Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tính toán, cải tạo lưới điện phân phối thành phố đồng hới giai đoạn từ 2020 đến ...

Tài liệu Tính toán, cải tạo lưới điện phân phối thành phố đồng hới giai đoạn từ 2020 đến 2025

.PDF
94
6
50

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA DƯƠNG HOÀNG KHOA C C R L T. TÍNH TOÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN TỪ 2020-2025 DU LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Đà Nẵng - Năm 2020 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA DƯƠNG HOÀNG KHOA TÍNH TOÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI C C THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN TỪ 2020-2025 R L T. DU Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 8520201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HIẾU Đà Nẵng - Năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Dương Hoàng Khoa C C DU R L T. TRANG TÓM TẮT TÍNH TOÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 Sinh viên: Dương Hoàng Khoa Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 8520201 Trường Đại học Bách Khoa - ĐHĐN Khóa : K36 KTĐ ĐN Tóm tắt – Để đáp ứng nhu cầu điện năng ngày càng lớn, ngoài việc phát triển xây dựng các nhà máy điện thì cần phải chú trọng đến hệ thống lưới điện phân phối. Trong những năm gần đây nhu cầu về điện tăng cao, trong khi đó hệ thống lưới điện phân phối đã vận hành lâu năm, xây dựng chắp vá không đồng bộ, gây ra lãng phí về kinh tế, ảnh hưởng đến chất lượng điện áp, đến chế độ làm việc bình thường của các phụ tải. Do vậy, cần thiết phải tính toán cải tạo lưới điện phân phối và đề ra phương án nâng cao chất lượng điện áp nhằm ổn định, liên tục thuận lợi có khoa học phù hợp với chủ trương chính sách của nhà nước để phục vụ phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân. Trong luận văn giới thiệu về hiện trạng và tính toán cải tạo lưới điện phân phối TP. Đồng Hới bằng phần mềm C C R L T. DU PSS/ADEPT, đồng thời xác định nhu cầu điện năng và đưa ra các phương án cải tạo lưới điện TP Đồng Hới Từ khóa – Cải tạo lưới điện phân phối Thành phố Đồng Hới. CALCULATING EXPENSES FOR DISTRIBUTION NETWORK OF DONG HOI CITY IN THE PERIOD OF 2020 - 2025 Abstract – To meet the growing power demand, in addition to the development of power plants, it is necessary to pay attention to the distribution grid. In recent years, the demand for electricity has increased, while the distribution grid has been operating for a long time, building and installing asynchronously, causing economic waste and affecting voltage quality, to the normal working mode of the loads. Therefore, it is necessary to calculate and renovate the distribution grid and devise a plan to improve the voltage quality in order to stabilize and continuously support science in accordance with the policy of the state to serve the main service. National defense and security, socio-economic development and people daily needs. The thesis still introduces the current situation and calculates the improvement of TP distribution network. Dong Hoi uses PSS / ADEPT software, and simultaneously identifies the power demand and offers options for the rehabilitation of Dong Hoi City power grid Keyword – Improvement of the distribution network of Dong Hoi City. Keywords – Improvement of the distribution network of Dong Hoi City. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN TRANG TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................1 4. Phương pháp nghi n cứu ....................................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn .....................................................................2 C C 6. Bố cục của luận văn ............................