Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tính toán, phân tích và đề xuất giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện phân...

Tài liệu Tính toán, phân tích và đề xuất giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện phân phối thành phố quảng ngãi

.PDF
160
3
90

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ MỤC LỤC ................................................................................................................... TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH ................................................... MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 2. Mục ch nghi n cứu: ............................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2 4. Phƣơng pháp nghi n cứu: ...................................................................................... 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ LĐPP VÀ TTĐN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ......................................................................................................................... 4 1.1. Tổng quan LĐPP Thành phố Quảng Ngãi: ........................................................ 4 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................. 4 1.1.2. Đặc iểm của LĐPP Điện lực Thành phố Quảng Ngãi: .................................. 4 1.1.3. Giới thiệu hiện trạng hệ thống iện lực Thành phố Quảng Ngãi. ................... 5 1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................. 5 1.1.3.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh. ..................................................................... 5 1.1.3.3. Hiện trạng hệ thống iện Điện lực Thành phố Quảng Ngãi. ........................ 5 1.1.3.4. Tình hình nguồn iện: .................................................................................. 5 1.1.3.4. Tình hình lƣới iện: ...................................................................................... 6 1.1.3.5. Đặc iểm phụ tải LĐPP Thành phố Quảng Ngãi. ...................................... 18 1.1.3.5.1. Phụ tải iện có các ặc iểm chung: ....................................................... 18 1.1.3.5.2. Các ặc trƣng của phụ tải iện: ............................................................... 19 1.1.3.5.3. Y u cầu của phụ tải ối với hệ thống iện: ............................................. 20 1.2.3. TTĐN của LĐPP Thành phố Quảng Ngãi (Số liệu thống k 4 năm, cụ thể nhƣ sau): ......................................................................................................................... 23 1.3. Kết luận: ........................................................................................................... 23 CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN MỀM TÍNH TOÁN. ..................................................................................................................... 25 2.2. Các phƣơng pháp t nh phân bố công suất trong hệ thống iện ........................ 25 2.2.1. T nh toán phân bố công suất bằng phƣơng pháp lặp Gauss – Seidel. ........... 25 2.2.2. T nh toán phân bố công suất bằng phƣờng pháp lặp Newton-Raphson ....... . 26 2.2.3. Các phƣơng pháp xác ịnh phụ tải tải t nh toán. ........................................... 27 2.2.4. Các phƣơng pháp t nh toán TTCS và TTĐN trong hệ thống cung cấp iện. 28 2.3. Các phần mềm phân t ch, t nh toán trong hệ thống iện .................................. 35 2.3.1. Phần mềm PSS/ADEPT 5.0. ......................................................................... 35 2.3.1.1. Phƣơng pháp t nh toán phân bổ công suất trong phần mềm PSS/ADEPT 5.0. 35 2.3.1.2. T nh toán vị tr ặt bù tối ƣu CAPO. .......................................................... 36 3.1.2. T nh toán TTĐN cho XT473&475/E16.1 thuộc LĐPP Khu vực Thành phố Quảng Ngãi: ............................................................................................................. 42 3.2.1.1. Số liệu ầu vào t nh toán TTĐN: ............................................................... 42 3.1.2. Xác ịnh các chế ộ t nh toán: ...................................................................... 42 3.1.3. Tính toán các chế ộ vận hành của các xuất tuyến: ...................................... 45 3.1.3.1 Xuất tuyến 473/E16.1: ................................................................................. 45 3.2.2.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại (MAX): ............................................... 46 3.2.2.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình: (AVG). ......................................... 47 3.2.2.3. T nh toán chế ộ vận hành cực tiểu: (MIN). .............................................. 48 3.1.4.T nh toán gần úng TTĐN XT 473&475/E16.1 thuộc LĐPP Thành phố Quảng Ngãi. ........................................................................................................................ 48 3.3.T nh toán các chế ộ vận hành sự cố: ................................................................ 50 3.3.1. Trƣờng hợp sự cố 473/E16.1 ......................................................................... 50 3.3.1.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại (MAX). ............................................... 50 3.3.1.