ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN THỊ HẠNH NGUYÊN
TÍNH TOÁN HIỆU SUẤT SINH THÁI VÙNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ CACBON THẤP CHO
TỈNH LONG AN
Chuyên ngành: Quản lý Môi trường
Mã số: 60 85 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NĂM 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN THỊ HẠNH NGUYÊN
TÍNH TOÁN HIỆU SUẤT SINH THÁI VÙNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ CACBON THẤP CHO
TỈNH LONG AN
Chuyên ngành: Quản lý Môi trường
Mã số: 60 85 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS. TS NGUYỄN TẤN PHONG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. ĐINH QUỐC TÚC
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 27 tháng 8 năm 2013.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. PGS.TS Lê Văn Trung
2. TS. Chế Đình Lý
3. PGS.TS Nguyễn Tấn Phong
4.TS. Đinh Quốc Túc
5. TS. Võ Thanh Hằng
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Hạnh Nguyên
MSHV: 11260561
Ngày, tháng, năm sinh: 13/09/1988
Nơi sinh: Long An
Chuyên ngành: Quản lý môi trường
Mã số : 60 85 10
I. TÊN ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN HIỆU SUẤT SINH THÁI VÙNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ CACBON THẤP CHO TỈNH
LONG AN
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
− Thu thập các dữ liệu đầu vào cần thiết để tính toán hiệu suất sinh thái;
− Tính toán hiệu suất sinh thái cho tỉnh Long An;
− Tính toán định suất phát thải cacbon cho một số ngành công nghiệp.
− Đề xuất giải pháp xây dựng nền kinh tế cacbon thấp phù hợp với điều kiện cụ
thể của tỉnh Long An;
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : (Ghi theo trong QĐ giao đề tài): 20/08/2012
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: (Ghi theo trong QĐ giao đề tài) .................
IV.CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên): TS. Chế Đình Lý
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG KHOA….………
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn “Tính toán hiệu suất sinh thái vùng và đề
xuất giải pháp phát triển kinh tế cacbon thấp cho tỉnh Long An”, em đã nhận
được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ quý báu để có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới
các thầy, cô khoa Môi trường, trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ chí Minh
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Chế Đình Lý đã hết lòng giúp đỡ, hướng
dẫn em thực hiện luận văn của mình.
Em cũng gửi lời cám ơn chân thành tới các anh (chị) làm việc tại Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Long An đã tạo mọi điều kiện cho em thu thập số liệu phục vụ thực
hiện luận văn của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè đã quan tâm, động viên tôi trong quá trình thực
hiện luận văn.
Cuối cùng, con xin gửi lời cám ơn đến bố mẹ, những người đã luôn bên cạnh, động
viên và khuyến khích con trong quá trình thực hiện luận văn của mình.
TP.HCM, ngày 20 tháng 09 năm 2013
Nguyễn Thị Hạnh Nguyên
TÓM TẮT
Áp dụng phương pháp tính toán hiệu suất sinh thái cùa Zhou Zhenfeng và cs, 2006,
luận văn đã thực hiện tính toán hiệu suất sinh thái cho tỉnh Long An. Kết quả cho
thấy hiệu suất sinh thái tỉnh Long An có xu hướng giảm mạnh trong giai đoạn 2001
– 2004, không tăng trong giai đoạn 2004 - 2005 và được cải thiện dần trong giai
đoạn từ 2005 – 2011. Diễn biến hiệu suất qua các năm như sau:
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010 2011
EEI
327,2
253,2
204,9
131,3
107,4
107,4
115,2
117,2
117,2
121,8
126
Ngoài ra, luận văn cũng đã tiến hành tính toán định suất phát thải cho tỉnh Long An,
dựa trên phương pháp được tham khảo theo IPCC, 2006. Đây là cơ sở để đề xuất
giải pháp hướng tới nền kinh tế cacbon thấp cho tỉnh Long An. Kết quả tính toán
cho thấy như sau: (1) Nhóm các ngành có định suất phát thải nhỏ hơn
0,1kgCO2/1.000.000VNĐ gồm: Ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống; ngành sản
xuất sản phẩm bằng da, giả da; Ngành sản xuất xe có động cơ; Ngành sản xuất trang
phục; Ngành sản xuất in và sao bản ghi; Ngành sản xuất sản phẩm gỗ và lâm sản;
Ngành sản xuất máy móc, thiết bị. (2) Nhóm ngành có định suất phát thải nằm trong
khoảng từ 0,1 – 0,13 kgCO2/1.000.000VNĐ gồm: Ngành sản xuất phương tiện vận
tải khác; Ngành sản xuất sản phẩm cao su và plastics; Ngành sản xuất giường, tủ,
bàn ghế và sản phẩm khác; Ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại; Ngành sản xuất
sản
phẩm
dệt.
