyên ch mình lên không
    trung đó là máy bay. Và điều tt yếu, máy bay bay được là nh nó được trang b cánh.
    T xa xưa, máy bay với đôi cánh nâng đã được to ra mt cách t phát. T cui thế k
    19 đầu thế k 20, cánh đưc nghiên cu mt cách k ng tr thành chuyên ngành
    thuyết cánh vi các thành qu nghiên cu rc r bng c hai con đường thc nghim và
    tính toán ca Joukowski N. E. (1847-1921) các nhà khoa hc Nga. Vi s ra đời ca
    ngành thuyết cánh, Joukowski cũng đồng thi đặt nn móng cho các ngành Khí động
    học, học hay thuyết hàng không thông qua vic thành lp Hc vin khí thy
    động lc học trung ương tại Nga (1918) [1]. Cũng từ thi gian này, Prandtl L. (1875-1953)
    người Đức đã công bố nhng nghiên cứu đầu tiên ca ông v lý thuyết đường nâng (1919)
    sau đó mt s tác gi khác đưa ra thuyết mt nâng ng dụng đối vi cánh mng trên
    cơ sở s dng kì d xoáy ri rc.
    Cánh thiên nhiên rt đa dạng, tinh tế v độ nhy cm phn ng với điều kin môi
    trường con người luôn mun hiu biết hc theo. Cánh nhân to hay còn gi cánh
    khí động vt th khí động lc cn nh đảm bo chức năng bản to lc nâng
    cn thiết. Máy bay thiết b s dng trc tiếp lc nâng của cánh để nâng y bay. y
    thu khí cánh dẫn (bơm, quạt, máy nén, động cánh qut, tuabin gió, tuabin khí, tuabin
    hơi…) sử dng lc nâng ca cánh qua cách thc biến đổi lc nâng này thành mômen quay
    rotor (bánh công tác) [1].
    Hình 1. Cánh thiên nhiên và cánh nhân to (Internet)
    Trang 1
  • 2
    V phương diện hình dng khí động, cánh được xác định bng hai đặc trưng chính là
    profil cánh (hình 2) mt chiếu bng ca cánh (hình 3). Trên hình 3 cho thy mt chiếu
    bng ca ba loại cánh bản: cánh ch nht, cánh thang cánh tam giác. Trong thc tế,
    người ta có th s dng cánh thang nhiu bc, hoc cánh tam giác nhiu bc. Trong ba loi
    cánh trên, cánh ch nhật được s dng trong phm vi tốc độ thp, cánh thang s dng vi
    tốc độ cao hơn và cánh tam giác thường được s dng vi dòng trên âm. Cánh elip cũng có
    th được s dng vi ng tốc độ thấp, nhưng do chế tạo khó nên ít được s dng. Công
    trình nghiên cu ca luận án hướng v nghiên cứu tính toán đối vi loi cánh máy bay vi
    tốc độ chuyển động thp ca dòng không chu n vi các dng cánh bản cánh ch
    nht và cánh thang.
    Profil cánh mt ct cánh song song vi phương chuyển động. Do nằm trong phương
    chính ca chuyển động, nên bài toán profil cánh có ý nghĩa cơ s đối vi lý thuyết cánh, và
    th coi như bài toán cánh ch nht si cánh dài hn. thuyết profil cánh vi
    nhiu dng profil có chất lượng khí động cao (profil Joukowski, profil Naca, profil
    Gottingen…) đã được hình hóa vi các kết qu thc nghim không th nguyên được
    đăng tải trong các cẩm nang khí động hc. Lun án này mt phn xét đến đàn hồi ca
    cánh, là lĩnh vực cơ học vt rn biến dng (khác với cơ học cht lng), nên trên hình 3 đưa
    ra các khái niệm định nghĩa đối vi profil cánh nhằm xác định các khái niệm sở
    profil cánh để các nhà khoa học trong lĩnh vực cơ học vt rn thun lợi hơn khi đọc lun án
    này.
    Cánh trong thc tế cánh 3D, tương ng vi si cánh hu hn. th nói trong mi
    bài toán v cánh, lực khí động tác động lên cánh là vn đ ct yếu liên quan đến kết cu và
    sc bn của cánh do độ ln ca lc tính cht biến đổi v quy lut phân b ca loi lc
    này. Độ ln ca lc khí động ph thuc vào yêu cu ca thiết kế, chng hn như đối vi
    mt máy bay, lực khí động nâng cánh lớn hơn trọng lượng ca toàn b máy bay, do vy kết
    cu cánh cn đảm bảo đủ bn độ đàn hồi cao. Phân b 3D ca tải khí động quy lut
    biến đổi ca ti là vn đ cn gii quyết của đ tài: Tính toán s lực khí động cánh 3D xét
    đến hiu ứng đàn hồi.
