ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
THÁI TRƢỜNG SƠN
TÍNH TOÁN, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT
ĐIỆN NĂNG LƢỚI ĐIỆN TRUNG ÁP 22 KV KHU VỰC
THÀNH PHỐ KON TUM
C
C
R
UT.L
D
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Đà Nẵng - Năm 2020
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đınh Thành Vıệt
Phản biện 1: TS. Đoàn Anh Tuấn
Phản biện 2: TS. Lê Kỷ
C
C
R
UT.L
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kỹ thuật điện họp tại Trường Đại học Bách khoa vào ngày 18
tháng 7 năm 2020.
D
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Học liệu và Truyền thông, Trường Đại học Bách
khoa - ĐHĐN
Thư viện Khoa Điện, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giảm tổn thất điện năng đang là một chỉ tiêu được quan tâm
hàng đầu của Ngành điện nói chung và Công ty Điện lực Kon Tum
nói riêng trong giai đoạn hiện nay. Việc phân tích đánh giá và đưa ra
các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp 22kV khu
vực thành phố Kon Tum sẽ góp phần vào việc hoàn thành lộ trình
giảm tổn thất điện năng của Công ty Điện lực Kon Tum nói riêng và
Tổng Công ty Điện lực miền Trung nói chung là việc cấp thiết trong
giai đoạn hiện nay.
Trên cơ sở những phân tích trên đây, học viên chọn đề tài “Tính
toán, đề xuất các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện
trung áp 22 kV khu vực thành phố Kon Tum” cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Từ thực trạng nguồn và phụ tải lưới điện trung áp 22kV thành
phố Kon Tum, luận văn phân tích, đánh giá tình hình tổn thất điện
năng, tìm ra nguyên nhân tổn thất điện năng và đề xuất một số giải
pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp thành phố
Kon Tum xuống mức thấp nhất có thể.
III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu: “Tính toán, đề xuất các giải pháp giảm
tổn thất điện năng lưới điện trung áp 22 kV khu vực thành phố Kon
Tum” bằng phần mềm PSS/ADEPT.
- Đối tượng nghiên cứu: Lưới điện trung áp 22kV khu vực thành
phố Kon Tum.
IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Dùng phần mềm PSS/ADEPT mô phỏng, tính toán tổn thất
công suất lưới điện trung thế thành phố Kon Tum. Từ số liệu tổn thất
công suất, tính ra tỉ lệ tổn thất điện năng theo phương pháp K đồ thị
như hướng dẫn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện trung
áp thành phố Kon Tum.
V. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu xuất phát từ nhu cầu thực tế của lưới điện
trung áp thành phố Kon Tum, do đó kết quả mang tính thực tiễn, có
thể áp dụng và nhân rộng rộng rãi.
D
C
C
R
UT.L
2
VI. BỐ CỤC LUẬN VĂN
- Mở đầu
- Chương 1: Tổng quan lưới điện phân phối TP Kon Tum.
- Chương 2: Đánh giá tổn thất điện năng lưới điện 22 kV khu vực
thành phố Kon Tum năm 2019.
- Chương 3: Các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện
trung áp 22 kV điện lực thành phố Kon Tum và đề xuất các giải pháp
đầu tư trong năm 2020.
- Kết luận và kiến nghị.
Chƣơng 1 TỔNG QUAN LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH
PHỐ KON TUM
1.1. Đặc điểm tự nhiện khu vực thành phố Kon Tum
1.1.1. Vị trí địa lý – kinh tế
Thành phố Kon Tum nằm ở địa hình lòng chảo phía nam tỉnh
Kon Tum, trên độ cao khoảng 525m, và được uốn quanh bởi thung
lũng sông Đăk Bla. Phía Tây thành phố giáp huyện Sa Thầy, phía
Bắc giáp huyện Đắk Hà, phía Đông giáp huyện Kon Rẫy và phía
Nam giáp huyện Chư Păh thuộc tỉnh Gia Lai.
1.1.2. Điều kiện tự nhiên, xã hội
Thành phố Kon Tum có đặc điểm khí hậu vùng núi Tây Nguyên,
diện tích của thành phố là 433 km², dân số là 160.724 người, gồm 20
dân tộc sinh sống chủ yếu là dân tộc Kinh, Ba Na, Xơ Đăng…
1.2. Đặc điểm lƣới điện trung áp thành phố Kon Tum
1.2.1. Nguồn điện
- Có 02 MBA (65MVA); mang tải 57,72%;
- Có 11 xuất tuyến 22 kV bao gồm: 472, 473, 474, 475, 476,
477, 479, 481, 485, 487, 489.
1.2.2. Lƣới điện
1.2.2.1 Sơ đồ nguyên lý lưới điện 22 kV
D
C
C
R
UT.L
3
Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý lưới điện 22 k V thành phố Kon
Tum
1.2.2.2 Khối lượng quản lý
Đến 6/2019, Điện lực thành phố Kon Tum quản lý vận hành với khối
lượng như sau:
ng 1.1. Tổng hợp khối lượng LĐPP qu n lý
C
C
R
UT.L
D
TT
Hạng mục
1
2
3
4
Đường dây trung thế, cao thế
Đường dây hạ thế
Trạm biến áp
Tụ bù trung thế
Dung lượng (kVAr)
Tụ bù hạ thế
Dung lượng (kVAr)
Thiết bị đóng cắt
+ Recloser
+ LBS
+ Dao cách ly
+ RMU
5
6
Tổng
cộng
496.41
503.39
584
11
3 300
151
119 80
177
29
34
83
27
Ngành điện
Khách hàng
460
501.22
432
11
3 300
133
8 530
149
29
34
82
0
36.41
2.17
152
0
0
18
3 450
28
0
0
1
27
1.2.2.3 Đánh giá hiện trạng lưới điện
- Đường dây trung thế 496,41 km, chủ yếu dùng các loại dây XLPE
240, 185, 150, 120 ; AC240, 185, 150, 120 cho trục chính và XLPE
95, 70, 50 mm2; AC 95, 70, 50 mm2 cho các nhánh rẽ. Một số đường
4
dây trục chính, đường dây dài điện áp cuối nguồn thấp. Do đó, cần có
kế hoạch để nâng cấp, cải tạo.
1.3. Tình hình thực hiện tổn thất điện năng các năm 2016, 2017,
2018 và 2019.
1.3.1 Khái niệm và cách tính tổn thất
1.3.1.1. Khái niệm và cách tính tổn thất báo cáo (tổn thất kinh
doanh).
-Điện nhận: được ghi nhận sản lượng từ (00h00) ngày đầu tháng
đến (24h00) ngày cuối tháng;
-Thương phẩm được ghi nhận theo từng phiên ghi điện, ghi nhận
sản lượng từ một ngày nhất định của tháng trước đến cùng ngày của
tháng sau.
1.3.1.2. Khái niệm chương trình hiệu suất khu vực
-Ghi nhận sản lượng điện nhận và thương phẩm cho từng khu
vực trung và hạ áp trong cùng một ngày để tính toán tổn thất cho
từng khu vực.
Điện năng TTHệ thống = Điện năng TTTrung áp + Điện năng TTHạ áp
(1.1)
1.3.1.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh và tổn
thất điện năng
ng 1.6. Tình hình thực hiện TTĐN ĐLTP từ 2016÷2019
C
C
R
UT.L
D
Cấp
điện áp
2016
1
Trung áp
2.42
2.55
2.08
1.92
2
Hạ áp
2.58
2.47
2.43
2.36
3
Trung+ Hạ áp
4.11
3.82
3.89
3.51
STT
2017
2018
2019
Tỷ lệ phần trăm
1.4 Kết luận chƣơng 1
Qua thực trạng lưới điện lưới điện khu vực thành phố Kon Tum,
ta nhận thấy một số xuất tuyến 22kV mang tải cao, đường dây dài,
tiết diện dây vẫn còn nhỏ, một số điểm mở chưa tối ưu, một số tụ bù
trung thế bố trí chưa hợp lý. Vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp giảm
tổn thất là cấp thiết.
5
Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƢỚI ĐIỆN
22 KV ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ KON TUM NĂM 2019
2.1. Giới thiệu tổng quan về tổn thất điện năng và tổn thất
công suất trong lƣới điện phân phối. các phƣơng pháp tính
TTĐN, phƣơng pháp tính TTĐN theo EVN
2.1.1. Tổn thất và nguyên nhân gây tổn thất
2.1.1.1. Tổn thất k thu t
Tổn thất kỹ thuật là lượng điện năng tiêu hao tất yếu xảy ra
trong quá trình truyền tải và phân phối điện [2, 8].
2.1.1.2. Tổn thất thương m i
Tổn thất thương mại phụ thuộc vào cơ chế quản lý, quy trình
quản lý hành chính, hệ thống công tơ đo đếm và ý thức của người sử
dụng.
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trị số tổn thất công suất & tổn
thất điện năng trong HTĐ
2.1.2.1 Quan hệ giữa các phương pháp tính toán TTCS và TTĐN
A = Pmax.(2.1)
-Công thức kinh điển:
= (0.124 + Tmax.10-4)2.8760(2.2)
-Công thức Kenzevits:
8760 Tmax Pmin (2.3)
C
C
R
UT.L
D
2Tmax 8760
1
1
Tmax 2 Pmin Pmax
8760 Pmax
-Công thức Valander:
2
Tmax
Tmax
8760. 0,13.
0,87.
(2.4)
8760
8760
-Tra đường cong tính toán:
= f(Tmax,cos)(2.5)
2.1.2.2 Các yếu tố nh hưởng đến trị số TTCS
Mỗi phần tử của hệ thống điện được đặc trưng bằng các thông
số, các thông số này xác định bằng các tính chất vật lý, sơ đồ nối các
phần tử và nhiều điều kiện giản ước khác.
2.1.2.3 Các yếu tố nh hưởng đến trị số TTĐN
Các yếu tố ảnh hưởng đến TTCS đều ảnh hưởng đến TTĐN.
Ngoài ra TTĐN còn phụ thuộc vào biểu đồ phụ tải, đặc tính thiết bị
của các hộ tiêu thụ điện, cấu trúc lưới điện và phương thức vận hành.
6
2.1.3. Tính toán tổn thất công suất trong quản lý v n hành
LĐPP
2.1.3.1 Cơ sở phương pháp
Khi tính thiết kế LĐPP, do yêu cầu độ chính xác không cao ta
thường sử dụng phương pháp gần đúng để tính phân bố công suất và
tổn thất trong mạng điện theo điện áp định mức. Do đó cần phải lựa
chọn phương pháp tính toán có thể x t đến đầy đủ các yếu tố tạo nên
độ chính xác thỏa đáng.
2.1.3.2. Phương pháp gi i và các chương trình tính toán
Hình 2.4 sau đây là sơ đồ khối các bước tính toán của ph p lặp
Newton trong các phương trình tính toán.
C
C
R
UT.L
D
Hình 2.4. Sơ đồ thu t toán của phương pháp Newton
7
2.1.4. Các phương pháp tính toán TTĐN trong LĐPP
2.1.4.1. Phương pháp tích ph n đồ thị
Biểu thức dưới dấu tích phân trong trường hợp thứ nhất sẽ bằng
:
T
n
n
t
I t .t I t .t (2.13)
I t .dt
n 1
t 1
2
2
2
o
C
C
R
UT.L
Hình 2.5. Đồ thị ph t i chữ
nh t h a
Trường hợp thứ hai:
D
Hình 2.6. Đồ thị ph t i hình
thang h a
n 1
t 2
2
2
t2 (2.14)
o
n
2n
t 1
T
2
t .dt
o
Theo phương pháp này TTĐN [kWh] được xác định theo công
thức:
t n 2 3
A 3R. I t .10 (2.15)
n t 1
n 1
Hoặc: A 3R. t I 02 I n2 2 I t2 .10 3 (2.16)
2n
t 1
2.1.4.2. Phương pháp d ng điện trung bình bình phương
T
I tbbp
I
2
t
0
T
.dt
(2.18)
ΔA=3I2tbbp.R.T.10-3
Trong đó:
(2.19)
8
R: Điện trở tác dụng của đường dây [Ω];
T: Thời gian tính toán [h].
2.1.4.3. Phương pháp thời gian tổn thất
T
2
A 3R I t2 dt 3RI max
(2.22)
0
Để xác định τ thông qua quan hệ τ =f (Tmax, cosφ).
2.1.4.4. Phương pháp đường cong tổn thất
∆P∑ = f(P∑)
Trong đó:
∆P∑: Tổng TTCS trong lưới;
P∑: Tổng công suất thanh cái của mạng lưới cung cấp điện.
Với một cấu trúc lưới và một phương thức vận hành hoàn toàn
xác định (khi đó sẽ tồn tại một đường cong tổn thất duy nhất) dễ dàng
có thể xác định được TTĐN tổng trong ngày thông qua biểu đồ tổng
công suất thanh cái.
C
C
R
UT.L
D
Hình 2.7.
y dựng bi u đồ TTCS và xác định TTĐN b ng
đường cong tổn thất
Trên hình 2.6 trình bày quá trình xây dựng biểu đồ TTCS và xác
định TTĐN nhờ sử dụng đường cong tổn thất. Diện tích của biểu đồ
TTCS chính là TTĐN và có thể tính theo phương pháp tích phân đồ
thị:
n
A Pi .ti
i 1
9
Hoặc có thể xác định TTĐN bằng phương pháp tính toán. Do
TTCS gồm có 2 thành phần là tổn thất tải và tổn thất không tải, tại
mỗi thời điểm vận hành ta có biểu thức xác định TTCS:
ΔPi = ΔPkt +ΔPt
Từ đó TTĐN được tính như sau:
t
A Poi Pti t .dt Poi Pti .t
o
24
TTĐN trong 1 ngày (24h) sẽ là:
A Ao Ati
i o
(2.23)
2.1.4.5. Phương pháp tính toán TTĐN theo quy định của EVN
24
A A0 Ati = ΔP0.T +ΔPmax .T.Kđt
i 0
(2.24)
Trong phạm vi của đề tài tác giả lựa chọn phương pháp tính toán
TTĐN theo quy định của EVN để tính toán.
2.2 Tìm hiểu về phần mềm PSS ADEPT để tính toán TTĐN.
2.2.1 Tổng quan về phần mềm PSS/ADEPT
Các chức năng của PSS/ADEPT như sau:
-Tính toán về phân bố công suất.
-Phân tích điểm dừng tối ưu TOPO (viết tắt từ tên gọi Tie Open
Point Optimization).
-Tối ưu vị trí lắp đặt tụ bù CAPO (viết tắt từ tên gọi Optimal
Capacitor Placement): Tính toán lắp đặt tụ bù tại các vị trí thích hợp
để TTCS là b nhất;
-Phân tích độ tin cậy trên lưới điện;
-Tính toán các thông số đường dây tải điện;
-Tính toán ngắn mạch;
-Tính toán phối hợp các thiết bị bảo vệ trong mạng điện;
Tính toán sóng hài.
2.2.2. Xây dựng đồ thị trên phần mềm PSS/ADEPT
2.2.3. Khai báo, nh p dữ liệu và tính toán trên phền mềm
PSS/ADEPT 5.0
Xem kết quả tính toán chi tiết từ phần report (Branch power
losses) của phần mềm PSS/ADEPT (hình 2.18).
D
C
C
R
UT.L
10
Hình 2.18 em kết qu tính toán tổn thất công suất
2.3. Tính toán TTĐN hiện trạng lƣới điện trung áp thành phố
Kon Tum năm 2019 bằng phần mềm PSS ADEPT
Qua nghiên cứu các phương pháp tính tổn thất điện năng, trong
luận văn chọn phương pháp tính toán TTĐN theo quy định của EVN.
2.3.1. Cơ sở dữ liệu phục vụ tính toán
C
C
R
UT.L
D
Hình 2.22 và 2.23 i u đồ ph t i đi n hình tháng mùa khô và tháng
mùa mưa T477/110 Kon Tum
Để có cơ sở dữ liệu phục vụ quá trình tính toán, trong luận văn đã
khảo sát thu thập dữ liệu phụ tải, sản lượng, công suất từng xuất
tuyến theo từng tháng, số liệu về công xuất của từng trạm trên
chương trình DSPM, từ đó xây dựng đồ thị phụ tải điển hình của từng
tháng cho từng xuất tuyến trung thế trong năm 2019.
2.3.2. Tính toán TTĐN lưới điện trung áp
2.3.2.1. Sơ đồ lưới điện tính toán
Sơ đồ tính toán lưới điện trung áp thành phố Kon Tum b ng phần
mềm PSS/Adept
2.3.2.2. Tính toán TTCS TTĐN
- Điện năng tổn thất xác định theo công thức của EVN:
11
(2.26)
Trong đó:
- ΔA: Tổn thất điện năng trong giai đoạn đang x t (kWh);
- ∆P0 là tổn thất không tải của các máy biến áp.
- ΔPmax: Tổn thất công suất tại thời điểm công suất cực đại của lưới
điện (kW), sẽ được tính toán bằng phần mềm PSS/ADEPT.
- T: Là thời gian tính toán của giai đoạn xem x t TTĐN (giờ)
Thời gian x t : Năm 2019 Saidi Điện lực thành phố Kon Tum là
310,7 (phút), do đó: T(giờ/tháng) = số ngày trong tháng *24 – 0,431
(giờ); với 0,431 giờ là thời gian mất điện trung bình trong tháng của
Điện lực thành phố năm 2019.
- Kdt: Hệ số đồ thị phụ tải ảnh hưởng đến TTĐN trong giai đoạn tính
toán:
(2.27)
C
C
R
UT.L
- Si, Smax là giá trị phụ tải đầu xuất tuyến tại các thời điểm ti, tmax.
- Tỉ lệ tổn thất điện năng kỹ thuật được xác định:
D
(2.28)
- Tính hệ số đồ thị phụ tải Kdt các xuất tuyến 22 kV: Từ công thức
(2.27), dựa vào đồ thị phụ tải từng xuất tuyến ta tính được K dt cho
từng xuất tuyến theo từng tháng:
- Tính tổn thất công suất cực đại ∆PMAX (kW) từng xuất tuyến trên
PSS/ADEPT: Trên cơ sở PMAX tính tổn thất ∆PMAX như sau :
12
Áp dụng công thức (2.26) và (2.28) ta tính được tổn thất điện năng
năm 2019 như bảng sau:
C
C
R
UT.L
D
2.3.2.3. Đánh giá tổn thất trung thế năm 2019
Tổn thất trung thế thực hiện qua các năm từ 2016 2019:
2016
Tổn
thất
Sản
lƣợng
2017
%
Sản
lƣợng
2018
%
Sản
lƣợng
2019
%
Sản
lƣợng
%
Trung 29588 2.4 51030 2.5 41392 2.0 41402 1.9
áp
12
2
14
5
91
8
53
2
Kết luận chƣơng 2
Từ kết quả nêu trên, ta nhận thấy tổn thất giảm qua từng năm.
Kết quả tính toán trên PSS/ADEPT là 1,99%, có thể nói sai lệch
trong tính toán so với số liệu thực hiện là có thể chấp nhận được. Với
13
vai trò là đơn vị trung tâm, chiếm tỉ trọng về tổn thất đến 33,63%
toàn Công ty. Do đó, việc tiếp tục đưa ra nhiều giải pháp giảm tổn
thất điện năng cho khu vực thành phố trong năm 2020 và thời gian
đến là công việc cấp thiết.
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG LƢỚI ĐIỆN TRUNG ÁP 22KV KHU VỰC THÀNH
PHỐ KON TUM
3.1. Các giải pháp tổ chức
3.1.1. Kiện toàn công tác tổ chức
Kiện toàn tổ giảm tổn thất điện năng của Điện lực, là nhiệm vụ
quan trọng để tăng hiệu quả điều hành, Tổ trưởng tổ giảm TTĐN là
Giám Đốc Điện lực, giao nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng cho mỗi
thành viên trong tổ.
3.1.2. Kiện toàn công tác quản lý kỹ thu t
Trong công tác lập phương án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết
kế kỹ thuật - thi công các công trình điện phải tiếp tục tuân thủ
nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật lưới điện trung hạ áp về tiết diện
dây dẫn, bán kính cấp điện, tổn hao và dung lượng của máy biến áp
phụ tải (ưu tiên sử dụng các loại MBA chế tạo theo công nghệ mới,
có tổn hao kỹ thuật thấp – MBA Amorphous). Công tác quản lý hồ
sơ, công tác kiểm tra, phúc tra sau các đợt kiểm tra tra công tác
QLKT, công tác đánh giá chất lượng thiết bị phải luôn được chú
trọng.
3.1.3. Kiện toàn công tác quản lý v n hành lưới điện phân phối
Đảm bảo công tác vệ sinh trạm điện, lưới điện theo định kỳ và
kế hoạch. Tiếp tục duy trì công tác kiểm tra và xử lý các vị trí tiếp
xúc xấu theo từng lộ và hoàn chỉnh từng trạm, các đoạn đường dây đi
qua rừng, cao su, nguy cơ va quẹt sự cố. Có kế hoạch thay thế các
máy biến áp phụ tải vận hành lâu năm bằng máy biến áp có hiệu suất
cao sử dụng th p vô định hình.
3.1.4. Kiện toàn công tác quản lý kinh doanh
Thường xuyên tổ chức kiểm tra hệ thống đo đếm các trạm biến
áp chuyên dùng và các khách hàng sử dụng điện có sản lượng lớn.
Qua đó phát hiện và làm rõ nguyên nhân của các khách hàng có sản
lượng điện bất thường. Thường xuyên cập nhật kịp thời các biến
động trên lưới nhằm tính chính xác TTĐN.
D
C
C
R
UT.L
14
3.2. Các giải pháp kỹ thuật
3.2.1. Lắp đặt điều chuyển tụ bù trên lưới điện phân phối.
Qua dữ liệu trên hệ thống SCADA của Công ty Điện lực Kon Tum,
nhận thấy một số tụ bù hoạt động chưa hiệu quả ở vị trí hiện tại, cần
phải điều chuyển như sau:
- Chuyển bộ tụ bù ngang tự động (TBN 401 Quảng Trường) đang lắp
tại trụ BT37/XT479.
- Chuyển bộ tụ bù ngang (TBN 406 Hòa Bình) hiện đang cắt không
vận hành do (hệ số cosφ=0,98) đang lắp tại trụ BT209/XT476.
Thực hiện tính toán vị trí bù tối ưu trên phần mềm PSS/ADEPT ta có
kết quả như sau:
ng 3.2 Tổn thất điện năng gi m được c năm 2020 sau khi chuy n
t bù:
TÊN
THIẾT
BỊ
TBN 401
QUẢNG
TRƯỜN
G
TBN 406
HÒA
BÌNH
TỔNG
VỊ TRÍ
∆Pmax
(PSS/ADEPT)
( KW)
TRƯỚ
SA
C
U
C
C
R
UT.L
TRƯỚC
D
SAU
↓∆P
(kW
)
↓∆A
(
KWh
)
BT37/XT479
BT190/XT47
2
1232
119
7
35
1354
3
BT209/XT47
6
BT114/XT47
3
1159
112
7
32
1261
0
2615
2
3.2.2. Giải pháp chọn điểm mở tối ưu lưới trung áp.
Hiện nay, trên lưới điện có một số vị trí điểm mở chưa tối ưu ảnh
hưởng đến tổn thất điện năng. Từ số liệu thực tế thu thập được
trên chương trình đo xa DSPM sử dụng bài toán TOPO cho xuất
tuyến 477 và XT487; XT475 và XT 479 ta chọn được điểm mở
tối ưu cho XT477 và XT487 là: 487/40A ĐăkBlà; điểm mở tối ưu
cho XT475 và XT479 là: 475/43/3 Đăk Cấm.
15
ng 3.4 Tổn thất điện năng gi m được trong năm 2020 sau khi
tính chon đi m mở tối ưu.
TÊN THIẾT BỊ
487/40A Đ.B
Là
14-4TĐCĐ487
475/43/3
Đ.CẤM
60-4 YANG
ROONG
TỔNG
TRẠNG THÁI
TRƯỚC
SAU
ĐÓNG
CẮT
CẮT
ĐÓNG
CẮT
ĐÓNG
ĐÓNG
CẮT
∆Pmax
(PSS/ADEPT)
( KW)
TRƯỚC SAU
↓∆P
(kW)
↓∑∆A
(
KWh)
535
485
50
21.111
351
341
10
4.121
25.232
3.2.3. Giải pháp cải tạo nâng tiết diện đường dây trung thế.
Xuất tuyến 472 và XT473 cấp điện cho một số phụ tải thành phố
Kon Tum và huyện Sa Thầy PMAX472=5960kW; PMAX473=6452kW.
Hiện tại, các xuất tuyến này đường dây dài, phụ tải lớn nằm ở cuối
nguồn ( nhà máy Tinh Bột Sắn Sa Nhơn…), điện áp cuối nguồn thấp,
tổn thất điện năng cao, do đó cần nâng tiết diện các đường dây này.
ng 3.6 Tổn thất điện năng gi m được trong năm 2020 sau khi
n ng tiết diện d y.
C
C
R
UT.L
D
ĐOẠN
ĐƯỜNG
DÂY
CẦN NÂNG
CẤP
1/ Nâng tiết
diện dây XT
472/E45
từ AC
120mm2 lên
XLPE 240
chiều dài
L=6.86km
2/ Nâng tiết
diện dây XT
473/E45
từ AC
LOẠI DÂY DẪN
∆Pmax
(PSS/ADEPT)
( KW)
↓∆P
(kW)
↓∑∆A
(
KWh)
TRƯỚC
SAU
TRƯỚC
SAU
AC120
XLPE 240
201,0
123,6
77,4
27291
AC120
XLPE 240
337,8
148,8
189,1
31296
16
120mm2 lên
XLPE 240
chiều dài
L=11.87km
TỔNG
58587
Sau khi nâng tiết diện dây thì tổn thất điện năng năm 2020 giảm
được 58.587 kWh.
3.2.4. Tính TTĐN năm 2020 sau khi TBA 110kV Kon Tum 2 vào
v n hành.
Công trình TBA 110kV Kon Tum 2 được Tổng Công ty Điện lực
miền Trung đầu tư, dự kiến đưa vào vận hành trong tháng 7 năm
2020.
Năm 2020 ước phụ tải thành phố Kon Tum Pmax tăng 8%, tính toán
theo từng tháng ( phụ lục 8) ta có kết quả sau:
ng 3.7 Tổn thất điện năng lưới trung áp TPKT năm 2020 khi
chưa thực hiện các gi i pháp:
STT
TBA
110KV
KON
TUM
C
C
R
UT.L
Pmax
(kW)
Sản lương
(kWh)
∆Ao
( kWh)
∆Ađz
( KWh)
∑∆A
( KWh)
%∆A
TỔNG
D
43264
221075369
1778845
3017782
4796627
2,17
1
XT 472
5960
25580358
194861
648206
843067
3,30
2
XT 473
6452
34957395
215356
1078648
1294005
3,70
3
XT 474
2506
12967672
70793
68757
139549
1,08
4
XT 475
2495
16212363
178285
48260
226545
1,40
5
XT 476
4660
23658530
270687
209138
479824
2,03
6
XT 477
3181
15525278
76063
82897
158960
1,02
7
XT 479
4075
20956628
143647
79525
223172
1,06
8
XT 481
3479
19830451
123421
159058
282479
1,42
9
XT 485
3280
18718228
143647
94150
237797
1,27
10
XT 487
2547
10214029
107295
134794
242089
2,37
11
XT 489
4630
22454436
254790
414349
669140
2,98
17
ng 3.8 Tổn thất điện năng lưới trung áp TPKT năm 2020 sau
khi đưa T A 110kV Kon Tum 2 vào v n hành:
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG KỸ THUẬT TRÊN LƯỚI TRUNG THẾ 2020
TỈNH KON TUM SAU KHI TBA 110 KV KON TUM 2 VÀO VẬN HÀNH
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4
5
TỔNG
110KV
KON TUM
XT 472
XT 473
XT 474
XT 475
XT 476
XT 477
XT 479
XT 481
XT 485
XT 487
XT 489
110KONTUM2
XT 471
XT 472
XT 473
XT 474
XT 475
Pmax
(kW)
Sản lương
(kWh)
∆Ao
( kWh)
∆Ađz
( KWh)
∑∆A
( KWh)
%∆A
40'459
221'075'369
1'788'245
2'886'904
4'675'149
2.11
32'883
198'687'789
1'539'317
2'724'817
4'264'134
2.15
5'960
6'452
2'506
2'495
839
2'877
3'138
2'801
1'683
2'547
1'586
7'575
1'853
1'556
1'723
3'083
1'004
25'580'358
34'957'395
12'967'672
16'212'363
13'703'118
15'928'762
20'245'270
17'187'259
13'657'985
10'009'845
18'237'762
22'387'580
5'067'606
3'353'343
4'074'256
7'320'088
2'572'286
204'262
215'357
70'793
178'286
136'095
98'490
143'648
123'421
114'849
98'185
155'932
248'929
59'560
28'672
49'179
82'415
29'102
655'379
1'087'655
69'571
48'845
105'645
83'280
85'274
143'156
67'582
133'503
244'926
162'087
28'601
15'020
9'391
101'163
7'912
859'641
1'303'012
140'364
227'130
241'740
181'770
228'921
266'578
182'431
231'688
400'858
411'016
88'161
43'692
58'571
183'578
37'014
3.36
3.73
1.08
1.40
1.76
1.14
1.13
1.55
1.34
2.31
2.20
1.84
1.74
1.30
1.44
2.51
1.44
C
C
R
UT.L
D
Tổn thất điện năng năm 2020 giảm thêm 121478 kWh.
3.2.5. Tổng hợp tổn thất điện năng giảm hàng năm sau khi thực
hiện các giải pháp.
ng 3.9 Tổn thất điện năng gi m được khi thực hiện các gi i pháp
năm 2020
STT
CÁC GIẢI PHÁP
1
TTĐN năm 2019
TTĐN năm 2020 chưa thực hiện các giải
pháp
2
∑∆A
( KWh)
%∆A
4.078.022
1,99
4.796.627
2,17
18
Nâng tiết diện dây XT 472/E45 từ AC
265.693
120 lên XLPE 240 chiều dài L=6.86km
Nâng tiết diện dây XT 473/E45 từ AC 120
4
299.499
lên XLPE 240 chiều dài L=10.87km
TTĐN năm 2020 giảm được khi thực hiện
5
giải pháp Điểm mở tối ưu
25.232
( bài toán TOPO)
TTĐN năm 2020 giảm được khi thực hiện
6
26.152
giải pháp chuyển đổi vị trí Tụ bù
TTĐN năm 2020 giảm được đưa T110kV
7
121.478
KON TUM 2 vào vận hành
TTĐN năm 2020 giảm được sau khi thực
8
738.055
hiện các giải pháp
TTĐN năm 2020 sau khi thực hiện các
9
4.058.573 1,84
giải pháp
Sau khi thực hiện các giải pháp tổn thất điện năng năm 2020 giảm
738.055 kWh.
ng 3.10 Chi tiết tổn thất điện năng năm 2020 sau khi thực hiện các
gi i pháp
3
C
C
R
UT.L
D
ST
T
TỔNG
1
110KV
KON TUM
XT 472
Pma
x
(kW)
4210
3
3288
3
5960
Sản
lƣơng
(kWh)
22107536
9
19868778
9
25580358
2
XT 473
6452
34957395
215357
3
4
5
6
7
8
9
10
11
XT 474
XT 475
XT 476
XT 477
XT 479
XT 481
XT 485
XT 487
XT 489
110
KONTUM2
2506
2495
839
2877
3138
2801
1683
2547
1586
12967672
16212363
13703118
15928762
20245270
17187259
13657985
10009845
18237762
70793
178286
136095
98490
143648
123421
114849
98185
155932
∆Ađz
(
KWh)
288690
4
272481
7
655379
108765
5
69571
48845
105645
83280
85274
143156
67582
133503
244926
9219
22387580
248929
162087
∆Ao
( kWh)
178824
5
153931
7
204262
∑∆A
(
KWh)
405857
3
369894
1
593948
100351
3
140364
227130
241740
181770
228921
266578
182431
231688
400858
411016
%∆
A
1,84
1,86
2,32
2,87
1,08
1,40
1,76
1,14
1,13
1,55
1,34
2,31
2,20
1,84
- Xem thêm -