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG LĐPP KHU VỰC TP ĐỒNG HỚI ...3 1.1. Đặc điểm tự nhiên thành phố Đồng Hới...................................................................3 R L T. 1.1.1. Vị trí địa lý - kinh tế......................................................................................3 1.1.2. Đặc điểm tự nhiên .........................................................................................4 DU 1.2. Hiện trạng nguồn, lưới điện phân phối Thành phố Đồng Hới .................................5 1.2.1. Nguồn điện ....................................................................................................5 1.2.2. Lưới điện .......................................................................................................5 1.3. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới điện phân phối TP Đồng Hới................................ 21 1.3.1. Tổn thất tr n các đường dây .......................................................................21 1.3.2. Phương pháp tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng LĐPP: ............23 1.4. Các phương pháp tính toán TTĐN trong LĐPP .....................................................25 1.4.1. Phương pháp phân tích phân đồ thị ............................................................ 25 1.4.2. Phương pháp d ng điện trung bình bình phương .......................................26 1.4.3. Phương pháp thời gian tổn thất ...................................................................27 1.4.4. Phương pháp đường cong tổn thất .............................................................. 27 1.4.5. Phương pháp tính toán TTĐN theo quy định của EVN ............................. 29 1.5. Kết luận...................................................................................................................29 CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LĐPP KHU VỰC THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI .........................................................................................31 2.1. Giới thiệu phần mềm PSS/ADEPT ........................................................................31 2.1.1. Giới thiệu chung về phần mềm PSS/ADEPT .............................................31 2.1.2. Các bước thực hiện trong phần mềm PSS/ADEPT ....................................32 2.1.3. Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT trong tính toán trào lưu công suất, phương án kết lưới tối ưu .............................................................................................. 34 2.2. Cơ sở lý thuyết tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng và điện áp trên đường dây và MBA, LĐPP khu vực TP Đồng Hới. ......................................................44 2.2.1. Tổn thất công suất, điện áp, và điện năng tr n đường dây: ........................44 2.2.2. Tổn thất công suất, điện áp, và điện năng trong MBA ............................... 46 2.3. Tính toán tổn thất điện năng và công suất LĐPP khu vực TP Đồng Hới bằng phần mềm PSS/ADEPT .........................................................................................................47 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu đầu vào tính toán ........................................47 2.3.2. Sơ đồ tính toán ............................................................................................ 48 2.3.3. Phương pháp tính toán TTĐN ....................................................................48 2.3.4. So sánh kết quả thực hiện và kết quả tính toán theo cách tính của EVN ...55 2.4. Kết luận...................................................................................................................55 C C CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN NĂNG ĐẾN NĂM 2025 VÀ CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN TP ĐỒNG HỚI..............................................57 3.1. Xác định nhu cầu điện năng đến năm 2025............................................................ 