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình (AVG). ........................................... 50 3.3.1.3. T nh toán chế ộ vận hành cực tiểu (MIN): ............................................... 51 3.3.2. Trƣờng hợp sự cố 475/E16.1. ........................................................................ 51 3.3.2.2. T nh toán chế ộ vận hành cực ại (MAX). ............................................... 51 3.3.2.3. T nh toán chế ộ vận hành trung bình (AVG). ........................................... 51 3.3.2.4. T nh toán chế ộ vận hành cực tiểu (MIN). ............................................... 51 3.4. Kết luận. ............................................................................................................ 51 3.4.1. Về TTCS: ....................................................................................................... 51 3.4.2. Về TTĐN: ...................................................................................................... 52 3.4.3. Về giả thuyết sự cố ầu nguồn của 2 XT 473&475/E16.1: .......................... 52 CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TTĐN CHO LĐPP ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ............................................................ 53 4.1. Mở ầu: ............................................................................................................. 53 4.2. T nh toán ề xuất giải pháp bù công suất phản kháng. .................................... 53 4.2.1. T nh toán cho xuất tuyến 473/E16.1 ............................................................. 54 4.2.1.1. Sơ ồ t nh toán: ........................................................................................... 54 4.2.1.2. Kết quả t nh toán. ....................................................................................... 54 4.2.2. T nh toán cho xuất tuyến 475/E16.1. ............................................................ 56 4.2.2.1. Sơ ồ t nh toán. ........................................................................................... 56 4.2.2.2. Kết quả t nh toán. ....................................................................................... 56 4.3. T nh toán phân t ch các chế ộ vận hành của xuất tuyến 473/E16.1 và 475/E16.1 sau khi thực hiện tối ƣu hóa vị tr bù. ...................................................................... 57 4.3.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại: MAX. ................................................... 58 4.3.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình AVG: ................................................ 59 4.3.3. Tính toán chế ộ vận hành cực tiểu MIN: ..................................................... 59 4.3.5. Nhận xét, ánh giá. ........................................................................................ 60 4.4. T nh toán ề xuất giải pháp tìm iểm mở tối ƣu TOPO. .................................. 61 4.4.1. T nh toán chọn li n lạc nối vòng Xuất tuyến 473/E16.1 và 475/E16.1: ....... 62 4.4.2. Nhận xét, ánh giá. ........................................................................................ 63 4.4.3. Hiệu quả giảm tổn thất sau khi thực hiện giải pháp lắp bù kinh tế và tìm iểm mở tối ƣu cho XT473&475/E16.1. .............................................................. 63 4.4.4. T nh toán dao cách ly phân oạn khi sự cố MC 473/E16.1. ......................... 64 4.4.4.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại: MAX: Bảng 4.9. ................................ 64 4.4.4.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình: AVG: Bảng 4.10. ......................... 64 4.4.4.4. Nhận xét ánh giá. ...................................................................................... 65 4.4.5. T nh toán dao cách ly phân oạn khi sự cố MC-475/E16.1: ......................... 66 4.4.5.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại: MAX: Bảng 4.12. .............................. 66 4.4.5.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình: AVG: Bảng 4.13. ......................... 66 4.4.5.3. T nh toán chế ộ vận hành cực tiểu: MIN: Bảng 4.14. .............................. 66 4.4.5.4. Nhận xét ánh giá. ...................................................................................... 67 4.5. Đề xuất hoàn thiện một số phƣơng thức kết dây hiện tại và các giải pháp nhằm giảm TTĐN: ............................................................................................................ 67 4.6. Kết luận ................................................................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 71 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 71 2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 72 TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI Học vi n: Bùi Thanh Hải Chuy n ngành: Kỹ thuật iện Mã số: 60.52.50 Khoá: K34_QNg. Trƣờng Đại học Bách Khoa - ĐHĐN Tóm tắt - Giảm tổn thất iện năng là 1 trong những ti u ch quan trọng của ngành iện trong sản xuất và kinh doanh iện. Nƣớc ta là một nƣớc ang phát triển, do ó trong những năm gần ây nhu cầu sử dụng iện ngày càng tăng, trong khi ó hệ thống lƣới iện ầu tƣ trong từng giai oạn, sau nhiều năm vận hành, lƣới iện không ảm bảo áp ứng nhu cầu sử dụng iện của ngƣời dân. Việc xây dựng không ồng nhất và chƣa t nh toán cập nhật thƣờng xuy n dẫn ến tổn thất iện năng tr n lƣới iện áng