(3)
Nhóm
ngành
có
định
suất
phát
thải
lớn
hơn
0,13kgCO2/1.000.000VNĐ gồm: Ngành sản xuất kim loại; ngành sản xuất giấy và
sản phẩm bằng giấy; Ngành sản xuất sản phẩm khoáng phi kim loại; Ngành sản xuất
hóa chất.
Dựa trên kết quả tính toán định suất phát thải và một số tiêu chí khác, luận văn đã
đề xuất các giải pháp để hướng đến nền kinh tế cacbon thấp cho tỉnh Long An gồm:
(1) Giải pháp chọn lọc trong thu hút đầu tư;(2) Giải pháp nâng cao hiệu suất sinh
thái cho tất cả các ngành công nghiệp tại Long An; (3) Giải pháp nâng cao hiệu suất
sinh thái cho các ngành có định suấ phát thải cacbon cao.
ABSTRACT
Base on the calculation method of eco-efficiency was developed by Zhenfeng Zhou
et al, 2006, thesis calculated eco-efficiency for Long An province. The result has
showed that efficiency of Long An province was decreased strongly in the period
2001 - 2004, not increased in the period 2004 - 2005 and improved slowly in the
period 2005 - 2011. Happenings of eco-efficiency in Long An province is
following:
Year
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
EEI
327,2
253,2
204,9
131,3
107,4
107,4
115,2
117,2
117,2
121,8
126
Besides, based on method was developed by the IPCC, 2006, the thesis also
calculated the emission norms for the industries of Long An province. Which is the
basis to propose solutions towards the low carbon economy for Long An province.
Calculation result is as follows: (1) The industries have the emissions norms less
than 0.1 kgCO2/1,000,000VND, include: Food and beverage and tobacco products;
apparel and leather and allied products; Motor vehicles products; Outfit products;
Printing and related support activities; Wood products; machinery and equipment
products.
(2)
The
industries
have
the
emissions
norms
form
0.1-
0.13kgCO2/1,000,000VND, include: Other vehicles products; Plastics and rubber
products; Furniture and related products; Primary metals; Fabricated metal
products; textile mills and textile product mills.
(3) The industries have the
emissions norms more than 0.13kgCO2/1,000,000VND, include: Primary metals;
paper products; Nonmetallic mineral products; Chemical products.
Based on the calculation result of emission norms and some other criterias, the
thesis proposed the solutions to develop the low-carbon economy in Long An
province, including: (1) Selecting the industries to attract investment. (2) Solutions
to improve the eco-efficiency for all of industries in Long An province. (3)
Solutions to improve the eco-efficiency for industries in Long An province, which
have high emission norms.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là luận văn “Tính toán hiệu suất sinh thái vùng và đề
xuất giải pháp phát triển kinh tế cacbon thấp cho tỉnh Long An” của tôi, được
sự hướng dẫn của TS. Chế Đình Lý. Các nội dung và kết quả trình bày trong đề
tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi và không sao chép. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tác giả thu
thập từ các nguồn khác nhau và được ghi trong mục tài liệu tham khảo. Ngoài ra,
đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả,
cơ quan tổ chức khác và cũng được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
TP.HCM, ngày 20 tháng 8 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Thị Hạnh Nguyên
MỤC LỤC
Mục lục
i
Danh mục hình
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục chữ viết tắt
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
3
1 Đặt vấn đề
3
2 Tổng quan tài liệu
4
2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
4
2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
8
3 Mục tiêu nghiên cứu
8
3.1 Mục tiêu chung
8
3.2 Mục tiêu cụ thể
8
4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
8
4.1 Nội dung nghiên cứu
8
4.2 Phương pháp nghiên cứu
8
5 Ý nghĩa nghiên cứu
26
5.1 Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn của luận văn
26
5.2 Tính mới của luận văn
26
CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN CÁC CHỈ THỊ KINH
27
TẾ - XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN LIÊN
QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT SINH THÁI
1.1 Thực trạng và diễn biến các chỉ thị kinh tế - xã hội
1.1.1 Dân số (Dân số trung bình, mật độ dân số, tỷ lệ gia
tăng dân số)
i
27
27
1.1.2 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
28
1.1.3 GDP bình quân đầu người
29
1.1.4 Giá trị sản xuất công nghiệp
30
1.1.5 Tỷ lệ số giường bệnh trên 10.000 dân
31
1.1.6 Tỷ lệ thất nghiệp
32
1.2 Thực trạng và diễn biến các chỉ số tiêu thụ tài nguyên
32
1.2.1 Tiêu thụ nước
32
1.2.2 Tiêu thụ điện
33
1.2.3 Tổng lượng phân bón sử dụng
33
1.2.4 Tổng lượng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng
34
1.2.5 Khai thác lâm sản
34
1.2.6 Khai thác thủy sản
35
1.3 Thực trạng và diễn biến các chỉ số liên quan đến áp lực môi
36
trường
1.3.1 Thực trạng và diễn biến các chỉ thị phát thải Bụi,
36
SO2, NOx, CO
1.3.2 Thực trạng và diễn biến chỉ thị phát thải BOD, TSS,
37
tổng Nitơ, tổng Phospho
1.3.3 Thực trạng và diễn biến chỉ thị khối lượng chất thải
39
rắn công nghiệp và chất thải rắn sinh hoạt
CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN HIỆU SUẤT SINH THÁI TỈNH LONG
41
AN GIAI ĐOẠN 2001 – 2011
2.1 Kết quả xác định trọng số
41
2.2 Kết quả tính toán hiệu suất sinh thái
42
2.2.1 Kết quả tính toán các chỉ số thành phần
42
2.2.2 Hiệu suất sinh thái tỉnh Long An
44
2.3 Đánh giá hiệu suất sinh thái tỉnh Long An
ii
45
2.3.1 Đánh giá các chỉ số thành phần
45
2.3.2 Chỉ số hiệu suất sinh thái
51
2.3.3 Nhận định chung
54
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN ĐỊNH SUẤT PHÁT THẢI CACBON
55
CHO MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH
LONG AN
3.1 Thống kê ngành công nghiệp tỉnh Long An
55
3.1.1. Số lượng lao động
55
3.1.2. Số lượng cơ sở sản xuất
56
3.1.3. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp
56
3.1.4 Nhận định chung
56
3.2 Tính toán lượng phát thải
58
3.3 Xác định định xuất phát thải
59
CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
61
CACBON THẤP VÀ GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU
SUẤT SINH THÁI CHO TỈNH LONG AN
4.1 Giải pháp chọn lọc trong thu hút đầu tư
61
4.2 Các giải pháp nâng cao hiệu suất sinh thái cho tất cả các
62
ngành công nghiệp tại Long An
4.3 Các giải pháp nâng cao hiệu suất sinh thái cho các ngành có
65
phát thải cacbon cao
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
72
Kết luận
72
iii
Kiến nghị
73
Tài liệu tham khảo
TK1
Phụ lục
PL1
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1 Các bước tính toán hiệu suất sinh thái tỉnh Long An
10
Hình 2 Cấu trúc tổng thể về cân bằng dòng nguyên liệu trong toàn kinh tế quốc gia
15
Hình 2 Các phân tích tạo cơ sở cho việc lựa chọn các chỉ số về môi trường
16
Hình 1.1 Biểu đồ biểu thị dân số và tỷ lệ tăng dân số giai đoạn 2001 – 2011
28
Hình 1.2 Mật độ dân số của tỉnh Long An theo phường/xã
28
Hình 1.3 Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng GDP tỉnh Long An, giai đoạn 2001 – 2011
29
Hình 1.4 Sự tăng trưởng GDP bình quân đầu người tỉnh Long An, giai đoạn 2001 – 2011
30
Hình 1.5 Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Long An, giai đoạn 2001 – 2011
31
Hình 1.6 Tỷ lệ số giường bệnh trên 10.000 dân
31
Hình 1.7 Tỷ lệ thất nghiệp của tỉnh Long An, giai đoạn từ 2001 - 2011
32
Hình 1.8 Diễn biến tình hình tiêu thụ nước của tỉnh Long An giai đoạn 2001 - 2011
33
Hình 1.9 Diễn biến tình hình tiêu thụ điện của tỉnh Long An giai đoạn 2001 - 2011
33
Hình 1.10 Tình hình sử dụng phân bón của tỉnh Long An giai đoạn 2001 - 2011
34
Hình 1.11 Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tỉnh Long An giai đoạn 2001 -2011
34
Hình 1.12 Tình hình khai thác lâm sản
35
Hình 1.13 Sản lượng thủy sản được khai thác
36
Hình 1.14 Diễn biến nồng độ bụi , SO2, CO, NOx trung bình của tỉnh Long An
37
Hình 1.15 Diễn biến tải lượng TSS, BOD, Tổng N và P của Long An
38
Hình 1.16 Ô nhiễm nước
39
Hình 1.17 Diễn biến tải lượng CTR công nghiệp và sinh hoạt tỉnh Long An
40
Hình 2.1 Diễn biến chỉ số phát triển kinh tế -xã hội tỉnh Long An, giai đoạn 2001 – 2011
45
Hình 2.2 Diễn biến tiêu thụ tài nguyên tỉnh Long An, giai đoạn 2001 – 2011
46
Hình 2.3 Diễn biến chỉ số áp lực môi trường tỉnh Long An, giai đoạn 2001 – 2011
49
Hình 2.4 Diễn biến hiệu suất sinh thái tỉnh Long An, giai đoạn 2001 – 2011
52
Hình 2.5 Tương quan SDI, RCI, EPI tỉnh Long An
53
Hình 2.6 Tương quan SDI, (RCI+EPI)/2 tỉnh Long An
53
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng Hệ thống chỉ thị của hiệu suất sinh thái vùng theo nghiên cứu của tác giả
12
1 Trung Quốc-Zhou Zhenfeng áp dụng cho trường hợp Quận Chengyang
Bảng 2 Các chủ đề văn hóa xã hội và các chỉ số hỗ trợ việc đo lường hiệu suất sinh
13
thái
Bảng 3 Nhóm các chỉ số phát triển kinh tế - xã hội
14
Bảng 4 Các chỉ số phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An
19
Bảng 5 Các chỉ số tiêu thụ tài nguyên tỉnh Long An
19
Bảng 6 Các chỉ số áp lực môi trường tỉnh Long An
19
Bảng 7 Định mức tiêu thụ năng lượng của Hoa Kỳ
22
Bảng 8 Gia trị sản phẩm từng ngành công nghiệp
23
Bảng 9 Hệ số phát thải cacbon mặc định từ quá trình đốt cháy
23
Bảng 1.1 GDP và ngành kinh tế chính theo huyện
29
Bảng 2.1 Kết quả tính toán trọng số
41
Bảng 2.1 Kết quả tính toán chỉ số phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An
42
Bảng 2.3 Kết quả tính toán chỉ số tiêu thụ tài nguyên tỉnh Long An, giai đoạn 2001 –
43
2011
Bảng 2.4 Kết quả tính toán chỉ số áp lực môi trường tỉnh Long An
44
Bảng 2.5 Kết quả tính toán hiệu suất sinh thái tỉnh Long An, giai đoạn 2001 - 2011
44
Bảng 3.1 Các ngành công nghiệp tỉnh Long An được lựa chọn tính toán định suất
57
phát thải
Bảng 3.2 Lượng phát thải theo từng ngành công nghiệp của tỉnh Long An năm 2010
58
Bảng 3.3 Định suất phát thải của các ngành công nghiệp tỉnh Long An năm 2010
59
Bảng 4.1 Phân chia các nhóm ngành thu hút đầu tư
61
Bảng 4.2 Các giải pháp sử dụng nhiên liệu hiệu quả trong lĩnh vực công nghiệp
62
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh học
CCN Cụm công nghiệp
CS Cộng sự
CSXS Cơ sở sản xuất
GDP Tồng sản phẩm quốc nội
GTSX Giá trị sản xuất
HSST Hiệu suất sinh thái
EPI Environmental Pressure Index
ESI Eco-efficiency Synthetic Index
KCN Khu Công nghiệp
RCI Resources Consumption Index
SDI Soci-economic Development Index
Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
USD Đơn vị tiến tệ của Hoa Kỳ
VNĐ Đơn vị tiền tệ của Việt Nam
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiệu suất sinh thái là một công cụ hữu ích để quản lý và giải quyết các vấn đề liên
quan đến tiêu thụ tài nguyên và gây phát thải ô nhiễm môi trường trong quá trình
sản xuất hiện nay (Zhou Zhenfeng và cs, 2006).
Tỉnh Long An vừa nằm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vừa thuộc đồng bằng
sông Cửu Long, vừa giáp với nước láng giềng Campuchia, có vai trò như cửa ngõ
liên kết 3 khu vực trên. Với vị thế thuận lợi đã tạo điều kiện cho việc phát triển kinh
tế - xã hội, năm 2011 GDP toàn tỉnh đạt 14.338.750 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng
kinh tế ước đạt 12,2%, GDP bình quân đầu người đạt khoảng 9.937.349 đồng, sản
xuất nông nghiệp tăng trưởng đạt 5,2%, sản xuất công nghiệp tăng trưởng 17,5%,
giá trị sản xuất công nghiệp đạt 22.804.023 triệu đồng (Niên giám thống kê tỉnh
Long An năm 2011), khu vực thương mại - dịch vụ tăng trưởng 12,1%, việc thu hút
đầu tư vào địa bàn tỉnh ngày càng được quan tâm, đến cuối năm 2011 có 5.758
doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với tổng vốn trên
108.572 tỷ đồng, cấp chứng nhận đầu tư cho 417 dự án nước ngoài với tổng vốn đầu
tư đăng ký trên 3.500 triệu USD và có 170 dự án đi vào hoạt động với tổng vốn đầu
tư thực hiện 1.750 triệu USD. Toàn tỉnh hiện có 30 khu công nghiệp với tổng diện
tích 10.940,6 ha, có 16 khu đã được thành lập và đi vào hoạt động với tổng diện tích
4.910,48 ha (tỷ lệ lấp đầy khoảng 34%) và có 40 cụm công nghiệp với tổng diện tích
đất quy hoạch là 4.428,24 ha, 9 CCN đã đi vào hoạt động, tổng diện tích là 723,73 ha,
tỷ lệ lấp đầy của 09 CCN khoảng 90,24% (Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Long An, 2012).
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển kinh tế là sự phát sinh các vấn đề tiêu cực môi trường
và gia tăng áp lực đến tài nguyên thiên nhiên. Chẳng hạn, năm 2010 có 91 cơ sở bị lập
biên bản và xử phạt với tổng số tiền trên 2,656 triệu đồng, có 11/12 KCN được
thanh tra xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thật về chất thải, có 4/8 CCN xả nước thải
vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2011). Vì vậy,
vấn đề bảo vệ môi trường, giảm áp lực đến tài nguyên trong bối cảnh ngày càng
3
phát triển của kinh tế xã hội của tỉnh Long An là vấn đề cần được quan tâm và có
định hướng đúng đắn.
Do đó, tính toán hiệu suất sinh thái cho tỉnh Long An là cần thiết để tạo cơ sở trong
việc quản lý và giải quyết các vấn đề trên nhằm phát triển hài hòa giữa kinh tế - xã
hội – môi trường theo hướng bền vững. Đây cũng là lý do mà đề tài “Tính toán
hiệu suất sinh thái vùng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế cacbon thấp
cho tỉnh Long An” được thực hiện.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Dựa trên kết quả tìm kiếm trên google scholar cho thấy hiệu suất sinh thái vùng là
vấn đề được quan tâm trong khoảng 10 năm trở lại đây (kết quả tìm kiếm với cụm
từ “regional eco efficiency” trong khoảng thời gian từ 1995 – 2012 cho kết quả
khoảng 143 kết quả (0,07 giây), trong khoảng thời gian từ 2000 – 2012 cho kết quả
khoảng 143 kết quả (0,03 giây)) và đặc biệt được quan tâm trong khoảng 5 năm trở
lại đây (kết quả tìm kiếm trên với cụm từ “regional eco efficiency” trong khoảng
thời gian từ 2007 – 2012 cho kết quả khoảng 106 kết quả (0,09 giây))
Trong số các tài liệu tìm được liên quan đến hiệu suất sinh thái vùng, các kết quả
nghiên cứu từ các tài liệu dưới đây có thể tham khảo trong quá trình thực hiện luận
văn:
a. Các nghiên cứu về hiệu suất sinh thái vùng Kymenlaakso –Phần Lan
Tài liệu “Measuring regional eco-efficiency – case Kymenlaakso”
-
Sử dụng phương pháp đánh giá chu trình sống và phân tích dòng nguyên
liệu, các dữ liệu có sẵn và các chỉ số khác nhau để thành lập các chỉ số phát
triển hiệu suất sinh thái vùng;
-
Các chỉ số văn hóa - xã hội được thiết lập nhằm hỗ trợ đo lường hiệu suất
sinh thái Kymenlaakso;
-
Các phương pháp mới được phát triển nhằm phân tích các ảnh hưởng của
nhập khẩu vào hiệu suất sinh thái khu vực.
-
Đưa ra các biện pháp cần thiết để cải thiện hiệu suất sinh thái.
4
-
Tuy nhiên, dự án chỉ tiến hành đo lường hiệu quả sinh thái dựa trên việc xác
định giá trị của sản phẩm - hàng hóa và dịch vụ - sản xuất ở Kymenlaakso và
tác động môi trường do sản phẩm đó.
Tài liệu “Development of a Quick Scan Tool to analyze the potential of ecoefficiency for regions and communities”, đưa ra áp dụng cụ thể “Quick Scan
Tool” vào Kymenlaakso:
- Nêu lên các mục tiêu của “Quick Scan Tool”:
+ Nâng cao nhận thức về tiềm năng hiệu suất sinh thái cũng như rủi ro tiềm
tàng;
+ Chứng minh những cơ hội mới thông qua tích hợp môi trường trong quá
trình ra quyết định;
+ Khuyến khích một thái độ có trách nhiệm để thúc đẩy phát triển bền
vững;
- “Quick Scan Tool” chỉ tập trung vào các mặt:
+ Nước, không khí, tiếng ồn
+ Chất thải (nước, không khí)
+ hiệu quả sử dụng năng lượng, vật liệu
+ Đất, cảnh quan
+ Giao thông
+ Biến đổi khí hậu (đa dạng sinh học, CO2)
b. Ví dụ về hiệu suất sinh thái vùng cho Graz: Tài liệu về “ECOPROFIT – a
Public/Private Regional Eco Efficiency Program and its Results – the Graz
Example”:
Ecoprofit là viết tắt cho dự án sinh thái về Kỹ thuật Môi trường tích hợp, sử dụng
phương pháp:
1. Ứng cử viên cho giấy chứng nhận ECOPROFIT phải trải qua một chương trình ít
nhất 10 cuộc hội thảo trong khoảng thời gian một năm;
2. Một chương trình hội thảo bao gồm tối đa 15 doanh nghiệp.Công ty sẽ gửi một
số nhân viên tham gia trong chương trình;
5
3. Các hội thảo bao gồm các đối tượng sau đây:
- Xử lý chất thải/khí thải và làm thế nào để giảm thiểu chúng;
- Phát triển chương trình môi trường của công ty;
- Sáng tạo của nhóm môi trường công ty;
- Xác định và đánh giá chi phí chất thải và môi trường;
- Các khía cạnh giảm chất thải (phân tích dòng nguyên liệu, năng lượng);
- Xử lý vật liệu nguy hại;
- Phát triển các ý tưởng sáng tạo/đổi mới;
- Quy định môi trường;
-
Kiểm soát sinh thái;
4. Các hội thảo được lập trình để dạy cơ bản về công nghệ sạch hơn vào quá trình
sản xuất.Trọng tâm là để xác định các vấn đề khu vực, phát triển các ý tưởng
sáng tạo, động viên hợp tác, trao đổi ý kiến và kinh nghiệm với các doanh nghiệp
khác. Chương trình được hoàn toàn dựa trên cách tiếp cận "vừa học vừa làm";
5. Trong chương trình hội thảo, một hoặc nhiều nghiên cứu trường hợp cụ thể sẽ
được xử lý và thực hiện cho từng doanh nghiệp tham gia;
6. Tài liệu đào tạo đã được được sử dụng như hướng dẫn sử dụng cho việc thực tế
các biện pháp;
7. Doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ đầy đủ bởi các cán bộ của chính quyền khu vực,
thành phố trực thuộc Trung ương, chuyên gia tư vấn cá nhân được huấn luyện
đặc biệt;
Chương trình hiệu suất sinh thái vùng riêng biệt hay cộng đồng và những kết quảLấy ví dụ cho Graz chỉ tập trung vào mối quan hệ giữa đô thị và các công ty và
mạng lưới giữa các doanh nghiệp lớn và nhỏ của lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
c. Hiệu suất sinh thái vùng - Hướng đến giảm tổng nguyên vật liệu đầu vào –
Tài liệu Eco-Efficiency of Regions: Toward Reducing Total Material Input
Các chỉ số sử dụng:
- Chiều hướng kinh tế : GDP;
- Chiều hướng xã hội: tỷ lệ thất nghiệp;
6
- Chiều hướng môi trường: tổng nguyên/vật liệu đầu vào
Hướng đến các mục mục đích đặt ra:
- Sự thích hợp của hiệu suất sinh thái các khu vực nhằm đạt đến phát triển bền
vững của các khu vực
- Sự phù hợp của các phương pháp hiệu suất sinh thái trong các lĩnh vực thích hợp
và các bộ phận của chính sách khu vực
- Cơ hội và giới hạn của chiến lược hiệu suất sinh thái cho khu vực
- Phương pháp luận các bước cơ bản cho sự phát triển chỉ số vật liệu ở cấp độ khu
vực dựa trên phương pháp luận đã được phát triển ở cấp quốc gia.
Do nghiên cứu được thực hiện ở khu vực EU (khu vực có nền công nghiệp phát
triển) nên các chỉ số liên quan đến nông nghiệp (như tiêu thụ Tiêu thụ phân bón hóa
học, tiêu thụ thuốc BVTV, xói mòn đất) hầu như chưa được đề cập.
d. Nghiên cứu về hệ thống chỉ thị của hiệu suất sinh thái vùng-Ứng dụng cho
trường hợp quận Chengyang- Trung Quốc – tài liệu “Research on Indicator
System of Regional Eco-efficiency: A Case Study of Chengyang District”. Tài
liệu này sẽ được tham khảo và ứng dụng vào luận văn do các phương pháp và hệ
thống chỉ thị trong nghiên cứu này phù hợp và có khả năng áp dụng vào luận văn.
Các bước tính toán hiệu suất sinh thái vùng gồm:
- Lựa chọn hệ thống chỉ thị của hiệu suất sinh thái vùng bao gồm 22 chỉ số được
chia thành 3 nhóm:
+
Chỉ số phát triển kinh tế xã hội;
+
Chỉ số tiêu thụ tài nguyên;
+
Chỉ số áp lực môi trường;
- Phương pháp thành lập trọng số chỉ thị - PCA;
- Đưa ra mô hình tính toán hiệu suất sinh thái vùng:
ESI =
SDI
(RCI + EPI)/2
Trong đó:
7
- Xem thêm -