    Công trình nghiên cu tính toán s thc nghiệm xác định phân b áp lực khí động
    3D trên cánh, không ch vi yêu cu cn biết chi tiết v độ ln áp sut độ biến thiên áp
    sut cc b trên cánh, áp lc y còn là ngoi lc phân b trên cánh khi gii bài toán
    Hình 3. Mt chiếu bng ca cánh ch nht, thang, tam giác
    Hình 2. Định nghĩa profil cánh
    Trang 2
  • 3
    biến dạng đàn hồi cánh theo mô hình 3D. Khi này, áp lực khí đng trên cánh cần được xác
    định ti mọi điểm trên hai mặt (lưng và bụng) cánh.
    - Trên góc độ bài toán khí động khi xét cánh tuyệt đối cng, lun án s dng mt
    phương pháp số kì d để tính toán các đặc trưng khí động phân b tn cánh 3D vi s thay
    đổi ca dng profil cánh, dng mt chiếu bng ca cánh, vn tc góc ti ca chuyn
    động. Phương pháp d này s dng phân b ng cc - ngun trên cánh cho phép xét
    đến ảnh hưởng chiu dày ca profil cánh. Các chương trình tính toán được y dng vi
    bài toán dòng dng bài toán dòng không dng gây nên do tăng tốc đt ngt. Bài toán
    không dng đây chỉ hn chế việc đánh giá ảnh hưởng ca vết khí động ti giá tr lưu số
    (lc nâng) ca cánh trong quá trình xác lp vn tc bình n ca chuyển động dng. Kết qu
    quan tâm cui cùng của bài toán khí động là tính toán chuyển động dng.
    - Để kim chứng độ chính xác chương trình lập trình tính toán bài toán khí động cánh
    3D, lun án thc hin mt phn nghiên cu thc nghim trong ng khí động. Phương pháp
    thc nghim đây đo phân b áp sut trên mt cánh 3D nh l đo áp rt nh trên mt
    cánh. Kết qu phân b áp sut thc nghiệm này đưc so sánh vi kết qu s được tính toán
    t chương trình do tác gi lp trình. Vic thc hin phép đo áp sut phân b trên hai mt
    (lưng, bụng) cánh, tương ng vi bài toán lp trình s, nhm mục đích xác định áp lc
    phân b ti một điểm bt kì trên nh. So với phương pháp đo lực nâng trên nh (mt ln
    đo xác định được mt giá tr lc nâng trên cánh), phương pháp đo phân bố áp sut trên
    cánh đòi hi thi gian khối lượng thc nghim lớn hơn rất nhiu (hàng trăm phép đo
    cho mt lần xác định phân b áp sut trên cánh lc nâng ca cánh). Đặc bit, cánh để
    th nghiệm đo phân b áp sut phải được gia công rất công phu, độ chính xác cao vi các
    l đo áp rất nh được khoan vuông góc vi mt cánh toàn b h thng dây dn áp phi
    luồn vào trong cánh để tránh gây nhiu cho dòng khí.
    - ới tác động ca lực khí động, cánh b biến dng. S biến dng cánh đặt ra hai vn
    đề: 1. bc tranh phân b ng sut các vùng nguy him; 2. s biến dng un xon
    cánh làm thay đổi hình dạng khí động ban đầu ca cánh. Để nhận được các kết qu y,
    luận án đã thực hin gii i toán biến dạng đàn hồi theo mô hình 3D suy biến áp dụng đối
    vi cánh không dm nhiu dm. Thành phn ngoi lực trong phương trình n
    bng vt rn là lực khí động phân b ba chiều trên cánh được xác định t bài toán khí động
    3D trên. Trong bài toán tính toán đàn hồi cánh, cánh được ri rạc theo phương pháp phn
    t hu hn. i ri rc ca bài toán đàn hồi không trùng với lưới ri rc trên mt cánh
    của bài toán khí động. Vì vy, lực khí động phân b trên lưới khí động cần được ni suy v
    lc phân b trên lưới vt rn. Chương trình nh toán cho bài toán đàn hồi cánh được kim
    chng bng cách so sánh vi các kết qu gii tích và các kết qu đã được công b.
    - Mt khi cánh chu tải khí động ln, kết cu cánh b biến dạng. Xét trên góc độ bài toán
    khí động, s biến dạng đàn hồi đã làm thay đổi hình dạng ban đầu ca cánh, nht hiu
    ng xoắn cánh tương ứng vi s thay đổi góc ti cc b trên cánh. Vấn đề đây là cần tính
    toán li lực khí động phân b trên cánh b biến dng. th thy, phân b ti khí động
    được tính toán li y li cho mt bc tranh mi v phân b ng sut và biến dng ca
    cánh. Vì vy, bài toán khí động - đàn hi cần được lặp cho đến khi nhận được giá tr hi t
    ca kết qu khí động và kết qu đàn hồi.