kể ở nhiều khu vực trong hệ thống iện nhất là khu vực thành phố Quảng Ngãi. Do vậy, việc t nh toán ƣa ra các giải pháp giảm tổn thất iện năng là rất cần thiết. Trong ề tài này, dựa tr n cơ sở nghi n cứu lý thuyết, số liệu báo cáo theo dõi từng năm có hƣớng tăng dần. Vì vậy, việc tìm các giải pháp giảm tổn thất iện năng kết hợp với sử dụng các phần mềm ứng dụng ể phân t ch tổn thất iện năng hiện tại tr n lƣới iện phân phối của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi và dựa tr n ánh giá những ƣu, khuyết iểm về các giải pháp giảm tổn thất iện năng mà Điện lực Thành phố Quảng Ngãi ang áp dụng, một số giải pháp giảm tổn thất iện năng ƣợc lựa chọn. Kết quả t nh toán ạt ƣợc thể hiện ƣợc t nh hiệu quả của giải pháp ƣợc ề xuất. Từ khóa – Tổn thất công suất, tổn thất iện năng; lƣới iện phân phối; bù công suất phản kháng; tụ bù; Điện lực Thành phố Quảng Ngãi. CALCULATION, ANALYSIS AND PROPOSAL OF SOLUTIONS TO REDUCE THE ELECTRIC NETWORK OF ELECTRIC NETWORK DISTRIBUTION OF QUANG NGAI CITY Abstract - Reducing power loss is one of the important criteria of the electricity industry in electricity production and trading. Vietnam is a developing country, so in recent years the demand for electricity has been increasing, while the grid system has invested in each period, after many years of operation, the grid is not guaranteed. meet the demand of electricity use of people. The construction of heterogeneous and not regularly updated updates leads to significant power loss on the grid in many areas in the power system, especially in Quang Ngai city area. Therefore, it is necessary to calculate and propose solutions to reduce power loss. In this topic, on the basis of theoretical research, the reported annual monitoring data has gradually increased. Therefore, finding solutions to reduce power loss combined with using software applications to analyze the current power loss on the distribution grid of Quang Ngai City Electricity and based on the evaluation of advantages and disadvantages of solutions to reduce power loss that are applied by Quang Ngai City Power Company, some solutions to reduce power loss are selected. Calculated results show the effectiveness of the proposed solution. Key words - Power loss, distribution grid; reactive power compensation; capacitor; Electricity of Quang Ngai City. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.2: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471/E16.1 ............................................... 12 Hình 1.3: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 473/E16.1 ............................................... 13 Hình 1.4: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 475/E16.1 ............................................... 14 Hình 1.5: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 479/E16.1 ............................................... 15 Hình 1.6: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471/E16.5 ............................................... 16 Hình 1.7: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 473/E16.5 ............................................... 17 Hình 1.8: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 477/E16.5 ............................................... 18 Hình 1.9. Đồ thị phụ tải ngày, đêm .......................................................................................... 19 Hình 2.1a Sơ đồ đa cổng của đường dây truyền tải ................................................................. 25 Hình 2.1a: Đồ thị phụ tải chữ nhật h a. .................................................................................. 29 Hình 2.1b: Đồ thị phụ tải hình thang h a. ............................................................................... 29 Hình :2.2. ây dựng biểu đồ TTCS và xác định TTĐN sử dụng đường cong tổn thất ............. 32 Hình 2.4: Đường cong tổn thất Hình 2.5: Họ các đường cong tổn thất ............................ 34 Hình 2.3: Thuật toán xác đinh cấu trúc lưới điện tối ưu TOPO. ............................................. 38 Hình 2.4. Các tùy chọn trong hộp thoại TOPO ........................................................................ 39 Hình 3.1: Biểu đồ phụ tải đặc trưng trong 1 ngày ................................................................... 45 Hình 3.1: Biểu đồ phụ tải đặc trưng trong 1 ngày ................................................................... 46 Hình 5: Sơ đồ kết lưới 1 sợi T473&475/E16.1 ...................................................................... 50 Hình 6: Sơ đồ vị trí lắp đặt bù trước khi tính toán T 473/E16.1 và XT 475/E16.1................ 54 Hình 7: Sơ đồ vị trí lắp đặt bù sau khi tính CAPO cho T 473/E16.1 và T 475/E16.1 ......... 58 Hình 8: Sơ đồ liên kết vòng của 2 T 473&475/E16.1 ............................................................ 62 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Khối lượng quản lý của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi. ....................................... 6 Bảng 1.2: Tổng hợp mang tải các đường dây 22kV năm 2017 ................................................ 21 Bảng 1.3. Tăng trưởng phụ tải qua các năm từ 2014 đến 2017 như sau: ................................ 22 Bảng 3.2: uất tuyến 475/E16.1: ............................................................................................. 