BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA Y
MÃ KIM PHỤNG
TÍNH TIN CẬY VÀ TÍNH GIÁ TRỊ CỦA
BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
LỆ THUỘC THUỐC CẮT CƠN
Ở BỆNH NHÂN HEN NGOẠI TRÚ
PHIÊN BẢNG TIẾNG VIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA
Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA Y
MÃ KIM PHỤNG
TÍNH TIN CẬY VÀ TÍNH GIÁ TRỊ CỦA
BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
LỆ THUỘC THUỐC CẮT CƠN
Ở BỆNH NHÂN HEN NGOẠI TRÚ
PHIÊN BẢNG TIẾNG VIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA
Hướng dẫn khoa học: THS.BS VŨ TRẦN THIÊN QUÂN
Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này là được ghi nhận, nhập liệu và
phân tích một cách trung thực. Luận văn này không có bất kỳ số liệu, văn bản, tài liệu
đã được Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hay trường đại học khác chấp nhận
để cấp văn bằng đại học, sau đại học.
MÃ KIM PHỤNG
I
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................. V
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... VI
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ VII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................VIII
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN ................................................................................ 4
1.1. HEN: ......................................................................................................................... 4
1.1.1. Định nghĩa ......................................................................................................... 4
1.1.2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ ........................................................................ 4
1.1.3. Cơ chế sinh bệnh học ........................................................................................ 4
1.1.4. Chẩn đoán .......................................................................................................... 5
1.1.5. Điều trị ............................................................................................................... 8
1.2. THUỐC ĐỒNG VẬN BETA 2 TÁC DỤNG NGẮN .............................................. 9
1.2.1. Cơ chế hoạt động ............................................................................................... 9
1.2.2. Vấn đề quan ngại ............................................................................................. 10
1.2.3. Sự lệ thuộc thuốc SABA của bệnh nhân hen .................................................. 11
1.3. BẢNG CÂU HỎI NGUY CƠ CẮT TRIỆU CHỨNG RELIANCE RELIEVER
TEST .............................................................................................................................. 13
1.4. TÍNH TIN CẬY VÀ TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BẢNG CÂU HỎI ............................. 14
1.4.1. Tính tin cậy ...................................................................................................... 14
II
1.4.2. Tính giá trị ....................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 17
2.1. GIAI ĐOẠN CHUYỂN NGỮ ................................................................................ 18
2.1.1. Xin phép tác giả và đơn vị giữ bản quyền ....................................................... 18
2.1.2. Dịch xuôi Anh – Việt ...................................................................................... 18
2.1.3. Dịch ngược Việt – Anh ................................................................................... 18
2.1.4. Tổng hợp các bản dịch .................................................................................... 18
2.1.5. Thẩm định bởi chuyên gia và tính giá trị nội dung ......................................... 19
2.1.6. Đánh giá mức độ tương đồng so với bản gốc.................................................. 20
2.2. GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU THỬ ........................................................................ 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 21
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 21
2.2.3. Thu thập dữ liệu............................................................................................... 22
2.2.4. Xử trí số liệu .................................................................................................... 23
2.2.5. Phân tích dữ liệu .............................................................................................. 23
2.3. GIAI ĐOẠN ĐÁNH GIÁ TÍNH TIN CẬY VÀ GIÁ TRỊ CỦA BẢNG CÂU
HỎI RRT PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT .......................................................................... 24
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 24
2.3.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 25
2.3.3. Thu thập dữ liệu............................................................................................... 26
2.3.4. Xử trí dữ liệu ................................................................................................... 26
2.3.5. Phân tích dữ liệu .............................................................................................. 28
III
2.4. VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ........................................................... 30
2.5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ........................................................... 30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 31
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................. 31
3.1.1. Đặc điểm dân số của đối tượng nghiên cứu .................................................... 31
3.1.2. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu.................................................... 32
3.1.3. Mức kiểm soát hen theo GINA 2019 .............................................................. 32
3.1.4. Tần suất sử dụng thuốc cắt cơn trong 4 tuần qua ............................................ 33
3.1.5. Đặc điểm bảng câu hỏi đánh giá nguy cơ lệ thuộc thuốc cắt cơn của đối
tượng nghiên cứu ....................................................................................................... 33
3.2. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐIỂM CỦA BẢNG CÂU HỎI RRT VÀ CÁC
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................... 36
3.2.1. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và các đặc điểm dân số và
trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ............................................................... 36
3.2.2. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và các mức độ kiểm soát
hen theo GINA 2019 của đối tượng nghiên cứu ....................................................... 37
3.2.3. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và tần suất sử dụng SABA
trong 4 tuần qua của đối tượng nghiên cứu ............................................................... 40
3.3. ĐÁNH GIÁ BẢNG CÂU HỎI RRT PHIÊN BẢNG TIẾNG VIỆT...................... 42
3.3.1. Tính giá trị bề mặt ........................................................................................... 42
3.3.2 Tính tin cậy ....................................................................................................... 42
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................................ 43
4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 43
IV
4.1.1. Đặc điểm dân số đối tượng nghiên cứu ........................................................... 43
4.2. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐIỂM CỦA BẢNG CÂU HỎI RRT VÀ CÁC
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................... 48
4.2.1. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi và đặc điểm dân số và trình độ
học vấn....................................................................................................................... 48
4.2.2. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi và mức kiểm soát hen ................ 48
4.2.3. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và tần suất sử dụng SABA
trong 4 tuần qua của đối tượng nghiên cứu ................................................................... 48
4.3. ĐÁNH GIÁ BẢNG CÂU HỎI RRT PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT......................... 49
4.3.1. Tính giá trị nội dung ........................................................................................ 49
4.3.2 Tính tin cậy của bảng câu hỏi RRT bản tiếng Việt .......................................... 49
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 51
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................................... 52
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
V
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu chữ
Chữ viết đầy đủ
viết tắt
1
cAMP
2
COPD
3
FEV1
Ý nghĩa tiếng Việt
Cyclic Adenosine Mono
Adenosine monophosphate
Phosphate
vòng
Chronic Obstructive Pulmonary
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn
Disease
tính
Forced Expiratory Volume in
Thể tích thở ra gắng sức
One second
trong một giây đầu
Forced Expiratory Volume in
4
FEV1/FVC
One second / Forced Vital
Chỉ số Tiffeneau - Pinelli
Capacity
Global Initiative for Asthma
Chiến lược toàn cầu vì hen
Inhaled CorticoSteroid
Corticosteroid hít
Long Active Bronchodilatator
Thuốc đồng vận beta giãn
Action
phế quản tác dụng dài
LTD4
Leukotriene D4
Leukotriene D4
9
PKA
Protein Kinase A
Protein Kinase A
10
RRT
Reliever Reliance Test
11
SABA
5
GINA
6
ICS
7
LABA
8
12
SRQ
Short-Acting Beta 2 Antagonist
Short-acting beta 2 antagonist
Reliance Questionnaire
Bảng câu hỏi đánh giá nguy
cơ lệ thuộc thuốc cắt cơn
Thuốc đồng vận beta 2 tác
dụng ngắn
Bảng câu hỏi lệ thuộc thuốc
đồng vận beta 2 tác dụng
ngắn
VI
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ kiểm soát triệu chứng hen theo GINA 2019 ...................................... 7
Bảng 2.1. Mức độ tin cậy của thang đo dựa theo hệ số Cronbach’s alpha [55] ............ 29
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số của đối tượng nghiên cứu................................................... 31
Bảng 3.2. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu .................................................. 32
Bảng 3.3. Phân bố điểm số bộ câu hỏi V- RRT ............................................................. 33
Bảng 3.4. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và các đặc điểm dân số và
trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu .................................................................... 36
Bảng 3.5. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và các mức độ kiểm soát
hen theo GINA 2019 của đối tượng nghiên cứu (n=67) ................................................ 37
Bảng 3.6. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và tần suất sử dụng SABA
trong 4 tuần qua của đối tượng nghiên cứu .................................................................... 40
Bảng 3.7. Hệ số Cronbach’s alpha của bảng câu hỏi RRT phiên bản tiếng Việt .......... 42
Bảng 4.1. Tuổi trung bình của bệnh nhân hen ............................................................... 43
Bảng 4.2. Tỉ lệ mắc hen theo giới tính ........................................................................... 44
Bảng 4.3. Tỉ lệ mức kiểm soát hen theo GINA/ACT .................................................... 45
Bảng 4.4. So sánh kết quả nghiên cứu đặc điểm bảng câu hỏi RRT giữa nghiên cứu của
Amy Chan [15] và chúng tôi. ......................................................................................... 46
VII
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ chế hoạt động thuốc đồng vận beta 2 [26] ................................................. 9
Hình 1.2. Phân loại tính tin cậy theo Drost [20] ............................................................ 14
Hình 1.3. Phân loại tính giá trị theo Cronbach và Meehl [20] ....................................... 15
Hình 2.1. Các giai đoạn nghiên cứu ............................................................................... 17
Hình 3.1. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và mức kiểm soát hen của
đối tượng tham gia nghiên cứu....................................................................................... 39
Hình 3.2. Mối tương quan giữa điểm số bảng câu hỏi RRT và tần suất sử dụng .......... 41
VIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân loại mức kiểm soát hen theo GINA 2019 ......................................... 32
Biểu đồ 3.2. Tần suất sử dụng thuốc cắt cơn trong 4 tuần qua ...................................... 33
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ thể hiện phần trăm đối tượng nghiên cứu phản hồi đồng ý hoặc rất
đồng ý với 5 ý kiến của bảng câu hỏi V – RRT ............................................................. 34
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân phối tần suất (histogram) điểm trung bình meanRRT......... 35
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2019, Chiến lược toàn cầu vì hen (Global Initiative for Asthma - GINA)
không còn khuyến cáo điều trị hen ở thiếu niên và người lớn với thuốc đồng vận beta 2
tác dụng ngắn (Short-Acting Beta 2 Agonist - SABA) đơn độc thay vào đó là điều trị
corticosteroid hít (Inhaled Corticosteroid - ICS) tùy theo triệu chứng (ở hen nhẹ) hoặc
hằng ngày [56]. Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân hen vẫn tiếp tục lạm dụng thuốc hít
SABA. Điều này đã được chứng minh liên quan đến kiểm soát hen kém và làm tăng
nguy cơ cao của đợt kịch phát, nhập viện và thậm chí tử vong sớm [23], [38], [56].
Theo nghiên cứu SABINA, tỉ lệ lệ thuộc SABA ở Ý, Đức, Tây Ban Nha, Thụy Điển và
Mỹ lần lượt là 9%,16%,29%,30% và 38% [31]. Vấn đề bệnh nhân quá lệ thuộc vào
điều trị SABA cùng với không tuân thủ ICS không chỉ giới hạn ở bệnh nhân hen nhẹ
mà còn là một vấn đề nghiêm trọng ở mọi mức độ bệnh.
Để giải quyết vấn đề quá lạm dụng SABA là một thách thức lớn đòi hỏi sự
thay đổi thói quen từ cả bác sĩ lâm sàng và bệnh nhân. Ở nhiều bệnh nhân đã gắn bó
lâu dài với SABA có niềm tin thuốc cắt triệu chứng là cách tốt nhất để điều trị bệnh
hen của mình [17],[42]. Hơn nữa, bệnh nhân có thể không ý thức được cách sử dụng
SABA hiện tại là quá mức [56]. Việc thông báo thông tin đơn thuần về thay đổi điều
trị theo khuyến cáo mới của GINA cho bệnh nhân được nhận thấy là không hiệu quả
trong thay đổi hành vi của họ [32].
Năm 2020, nhóm nghiên cứu Center of Behavioral Medicine và International
Primary Care Respiratory Group (IPCRG) ở Anh đã xây dựng bảng câu hỏi lệ thuộc
SABA (Short-acting beta 2 antagonist Reliance Questionnaire - SRQ) [15]. SRQ được
chứng minh có tính tin cậy nội tại và tính giá trị tiêu chuẩn chấp nhận được và kết quả
nghiên cứu ủng hộ SRQ là công cụ tiềm năng để xác định những bệnh nhân có niềm tin
quá mức - dấu hiệu của việc lạm dụng SABA ở bệnh nhân hen [15], [57].
2
SRQ được kết hợp với đánh giá mức kiểm soát hen theo GINA 2019 thành
bảng câu hỏi đánh giá nguy cơ lệ thuộc thuốc cắt cơn (Reliever Reliance Test – RRT).
RRT là một công cụ dễ thực hiện, cung cấp thông tin ngắn gọn, có hệ thống hỗ trợ sàng
lọc bệnh nhân lệ thuộc SABA bởi các nhân viên y tế trong các chương trình tư vấn hen.
Từ đó, nhắm tới mục tiêu can thiệp thay đổi hành vi cho những bệnh nhân có nguy cơ
cao nhất và là bước quan trọng đầu tiên hướng tới giải quyết vấn đề toàn cầu về sự lệ
thuộc quá mức vào SABA [15].
Tại Việt Nam, hiện nay chưa có công cụ đánh giá niềm tin của bệnh nhân hen
vào SABA trên thực hành lâm sàng ngoài các dữ liệu kê toa và cấp phát thuốc. Mà
những dữ liệu này thường không sẵn có và có thể không chính xác, đặc biệt ở nước ta
vẫn còn bán SABA như loại thuốc không kê toa tại các quầy thuốc.
Từ những đặc điểm và nhu cầu nói trên, nghiên cứu được tiến hành nhằm
chuyển ngữ sang tiếng Việt và xác định tính tin cậy và tính giá trị của bảng câu hỏi
RRT trên đối tượng bệnh nhân hen từ 18 tuổi trở lên qua khảo sát online được đăng
trên các nhóm câu lạc bộ bệnh nhân hen trên Facebook.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Xác định tính tin cậy và tính giá trị của bảng câu hỏi RRT phiên bản tiếng Việt.
Mục tiêu cụ thể:
1. Chuyển ngữ bảng câu hỏi RRT sang tiếng Việt theo quy trình chuẩn.
2. Xác định tính giá trị bề mặt và tính tin cậy nội bộ của bảng câu hỏi RRT
phiên bản tiếng Việt dùng để sàng lọc bệnh nhân có niềm tin quá mức vào SABA qua
khảo sát online được đăng trên các nhóm câu lạc bộ bệnh nhân hen trên Facebook.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN
1.1. HEN:
1.1.1. Định nghĩa
Hen là một bệnh không đồng nhất, thường đặc trưng bởi viêm mạn đường thở.
Trên lâm sàng, hen được xác định bởi các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó
thở, nặng ngực và ho thay đổi về cường độ/theo thời gian kèm với tắc nghẽn dòng khí
thở ra (phù nề niêm mạc, co thắt cơ trơn, tăng tiết đờm) [56].
1.1.2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
Hen gồm nhiều kiểu hình đa dạng khác nhau về biểu hiện lâm sàng, nguyên
nhân và sinh bệnh học. Yếu tố nguy cơ cho mỗi kiểu hình hen bao gồm di truyền, yếu
tố môi trường và yếu tố vật chủ.
- Yếu tố nguy cơ trước sinh của hen gồm mẹ hút thuốc lá trong thai kì,
dinh dưỡng, stress, sử dụng kháng sinh và sinh mổ
- Yếu tố nguy cơ thời thơ ấu của hen gồm cơ địa dị ứng, hút thuốc lá, tiếp
xúc động vật, bú sữa mẹ, giảm chức năng phổi lúc nhũ nhi, tình trạng
kinh tế xã hội, kháng sinh và nhiễm trùng
- Yếu tố nguy cơ thường gặp ở người lớn là tiếp xúc nghề nghiệp [45].
1.1.3. Cơ chế sinh bệnh học
Hen là một bệnh lý viêm mạn tính đường thở đặc trưng bởi sự hoạt hóa tế bào
mast, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan, tế bào lympho T giúp đỡ Th2 và tế bào lympho
type 2 tự nhiên[45]. Dị nguyên và các kích thích vật lí hoạt hóa tế bào mast phóng
thích hóa chất gây co phế quản như histamine, leukotriene D4 (LTD4) và prostaglandin
D2 (PGD2) gây co thắt phế quản, rò rỉ vi mạch, thoát huyết tương. Nhiều triệu chứng
của hen là do sự co cơ trơn đường thở, và do đó thuốc giãn phế quản giúp giảm triệu
chứng hiệu quả. Sự co cơn trơn đường thở còn góp phần làm tăng tính đáp ứng đường
thở.
5
Cơ chế viêm mạn tính trên bệnh nhân hen phế quản chưa được hiểu rõ. Khởi
đầu quá trình viêm có thể do tiếp xúc với dị nguyên, nhưng sau đó nó dường như trở
nên độc lập, vì vậy bệnh hen không thể chữa khỏi hoàn toàn. Tình trạng viêm có thể
được điều phối bởi tế bào tua gai điều hòa tế bào Th2 gây viêm bạch cầu ái toan cũng
như sự hình thành Immunoglobulin E (IgE) của tế bào lympho B.
Biểu mô đường thở phóng thích hơn 100 loại hóa chất trung gian gây viêm và
các yếu tố tăng trưởng nhằm điều phối quá trình viêm và cố gắng sửa chữa những tổn
thương do viêm [29].
Quá trình viêm mạn tính dẫn đến tái cấu trúc đường thở: tăng số lượng và kích
thước tế bào cơ trơn, mạch máu và tế bào tiết nhầy. Một đặc điểm mô học nổi bật của
hen là sự lắng đọng collagen (xơ hóa) bên dưới màng đáy biểu mô đường thở. Điều này
là kết quả của viêm bạch cầu ái toan và được tìm thấy ngay cả ở bệnh nhân hen khởi
phát triệu chứng. Corticosteroid ức chế quá trình viêm phức tạp của hen phế quản ở
hầu hết các bệnh nhân, tuy nhiên nếu ngưng thuốc, dù hen kiểm soát tốt, tình trạng
viêm và triệu chứng sẽ trở lại.
Bệnh hen thường khởi phát sớm vào thời thơ ấu, sau đó biến mất vào thời
thanh thiếu niên và xuất hiện lại ở tuổi trưởng thành. Nó đặc trưng bởi tắc nghẽn đường
dẫn khí thay đổi và đáp ứng tốt với điều trị giãn phế quản và corticosteroid. Mức độ
nặng của hen thường không thay đổi, do đó bệnh nhân hen nhẹ hiếm khi tiến triển
thành hen nặng và bệnh nhân hen nặng thường từ lúc khởi phát, mặc dù ở vài bệnh
nhân, đặc biệt với hen khởi phát muộn cho thấy mất dần chức năng phổi giống như
bệnh nhân COPD. Bệnh nhân bị hen nặng có thể có kiểu viêm tương tự COPD và đặc
trưng bởi kém đáp ứng với corticosteroid [62].
1.1.4. Chẩn đoán
1.1.4.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán hen theo GINA 2019
-
Tiền sử có các triệu chứng hô hấp thay đổi
-
Các triệu chứng điển hình là khò khè, khó thở, nặng ngực và ho.
6
•
Người bị hen thường có nhiều hơn một trong các triệu chứng nêu trên;
•
Các triệu chứng biến đổi theo thời gian và cường độ;
•
Các triệu chứng thường xảy ra hoặc nặng hơn vào ban đêm hay lúc
thức giấc;
•
Các triệu chứng thường khởi phát khi gắng sức, cười lớn, tiếp xúc các
dị nguyên hay không khí lạnh;
•
-
Các triệu chứng thường xảy ra hoặc trở nên xấu đi khi nhiễm vi rút.
Bằng chứng giới hạn luồng khí thở ra biến đổi
•
Ít nhất một lần trong quá trình chẩn đoán có FEV1 thấp, ghi nhận tỉ lệ
FEV1/FVC thấp hơn giá trị bình thường thấp. Tỉ lệ FEV1/FVC bình
thường lớn hơn 0,75 – 0,80 đối với người lớn và hơn 0,85 đối với trẻ
em.
•
Ghi nhận biến đổi chức năng hô hấp cao hơn ở người khỏe mạnh. Ví
dụ:
o
FEV1 tăng hơn 12% và 200mL so với giá trị ban đầu (ở trẻ em,
>12% giá trị dự đoán) sau khi hít thuốc giãn phế quản. Được gọi là
“giãn phế quản hồi phục”.
o
Trung bình hằng ngày lưu lượng đỉnh thay đổi > 10% (ở trẻ em,
>13%).
o
FEV1 tăng hơn 12% và 200mL so với giá trị ban đầu (ở trẻ em,
>12% giá trị dự đoán) sau 4 tuần điều trị bằng thuốc kháng viêm
(ngoài các đợt nhiễm trùng hô hấp).
•
Sự thay đổi vượt mức càng lớn trong nhiều lần đánh giá thì việc chẩn
đoán hen càng chắc chắn hơn.
•
Việc thăm dò nên được lặp lại trong khi có các triệu chứng, vào sáng
sớm hay sau khi sử dụng các thuốc giãn phế quản.
7
•
Hồi phục phế quản có thể không thấy trong đợt cấp nặng hay nhiễm vi
rút. Nếu hồi phục phế quản không thấy trong thăm dò chức năng hô
hấp lần đầu, thì bước tiếp theo phụ thuộc vào tính cấp bách của lâm
sàng và sự sẵn có của các thăm dò khác.
•
Làm thêm các thăm dò khác để hỗ trợ chẩn đoán bao gồm cả thử
nghiệm gây co thắt phế quản.
1.1.4.2. Đánh giá điều trị hen
-
Mức độ kiểm soát triệu chứng
Bảng 1.1. Mức độ kiểm soát triệu chứng hen theo GINA 2019
Trong 4 tuần qua bệnh nhân có
Kiểm soát
Kiểm soát
Không
hoàn toàn
một phần
kiểm soát
1 – 2 tiêu
3 – 4 tiêu
chuẩn
chuẩn
Triệu chứng ban ngày hơn 2 lần/tuần
Thức giấc vì hen
Không có
Cần dùng thuốc cắt cơn vì triệu chứng
tiêu chuẩn
hen hơn 2 lần/tuần
nào
Giới hạn hoạt động do hen
-
Nguy cơ kết cục xấu:
•
Nguy cơ cơn hen cấp
•
Nguy cơ tắc nghẽn luồng khí cố định
•
Nguy cơ tác dụng phụ thuốc
-
Bệnh đồng mắc
-
Mức độ nặng bệnh hen
•
Hen nhẹ: kiểm soát tốt với trị liệu hen bậc 1 và/hoặc 2 (corticoid hít
liều thấp và SABA)
•
Hen trung bình: kiểm soát với bậc 3 (corticoid hít liều thấp và LABA)
8
•
Hen nặng: chỉ đạt kiểm soát nếu dùng bậc 4/5 hoặc không đạt kiểm
soát dù bậc 4/5 (corticoid/LABA liều cao có thể kèm các thuốc thêm
vào)
1.1.5. Điều trị
1.1.5.1. Mục tiêu điều trị hen
Kiểm soát triệu chứng và duy trì hoạt động tích cực bình thường.
Giảm nguy cơ đợt cấp, tắc nghẽn cố định vá tác dụng phụ thuốc.
1.1.5.2. Thuốc điều trị hen
-
Thuốc kiểm soát triệu chứng:
•
Corticosteroid hít (ICS) là thuốc chống viêm hiệu quả nhất cho bệnh
hen, làm giảm triệu chứng, cải thiện chức năng hô hấp, cải thiện chất
lượng cuộc sống và làm giảm nguy cơ cơn kịch phát và nhập viện hay
tử vong do hen.
•
Phối hợp ICS và thuốc đồng vận beta giãn phế quản tác dụng dài
(LABA)
•
Thuốc kháng thụ thể leukotriene
•
Tiotropium, thuốc kháng kháng thể IgE, thuốc kháng interleukin –
5/5R và thuốc kháng interleukin – 4R
•
-
Corticoid đường toàn thân.
Thuốc cắt triệu chứng:
•
Thuốc đồng vận beta 2 tác dụng ngắn (SABA) dạng hít là thuốc được
lựa chọn để giảm nhanh các triệu chứng hen và co thắt phế quản bao
gồm trong cơn kịch phát cấp tính, điều trị trước cho cơn co thắt phế
quản khi gắng sức. SABA chỉ nên được sử dụng khi cần ở liều thấp
nhất và số lần cần thiết. Run tay và nhịp tim nhanh thường được ghi
nhận với lần đầu sử dụng SABA, nhưng khả năng dung nạp phát triển
9
nhanh khi sử dụng thường xuyên. Sử dụng quá mức, hoặc đáp ứng
kém cho thấy hen kiểm soát kém.
•
ICS – formoterol liều thấp là thuốc cắt cơn cho bệnh nhân được chỉ
định điều trị khi cần cho hen nhẹ, trong đó nó làm giảm đáng kể nguy
cơ cơn kịch phát nghiêm trọng so với điều trị chỉ bằng SABA. Nó
cũng được sử dụng làm thuốc cắt cơn cho bệnh nhân hen vừa – nặng
được chỉ định điều trị duy trì và điều trị cắt cơn, trong đó nó làm giảm
nguy cơ cơn kịch phát so với sử dụng SABA khi cần, với kiểm soát
triệu chứng tương tự.
•
Thuốc kháng cholinergic tác dụng ngắn hạn là thuốc cắt cơn ít hiệu
quả hơn SABA khi sử dụng dài hạn. Sử dụng ngắn hạn trong cơn hen
cấp hít cùng SABA làm giảm nguy cơ nhập viện.
1.2. THUỐC ĐỒNG VẬN BETA 2 TÁC DỤNG NGẮN
1.2.1. Cơ chế hoạt động
Hình 1.1. Cơ chế hoạt động thuốc đồng vận beta 2 [26]
- Xem thêm -