    S liên kết tính toán da vào hai chương trình tính khí động cánh 3D và tính kết cu cánh
    3D mt s liên kết theo hình 3D. Trong thc tế tính toán khí đng - đàn hồi tĩnh,
    hin hành một phương pháp gọi phương pháp lát cánh xác định vn tc xon phá hy
    Trang 3
  • 4
    nh. Đây là một phương pháp đơn giản s dng khái nim lát cánh kết hp vi gi thiết 2D
    v lc khí động để kho sát s nguy him gây ra do xoắn cánh, nng không khảo sát được
    nguy hiểm do un cánh gây nên. Luận án cũng đã thực hin c th phương pháp lát cánh
    này, t việc xác định quy lut ảnh hưng ca các tham s khí động và kết cấu đến vn tc ti
    hn xon phá hynh vic ng dng tính toán cho mt máy bay c th.
    Như vậy, bn bài toán nói trên tp trung vào vic tính toán khí động cánh 3D ng
    x đàn hồi ca kết cu cánh. Tính toán đây không đặt vấn đề phát trin cho toàn cc máy
    bay, các vấn đề điều khin [2], cũng như hiện tượng đảo chiu cánh lái. Lun án đã xây
    dựng được hai chương trình tính toán độc lp, mt công trình thc nghiệm đo phân bố áp
    sut trên mt cánh, hai chương trình tính toán liên kết khí động - đàn hồi theo mô hình 3D
    và mô hình lát cánh tính vn tc ti hn, đó là:
    Chương trình tính toán lực khí động cánh 3D bng phương pháp d ng cc -
    ngun. Chương trình này cho phép tính toán áp lực khí động phân b trên cánh 3D xét
    đến chiu y. hình toán học được xây dng vi dòng không nht và không nén (s
    Mach
    M 0,3
    ), ng dụng đưc vi dòng chu nén khi chuyển động chưa xy ra hiu
    ứng quá độ âm (
    M 0,65
    ) bng cách s dng lý thuyết tuyến tính. Phm vi ng dng ca
    chương trình còn gii hn ch: không phù hp vi bài toán góc ti quá ln để xy ra
    hiện tượng dòng b tách thành mnh. Vi góc ti
    o
    10
    , kết qu tính toán t chương trình
    này chp nhận được v độ chính xác). Vi cánh thang góc vut mép vào quá ln
    (
    o
    1
    20
    ), hiện tượng xoáy mnh mép vào cũng yêu cầu s dng lý thuyết dòng nht.
    Chương trình tính toán biến dạng đàn hồi ca kết cu cánh trên hình 3D ng dng
    phương pháp phn t hu hn trong ri rc kết cu. Kết cu cánh dng v rng, bên
    trong cánh có các dm chu lc (vt liu vdm có th khác nhau). Tải tác động lên kết
    cu cánh là áp lc khí động phân b ba chiu trên hai mt cánh (lưng cánh bụng cánh).
    Tính toán này hoàn toàn có th ng dụng cho các trưng hợp đơn giản hơn v kết cu (kết
    cu v h, tr, tấm…) và lực đơn giản (lc tp trung, ngu lực…). Nghim quan tâm ca
    tính toán này là các bc tranh v phân b ng sut và biến dng ca kết cu.
    Phương pháp thực nghiệm đo phân bố áp sut trên mt (lưng, bụng) cánh cũng thể
    phát triển để nghiên cu thc nghim cánh 3D và m rng nghiên cu thc nghim cho mô
    hình khí động khác.
    Chương trình tính toán liên kết khí động - đàn hồi cánh theo mô hình 3D. Chương trình
    này cho phép kho sát biến dng và ng sut ca cánh trên bình din 3D các v trí trên v
    cánh cũng như dm cánh. Biến dng do lc khí động gây nên đối vi cánh th un
    thun túy hoc c un - xon. Vi trường hp biến dng un - xoắn, chương trình tính toán
    thc hin các vòng tính lặp để tính li áp lc khí động phân b 3D trên cánh, cũng như
    biến dng 3D ca kết cu cánh, tính toán lặp được thc hiện đến khi hi t.
    Chương trình s bán gii tính tính toán vn tc ti hn xon phá hy cánh.
    Năm bài toán đề cập được din gii trong năm chương chính của luận án như sau:
    Chương 1. Tổng quan
    Chương 2. Cơ sở lý thuyết tính toán s lực khí động
    Chương 3. Thực nghim kim chứng chương trình lp trình tính lực khí động mt s
    ng dng
    Chương 4. Bài toán biến dng đàn hồi vi mô hình 3D suy biến
    Chương 5. Bài toán khí động cánh 3D xét đến hiu ứng đàn hồi
    Trang 4
  • 5
    1. TỔNG QUAN
    1.1. Mi liên quan giữa bài toán khí động và bài toán đàn hồi cánh
    th thy, Khí động lc hchọc vt rn biến dng hai ngành khoa hc hoàn
    toàn khác nhau của lĩnh vực Cơ học. Nhưng trong thực tế, mt kết cu cánh phi chịu đồng
    thi c hai hin tượng cơ học này. Để có hiu biết tốt, cũng như chủ động gii quyết tt bài
    toán thc tế của cánh kđộng, cn nắm được kiến thc chuyên sâu c hai lĩnh vc khí
    động và đàn hồi, và ý thức được bn cht khác nhau ca hai loi bài toán thuộc hai lĩnh vực
    khác nhau là Cơ học cht lỏng và Cơ học vt rn biến dng.
    Khí động lc hc ca cánh thuộc ngành học cht lng. Giải bài toán khí động lc
    hc da trên vic giải phương trình vi phân chuyển động ca cht lỏng. Phương pháp
    nghiên cu chuyển động trong học cht lỏng phương pháp Euler với các tham biến
    Euler liên quan đến các khái nim toán hc ca lý thuyết trường v các toán t vi phân
    “Grad”, “Div”, “Rot”, “Laplace”… Khí động lc hc cánh quan tâm ti hình hc bên
    ngoài ca cánh, gi là hình dạng khí đng ca cánh. Cánh có hình dạng khí động tốt là đảm
    bo lc nâng ln lc cn nh khi tương tác vi dòng cht lng (thy khí). vy,
    tính chất tương tác trên khía cạnh học ca ng cht lng vi cánh mt yếu t quyết
    định đối vi nghiệm bài toán khí động, đó độ ln vn tốc phương ti ca vn tc
    dòng cht lng (góc ti). Các tham biến này làm cho áp lực khí động trên cánh thay đi c
    v giá tr và quy lut phân b. Tâm áp lực khí động trên cánh, vì thế, cũng là một đại lượng
    biến đổi. Trong phương pháp số giải bài toán khí động, lưới ri rc min tính toán được xét
    trên mt cánh và phát trin ra phía ngoài trên toàn không gian ca cht lng.
    Bài toán đàn hi cánh thuộc ngành học vt rn biến dng. Gii bài toán biến dng
    đàn hồi da trên vic gii phương trình vi phân cân bng ca vt rn. Các tham biến vt lý
    trong bài toán biến dạng đàn hồi chuyn v ng sut. Các nghim này ca bài toán
    đàn hồi ph thuc vào ngoi lc tác dng và kết cu ca vt th chu lc. Trong hai yếu t
    chi phi này, ngoi lực được xét đại lượng cho trước. Như vy, vi mt ngoi lực đã
    biết, ng x ca mt vt th rn (chuyn v, ng sut) ph thuộc vào độ cng vng ca kết
    cấu liên quan đến cu trúc vt liu làm nên vt th. Xét riêng cho bài toán cánh, hình
    dng bên ngoài của cánh được xác định kim chng thông qua bài toán khí động lc
    hc. Ngoi lực trong phương trình vi phân cân bằng vt rn là áp lực khí đng phân b trên
    cánh được xác định t bài toán khí động cánh. Ngay c khi chuyển động dng, áp lc khí
    động phân b trên cánh một đại lượng biến đổi c v ờng độquy lut phân b ph
    thuc vào hình hc mt bao ngoài ca cánh các tham s động hc ca dòng cht lng.
    Trên góc độ ca bài toán biến dạng đàn hồi, vi mt ngoi lc khí động phân b cho trước
    và hình học khí động mt ngoài cánh biết trước, yếu t ảnh hưởng đến nghim ca bài toán
    đàn hồi kết cu bên trong ca cánh. Kết cu y liên quan đến vt liu cu trúc thân
    cánh. Khi coi vt liệu đã xác định, cu trúc thân cánh (chiu y v cánh; s ng, ch
    thước và v trí dm) là tham s nh hưởng đến ng x ca kết cấu cánh. Lưới ri rc min
    tính toán s của bài toán đàn hồi được xét t mt nh và phát trin vào phía trong kết cu
    ca cánh.
    Trang 5

Mô tả:

Tài liệu liên quan