44 Bảng 3.1. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp .................................................................. 47 Bảng 3.2. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp .................................................................. 47 Bảng 3.3. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp .................................................................. 48 Bảng 3.4: TTĐN T 473&475/E16.1 ....................................................................................... 48 Bảng 3.5: TTĐN T 473&475/E16.1 sau khi tính toán ........................................................... 49 Bảng 3.8. Phân bố dòng, áp ..................................................................................................... 50 Bảng 3.9. Phân bố dòng, áp ..................................................................................................... 50 Bảng 3.10. Phân bố dòng, áp ................................................................................................... 51 Bảng 3.11. Phân bố dòng, áp ................................................................................................... 51 Bảng 3.10. Phân bố dòng, áp ................................................................................................... 51 Bảng 3.10. Phân bố dòng, áp ................................................................................................... 51 Bảng 4.1. Tổng hợp các vị trí tụ bù thay đổi ............................................................................ 55 Bảng 4.2. Tổng hợp các vị trí tụ bù thay đổi ............................................................................ 56 Bảng 4.1. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp .................................................................. 59 Bảng 4.2. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp .................................................................. 59 Bảng 4.3. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp .................................................................. 59 Bảng 4.4. Công suất và TTCS sau khi tối ưu bù....................................................................... 60 Bảng 4.5. TTĐN sau khi tối ưu bù ............................................................................................ 60 Bảng 4.6: Kết quả tính toán sau khi chạy TOPO ..................................................................... 62 Bảng 4.7: TTCS sau khi chạy modul TOPO. ............................................................................ 63 Bảng 4.8: TTĐN sau khi chạy modul TOPO. ........................................................................... 63 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Quảng Ngãi là tỉnh ven biển nằm ở vùng Duy n Hải Nam Trung Bộ, có ƣờng bờ biển dài khoảng 130km vốn giàu nguồn lực hải sản với nhiều bãi biển ẹp. Nằm trong khu vực có các tuyến ƣờng giao thông trọng yếu quốc gia i qua nhƣ: ƣờng sắt Bắc Nam, Quốc lộ 1, Quốc lộ 24, ƣờng Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, có cảng biển nƣớc sâu Dung Quất, sát cạnh sân bay Chu Lai (Quảng Nam), Quảng Ngãi nằm trong vùng kinh tế trọng iểm miền Trung, có ảnh hƣởng lớn và có iều kiện thuận lợi trong việc phát triển, giao lƣu kinh tế với các khu vực lân cận, ƣợc Ch nh phủ chọn khu vực Dung Quất ể xây dựng nhà máy lọc dầu ầu ti n của Việt Nam. Quảng Ngãi có vị tr liền kề với vùng Tây Nguy n giàu tiềm năng phát triển, là một trong những cửa ngõ ra biển của hành lang thƣơng mại quốc tế từ các tỉnh Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan và Bắc Campuchia. Là một tỉnh ven biển có ảo, có lợi thế về phát triển kinh tế biển; ồng thời, còn là một mắt x ch quan trọng trong việc ảm bảo an ninh quốc phòng, giữ vững chủ quyền biển ảo Quốc gia. Sau hơn 25 năm ƣợc tái lập tr n cơ sở tách tỉnh Nghĩa Bình thành 2 tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định, nhờ phát huy những thế mạnh của Khu kinh tế Dung Quất với trọng tâm công nghiệp lọc hóa dầu, là ộng lực cho kinh tế- xã hội của tỉnh phát triển mạnh mẽ, Quảng Ngãi từ một tỉnh nghèo, thuần nông, trình ộ sản xuất yếu kém, năng suất, hiệu quả thấp, trở thành tỉnh cơ bản thoát ra khỏi tình trạng tỉnh nghèo, kinh tế kém phát triển. Kinh tế tăng trƣởng cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, tiềm lực kinh tế tăng nhanh. Tổng sản phẩm tr n ịa bàn (GDP) theo giá so sánh sau 24 năm tăng hơn 10 lần; kim ngạch xuất khẩu gấp 130 lần. Đặc biệt, tiềm lực kinh tế tăng mạnh trong giai oạn 2009 – 2013 khi Nhà máy lọc dầu Dung Quất i vào hoạt ộng, tổng sản phẩm trong tỉnh tăng bình quân giai oạn này là 16,22%/năm. Giai oạn 2011-2015 tăng trƣởng kinh tế có có phần bị chững lại do Nhà máy lọc dầu chƣa ƣợc ầu tƣ mở rộng công suất. Để tiếp tục duy trì tốc ộ tăng trƣởng ở mức cao, Quảng Ngãi cần ƣợc quy hoạch một cách toàn diện. Cùng với sự phát triển của tỉnh nhà. Thành phố Quảng Ngãi tất yếu trở thành trung tâm kinh tế trọng iểm của tỉnh. Để áp ứng nhu cầu kinh tế ngày càng tăng của khu vực Điện lực thành phố Quảng Ngãi ƣợc ầu tƣ và nâng cấp qua từng gia oạn khách nhau. Đặc biệt, trong ó có dự án Cải tạo LĐPP thị xã Quảng Ngãi (ADB) cải tạo và xây dựng mới các tuyến ƣờng dây 22kV, các trạm biến áp công cộng và ƣa vào vận hành từ năm 2003. 