57 3.2. Một số phương pháp dự báo phụ tải: ......................................................................57 3.2.1. Phương pháp trực tiếp .................................................................................57 R L T. DU 3.2.2. Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian..............................................58 3.2.3. Phương pháp so sánh đối chiếu ..................................................................59 3.2.4. Phương pháp chuy n gia .............................................................................59 3.2.5. Phương pháp Medee-S ................................................................................59 3.3. Xác định nhu cầu điện năng của TP Đồng Hới giai đoạn 2020 đến 2025 theo phương pháp hệ số tăng trưởng .....................................................................................61 3.4. Dự báo tăng trưởng của phụ tải giai đoạn 2020-2025: ...........................................62 3.5. Đánh giá tải của MBA và đường dây trung áp giai đoạn 2020-2025: ...................62 3.6. Giải pháp cải tạo lưới điện TP Đồng Hới: .............................................................. 63 3.7. Các giải pháp cải tạo lưới điện TP Đồng Hới ........................................................65 3.7.1. Thay thế các máy biến áp lâu năm, tổn hao không tải lớn .........................65 3.7.2. Giải pháp lắp đặt tụ bù trung thế : .............................................................. 68 3.8. Tính toán hiệu quả sau khi áp dụng các giải pháp..................................................72 3.9. Kết luận...................................................................................................................73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 75 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU - TBA: Trạm biến áp. - MBA: Máy biến áp. - XT: Xuất tuyến. - LĐPP: Lưới điện phân phối. - CSPK: Công suất phản kháng. - CSTD: Công suất tác dụng. - PSS/ADEPT: Power System Simulator/Advanced Distribution Engineering Productivity Tool: Phần mềm tính toán và phân tích lưới điện phân phối - TOPO _ Tie Open Point Optimization: Phân tích điểm mở tối ưu - ĐH: Trạm biến áp 110kV Đồng Hới 110/35/22kV - 2x40MVA. - BĐH: Trạm biến áp 110kV Bắc Đồng Hới 110/22kV - 25MVA. - LBS _ Load Break Switch: Dao cắt có tải. - MC: Máy cắt. - DCL: dao cách ly. - PA: Phương án - TTCS: tổn thất công suất. - TTĐN: tổn thất điện năng. - A: Tổn thất điện năng. - P: Tổn thất công suất tác dụng. - Q: Tổn thất công suất phản kháng. - C C TP: Thành phố R L T. DU DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 1.1. Các đơn vị hành chỉnh của thành phố Đồng Hới 4 Bảng 1.2. Khối lượng quản lý vận hành hệ thống điện của Điện lực Đồng Hới 5 Bảng 1.3. Thống kê hiện trạng tải các TBA 6 Bảng 1.4. Bảng thống kê hiện trạng thông số kỹ thuật các đường dây trung áp: 14 Bảng 2.1. Kết quả tính toán P theo P ngày điển hình mùa hè 50 Bảng 2.2. Tính toán điện năng tiêu thụ và tổn thất điện năng trong ngày điển hình mùa hè của XT 472 Đồng Hới 51 Bảng 2.3. TTĐN lưới điện thành phố Đồng Hới m a đông từ tháng 13/2019 53 Bảng 2.4. TTĐN lưới điện thành phố Đồng Hới m a h từ tháng 48/2019 53 Bảng 2.5. TTĐN lưới điện thành phố Đồng Hới 8 tháng năm 2019 54 Bảng 2.6. So sánh TTĐN lưới điện trung áp Đồng Hới giữa thực tế và tính toán 55 Bảng 3.1. Tiêu thụ điện năng TP Đồng Hới giai đoạn 2014-2018 61 Bảng 3.2. Dự báo nhu cầu điện năng 2020 đến năm 2025 61 Bảng 3.3. Dự báo tải chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2020 – 2025 62 Bảng 3.4. Dự báo Ktải của các TBA TP Đồng Hới giai đoạn 2020 – 2025 63 Bảng 3.5. Tính toán tổn thất không tải lưới điện TP Đồng Hới 66 Bảng 3.6. Tính toán chênh lệch giá mua khi thay MBA Amorphous 68 Bảng 3.7. Trạng thái làm việc dung lượng của các tụ b tr n lưới điện hiện hữu 69 Bảng 3.8. Trạng thái làm việc, dung lượng các bộ tụ bù sau khi bố trí lại và lắp mới 69 Bảng 3.9. Vị trí và công suất tiết kiệm được sau khi thực hiện phân tích Capo 70 Bảng 3.10. Giá trị tỷ lệ tổn thất các xuất tuyến sau khi chạy Capo 71 Bảng 3.11. Bảng so sánh kết quả giảm TTCS trước và sau khi chạy CAPO. 71 C C R L T. DU DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang Hình 1.1 Bản đồ hành chỉnh của thành phố Đồng Hới 3 Hình 1.2 Sơ đồ thay thế đường dây trung áp 22 Hình 1.3 Sơ đồ thay thế MBA 2 cuộn dây 22 Hình 1.4a Đồ thị phụ tải chữ nhật hóa 26 Hình 1.4b Đồ thị phụ tải hình thang hóa 26 Hình 1.5 Xây dựng biểu đồ TTCS và xác định TTĐN bằng đường cong tổn thất 29 Hình 2.1 Tạo nút 33 Hình 2.2 Tạo Shunt thiết bị 33 Hình 2.3 Tạo nhánh Hình 2.4 Màn hình cài đặt chương trình Hình 2.5 Màn hình cài đặt tự chọn Hình 2.6 Cài đặt các đặc tính tr n sơ đồ lưới 36 Hình 2.7 Thuộc tính tuỳ chọn phân tích 37 Hình 2.8 Hộp thoại tạm ngừng chương trình 38 Hình 2.9 Màn hình thể hiện bảng các thông số kinh tế 41 Hình 2.10 Bảng thuộc tính tùy chọn TOPO 44 Hình 2.11 Biểu đồ phụ tải ngày điển hình lưới điện 22kV TP Đồng Hới 47 Hình 2.12 Biểu đồ phụ tải ngày điển hình TP Đồng Hới 48 Hình 2.13 Đồ thị phụ tải ngày điển hình mùa hè của XT 472 Đồng Hới 50 C C R L T. DU 33 35 35 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với sự phát triển không ngừng về kinh tế xã hội Trong những năm vừa qua, cùng với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm của tỉnh Quảng Bình lớn, nhu cầu năng lượng tiếp tục tăng với tốc độ trung bình cao. Dự báo nhu cầu sử dụng điện của tỉnh Quảng Bình trong tương lai sẽ ngày càng gia tăng Để đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng theo yêu cầu ngoài việc phát triển nguồn, lưới phải thực hiện quy hoạch tính toán cải tạo lưới điện phân phối, thực hiện tiết kiệm và sử dụng năng lượng hiệu quả, phù hợp với khả năng vận hành và cung cấp lưới điện nhằm giảm tổn thất điện năng và nâng cao chất lượng điện áp trong hệ thống truyền tải và phân phối điện. Thành phố Đồng Hới là địa bàn tập trung các phụ tải lớn của công ty Điện lực Quảng Bình, chiếm khoảng 37% tổng sản lượng của công ty Điện lực Quảng Bình, vì vậy cần phải có lộ trình cụ thể tính toán cải tạo lưới điện hợp lý để thực hiện mục tiêu đề ra của ngành điện nói chung và Thành phố Đồng Hới nói riêng. C C R L T. Trong những năm gần đây nhu cầu về điện tăng cao, trong khi đó hệ thống lưới DU điện phân phối tr n địa bàn thành phố đã vận hành lâu năm, xây dựng chắp vá không đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp điện, gây ra lãng phí về kinh tế, ảnh hưởng đến chất lượng điện áp, đến chế độ làm việc bình thường của các phụ tải. Do vậy, cần thiết phải nghiên cứu tính toán cải tạo lưới điện phân phối và đề ra phưng án nghi n cứu phương pháp chất lượng điện áp nhằm ổn định, liên tục thuận lợi và có khoa học phù hợp với chủ trương chính sách của nhà nước để phục vụ chính trị, an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân cả tỉnh nói chung và tr n địa bàn thành phố Đồng Hới nói riêng. Xuất phát từ những đặc điểm lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “ TÍNH TOÁN, CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN TỪ 2020 ĐẾN 2025 ” cho luận văn tốt nghệp của mình 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích tính toán hệ thống lưới điện phân phối hiện trạng,dự báo nhu cầu phụ tải và đưa ra giải pháp để cải tạo lưới điện phân phối 22 kV Thành phố Đồng Hới Tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ 2020-2025 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tính toán cải tạo lưới điện phân phối bằng các phương pháp tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng tr n lưới phân phối và dự 2 báo phụ tải tr n lưới điện phân phối giai đoạn từ 2020-2025 để có giải pháp cải tạo phù hợp lưới điện phân phối khu vực TP Đồng Hới. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: lưới điện phân phối 22KV khu vực TP Đồng Hới. 4. Phư ng ph p nghi n cứu Sử dụng phương pháp nghi n cứu và thực nghiệm: Phương pháp nghi n cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu, giáo trình,…viết về tính toán và cải tạo lưới điện phân phối ,tính toán xác định tổn thất công suất và tổn thất điện năng, và các phương pháp dự báo phụ tải. Phương pháp thực nghiệm: Áp dụng các lý thuyết đã nghi n cứu, sử dụng phần mềm PSS/ADEPT và các chương trình MDMS, CMIS3 để thao tác tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng, điểm mở tối ưu nhằm đánh giá hiệu quả hiện trạng lưới điện phân phối để có phương án tính toán cải tạo phù hợp. C C 5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn R L T. 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài: - Hệ thống hóa một cách khoa học các lý thuyết về tính toán cải tạo lưới điện DU phân phối, Nghiên cứu khai thác sử dụng phần mềm PSS/ADEPT. - Thu thập và phân tích số liệu, cấu trúc lưới theo thông số vận hành hiện tại của LĐPP Thành phố Đồng Hới để tìm ra phương án tính toán cải tạo tối ưu nhất cho LĐPP và dự báo được phụ tải trong tương lai. 5.2. Tính thực tiễn của đề tài: Đề tài nghiên cứu xuất phát từ thực tế hiện tại, lưới điện phân phối Đồng Hới đã được đầu tư nhưng c n nhiều bất cập chưa đồng bộ gây tổn thất điện năng tăng cao cũng như khả năng mất ổn định của lưới là rất lớn. Vì vậy kết quả nghiên cứu nhằm đưa ra các phương án cải tạo tính toán lưới điện phân phối phù hợp tr n cơ sở đó có thể dự báo phụ tải lưới điện phân phối tương lai giúp Điện lực Đồng Hới nói riêng và Công ty Điện lực Quảng Bình nói chung hoàn thành tốt chỉ tiêu tổn thất điện năng EVNCPC giao, quản lý vận hành lưới điện hiệu quả, tối ưu hóa chi phí, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. 6. Bố cục của luận văn Bố cục luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận chung, nội dung của luận văn được biên chế thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan hiện trạng nguồn LĐPP khu vực TP Đồng Hới. Chương 2: Tính toán, đánh giá hiện trạng LĐPP khu vực TP Đồng Hới Chương 3: Xác định nhu cầu điện năng đến năm 2025 và các giải pháp cải tạo lưới điện TP Đồng Hới. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG LĐPP KHU VỰC TP ĐỒNG HỚI 1.1. Đặc điểm tự nhiên thành phố Đồng Hới 1.1.1. Vị trí địa lý - kinh tế * Vị trí địa lý Thành phố Đồng Hới, thuộc tỉnh Quảng Bình nằm trên quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất Bắc Nam và đường Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý 17o21’ vĩ độ bắc và 106o10’ kinh độ đông. Thành phố có vị trí trung tâm của tỉnh Quảng Bình, cách khu du lịch di sản thiên nhiên thế giới vườn quốc gia Phong nha - Kẻ Bàng 50 km, cách khu du lịch suối Bang 50 km, cách khu cụm Cảng biển Hòn La 60 km và cửa khẩu quốc tế Cha Lo 180 km, Đồng Hới nằm ngay dọc bờ biển, có sông Nhật Lệ chảy giữa lòng thành phố, bờ biển với chiều dài 12 km về phía Đông thành phố và hệ thống sông, suối, hồ, rừng nguyên sinh ở phía tây thành phố rất thích hợp cho phát triển du lịch, nghỉ ngơi, giải trí. C C R L T. Phạm vi hành chính: DU - Phía Bắc giáp huyện Bố Trạch - Phía Nam giáp huyện Quảng Ninh - Phía Đông giáp biển - Phía tây giáp huyện Bố Trạch, huyện Quảng Ninh Hình 1.1: Bản đồ hành chỉnh của thành phố Đồng Hới 4 1.1.2. Đặc điểm tự nhiên * Diện tích tự nhiên: 155,54 km2. * Dân số: 103.988 người. Trong đó: - Đất nội thị: 55,58km2. - Dân số nội thị: 68.165 người. - Mật độ dân số nội thị: 1.226 người/ km2. - Đất ngoại thị: 99,69 km2. - Dân số ngoại thị: 35.823 người. - Mật độ dân số ngoại thị: 359 người/ km2. * Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm 24,40C, lượng mưa trung bình từ 1.300 đến 4.000 mm, tổng giờ nắng 1.786 giờ/năm, độ ẩm trung bình trong năm khoảng 84% và thuộc chế độ gió m a: gió Đông Nam (gió nồm), gió Tây Nam (gió nam), gió Đông Bắc. C C R L T. * Địa hình, địa chất: Địa hình, địa chất của Đồng Hới đa dạng bao gồm vùng gò đồi, v ng bán sơn địa, v ng đồng bằng và vùng cát ven biển. * Đơn vị hành chính DU Thành phố Đồng Hới có 16 đơn vị hành chính, gồm 10 phường và 6 xã: Bảng 1.1. Các đơn vị hành chỉnh của thành phố Đồng Hới Số TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ n vị hành chính Phường Bắc Lý Phường Bắc Nghĩa Phường Đồng Mỹ Phường Đồng Phú Phường Đồng Sơn Phường Đức Ninh Đông Phường Hải Đình Phường Hải Thành Phường Nam Lý Phường Phú Hải Xã Bảo Ninh Xã Đức Ninh Xã Lộc Ninh Xã Nghĩa Ninh Xã Quang Phú Xã Thuận Đức Dân số (Người) 13.536 6.981 2.653 8.016 8.815 4.726 3.808 4.774 11.579 3.440 8.538 7.526 8.407 4.508 3.106 3.738 Diện tích (km2) 10,19 7,76 0,58 3,81 19,65 3,13 1,37 2,45 3,9 3,06 16,3 5,21 13,4 16,22 3,23 45,28 5 1.2. Hiện trạng nguồn, lưới điện phân phối Thành phố Đồng Hới 1.2.1. Nguồn điện Điện lực Đồng Hới được cấp điện bằng 02 trạm 110kV Đồng Hới và Bắc Đồng Hới có tổng công suất 105MVA (2x40 + 1x25 MVA) thông qua 11 xuất tuyến 22kV và 02 xuất tuyến 35kV (1 xuất tuyến chủ yếu cấp điện cho Trạm trung gian Hoàn Lão - Điện lực Bố Trạch, 1 xuất tuyến cấp điện dự phòng cho Đài phát sóng trung có thời gian hoạt động không liên tục) 1.2.2. Lưới điện Lưới điện của thành phố Đồng Hới bao gồm các cấp điện áp 35, 22 kV Khối lượng quản lý vận hành hệ thống điện của Điện lực Đồng Hới tính đến quý I/2019 như bảng dưới đây. Bảng 1.2. Khối lượng quản lý vận hành hệ thống điện của Điện lực Đồng Hới TT 1 2 3 4 5 6 7 Hạng mục Đường dây 35kV Đường dây 22kV - Mạch kép - Mạch đơn Đường dây 0,4kV Cáp ngầm trung thế (22, 35kV) Cáp ngầm hạ thế Trạm trung gian - Trạm 35/6kV + MBA + Dung lượng - Trạm 22/6kV + MBA + Dung lượng Trạm phân phối - Trạm 35/0,4kV hoặc 35(22)/0,4kV + MBA + Dung lượng - Trạm 22/0,4kV hoặc 22(6,3)/0,4kV + MBA + Dung lượng Km km km km km Tài sản ngành điện 20,2 253,1 13,4 231,2 414,8 km ĐVT C C R L T. DU Tài sản khách hàng 3,8 41,6 Tổng 54,4 2,1 24,0 294,7 13,4 285,7 416,9 8,9 25,8 34,7 km 0,3 Trạm máy kVA Trạm máy kVA Trạm 295 0,8 4 3 3 3.250 1 1 1.250 310 1,1 4 3 3 3.250 1 1 1.250 605 Trạm 7 19 26 máy kVA 7 2.030 9 11.335 26 13.365 Trạm 288 291 579 máy kVA 288 69.800 291 89.565 579 159.365 6 TT 8 9 10 11 12 13 14 15 Hạng mục Tụ b - Tụ b trung thế + Số lượng cụm + Tổng dung lượng - Tụ b hạ thế + Số lượng cụm + Tổng dung lượng Máy cắt trung thế Recloser Dao cắt có tải kiểu kín Dao cắt có tải kiểu hở Tủ RMU DCL đường dây FCO đường dây ĐVT cụm kVAr cụm kVAr máy Máy bộ bộ Tủ Bộ Bộ Tài sản ngành điện 400 9 9 2.550 391 391 14.505 1 18 41 8 150 10 Tài sản khách hàng 264 664 9 9 2.550 655 655 46.425 1 20 60 8 70 239 35 264 264 31.920 2 19 8 62 89 25 C C R L T. Tổng Bảng 1.3. Thống kê hiện trạng tải các TBA DU THỐNG KÊ MBA CÓ ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 09 NĂM 2019 TT N i lắp đặt A I 1 II 1 2 3 III 1 B II 1 2 3 3 4 Trạm biến p trung gian Trạm biến p trung gian 35/22kV Máy biến áp T1 (NTVT) Trạm biến p trung gian 35/6kV TBA Đài phát sóng trung TBA Đài phát sóng trung TBA Xi măng số 1 Trạm biến p trung gian 22/6kV TBA Đài phát sóng trung Trạm biến p phụ tải Xuất Tuyến 471 - E2 TBA Trường TC KT CNN QB. TBA ĐĐ cầu vượt đường sắt TBA TK 3 Nam Lý TBA Đầu máy TBA Nam Lý 3 Số MBA Dung lượng (kVA) Năm SX 374/ĐH 374/ĐH 1 1 1 1250 1000 1000 1993 478/ĐH 1 1250 2003 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 1 1 1 1 1 250 30 160 180 250 2013 2010 2005 2013 Xuất tuyến 7 TT 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9 9 10 10 11 11 12 12 13 13 III 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 IV 1 2 N i lắp đặt TBA Nam Lý 6 TBA MĐ Ông Đằng TBA Di m Thượng TBA Nam Lý 1 TBA Nguyễn Văn Cừ TBA Chợ Ga 2 TBA T1 KDC Nam Trần Hưng Đạo TBA T2 KDC Nam Trần Hưng Đạo TBA TT thương mại 1 TBA TT thương mại 2 TBA TT thương mại 3 TBA Nam Lý 4 TBA Nam Lý 5 TBA Bệnh viện (dân) TBA Bệnh viện TBA TK9 Nam Lý Bệnh viện Cu Ba 2 Bệnh viện Cu Ba 3 TBA Nam Lý 2 Xuất tuyến 472-E2 TBA Phường xuân TBA Trung Nghĩa 1 TBA bơm Trung Nghĩa TBA Nghĩa Ninh 2 TBA L Lợi TBA Cộn 1 TBA Đồng Sơn 5 TBA UB Bắc Nghĩa TBA Rẫy Cau TBA TC Cầu Ba Đa TBA TC cầu Đường Sắt TBA Nghĩa Ninh 3 Xuất Tuyến 473 - E2 TBA đ n đường sông Lũy TBA Trạm xử lý nước thải Đức Ninh Xuất tuyến Số MBA Dung lượng (kVA) Năm SX 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 1 1 1 1 1 1 250 160 250 320 400 250 2015 2010 1997 2009 2014 2016 471/ĐH 1 630 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 471/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 472/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 1 630 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 500 400 400 250 250 320 500 250 500 500 400 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 250 250 100 160 400 400 250 160 160 100 400 160 2016 2016 2002 2013 2012 2002 2015 2002 2016 1 30 2010 473/ĐH 1 250 C C DU R L T. 2011 2011 2007 2007 2007 2008 2014 2016 2015 2015 2015 2015 2002 2013 8 TT 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 V 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 N i lắp đặt Xuất tuyến TBA Bình Quan 3 TBA Nguyễn Văn Trỗi TBA KS Hoàng Linh TBA Thi công Cầu Dài TBA Nam Cầu Dài TBA Cảng cá ( mới) TBA NM Bột Cá Thế Anh 1 TBA Tinh bột cá Thế Anh 2 TBA cấp đông 1 (LN) TBA cấp đông 2 (Ô.Tiến) TBA Đức Hiếu TBA Đông Cầu Ngắn TBA NM đóng tàu NLệ TBA Xúc sản TBA Quang Trung TBA Thi công cầu N Lệ 2 TBA Thi công cầu N Lệ 2 (879) TBA TBA Trường Chu Văn An 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH TBA Mai Linh TBA Ôtô Trường hải TBA KCN Phú Hải TBA Di m Hải TBA Phú Hải TBA Nam Hồng TBA MĐ ông Lý Xuất tuyến 474-E2 TBA Mỹ Cương 1 TBA Đức Sơn TBA Đức Hoa TBA Đức Thị TBA Đức Môn TBA Đức Ninh 1 TBA Chợ Đức ninh TBA Giao tế TBA Bơm nước thải 13 TBA Đức Trường TBA Đức Ninh 2 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 473/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH 474/ĐH Dung lượng (kVA) Năm SX 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 250 320 160 400 250 1000 180 320 75 250 500 250 750 560 160 320 320 320 100 250 160 250 250 400 180 2016 2016 2015 2013 2002 2012 2002 2001 2005 2007 2008 2014 2006 2002 2011 2012 2012 2013 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 160 250 320 250 160 400 160 100 160 250 320 2002 2002 2007 2014 2016 2003 2014 2016 2013 2014 2000 C C R L T. DU Số MBA 2010 2011 2014 2015 2011 2011 1999 9 TT 12 13 VI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 VII 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 N i lắp đặt TBA Bình Phúc TBA y tế dự ph ng Xuất tuyến 475-E2 TBA Dốc Truyền Tải TBA Phú Vinh 2 TBA Kho Đạn TBA Mỹ Cương 2 TBA Đồng Sơn 2 TBA Đồng Sơn 3 TBA Cộn 3 TBA Trại Giam Đ/Sơn 2 TBA Đồng Lực(TK6) TBA Thuận Hóa TBA Trung Nghĩa 2(V m) TBA Ba Đa TBA Bưu điện Đồng Sơn TBA Cộn 2 TBA Cồn Ch a(Nam trạng) TBA Đồng Sơn 1 TBA Li n Hiệp Xuất Tuyến 476 - E2 TBA Tân Sơn TBA Huấn Luyện TBA Bàu Rèng 1 TBA Bàu Rèng 2 TBA Hà Huy Tập TBA 325/1 TBA 15T/Ka TBA Ga Đồng Hới TBA 3/2 TBA TK 10 Bắc Lý TBA Phan Đình Ph ng TBA TK 9 Bắc Lý TBA KTT Bệnh Viện TBA 325/2 TBA Lâm Sản TBA A3 Xuất tuyến 474/ĐH 474/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 475/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH Dung lượng (kVA) Năm SX 1 1 160 100 2016 2010 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 160 160 100 160 250 160 250 180 250 250 180 160 180 250 100 250 160 2002 2002 2016 2004 2015 2002 2015 2010 2002 2010 2014 2004 2010 2002 2016 2002 2010 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 180 250 250 160 250 400 250 400 500 320 400 160 250 400 160 400 2004 2007 2002 2014 2008 2001 2002 2015 2002 2006 2012 2002 2016 2010 2002 2016 C C R L T. DU Số MBA 10 TT N i lắp đặt 17 18 TBA Tin Dung TBA Trường TC nghề QB TBA XN XLĐ&XDCT Trường 19 Thịnh 20 TBA Xay xát Hùng Ân 21 TBA Bưu điện Bắc Lý VIII Xuất Tuyến 477 - Đồng Hới 2 TBA Đức Sơn 2 1 TBA Diêm Trung 25 TBA Bình Quan 1 26 TBA Hồ Trạm 27 TBA Nguyễn Hữu Cảnh 28 TBA Đài phát thanh 37 TBA KS Tân Bình 38 TBA Trường Thịnh 39 TBA Hiếu Hằng 40 TBA Tỉnh Đội Q-Bình 41 TBA UBND Tỉnh 42 TBA Truyền hình 43 TBA NH chính sách QBình 44 TBA Sở Tài Chính 45 TBA Phố biển 46 TBA Bia VISEIN 47 TBA Đ n đường NHCảnh 48 TBA Kho bạc NN 2 VIII Xuất Tuyến 478 - Đồng Hới 1 TBA Hải Quan 2 TBA Bảo Việt 3 TBA đ n đường 36m 4 TBA Cục Thống k . 5 TBA LĐLĐ tỉnh 6 TBA Bảo hiểm xã hội tỉnh QB. 7 TBA Cục thuế QB 8 TBA Cuc Thuế 2 9 TBA chợ Ga 10 TBA Bảo hiểm XH 11 TBA sở GDĐT Quảng Bình Xuất tuyến Số MBA Dung lượng (kVA) Năm SX 476/ĐH 476/ĐH 1 1 250 250 2010 2012 476/ĐH 476/ĐH 476/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 477/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 1 50 1 1 160 50 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 160 250 500 160 160 320 400 320 250 100 250 250 180 75 400 500 75 320 2015 DU 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 250 100 75 100 100 320 250 200 400 180 160 2009 2009 2010 2013 2011 2012 2010 2012 2002 2003 2014 R L T. C C 2011 2010 2001 2007 2015 2004 2001 2011 2011 2009 2003 2008 2008 1999 2000 2009 2003 2004 11 TT N i lắp đặt Xuất tuyến 12 13 14 15 16 17 IX 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 TBA Điện lực QBình TBA Ngân hàng ĐT&PT TBA xúc tiến việc làm TBA Truyền tải TBA Đỗ Nhuận TBA Chu Văn An Xuất Tuyến 471 - Bắc Đồng Hới TBA Lộc Ninh 1 TBA Lộc Ninh 2 TBA Lộc Ninh 3 TBA TĐC Lộc Ninh TBA Lý Thường Kiệt 1 TBA Lý Thường Kiệt 2 TBA Lý Thường Kiệt 3 TBA Bơm Đồng Phú TBA XN 494 TBA XN In TBA CSGT tỉnh TBA Bơm Đồng trọt TBA BCH Quân sự tỉnh TBA Trần Quang Khải TBA Khu thể thao Luxe. Xuất Tuyến 473 - Bắc Đồng Hới TBA Khe Chuối TBA Phú Xá TBA Chợ Lộc Đại TBA Quang Phú 1 TBA Trương Pháp TBA Hải Sản TBA Đồng Thành 2 TBA NK Điện lực TBA Quang Phú TBA Quang Phú 2 TBA Trạm n/cứu tài nguy n TBA Nhà Nghĩ Bi n Ph ng TBA TTTTN Bắc Trung Bộ TBA KS Phú Quý 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 478/ĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 471/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH 473/BĐH Dung lượng (kVA) Năm SX 1 1 1 1 1 1 250 250 100 50 250 250 2016 2008 1996 2003 2016 2010 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 400 400 160 250 320 400 250 250 50 250 100 75 320 250 100 2002 2015 2016 2005 2014 2002 2015 2016 2004 2014 2012 2010 2010 2009 2013 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 250 250 160 100 250 100 400 100 400 250 180 100 100 180 2002 2010 2002 2015 2004 2002 2016 2005 2012 1997 2007 2002 2000 2003 C C R L T. DU Số MBA
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan