Chuyên đề tốt nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN
VAY CỦA CÁC NÔNG HỘ XÃ QUẢNG PHƯỚC CÓ VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Oanh
Khóa học: 2007-2011
1
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
họ
cK
in
h
tế
H
uế
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN
VAY CỦA CÁC NÔNG HỘ XÃ QUẢNG PHƯỚC CÓ VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
Đ
ại
GVHD:Th.s:Phan Thị Nữ
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Lớp: K41A-KTNN
HUẾ,5/2011
2
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Th.s Phan Thị Nữ đã trực
tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Bài chuyên đề này cũng không thể được hoàn thành nếu thiếu những kiến thức
mà các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi trong suốt bốn
uế
năm qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình đến các thầy, các cô.
Tôi cũng xin cảm ơn các cô chú cán bộ công tác tại Ngân hàng nông nghiệp và
H
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Điền và nhân dân xã Quảng Phước huyện
Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc thu thập số liệu
tế
và khảo sát thực địa tại địa phương.
Cuối cùng, xin cảm ơn sự động viên to lớn cả về vật chất và tinh thần mà gia
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
Đ
ại
họ
cK
in
Tôi xin chân thành cảm ơn!
h
đình và bạn bè đã dành cho tôi trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
3
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................7
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................8
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................10
uế
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................10
H
5. Giới hạn đề tài ...........................................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................11
tế
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................11
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................................11
h
1.1.1.Một số vấn đề chung về hộ nông dân ...................................................................11
in
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của hộ nông dân..............................................11
cK
1.1.1.2.Vai trò của kinh tế hộ nông dân ........................................................................12
1.1.2.Một số vấn đề về TDNH ......................................................................................13
1.1.2.1.Khái niệm tín dụng và TDNH ...........................................................................13
họ
1.1.2.2.Bản chất tín dụng...............................................................................................13
1.1.2.3.Đặc điểm tín dụng hộ nông dân.........................................................................14
Đ
ại
1.1.2.4. Vai trò của TDNH đối với kinh tế hộ nông dân. ..............................................15
1.1.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................................18
1.2: CƠ SỞ THỰC TIỂN............................................................................................20
1.2.1.Thực trạng về hoạt động TD nông nghiệp - nông thôn hiện nay .........................20
1.2.1.1.Những kết quả đạt được: ...................................................................................20
1.2.1.2.Những hạn chế trong hoạt động tín dụng nông thôn hiện nay ..........................23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA
HỘ NÔNG DÂN Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ......................................................25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................25
4
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...............................................................................................25
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................28
2.2. Khát quát chung của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Quảng Điền....................................................................................................................29
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT huyện Quảng Điền ......29
2.2.2.Chức năng nhiệm vụ của NHNo & PTNT huyện Quảng Điền ............................30
2.2.3. Quy trình cho vay của Ngân hàng đến nông hộ ..................................................31
uế
2.2.4. Một số quy định cho vay đối với hộ....................................................................32
2.2.5. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Quảng Điền .34
H
2.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Quảng Điền qua 2 năm 2009 - 2010. ........................................37
tế
2.3. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ....................................................................39
2.3.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra .........................................39
h
2.4.1. Quy mô vốn vay của các hộ điều tra ...................................................................42
in
2.4.2. Nguyên nhân cản trở việc vay vốn của các hộ điều tra .......................................44
cK
2.5. Tình hình sử dụng vốn vay từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn của
các hộ điều tra................................................................................................................46
2.5.1. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...................................................46
họ
2.5.2. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra...................................................48
2.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra. ..............................50
Đ
ại
2.5.4. Một số ý kiến của các hộ vay vốn .......................................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN ...................................................................56
3.1. Những giải pháp giúp hộ nông dân được vay vốn .................................................56
3.2.Những giải pháp giúp hộ nông dân sử dụng vốn vay có hiệu quả ..........................57
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................60
1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................60
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................63
5
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kinh tế xã hội
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
SXKD
Sản xuất kinh doanh
KHCN
Khoa học công nghệ
NHNo & PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
KHKT
Khoa học kỹ thuật
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
LĐ
Lao động
NH
Ngân hàng
HTX
Hợp tác xã
LLSX
Lực lượng sản xuất
CN
Công nghệ
TD
Tín dụng
TDNH
Tín dụng nông hộ
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã hội
H
tế
h
in
cK
Tổ chức tín dụng
Quỹ tín dụng nhân dân
Đ
ại
QTDND
họ
TCTD
uế
KTXH
6
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Quảng
Điền (Qua 2 năm).........................................................................................................36
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNO&PTNT huyện
Quảng Điền...................................................................................................................38
Bảng 3:Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra. ..............................40
uế
Bảng 4.Tình hình đất đai của các hộ điều tra ...........................................................42
Bảng 5: Mức vay vốn của hộ điều tra ........................................................................43
H
Bảng 6: Những khó khăn trong vay vốn của hộ điều tra.........................................44
Bảng 7: Mục đích sử dụng vốn vay thực tế của hộ so với khế ước .........................47
tế
Bảng 8: Thực trạng sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .......................................49
Bảng 9: Kết quả - Hiệu quả SXKD của hộ điều tra .................................................51
Đ
ại
họ
cK
in
h
Bảng 10: Một số ý kiến của hộ điều tra .....................................................................54
7
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế là mục tiêu của tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có
Việt Nam.Với một quốc gia có tới 72,88% dân số và hơn 60% lao động đang sống ở
nông thôn (2006) và chủ yếu dựa vào các hoạt động nông nghiệp để tạo thu nhập thì
việc phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng CNH - HĐH giữ một vai trò hết sức
uế
quan trọng, là cơ sở để ổn định và phát triển KTXH, góp phần đẩy mạnh CNH - HĐH
đất nước theo định hướng XHCN.
H
Trong nền kinh tế, kinh tế HND chiếm vị trí vô cùng quan trọng. Song hộ
nghèo ở nông thôn vẫn chiếm tỉ lệ lớn. Ở nhiều vùng nông thôn việc đầu tư cho sản
tế
xuất, cải thiện cuộc sống của bà con còn gặp nhiều khó khăn,tình trạng đói nghèo xảy
ra do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là thiếu vốn sản xuất. Việc
h
giải quyết vốn cho hộ nông dân là yêu cầu thiết đáng không thể thiếu được. Trong thực
in
tế các nông hộ với kinh tế tự chủ được giao đất quản lý và sử dụng, được phép kinh
cK
doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh. Với
sức lao động sẵn có của mỗi gia đình nông hộ họ được phép kinh doanh, chuyển đổi
cây trồng - vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những mục đích đó
họ
họ cần vốn để đầu tư vào SXKD, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thâm canh, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng giá trị cao để tăng thu nhập tạo việc làm cho
Đ
ại
chính bản thân gia đình họ. Đồng thời đổi mới trang thiết bị máy móc, ứng dụng
KHCN vào hoạt động SXKD để nâng cao chất lượng - sức cạnh tranh cho sản
phẩm,giảm chi phí sản xuất thì hộ đều cần vốn. Chỉ đáp ứng nguồn vốn cho HND thì
các nguồn lực khác của họ mới phát huy được hiệu quả của nó. Như vậy vốn đóng vai
trò hết sức quan trọng trong việc mở rộng và phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất nói
riêng cũng như phát triển KTXH nói chung. Có nhiều kênh chuyển tải vốn tín dụng
đầu tư vào khu vực nông nghiệp nhưng chủ yếu là kênh tín dụng Ngân hàng, đặc biệt
là hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam, một Ngân hàng thương mại đã và đang đóng
vai trò chủ lực trong hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp cũng như trong
thị trường tài chính nông thôn trên con đường hội nhập quốc tế của nước ta.
8
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Quảng Điền là đơn vị trực thuộc NHNo &
PTNT Thừa Thiên Huế thực hiện các chức năng kinh doanh tiền tệ với đối tượng phục
vụ chủ yếu là các HND, hoạt động theo cơ chế thị trường, gắn việc kinh doanh tiền tệ
với sản xuất nông nghiệp - nông thôn - nông dân. Thực hiện đường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước về cho vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp nông
thôn, Ngân hàng đã chủ trương cho vay đến các thành phần kinh tế mà trong đó chủ
yếu là cho vay vốn đến hộ sản xuất để phát triển nông - lâm - ngư nghiệp và kinh tế
uế
nông thôn, tạo điều kiện vươn lên thoát đói nghèo, nâng cao đời sống người dân. Hệ
thống Ngân hàng là kênh dẫn vốn chính cho nền kinh tế trong nước cho nên muốn thu
H
hút được nhiều vốn phải làm tốt công tác tín dụng. Xuất phát từ chức năng của Ngân
hàng thương mại là đi vay để cho vay phải được hoàn trả đúng hạn gốc và lãi nhằm
tế
đảm bảo cho Ngân hàng có thể hoạt động bình thường. Tuy nhiên trên thực tế việc vay
vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ còn nhiều bất cập; một số hộ chưa tiếp cận
h
được nguồn vốn, một số hộ sử dụng không đúng mục đích, đối tượng vay gắn liền với
in
điều kiện thời tiết thất thường nên ảnh hưởng nhiều đến đồng vốn vay, khả năng rủi ro
cK
luôn tiềm ẩn, hiệu quả SXKD không cao cho nên cần phải nâng cao hiệu quả vay vốn
cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay của các nông hộ.
Xã Quảng Phước là một xã vùng trũng của huyện Quảng Điền đang còn khó
họ
khăn, đời sống người dân chủ yếu phụ thuộc vào NTTS và trồng trọt. Với trình độ dân
trí còn thấp nên việc áp dụng KHKT vào sản xuất của người dân trong xã không hiệu
Đ
ại
quả, người dân canh tác chủ yếu theo lối cổ truyền dẫn đến tốc độ phát triển kinh tế rất
chậm, cuộc sống chưa cao. Vì vậy việc nghiên cứu đánh giá thực trạng vốn vay cũng
như thực tế việc sử dụng vốn vay của các nông hộ để tìm ra giải pháp giúp các hộ giải
quyết khó khăn là vấn đề cần thiết.
Xuất phát từ lý do trên em đã mạnh dạn chọn đề tài: “tình hình vay vốn và sử
dụng vốn vay của các nông hộ xã quảng phước có vay vốn tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện quảng điền tỉnh thừa thiên huế”
để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình.
9
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về tín dụng nông nghiệp nông thôn
- Tìm hiểu tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất vay vốn tại
Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vay vốn và sử dụng vốn vay
của nông hộ
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
uế
- Các hộ vay vốn trên địa bàn xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền
- Về thời gian: Số liệu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng nghiên cứu trong 3
H
năm từ 2008 - 2010, đối với số liệu tổng quan ở xã và điều tra hộ chỉ nghiên cứu trong
năm 2010.
tế
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận của đề tài.
h
- Phương pháp phân tích số liệu: bao gồm phương pháp kiểm định thống kê, phân
in
tổ…
cK
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phỏng vấn trực tiếp các hộ (chọn ngẫu nhiên 46 hộ trong tổng số 175 hộ vay
vốn trên địa bàn xã)
họ
+ Từ NHNo&PTNT huyện Quảng Điền
5. Giới hạn đề tài
Đ
ại
Mặc dù bản thân đã cố gắng nổ lực cố gắng tìm hiểu, học tập để có thể hoàn
thành tốt chuyên đề này nhưng do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm cũng như
thời gian thực tập không dài nên đề tài không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì
vậy, trong phạm vi chuyên đề này, tôi xin dừng lại ở chổ phân tích tình hình vay vốn
và sử dụng vốn vay chứ không đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
10
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1.Một số vấn đề chung về hộ nông dân
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của hộ nông dân
Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và
uế
phát triển nông thôn. Tuỳ thuộc vào gốc độ nghiên cứu mà người ta có nhiều quan
niệm khác nhau về hộ.
H
Khái niệm hộ nông dân được Đào Thế Tuấn định nghĩa trong cuốn “Kinh tế hộ
nông dân” như sau: “Nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ
tế
ruộng đất, sử dụng chủ yếu là LĐ gia đình trong nông trại, nằm trong một hệ thống
kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong
h
thị trường hoạt động với trình độ hoàn chỉnh không cao”.
in
HND có những đặc điểm cơ bản sau đây:
đơn vị tiêu dùng
cK
- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự
họ
cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hoàn toàn.Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ
nông dân và thị trường.
Đ
ại
- Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào các hoạt động
phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một
nông hộ.
-Khả năng của hộ nông dân chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ
sự kiểm soát tư liệu sản xuất là ruộng đất và lao động.
- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khác quan, trong khi đó khả
năng khắc phục lại hạn chế.
- Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của hộ là thiếu vốn.
Từ những đặc điểm cơ bản trên, ta có thể nhận xét: Đối tượng cho vay mang tính
tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn từng loại hộ cũng
11
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
khác nhau.Chính vì vậy, việc xem xét, thẩm định cho vay đóng một vai trò hết sức
quan trọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như sự phát triển bền vững
của tổ chức tính dụng.
1.1.1.2.Vai trò của kinh tế hộ nông dân
Hộ nông dân có các vai trò sau
Về kinh tế: HND là cầu nối trung gian để chuyển từ nền kinh tế tự nhiên
sang sản xuất hàng hoá: do có quy mô nhỏ, bộ máy quản lí gọn nhẹ và năng động nên
uế
hộ có thể dễ dàng đáp ứng các thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ tốn kém
về mặt chi phí; mặt khác lại có Đảng và Nhà nước quan tâm khuyến khích tạo điều
H
kiện phát triển nên với khả năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường hộ đã góp phần đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá
tế
phát triển cao hơn. Kinh tế hộ còn là bạn hàng tiêu thụ sản phẩm - dịch vụ của NHNo
& PTNT trên thị trường nông thôn nên có mối quan hệ mật thiết với NH và đó là thị
in
canh cho năng suất và hiệu quả cao.
h
trường rộng lớn, nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư TD, mở ra nhiều vùng chuyên
cK
Về lĩnh vực tài chính tiền tệ: Kinh tế hộ tạo điều kiện cho mở rộng thị
trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư
Về xã hội: Việc làm là một trong những vấn đề bức thiết hiện nay nhất là ở
họ
nông thôn với hơn 70% dân số, lượng LĐ giản đơn nông nhàn còn nhiều nên việc khai
thác và sử dụng số LĐ này là một vấn đề cốt lõi. Từ khi công nhận hộ gia đình là đơn
Đ
ại
vị kinh tế tự chủ cùng với việc Nhà nước giao đất, giao rừng để sản xuất nông - lâm ngư - diêm nghiệp đã tạo ra từng bước phát triển mạnh mẽ và sôi động. Đó là cơ sở
cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lí có hiệu quả hơn đất đai, LĐ, tiền vốn, công nghệ
sẵn có của mình cũng như lợi thế sinh thái của từng vùng. Chính sách này tạo đà cho
một số hộ sản xuất vươn lên mở rộng quy mô sản xuất thành các tổ HTX, mô hình
kinh tế thị trường từ đó trở thành LLSX chủ yếu về lương thực - thực phẩm - nguyên
liệu cho CN chế biến nông - lâm - thuỷ sản, các ngành nghề thủ công phục vụ tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu, nhờ vậy mà đã tạo được nhiều việc làm cho người LĐ,
góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ổn định an ninh trật tự XH, nâng cao
trình độ dân trí và đời sống cho người dân.
12
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.2.Một số vấn đề về TDNH
1.1.2.1.Khái niệm tín dụng và TDNH
Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện quan hệ chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng tư bản được biểu hiện bằng hình thái tiền tệ hoặc tài sản hiện vật từ
người cho vay trên cơ sở 3 nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn, có đền bù để sau một
thời gian nhất định người cho vay thu được một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn ban
đầu.
uế
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (NH
và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
H
khác). Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
tế
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng nông hộ được hiểu là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng -
h
một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức kinh tế và dân
in
cư bao gồm hai mặt hoạt động chính là huy động vốn và cho vay vốn dưới hình thức
cK
tiền tệ. Sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Trong hình thức
này Ngân hàng xuất hiện với vai trò là tổ chức trung gian tín dụng tức vừa là người đi
vay vừa là người cho vay.
họ
1.1.2.2.Bản chất tín dụng
Bản chất tín dụng được thể hiện trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối
Đ
ại
quan hệ của nó với quá trình sản xuất XH. Mối quan hệ này được thể hiện thông qua 3
giai đoạn:
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Đây là giai đoạn vốn tiền tệ hay
vật tư hàng hóa được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua
hợp đồng TD được ký kết theo nguyên tắc thỏa thuận giữa 2 bên dựa trên cung cầu của
vốn vay.
- Giai đoạn sử dụng vốn vay trong quá trình SXKD: Ở giai đoạn này vốn vay
có thể được sử dụng trực tiếp (nếu vốn vay là vật tư hàng hóa) hoặc sử dụng vào mua
vật tư hàng hóa (nếu vốn vay bằng tiền) để thỏa mãn nhu cầu SXKD hoặc tiêu dùng
của người đi vay.
13
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
- Giai đoạn hoàn trả vốn TD: Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn vốn
TD, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kì SXKD để trở về hình thái tiền
tệ ban đầu của nó được người đi vay hoàn trả, là quá trình trở về với tư cách là lượng
giá trị vốn TD được vận động, do đó hoàn trả không chỉ là bảo tồn vốn về mặt giá trị
mà có phần tăng thêm dưới dạng hình thức lãi suất.
Như vậy bản chất của TD là quan hệ bình đẳng giữa bên cho vay và bên đi vay,
mang tính thỏa thuận lớn. Đó là sự hoàn trả vốn gốc và khoản lãi suất với tư cách là
1.1.2.3.Đặc điểm tín dụng hộ nông dân
uế
giá của vốn cho vay.
H
+ Khả năng tiếp cận vốn vay và hiệu quả sử dụng vốn vay thấp
Đối tượng khách hàng chủ yếu là HND, các chủ thể kinh doanh ngành nghề phi
tế
nông nghiệp. Đây là lượng khách hàng lớn tuy nhiên đa số lại là sản xuất nhỏ, nguồn
vốn tự có thấp, tài sản trong gia đình có giá trị nhỏ, hiểu biết về hệ thống tổ chức - các
in
lập kế hoạch sản xuất còn hạn chế.
h
loại hình dịch vụ - các tổ chức TD và cách thức hạch toán kinh tế cũng như trình độ
nhiều khó khăn
cK
+ Chi phí tổ chức cho vay cao, công tác quản lý vay vốn và sử dụng vốn gặp
Cho vay hộ sản xuất đặc biệt HND thường có chi phí nghiệp vụ/ 1 đồng vốn
họ
vay cao do số lượng món vay nhiều nhưng quy mô lượng món vay lại nhỏ. Số lượng
khách hàng đông phân bố ở khắp mọi nơi, địa bàn nông thôn lại rộng lớn, đường xá
Đ
ại
giao thông đi lại khó khăn nên việc mở rộng cho vay thường liên quan tới mở rộng
mạng lưới cho vay và thu nợ như mở chi nhánh, bàn giao dịch, tổ lưu động cho vay tại
xã…
+ Sự tuần hoàn và luân chuyển vốn phụ thuộc vào tính thời vụ của sản xuất
nông nghiệp
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là chu kì sản xuất tương đối dài và có tính
thời vụ cao cho nên tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp quy định thời điểm cho
vay và thu nợ của Ngân hàng. Từ đầu vụ đến cuối vụ phải bỏ ra chi phí sản xuất mà
chưa có nguồn thu hoặc nguồn thu rất thấp đến khi thu hoạch mới có sản phẩm đưa ra
14
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
tiêu thụ trên thị trường, lúc này người dân mới có thu nhập để bù đắp chi phí và hoàn
trả vốn TD cho Ngân hàng.
Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào những chuyên ngành hẹp như vay trồng
trọt hoặc chăn nuôi thì phải tổ chức vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm.
Đâu vụ tiến hành cho vay đến kì thu hoạch tiến hành thu nợ. Chu kỳ sống tự nhiên của
cây - con là yếu tố quyết định để Ngân hàng quyết định cho vay.
+ Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách
uế
hàng nên TD nông nghiệp có nhiều rủi ro.
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, đối
H
tượng sản xuất chủ yếu là các cơ thể sống với chu kỳ sinh trưởng khác nhau tùy thuộc
vào từng loại cây con dẫn đến kết quả sản xuất không ổn định và chắc chắn như trong
tế
ngành CN. Đây cũng là một lý do dẫn đến lãi suất nông nghiệp thường cao. Nguồn trả
nợ Ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản phẩm chế biến có liên
in
trả nợ của khách hàng.
h
quan đến nông sản, vì vậy sản lượng nông sản thu được là yếu tố quyết định khả năng
cK
1.1.2.4. Vai trò của TDNH đối với kinh tế hộ nông dân.
Thứ nhất, TDNH là “bà đỡ” trong quá trình phát triển kinh tế hàng hóa, góp
phần tạo ra và duy trì quy mô SXKD phù hợp.
họ
Trong hầu hết các cơ sở sản xuất nông nghiệp luôn tồn tại sự lệch pha giữa nhu
cầu và khả năng về vốn. TDNH ra đời như một tất yếu khách quan để giải quyết sự
Đ
ại
lệch pha này. Từ nguồn vốn TD các cơ sở sản xuất nông nghiệp sẽ có thể đầu tư các
yếu tố còn thiếu để thực hiện các hoạt động sản xuất của mình, đồng thời duy trì các
hoạt động đó một cách liên tục. Mặt khác, do đặc trưng SXKD của hộ cộng với sự
chuyên môn hóa trong sản xuất trong XH cao nên dẫn đến thực trạng các hộ sản xuất
khi chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hóa để bán thì chưa có thu nhập, trong khi
họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới máy
móc - thiết bị và nhiều chi phí khác. Hộ cần có sự trợ giúp từ TDNH để có đủ vốn duy
trì sản xuất liên tục.
Thứ hai, TDNH góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện các
chính sách XH khác của Nhà nước.
15
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
Đại bộ phận nông dân đều có mức thu nhập thấp nên họ không có đủ vốn để
đầu tư thâm canh mở rộng sản xuất. Vì vậy năng suất cây trồng - vật nuôi không cao
kéo theo thu nhập không cao. Vòng luẩn quẩn đó sẽ kéo dài mãi nếu không có “cú
huých” từ bên ngoài tác động vào. Thông qua các chính sách ưu đãi về vốn vay, lãi
suất vay, thời hạn vay…đối với hộ nông dân TDNH đã đóng một vai trò quan trọng
trong việc thực hiện các chính sách như việc làm, dân số, y tế, giáo dục, các chương
trinh xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy kinh tế hộ chuyển từ
nghiệp nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
uế
sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa góp phần thực hiện CNH - HĐH nông
H
Thứ ba, thông qua việc đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ để mở rộng sản
xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề, TDNH đã góp phần khai thác và sử dụng
tế
triệt để, có hiệu quả những tiềm năng sẵn có về LĐ, đất đai, vốn, các nguồn lực sản
xuất khác nhờ đó làm tăng sản phẩm cho XH, tăng thu nhập cho hộ, thúc đẩy kinh tế
h
hộ phát triển.
in
Bản thân nội lực của HND đã có sẵn tiềm năng cơ bản về LĐ, tiền vốn và kinh
cK
nghiệm sản xuất nhưng để người dân LĐ dám bỏ vốn và sức LĐ của mình để đầu tư
vào sản xuất thì đòi hỏi phải có sự quan tâm của nhà nước bằng các chính sách hỗ trợ
cho sự phát triển lâu dài của kinh tế HND, trong đó chính sách TD đầu tư đã có tác
họ
dụng làm thay đổi cơ bản bộ mặt của nông thôn nói chun và của HND nói riêng.
Thứ tư, TDNH đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật
Đ
ại
tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu công nghệ mới vào quá trình sản xuất, đồng thời
đẩy nhanh quá trình giao lưu hàng hóa.
Vốn đầu tư của NH không chỉ tham gia vào quá trình sản xuất bằng hình thức
bổ sung vốn lưu động mà còn là vốn đầu tư trung và dài hạn nhằm xây dựng các công
trình đầu tư phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng:
nhà máy chế biến nông sản phẩm, ngành cơ khí phục vụ nông nghiệp, hệ thống tưới
tiêu thủy lợi, đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc…Nhà nước còn đầu tư xây
dựng các công trình phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ kĩ
thuật để tạo ra những giống cây con mới đưa vào sản xuất, từ đó mà tăng năng suất và
đem lại hiệu quả kinh tế cao.
16
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
Thứ năm, TDNH góp phần thực hiện hiệu chỉnh kinh doanh. Trong nền kinh tế
thị trường hiện nay, nhu cầu về hàng hóa của người tiêu dùng rất đa dạng và thường
xuyên biến đổi. Chính điều đó buộc người sản xuất phải có sự điều chỉnh trong hoạt
động SXKD của mình. Với nguồn vốn TD, họ có thể đầu tư mua con giống mới để có
sản phẩm chất lượng cao hơn, đầu tư một mô hình sản xuất mới, một dây chuyền sản
xuất mới, áp dụng KHCN vào sản xuất để đem lại hiệu quả sản xuất cao hơn, tiếp cận
với cơ chế thị trường và tưng bước điêu tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị
uế
trường. Bên cạnh đó, thúc đẩy các hộ không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, hạch
toán trong SXKD, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt hiệu quả cao nhất.
H
Thứ sáu, TDNH góp phần giải quyết các biến động và hạn chế rủi ro trong
SXKD. Những biến động về giá cả, yếu tố đầu vào thường tác động mạnh đến người
tế
sản xuất. Lúc này nguồn vốn TD sẽ giúp họ khắc phục những khó khăn về vốn, đảm
bảo được hoạt động sản xuất theo dự định. Ngoài ra, nguồn vốn còn giúp các HND có
h
thể dự trữ hàng hóa phục vụ vào lúc trái mùa, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, bán
in
lúa non…
cK
Ngoài những ảnh hưởng về giá, sản xuất nông nghiệp con chịu tác động rất lớn
của điều kiện tự nhiên như thời tiết, dịch bênh, thiên tai…TD là yếu tố ngăn ngừa
những bất lợi và hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong SXKD.
họ
Thứ bảy, TDNH góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn, TLSX,
KHCN để phát triển kinh tế nông thôn.
Đ
ại
Tập trung vốn kinh doanh giúp các hộ có điều kiện mở rộng sản xuất làm cho
SXKD có hiệu quả hơn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đồng thời NH cũng đảm bảo
được rủi ro tín dụng , thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Ngân
hàng quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay, vì vậy Ngân
hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn,
tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó, hộ sản xuất phải biết tập trung
vốn như thế nào để sản xuất, góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của
nguồn vốn. Một khi quy mô sản xuất của hộ càng lớn và càng được mở rộng thì hộ
càng có khả năng đứng vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ khi có vốn người nông dân
có thể áp dụng các biện pháp KHCN, KHKT để tăng năng suất, sản lượng, tỉ trọng
17
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
hàng hóa và hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, họ có khả năng dễ dàng trong việc
tích tụ và tập trung vốn.
Thứ tám, TDNH tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống, phát triển
ngành nghề mới, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng các xí nghiệp chế biến nông sản
đã thu hút một số lượng lớn lao động dư thừa trong nông thôn, tạo việc làm cho họ.
Kinh tế hàng hóa càng phát triển thì tính cạnh tranh ngày càng lộ rõ và trở nên gay gắt,
uế
tất yếu sẽ dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo ở nông thôn, có hộ sẽ phát triển thêm về
nông nghiệp, có hộ sẽ rời khỏi nông nghiệp làm nghề khác như tiểu thủ công nghiệp,
H
các nghề truyền thống. Do đó các ngành nghề này sẽ được phục hội và phát triển Việt
Nam có nhiều làng nghề truyền thống nhưng chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức,
tế
quá trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn phải quan tâm tới các làng nghề truyền
thống có khả năng đạt hiệu quả kinh tế. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng
h
chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và TDNH sẽ là công cụ tài trợ cho các
in
ngành nghề phi nông nghiệp để thu hút được nhiều LĐ, hạn chế sự di dân vào thành
cK
phố, tạo điều kiện phát triển toàn diện nông lâm ngư gắn với CN chế biến nông lâm
thủy sản.TDNH là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề kinh tế trong hộ sản xuất
phát triển, tạo tiền đề lôi cuốn các ngành nghề này phát triển nhịp nhàng và đồng bộ,
nhau hơn.
họ
tăng thu nhập cho người dân, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị xích lại gần
Đ
ại
1.1.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Chỉ tiêu phản ánh tình hình vay và sử dụng vốn vay của các nông hộ:
Số tiền vay bình quân/hộ: Đây là chỉ tiêu nói lên số tiền bình quân mỗi hộ sản
xuất vay được. Đồng thời thể hiện khả năng đáp ứng vốn từ NH. Trong thực tế để đảm
bảo sản xuất cho nông dân thì chỉ tiêu này phải lớn tương ứng với mức xin tiền vay
của hộ.
Tổng số tiền nông hộ được vay
- Số tiền vay bình quân/hộ =
Tổng số hộ vay
18
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
- Tỷ lệ hộ sử dụng vốn vay đúng mục đích:
Số hộ sử dụng đúng mục đích
=
Tổng số hộ vay
- Tỷ lệ hộ nợ quá hạn:
Số hộ nợ quá hạn
=
uế
Tổng số hộ vay
- Chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất của hộ:
nông nghiệp tạo ra trong một vụ hoặc một năm.
tế
GO = ∑ni=1 piqi
H
Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ do lao động
Trong đó: qi là khối lượng sản phẩm loại I
h
Pi là giá trị sản phẩm loại i
cK
trong quá trình sản xuất
in
Chi phí trung gian (IC): Là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ được sử dụng
Giá trị gia tăng (VA): Là bộ phận còn lại của giá trị sản xuất sau khi trừ đi chi
phí trung gian. Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả SXKD.
họ
VA = GO – IC
VA/IC : Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí trung gian bỏ ra đem lại bao
Đ
ại
nhiêu đồng giá trị gia tăng. VA/IC càng cao thì hoạt động SXKD càng có hiệu quả và
ngược lại.
19
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2: CƠ SỞ THỰC TIỂN
1.2.1.Thực trạng về hoạt động TD nông nghiệp - nông thôn hiện nay
1.2.1.1.Những kết quả đạt được
Mục tiêu của hoạt động TD trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn là đáp ứng
đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển toàn diện lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của người dân.
Để đạt được mục tiêu này, trong thời gian qua, hoạt động TD nông nghiệp nông thôn
uế
đã có những bước phát triển nhất định, thể hiện ở việc: (i) mạng lưới cho vay nông
nghiệp, nông thôn ngày càng gia tăng; (ii) doanh số cho vay và dư nợ TD ngày càng
H
tăng; (iii) đối tượng tiếp cận nguồn vốn TD ngày càng mở rộng.
- Các định chế tài chính tham gia cung cấp TD phục vụ phát triển nông nghiệp
tế
nông thôn ngày càng mở rộng. Hầu hết các NHTM đều mở rộng cho vay trong lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, tập trung chủ yếu vào các định chế:
h
+ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn được thành lập năm 1988
in
sau khi tách ra từ bộ phận TD nông nghiệp của Ngân hàng Nhà nước và chính thức đi
cK
vào hoạt động vào tháng 12/ 1990, sau khi hai Pháp lệnh Ngân hàng có hiệu lực.Mạng
lưới hoạt động của NHNo & PTNT ngày càng tăng.
+ Ngân hàng Chính sách Xã hội được thành lập theo Quyết định số
họ
131/2002/QĐ - TTg ngày 4/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng
chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ
Đ
ại
người nghèo.Qua gần 6 năm hoạt động, NHCSXH là Ngân hàng có mạng lưới lớn thứ
hai trong hệ thống NH Việt Nam với 65 chi nhánh cấp tỉnh và Sở giao dịch; 601 phòng
giao dịch cấp huyện, 8.649 điểm giao dịch cấp xã và trên 180.000 tổ tiết kiệm và vay
vốn.
+ Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) bắt đầu từ một chương trình thí
điểm chịu sự giám sát của NHNN vào tháng 7/1993, là hình thức HTX tiết kiệm và TD
cấp xã xây dựng theo mô hình caisse populaire ở quebec, canada.QTDND là loại hình
hợp tác hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, dịch vụ ngân hàng chủ yếu ở nông
thôn. Mục tiêu hoạt động là nhằm huy động nguồn vốn tại chổ để cho vay tại chổ,
tương trợ cộng đồng, vì sự phát triển bền vững của các thành viên. Theo thống kê, hiện
20
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
- Xem thêm -