2 Tuy nhi n, ngày nay với nhu cầu phát triển công nghiệp hiện ại hóa òi hỏi nguồn iện phải dồi dào, chất lƣợng iện năng cao, nâng cao chất lƣợng iện năng, ộ tin cậy cung cấp iện, ảm bảo cung cấp iện li n tục. Thực tế cho thấy LĐPP Thành phố Quảng Ngãi khá phức tạp từ trƣớc ến nay chủ yếu vận hành dựa vào kinh nghiệm vận hành thực tế là ch nh. Tuy hiện nay ã có phần mền hổ trợ t nh toán LĐPP nhƣng chƣa có các phần mền hổ trợ thu thập số liệu ầu vào ch nh xác, dẫn ến việc t nh toán sơ ồ kết lƣới hiện nay vẫn chƣa ƣợc tối ƣu, một số vị tr tụ bù trung áp không còn phù hợp do phụ tải thay ổi n n hiệu quả kinh tế vận hành thấp và chất lƣợng iện năng chƣa cao, các vị tr li n lạc hiện tại không còn tối ƣu nữa… Với mong muốn t nh toán, phân t ch các chỉ ti u kỹ thuật LĐPP có ộ ch nh xác cao hơn dựa tr n phần mềm PSS/ADEPT (The Power System Simulator/Advanced Distribution Engineering Productivity Tool) của hãng Shaw Power Technologies nhằm chọn ra phƣơng thức vận hành tối ƣu cho LĐPP Thành phố Quảng Ngãi, cũng nhƣ lắp ặt vị tr bù phù hợp em lại hiệu quả kinh tế. Hiện tại, nhờ vào số li u ầu ƣợc thu thập từ các phần mền MDMS, OMS, CMIS …Dựa tr n t nh toán và phân t ch số liệu thực tế, sau ó ƣa ra một số giải pháp khắc phục các tồn tại ể hoàn thiện hơn nữa kết dây của hệ thống nhằm ảm bảo lƣới iện vận hành tin cậy và linh hoạt, nâng cao ƣợc chất lƣợng iện năng, ặc biệt là giảm thiểu ƣợc TTCS tác dụng truyền tải tr n ƣờng dây và TTĐN LĐPP Thành phố Quảng Ngãi. 2. Mục đ ch nghiên cứu: Để nâng cao chất lƣợng iện năng, giảm TTCS và giảm TTĐN của lƣới phân phối, ta phải tăng cƣờng công tác quản lý vận hành hệ thống iện với các giải pháp cụ thể. Đảm bảo iều chỉnh iện áp vận hành tại các trạm nguồn, trạm phân phối úng qui ịnh trong giới hạn cho phép nằm (trong khoảng từ 23kV ÷ 24kV), kết cấu lƣới phù hợp, ồng thời kết hợp với việc vận hành các iểm tụ bù, nâng cấp thiết bị óng cắt, kéo mới tạo nhiều mạch vòng và chuyển ấu nối một số ƣờng dây trung áp phù hợp ể phân bổ, chống ầy tải ở các trạm 110kV và giảm TTĐN tr n lƣới iện. Do ó, ể khắc phục những tồn tại vừa n u, ề tài i sâu vào tính toán phân tích các chỉ ti u của LĐPP Thành phố Quảng Ngãi trong vận hành lƣới iện, ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng iện năng, giảm TTCS, qua ó giảm TTĐN, từ ó làm cơ sở áp dụng cho các khu vực khác. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: LĐPP 22kV Điện lực Thành phố Quảng Ngãi. - Phạm vi nghiên cứu: + Luận văn sẽ nghi n cứu vấn ề phân bố công suất, iện áp các nút tr n lƣới 3 iện, tìm iểm mở tối ƣu, thay ổi các vị tr tụ bù hiện tại ể vận hành hiệu quả nhằm giảm TTCS. Tính toán, ề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng iện năng, giảm TTĐN cho LĐPP. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Dùng phần mềm PSS/ADEPT ể mô phỏng và t nh toán sơ ồ LĐPP Thành phố Quảng Ngãi. Đánh giá kết quả các thông số U, P, Q tại các nút phụ tải và công suất truyền tải tr n ƣờng dây. Dùng chƣơng trình ể t nh toán tìm vị tr iểm bù hiệu quả kinh tế nhất và tìm iểm mở tối ƣu. - Đề xuất các giải pháp tối ƣu nhằm hoàn thiện kết dây hiện tại ể cho lƣới iện có t nh linh hoạt cao trong vận hành, giảm TTĐN và hiệu quả trong cung cấp iện. Đ t tên đề tài: Căn cứ vào mục ch, ối tƣợng, phạm vi và tính toán phân tính, ề tài ƣợc ặt t n nhƣ sau: “T nh toán, phân t ch và đề xuất giải pháp giảm TTĐN LĐPP Thành phố Quảng Ngãi.” 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ LĐPP VÀ TTĐN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI 1.1. Tổng quan LĐPP Thành phố Quảng Ngãi: 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: Thành phố Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi nằm ở vùng Nam Trung Bộ Việt Nam, gồm các phƣờng: Nguyễn Nghi m, Trần Hƣng Đạo, Nghĩa Lộ, Nghĩa Chánh, Trần Phú, Quảng Phú, L Hồng Phong, Phƣờng Trƣơng Quang Trọng và các xã: Nghĩa Dũng, Nghĩa Dõng… Trong giai oạn sau giải phóng, LĐPP Thành phố Quảng Ngãi ƣợc cung cấp từ cụm phát iện Diesel chủ yếu cấp iện cho một số tuyến ƣờng trọng iểm và một số cơ quan quan trọng của tỉnh. Đến năm 1992 trạm biến áp 110kV Quảng Ngãi ƣợc ƣa vào vận hành thay thế dần các cụm phát iện Diesel, mãi ến năm 1998 Thành phố Quảng Ngãi mới hoàn toàn sử dụng lƣới iện quốc gia. Tuy nhi n, vào thời iểm ó lƣới iện trung thế vẫn còn một số tuyến ƣờng dây thừa hƣởng chế ộ củ ể lại n n chất lƣợng ƣờng dây không ảm bảo, chất lƣợng iện năng kém. Đồng thời, nhu cầu sử dụng iện của ngƣời dân Thành phố vẫn chƣa cao n n LĐPP Thành phố Quảng Ngãi có bán k nh cấp iện nhỏ. Đến năm 2003 khi dự án Cải tạo LĐPP thị xã Quảng Ngãi (ADB) cải tạo và xây dựng mới các tuyến ƣờng dây 22kV và các trạm biến áp công cộng thì LĐPP thuộc khu vực Thành phố Quảng Ngãi tƣơng ối hoàn chỉnh ánh dấu bƣớc ngoặc cho sự phát triển của ngành iện tỉnh nhà. Tuy nhi n, ngày nay với sự phát triển kinh tế ngày càng tăng cao của tỉnh nhà, ngành iện không ngừng và tiếp tục ầu tƣ ể hoàn thiện lƣới iện. Đến 2015 tr n ịa bàn Thành phố Quảng Ngãi ã ƣa th m 1 trạm biến áp 110kV Quảng Phú với công suất ban ầu là 2x25MVA vào vận hành nhằm ảm bảo cung cấp iện cho các xã, phƣờng, thị trấn gồm: Thị trấn La Hà, xã Nghĩa Trung, xã Nghĩa Điền thuộc huyện Tƣ Nghĩa; phƣờng Nghĩa Chánh, phƣờng Chánh Lộ và phƣờng Quảng Phú thuộc Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, nhằm ảm bảo nhu cầu cung cấp iện cho các phụ tải khu vực Thành phố Quảng Ngãi, ph a tây huyện Tƣ Nghĩa, khu công nghiệp Quảng Phú, góp phần phát triển kinh tế ịa phƣơng, nâng cao chất lƣợng iện năng và giảm bán k nh cấp iện, giảm TTĐN tr n LĐPP Thành phố Quảng Ngãi. 1.1.2. Đ c điểm của LĐPP Điện lực Thành phố Quảng Ngãi: LĐPP Thành phố Quảng Ngãi có kết dây dạng hình tia, các xuất tuyến li n kết với nhau tạo thành mạch vòng nội bộ trong cùng một TBA nguồn 110kV Quảng ngãi, 110kV Quảng Phú và li n kết qua lại giữa các xuất tuyết 22kV với nhau tạo thành mạch vòng k n. Tuy có li n kết mạch vòng nhƣng ều vận hành hở, dẫn ến TTCS, 5 chất lƣợng iện áp kém hơn so với vận hành k n, nhƣng nó có nhiều ƣu iểm nhƣ: Đầu tƣ lƣới iện rẻ hơn, y u cầu thiết bị óng cắt và bảo vệ rơ le ơn giản hơn, phạm vi mất iện không mở rộng,… LĐPP Thành phố Quảng Ngãi hiện có li n kết mạch vòng với hai TBA nguồn khác nhau, thuận lợi chuyển phƣơng thức trong quá trình xảy ra sự cố tr n lƣới iện. LĐPP Thành phố Quảng Ngãi chủ yếu là i nổi tr n không, do ặc iểm khu vực Thành phố Quảng Ngãi có ịa bàn rộng gồm có khu vực thành thị, nông thôn, cụm công nghiệp, phụ tải lớn, bán k nh cấp iện rộng, tiết diện dây dẫn nhỏ, ƣờng dây vận hành lâu năm bị xuống cấp, không ƣợc cải tạo nâng cấp, trong quá trình vận hành làm tăng nhiệt ộ dây dẫn, iện áp giảm dƣới mức cho phép làm tăng TTĐN trong dây dẫn. Đồng thời, do có nhiều thành phần phụ tải n n các máy biến áp vào các mùa khác nhau thƣờng có hiện tƣợng vận hành non tải, không tải, hoặc quá tải, việc này sẽ không phù hợp với hệ thống o ếm dẫn tới TTĐN tăng cao. Ngoài ra, việc t quan tâm tới công tác ầu tƣ thiết bị dẫn ến các thiết bị cũ, lạc hậu, cách iện suy giảm, hành lang tuyến không ảm bảo, hệ số cosφ thấp, hoặc cao tr n lƣới… Với các yếu tố tr n sẽ gây ra TTCS và TTĐN tr n LĐPP Thành phố Quảng Ngãi. 1.1.3. Giới thiệu hiện trạng hệ thống điện lực Thành phố Quảng Ngãi. 1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức: Điện lực Thành phố Quảng Ngãi trực thuộc Công ty Điện lực Quảng Ngãi, lĩnh vực kinh doanh ch nh là hoạt ộng sản xuất, kinh doanh iện năng tr n ịa bàn Thành phố Quảng Ngãi. Điện lực Thành phố Quảng Ngãi ƣợc thành lập từ năm 2005. Cơ cấu tổ chức của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi. 01 Giám ốc Điện lực. 01 Phó Giám ốc Điện lực phụ trách kỹ thuật. 01 Phó Giám ốc Điện lực phụ trách kinh doanh. 03 phòng chức năng (Phòng Tổng hợp, Kinh doanh, Kế hoạch và Kỹ thuật). 01 Đội quản lý vận hành ƣờng dây và trạm biến áp. 1.1.3.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Kinh doanh iện năng. Quản lý, vận hành LĐPP có cấp iện áp ến 35kV; Xây lắp các công trình iện, lƣới và trạm iện có cấp iện áp ến 35 kV. 1.1.3.3. Hiện trạng hệ thống điện Điện lực Thành phố Quảng Ngãi. Hiện tại Điện lực Thành phố Quảng Ngãi quản lý vận hành hệ thống iện ến cấp iện áp 35 kV tr n ịa bàn Thành phố Quảng Ngãi và 2 xã Nghĩa Dõng và Nghĩa Dũng thuộc phía Đông Thành phố Quảng Ngãi. 1.1.3.4. Tình hình nguồn điện: - Tr n ịa bàn Thành phố Quảng Ngãi có 02 TBA 110kV Quảng Ngãi (E16.1) và TBA 110kV Quảng Phú (E16.5). TBA 110kV Quảng Ngãi cấp iện chủ yếu sinh 6 hoạt, kinh doanh và hành ch nh sự nghiệp và 2 khu vực nông thôn thuộc xã Nghĩa Dõng, xã Nghĩa Dũng. TBA 110kV Quảng Phú cấp iện chủ yếu là các hộ sinh hoạt nằm ở khu ph a Tây Thành phố và khu Công nghiệp Quảng phú. - Trạm 110kV Quảng Ngãi (E16.1), có các tuyến ƣờng dây 22kV ƣợc kết lƣới và li n lạc thông qua các huyện lân cận nhƣ: + Tuyến 22kV XT 475/E16.1 liên lạc XT 476/E17.2 (Tuyến i tr n ịa bàn huyện Sơn Tịnh) dây dẫn AXLPE-185mm2, chiều dài tuyến 5,7km. Đi từ thanh cái 22kV trạm 110kV/E16.1 ến li n lạc Bắc Trà Khúc. + Tuyến 22kV XT 471/E16.1 li n lạc XT 477/E16.1 (Tuyến i tr n ịa bàn huyện Tƣ Nghĩa) dây dẫn AXLPE-185mm2, chiều dài tuyến 4,7km. Đi từ thanh cái 22kV trạm 110kV/E16.1 ến li n lạc La Hà. + Tuyến 22kV XT 479/E16.1 li n lạc XT 477/E16.1 (tuyến i tr n ịa bàn huyện Tƣ Nghĩa) dây dẫn A/XLPE-185mm2, chiều dài tuyến 11,3km. Đi từ thanh cái 22kV trạm 110kV/E16.1 ến li n lạc Nghĩa Hà. 1.1.3.4. Tình hình lƣới điện: a. Lưới điện trung áp: - Địa bàn quản lý của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi bán k nh rộng, ịa hình rất phức tạp và khó khăn, bao gồm: 08 phƣờng; 02 xã; 01 Khu công nghiệp Quảng Phú. Đƣờng dây trung áp dài i qua các khu vực ông dân cƣ ồi núi và khu công nghiệp... TT Khối lƣợng quản lý Đơn vị t nh Số lƣợng Ghi chú 1 Đƣờng dây 35kV Km 27,5 2 Đƣờng dây 22kV Km 97 3 Trạm biến áp phụ tải Trạm 332 4 Tổng dung lƣợng lắp ặt MVA 113,5 5 Đƣờng dây hạ áp Km 227,7 6 Tổng số khách hàng K hàng 43 888 7 Recloser Cái 11 8 LBS Cái 17 Bảng 1.1: Khối lượng quản lý của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi. b). Sơ đồ kết dây hiện tại: LĐPP 22kV Điện lực Thành phố Quảng Nghãi nhận iện từ iện lƣới Quốc Gia qua TBA 110kV/ E16.1 Quảng Ngãi và TBA 110kV/ E16.5 Quảng Phú do Chi nhánh Điện cao thế Quảng Ngãi vận hành. LĐPP Thành phố Quảng Ngãi có kết dây dạng hình tia, các XT 22kV có li n kết mạch vòng với nhau. Trong những năm gần ây LĐPP Thành phố Quảng Ngãi ã thay thế dần các thiết bị óng cắt bằng tay bằng các thiết bị óng cắt từ xa nhằm vận hành 7 lƣới iện một cách kinh tế trong trạng thái bình thƣờng và rất linh hoạt trong quá trình chuyển ổi phƣơng thức vận hành khi có công tác tr n lƣới iện, bảo ảm lƣới iện vận hành li n tục và giảm thiểu thời gian mất iện. Trong trƣờng hợp nếu không có iều khiển và o lƣờng từ xa thì vẫn có thể vận hành kinh tế nhƣng theo mùa trong năm. Chúng ta t nh chọn sơ ồ vận hành tối ƣu cho khoảng thời gian trong ó phụ tải gần giống nhau (thƣờng là trong từng mùa), sau ó thao tác các thiết bị phân oạn ể thực hiện. LĐPP Thành phố Quảng Ngãi chủ yếu là i nổi tr n không, do ặc thù lịch sử ể lại n n các xuất tuyến cấp iện cho phụ tải dân dụng và sinh hoạt có bán k nh cấp iện lớn, nhiều nhánh rẽ n n TTĐN cao... Tốc ộ tăng trƣởng bình quân trong hai năm 2016, 2017 ạt 10%, trong ó khu vực trung tâm Thành phố có tốc ộ tăng trƣởng phụ tải tr n 10%. Dẫn ến các xuất tuyến trung áp thuộc khu vực Thành phố Quảng Ngãi có mức ộ mang tải trung bình so với dòng iện cho phép khá cao (65%), ộ dự phòng và khả năng hỗ trợ khi công tác hoặc sự cố thấp. c). Các vị trí liên lạc, mạch vòng lưới trung áp: - Xuất tuyến 471E/16.1 liên kết vòng nội bộ với xuất tuyến 473/E16.1 tại vị tr cột 59 nhánh rẽ PĐ L Trung Đình 1 thuộc xuất tuyến 471/E16.1 qua thiết vị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 471E/16.1 liên kết vòng nội bộ với xuất tuyến 475/E16.1 tại vị tr cột 10 nhánh rẽ LL L Trung Đình thuộc xuất tuyến 471/E16.1 qua thiết bị Recloser ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 471E/16.1 liên kết vòng với xuất tuyến 471/E16.5 tại vị tr cột 52 xuất tuyến 471/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 473E/16.1 liên kết vòng nội bộ với xuất tuyến 475/E16.1 tại vị tr cột 11 nhánh rẽ LL Quang Trung thuộc xuất tuyến 473/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 473E/16.1 liên kết vòng xuất tuyến 473/E16.5 tại vị tr cột 111 thuộc xuất tuyến 473/E16.1 qua thiết bị Recloser ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 473E/16.1 liên kết vòng với xuất tuyến 471/E16.5 tại vị tr cột 22 nhánh rẽ LL Chu Văn An thuộc xuất tuyến 473/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 473E/16.1 liên kết vòng nội bộ với xuất tuyến 475/E16.1 tại vị tr cột 28 nhánh rẽ LL Trƣơng Định thuộc xuất tuyến 473/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 475E/16.1 liên kết với xuất tuyến 476/E17.2 tại vị tr cột 03 nhánh rẽ LL Nam Trà khúc thuộc xuất tuyến 475/E16.1 qua thiết bị Recloser ( ở chế ộ 8 thƣờng mở). - Xuất tuyến 475E/16.1 liên kết với xuất tuyến 473/E16.5 tại vị tr cột 156 xuất tuyến 475/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 479E/16.1 liên kết vòng với xuất tuyến 477/E16.1 tại vị tr cột 25 nhánh rẽ LL Nghĩa Hà thuộc xuất tuyến 477/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở). - Xuất tuyến 473E/16.5 liên kết nội bộ với xuất tuyến 477/E16.5 tại vị tr cột 70 xuất tuyến 473/E16.5 qua thiết bị LTD ( ở chế ộ thƣờng mở). - Nhánh rẽ Bệnh viện Đa khoa tỉnh thuộc Xuất tuyến 471E/16.5 liên kết nội bộ với nhánh rẽ Bùi Thị Xuân 3 thuộc xuất tuyến 471/E16.5 tại vị tr cột 12 xuất tuyến 471/E16.5 qua thiết bị FCO 2-2 ( ở chế ộ thƣờng mở). d). Các vị trí phân đoạn giữa xuất tuyến: - DCPT LL Phạm Văn Đồng tại vị tr cột 32 nhánh rẽ PĐ L trung Đình 1 xuất tuyến 471/E16.1 - Trạm cắt 22kV PĐ L Thánh Tôn tại vị tr cột 38 xuất tuyến 471/E16.1 - Trạm cắt 22kV PĐ Bà Triệu tại vị tr cột 90 xuất tuyến 475/E16.1 - Trạm cắt 22kV PĐ Nghĩa Dõng tại vị tr cột 43 xuất tuyến 479/E16.1 - Trạm cắt 22kV PĐ Nghĩa Dõng 1 tại vị tr cột 01 NR PĐ Nghĩa Hà thuộc xuất tuyến 479/E16.1 - Trạm cắt 22kV PĐ Nguyễn Trãi tại vị tr cột 80 xuất tuyến 471/E16.5 - Trạm cắt 22kV PĐ Quảng Phú tại vị tr cột 64 xuất tuyến 473/E16.5 - Trạm cắt 22kV PĐ Hùng Vƣơng 1 tại vị tr cột 68 xuất tuyến 473/E16.1 - DCPT PĐ Núi Bút tại vị tr cột 01 nhánh rẽ L Trung Đình 5 xuất tuyến 471/E16.1 - DCPT LL Võ Thị Sáu tại vị tr cột 08 nhánh rẽ Võ Thị Sáu 2 xuất tuyến 471/E16.1 - DCPT PĐ Phan Đình Phùng tại vị tr cột 01 nhánh rẽ Phan Đình Phùng 2 xuất tuyến 471/E16.1 - DCPT NR Chu Văn An tại vị tr cột 01 nhánh rẽ li n lạc Chu Văn An thuộc xuất tuyến 473/E16.1 - DCPT NR Huỳnh Công Thiệu tại vị tr cột 01 nhánh rẽ li n lạc Trƣơng Định thuộc xuất tuyến 473/E16.1 - DCPT Hai Bà trƣng 1 tại vị tr cột 125 xuất tuyến 475/E16.1 - DCPT PĐ KCN Quảng Phú tại vị tr cột 01 nhánh rẽ l Quảng Phú 3 thuộc xuất tuyến 477/E16.5 - DCPT Công ty Đƣờng Quảng Ngãi tại vị tr 86 xuất tuyến 473/E16.5 9 - DCPT PĐ Nguyễn Thụy tại vị tr cột 01 nhánh rẽ phân oạn Hùng Vƣơng 2 thuộc xuất tuyến 473/E16.5 - LTD PĐ Quang Trung tại vị tr cột 54 xuất tuyến 473/E16.1 - LTD NR Bùi Thị Xuân tại vị tr cột 18 nhánh rẽ Bùi Thị Xuân thuộc xuất tuyến 471/E16.5 - LTD NR Nguyễn Công Phƣơng tại vị tr cột 74 xnhánh rẽ nguyễn Công Phƣơng 5 thuộc xuất tuyến 471/E16.5 - LTD NR Tôn Di m tại vị tr cột 01 thuộc xuất tuyến 475/E16.1 - LTD PĐ Quang Trung tại vị tr cột 54 xuất tuyến 473/E16.1 - FCO NR Bảo hiểm Xã hội tỉnh tại vị tr cột 17 thuộc xuất tuyến 475/E16.1 - FCO NR Nghĩa Lộ 1 tại vị tr cột 16 nhánh rẽ Nghĩa Lộ 1 thuộc xuất tuyến 471/E16.1 - FCO NR Trƣờng Chinh 3 tại vị tr cột 01 nhánh rẽ Trƣờng Chinh 4 thuộc xuất tuyến 471/E16.1 - FCO NR Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh tại vị tr cột 04 nhánh rẽ Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh thuộc xuất tuyến 471/E16.5 - FCO LL Nghĩa Lộ tại vị tr cột 08 nhánh rẽ Trần Bình Trọng thuộc xuất tuyến 479/E16.5 - FCO NR Nghĩa Dũng 2 tại vị tr cột 104 thuộc xuất tuyến 479/E16.1 - FCO NR Nguyễn Tự Tân 4 tại vị tr cột 03 nhánh rẽ Nguyễn Tự Tân 4 thuộc xuất tuyến 473/E16.1 - FCO NR Nghĩa Dõng 6 tại vị tr cột 44 thuộc xuất tuyến 475/E16.1 - FCO NR Viện KSND tỉnh QN tại vị tr cột 97 thuộc xuất tuyến 475/E16.1 - FCO NR Tố Hữu 1 tại vị tr cột 143 thuộc xuất tuyến 475/E16.1 - FCO NR Trần Cao Vân 1 tại vị tr cột 150 thuộc xuất tuyến 475/E16.1 - FCO NR Nghĩa Dũng 8 tại vị tr cột 100A thuộc xuất tuyến 479/E16.1 - FCO NR XKHS Bình châu tại vị tr cột 91 thuộc xuất tuyến 479/E16.1 - FCO NR Rau an toàn Nghĩa Dũng tại vị tr cột 14 nhánh rẽ Nghĩa Dũng 3 thuộc xuất tuyến 479/E16.1 - FCO NR Quảng Phú 2 tại vị tr cột 23 xuất tuyến 471&473/E16.5 - FCO NR NM Bia Sài Gòn tại vị tr cột 06 nhánh rẽ Nhà máy Bia Sài Gòn thuộc xuất tuyến 473/E16.5 - FCO NR Viettel Quảng Ngãi tại vị tr cột 02 nhánh rẽ Viettel Quảng Ngãi thuộc xuất tuyến 473/E16.5 - FCO NR Ga Quảng Ngãi tại vị tr cột 07 nhánh rẽ Nguyễn chánh 1 thuộc xuất 10 tuyến 473/E16.5 - FCO NR Quảng Phú 4 tại vị tr cột 03 nhánh rẽ LL KCN Quảng Phú thuộc xuất tuyến 477/E16.5 - FCO NR Công ty Lƣơng Thực tại vị tr cột 11 nhánh rẽ Công ty Lƣơng Thực thuộc xuất tuyến 479/E16.5 - FCO NR Chiếu sáng Trà Khúc tại vị tr cột 63 thuộc xuất tuyến 475/E16.1 - FCO NR Ngân Hàng Đầu Tƣ tại vị tr cột 84 thuộc xuất tuyến 473/E16.1 - FCO NR Tr. Đại Học Phạm Văn Đồng 7 tại vị tr cột 01 nhánh rẽ Tr. Đại Học Phạm Văn Đồng thuộc xuất tuyến 471/E16.1 - FCO NR Khu A&B Tr. Đại Học Phạm Văn Đồng tại vị tr cột 09 nhánh rẽ LL La Hà thuộc xuất tuyến 471/E16.1 - FCO NR Bắc Sông Trà tại vị tr cột 39 nhánh rẽ Quang Trung 5 thuộc xuất tuyến 471/E16.1 - FCO NR KĐT mới Nam L Lợi tại vị tr cột 01 nhánh rẽ Phan Đình Phùng 3 thuộc xuất tuyến 471/E16.1 - LBFCO NR TTĐH Thanh Thiếu Ni n tại vị tr cột 13 nhánh rẽ NH Công Nghệ Cƣới thuộc xuất tuyến 471/E16.1 - LPFCO NR KDC Bắc L Lợi tại vị tr cột 63 thuộc xuất tuyến 471/E16.5 - LPFCO NR KĐT Phú Mỹ tại vị tr cột 06 nhánh rẽ Hồ Xuân Hƣơng 2 thuộc xuất tuyến 475/E16.1 - LPFCO NR Chợ Quảng Ngãi 2 tại vị tr cột 04 nhánh rẽ Chợ Quảng Ngãi thuộc xuất tuyến 473/E16.1 Còn 01 xuất tuyến 477/E16.1 vận hành hình tia và không có li n lạc do ặc thù lƣới iện và ịa lý. + Một số kết nối li n lạc yếu, khả năng chuyển tải thấp nhƣ: XT 473/E16.5, XT 475/E16.1. Sơ ồ nguyên lý các xuất tuyến của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi trình bày ở Hình 1.1 11 d). Tình hình phụ tải trên các xuất tuyến: 12 + Xuất tuyến 471/E16.1: Xuất tuyến 471/E16.1 i dọc một phần các tuyến ƣờng: nhƣ Phạm Văn Đồng, Phan Đăng Lƣu, Quang Trung, L Lợi, Phan Đình Phùng, Võ Thị Sáu, Trƣờng Chinh, cấp iện chủ yếu cho một phần các phƣờng: Chánh Lộ, Nghĩa Chánh, Nghĩa Lộ. Xuất tuyến này cấp iện cấp iện các phụ tải quang trọng nhƣ: Tỉnh ủy, Bộ chỉ huy quân sự, các trrƣờng Đại học: Phạm Văn Đồng, Tài Ch nh Kế Toán, Công Nghiệp chi nhánh Quảng Ngãi, các khu trung tâm của TP, KDC Ngọc Bảo Vi n... Do tuyến ƣờng dây i tr n vỉa hè n n có nhiều cây xanh bao phủ. Do ó, gặp nhiều vấn ề hành lang tuyến. Sự cố gây ra cho xuất tuyến này thƣờng do cây va quẹt, ngã ỗ vào ƣờng dây… Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này chủ yếu là sinh hoạt, kinh doanh, chiếu sáng, hành ch nh sự nghiệp n n công suất ngày cụ thể nhƣ sau: Giờ cao iểm : từ 9 giờ ến 12 giờ, 18 giờ ến 21giờ. Giờ bình thƣờng : từ 6 giờ ến 8 giờ, 13 giờ ến 17 giờ; 22 giờ ến 23 giờ. Giờ thấp iểm : từ 0 giờ ến 5 giờ. TTĐN của xuất tuyến là 2,34 % Công suất lúc cao iểm: 8,99MVA cosφ 0,95 Công suất lúc thấp iểm : 2,05MVA cosφ 0,95 Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h 187 190 187 200 177 177 180 166 156 160 140 187 190 187 177 166 166 166 156 146 146 135 135 146 135 125 125 120 104 100 80 60 40 20 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Hình 1.2: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471/E16.1 + Xuất tuyến 473/E16.1: Xuất tuyến 473/E16.1 i dọc một phần các tuyến ƣờng: nhƣ Phạm Văn Đồng, Phan Đăng Lƣu ( oạn tuyến này i chung cột với xuất tuyến 471/E16.1), Quang 13 Trung, Hùng Vƣơng, cấp iện chủ yếu cho một phần các phƣờng: Chánh Lộ, Nguyễn Nghi m, Trần Hƣng Đạo, TrầnPhú. Xuất tuyến này cấp iện cho các phụ tải quang trọng nhƣ: UBND tỉnh, Chi Cục Thuế, Trƣờng Trần Quốc Tuấn, và các khu trung tâm của Thành phố. Do tuyến ƣờng dây i tr n vỉa hè n n có nhiều cây xanh bao phủ. Do ó, gặp nhiều vấn ề hành lang tuyến. Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này có bán k nh cấp iện lớn, phụ tải lớn chủ yếu cấp iện sinh hoạt, kinh doanh nhà hàng, chiếu sáng, ặc biệt là hành ch nh sự nghiệp n n công suất ngày cụ thể nhƣ sau: Giờ cao iểm : từ 9 giờ ến 12 giờ, 18 giờ ến 21giờ. Giờ bình thƣờng : từ 6 giờ ến 8 giờ, 13 giờ ến 17 giờ; 22 giờ ến 23 giờ. Giờ thấp iểm : từ 0 giờ ến 5 giờ. TTĐN của xuất tuyến là 2,75 % Công suất lúc cao iểm: 10,8MVA cosφ 0,95 Công suất lúc thấp iểm : 1,99MVA cosφ 0,95 Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h 250 214 209 193 200 182 183 195 200 203 187 183 178 198 186 168 154 150 148 150 147 175 155 135 135 136 117 100 50 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Hình 1.3: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 473/E16.1 + Xuất tuyến 475/E16.1: Xuất tuyến 475/E16.1 i dọc các ƣờng Đinh Ti n Hoàng, Bà Triệu, Hai Bà Trƣng, cấp iện chủ yếu cho các phƣờng: Nghĩa chánh, L hồng Phong, Trần Phú. Trong ó cấp iện các phụ tải quang trọng nhƣ: Các trạm bơm nhà máy nƣớc phục vụ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan