Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tình hình thực hiện chính sách an sinh xã hội và công tác xã hội cá nhân với thư...

Tài liệu Tình hình thực hiện chính sách an sinh xã hội và công tác xã hội cá nhân với thương binh tại xã tân thạnh đông, huyện củ chi, thành phố hồ chí minh trong năm 2018

.PDF
136
193
69

Mô tả:

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI (CSII) ---o0o--- NGUYỄN TRỌNG HOÀNG ÂN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Hệ Đại học – Ngành Công tác xã hội Lớp: ĐH 15 CTXH Thành phốP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2019 Style Definition: TOC 1: Font: 13 pt, Bold, Vietnamese, Do not check spelling or grammar, Justified, Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab stops: 15.98 cm, Right,Leader: … Style Definition: TOC 3: Font: 13.5 pt, Bold, Vietnamese, Do not check spelling or grammar, Justified, Indent: Left: 0 cm, Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab stops: 15.98 cm, Right,Leader: … BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI (CSII) ---o0o--- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Hệ Đại học – Ngành Công tác xã hội Đề tài: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI CÁ NHÂN VỚI THƯƠNG BINH TẠI XÃ TÂN THẠNH ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐP. HỒ CHÍ MINH,, TRONG NĂM 2018 Sinh viên thực tập : Nguyễn Trọng Hoàng Ân Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Minh Tuấn NCS.ThS. Phạm Thanh Hải Lớp : Đ15CT2 MSSV : 1557601010084 Khóa : 2015 - 2019 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN Thành phốP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2019 LỜI CẢM ƠN Sau 4 năm ngồi trên ghế giảng đường, được học lý thuyết và lắng nghe chia sẻ trải nghiệm thực tế của quý thầy cô giảng viên trong nhà trường, đặc biệt là quý thầy cô giảng viên khoa Công tác xã hội. Em cùng tất các bạn sinh viên khoa Công tác xã hội khóa 2015 được tạo điều kiện từ phía Trường Đại học Lao động – Xã hội (CSII), cũng như khoa Công tác xã hội, giúp cho chúng em có cơ hội đi vào thực tế để thực tập nghề nghiệp, gắn lý luận vào thực tiễn, tích lũy kinh nghiệm bản thân và bước đầu hiểu rõ hơn về tính chất nghề nghiệp của mình trong tương lai. Đây là cơ hội tốt để em tự phát huy khả năng làm việc, trau dồi kiến thức, kỹ năng tác nghiệp, qua đó em nhìn nhận được những điểm mạnh, hạn chế, thiếu sót của bản thân , để có thể hoàn thiện mình hơn. Tuy nhiên, nếu chỉ có sự nỗổ lực cố gắng của bản thân thì em vẫn không thể hoàn thành đợt thực hànhtập. Bên cạnh sự thành công trong đợt thực hành tập này, em không thể không nhắc đến và chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2), cơ sở thực tập tốt nghiệp là Ban Lao động – Thương binh & Xã hội thuộc UBND xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, kiểm huấn viên cơ sở và giảng viên khoa Công tác xã hội. Em đặc biệt gửi lời cảm ơn đến chị Huỳnh Thị Thúy Kiều – Đại diện kiểm huấn viên cơ sở và cũng xin cảm đồng chí Huỳnh Văn Thành – Phó Chủ tịch UBND xã Tân Thạnh Đông đã nhận em vào thực tập tại đơn vị, em xin cảm ơn đồng chí Nguyễn Công Duyên – Chủ tịch UBND xã Tân Thạnh Đông đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi trong quá trình lợi để tôi em có thể thực tập tốt, cảm ơn chị Quách Yến Vy – Cán bộ không chuyên trách Ban Lao động – Thương binh & Xã hội xã đã hỗ trợ em thực tập trong sự nhiệt thành và niềm nở. Đây chính là động lực rất lớn để em học tập, làm việc và thực tập tốt nghiệp tại địa phương. Em xin tri ân sâu sắc quý thầy, cô giảng viên khoa Công tác xã hội. Hơn hết, đó là thầy TS. Nguyễn Minh Tuấn, thầy NCS.ThS. Phạm Thanh Hải là giảng viên trực tiếp hướng dẫn thực tập. Các thầy, cô đã tận tâm hướng dẫn em và em biết rằng tuy thầy, cô không đi cùng em suốt khoảng thời gian thực tập tại cơ sở nhưng lúc nào các thầy, cô cũng quan tâm, hỏi han, chỉ dạy thêm cho em để em có những niềm tin và phương pháp thực tập tốt hơn. Nếu không có những chia sẻ đó thì em nghĩ đợt thực tập này rất khó có thể hoàn thành tốt được. Do sự giới hạn về thời gian thực tập, cũng như kiến thức của em còn hạn chế. Vì vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này của em hoàn thiện hơn và để cho em có thêm kinh nghiệm trong bước đường tương lai sau này. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................3 2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................4 4.1. Ý nghĩa lý luận .........................................................................................................4 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................4 4.2.1. Ý nghĩa đối với bản thân........................................................................................4 4.2.2. Ý nghĩa đối với đối tượng ......................................................................................4 4.2.3. Ý nghĩa đối với địa phương ...................................................................................4 5. Phương pháp thực hiện .............................................................................................5 5.1. Phương pháp sưu tầm và phân tích tài liệu ..............................................................5 5.2. Phương pháp quan sát...............................................................................................5 5.3. Phương pháp phỏng vấn sâu .....................................................................................5 5.4. Phương pháp vấn đàm ..............................................................................................5 5.5. Kỹ năng làm việc với thân chủ .................................................................................6 6. Kết cấu báo cáo ..........................................................................................................6 PHẦN 2: NỘI DUNG ....................................................................................................7 Chương 1: Khái quát đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội chung của xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ...............................................7 1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Thạnh Đông ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách An sinh xã hội .....................................................................7 1.1.1. Đặc điểm tự nhiên..................................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm Dân số, Kinh tế - Xã hội .......................................................................9 Formatted: Justified, Indent: Left: 0 cm, Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li 1.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và hệ thống tổ chức bộ máy.........................12 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ........................................................................12 1.2.2. Hệ thống tổ chức bộ máy.....................................................................................15 1.3. Đội ngũ cán bộ, công chức viên chức và lao động .............................................16 1.4. Các chính sách, chế độ đối với cán bộ, nhân viên..........................................1716 1.5. Các cơ quan, đối tác tài trợ của đơn vị thực tập ...........................................1817 1.6. Thuận lợi và khó khăn .........................................................................................18 1.6.1. Thuận lợi ..............................................................................................................18 1.6.2. Khó khăn..............................................................................................................19 Chương 2: Tình hình thực hiện chính sách an sinh xã hội và ưu đãi xã hội với thương binh tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ....20 2.1. Quy mô, cơ cấu thương binh ...............................................................................20 2.1.1. Quy mô ................................................................................................................20 2.1.2. Cơ cấu thương binh trong năm 2018 ...................................................................22 2.2. Quy trình tiếp nhận, xét duyệt và quản lý hồ sơ thương binh .....................2726 2.2.1. Những qui định chung .....................................................................................2726 2.2.2. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, rà soát và trình các cấp thẩm định ........................2927 2.3. Tình hình thực hiện chính sách an sinh xã hội, ưu đãi xã hội đối với thương binh ...........................................................................................................................3230 2.3.1. Thực hiện chi trả trợ cấp, phụ cấp cho Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh ................................................................................................3230 2.3.2. Chính sách chăm sóc sức khỏe đối với thương binh .......................................3633 2.3.2.1. Chính sách bảo hiểm y tế..............................................................................3633 2.3.2.2. Chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe ........................................................3734 2.3.2.3. Hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình cho thương binh .............3936 2.3.3. Chính sách hỗ trợ nhà ở cho thương binh .......................................................4037 2.3.4. Chính sách chăm sóc tinh thần, thăm hỏi Lễ - Tết ..........................................4137 2.3.5. Chính sách hỗ trợ việc làm cho thương binh...................................................4440 2.3.6. Chính sách vay vốn cho thương binh ..............................................................4440 Formatted: Justified, Indent: Left: 0 cm, Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li 2.3.7. Chính sách ưu đãi cho thân nhân .....................................................................4541 2.3.7.1. Chính sách ưu đãi giáo dục, đào tạo nghề và hỗ trợ việc làm .....................4541 2.3.7.2. Các ưu đãi khác cho thân nhân của thương binh ........................................4743 2.4. Các mô hình chăm sóc và hỗ trợ cho thương binh ........................................4844 2.4.1. Mô hình chăm sóc tinh thần đối với thương binh ...........................................4844 2.4.2. Mô hình xây dựng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” và xây nhà tình nghĩa cho Thương binh ............................................................................................................................4944 2.5. Nguồn lực thực hiện .........................................................................................4945 2.5.1. Nguồn từ ngân sách nhà nước .........................................................................4945 2.5.2. Nguồn từ các tổ chức xã hội ............................................................................5045 2.5.3. Nguồn từ mạnh thường quân ...........................................................................5046 2.6. Những thuận lợi, khó khăn mắc phải khi thực hiện chính sách ..................5146 2.6.1. Thuận lợi ..........................................................................................................5146 2.6.2. Khó khăn..........................................................................................................5147 Sinh viên vận dụng kiến thức, kỹ năng làm việc với cán bộ/kiểm huấn viên ....5248 Chương 3: Vận dụng kiến thức và kỹ năng Công tác xã hội cá nhân trong hoạt động hỗ trợ thân chủ ..................................................................................................56 3.1. Ti1. LINK \l "_Toc5277240"n chủ kỹ năng Cô ............................................6156 3.2. Thu thập thông tin về thân chủ .......................................................................6863 3.2.1. Nguồn thu thập thông tin .................................................................................6863 3.2.2. Các phương pháp thu thập thông tin ...............................................................6863 3.2.3. Các thông tin thu thập được ............................................................................6964 3.3. Đánh giá thông tin và xác định vấn đề ...........................................................8580 3.3.1. Đánh giá thông tin ...........................................................................................8580 3.3.2. Xác định vấn đề ...............................................................................................8581 3.3.2.1. Cây vấn đề ....................................................................................................8884 3.3.2.2. Phân tích cấy vấn đề.....................................................................................8984 3.3.2.3. Cây mục tiêu .................................................................................................9085 3.3.2.4. Phân tích cây mục tiêu .................................................................................9085 3.3.2.5. Sơ đồ sinh thái của thân chủ ........................................................................9186 3.3.2.6. Phân tích sơ đồ sinh thái ..............................................................................9287 3.3.2.7. Sơ đồ phả hệ .................................................................................................9288 3.3.2.8. Phân tích điểm mạnh, hạn chế .....................................................................9389 3.4. Lập kế hoạch hỗ trợ .......................................................................................10398 3.5. Triển khai kế hoạch ......................................................................................113109 3.5.1. Triển khai thực hiện “Mục tiêu 1” ...............................................................113109 3.5.2. Triển khai thực hiện “Mục tiêu 2” ...............................................................115110 3.5.3. Triển khai thực hiện “Mục tiêu 3” ...............................................................116111 3.2.6. Lượng giá - kết thúc và chuyển giao ........................................................122117 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................128124 1. Kết luận ............................................................................................................128124 2. Kiến nghị ..........................................................................................................129125 2.1. Kiến nghị về chính sách trợ giúp ....................................................................129125 2.2. Kiến nghị với đơn vị thực tập .........................................................................130125 2.3. Kiến nghị với nhà trường, khoa Công tác xã hội ...........................................130125 2.4. Kiến nghị với sinh viên ..................................................................................131126 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................127 Formatted: Normal Formatted: Justified Formatted: Font: 13 pt PH7GEREF _Toc5PH7GE1: M 7GER Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Heading 1, Tab stops: Not at 4.66 cm 1. Lý do chọn đề tài Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 “Một nghìn năm nô lệ giặc Tàu Một trăm năm đô hộ giặc Tây Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Hai mươi năm nội chiến từng ngày Gia tài của mẹ, để lại cho con...” Những câu hát trong bài hát Gia tài của mẹ do cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn sáng tác vô cũng da diết mà chân thực. Nó lột tả được bao nhiêu biến cố, thăng trầm trong suốt chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam ta. Để có một Việt Nam hôm nay “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” là không biết bao nhiêu xương máu của chiến sĩ, đồng bào đã ngã xuống cho Tổ Quốc đứng lên. Ghi nhớ những sự hi sinh cao cả đó, Ðảng và Nhà nước ta trong rất nhiều năm qua luôn xác định ưu đãi người có công với cách mạng là một chính sách lớn, quan trọng hàng đầu, là sự đãi ngộ đặc biệt, là trách nhiệm và là sự ghi nhận, tôn vinh những cống hiến to lớn của họ đối với đất nước. Theo tinh thần đó, ngày 16/02/1947, Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lúc bấy giờ đã ký Sắc lệnh số: 20/SL về Ưu đãi người có công, sau đó được bổ sung, sửa đổi bằng Sắc lệnh: 242/SL ngày 12/10/1948 quy định tiêu chuẩn xác nhận thương binh, truy tặng tử sĩ, thực hiện chế độ lương hưu thương tật đối với thương binh, chế độ tiền tuất đối với gia đình tử sĩ,... Đây là các văn bản pháp luật đầu tiên ở Việt Nam đặt nền móng cho hệ thống chính sách, chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng của Đảng và Nhà nước. Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XII (năm 2016) ban Bí thư trung ương Đảng tiếp tục khẳng định: “Thực hiện tốt chính sách chăm sóc người có công trên cơ sở huy động mọi nguồn lực xã hội kết hợp với nguồn lực của Nhà nước; bảo đảm người có công có mức sống từ trung bình trở lên”. Qua nhiều năm, cùng với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội, các chính sách ưu đãi người có công cũng không ngừng thay đổi hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước. Các hệ thống văn bản pháp luật về ưu đãi người có công hiện nay đã tương đối đầy đủ và cơ bản đã thể chế hóa được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người có công, tạo môi trường pháp lý thuận lợi để các cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân tham gia tích cực vào việc đền ơn đáp nghĩa, chăm lo, trợ giúp người có công và tạo môi trường thuận lợi để họ khắc phục khó khăn, khẳng định vai trò trong cộng đồng xã hội. 1 Hơn nơi nào khác, Củ Chi – Mảnh đất thép của Miền Nam, tại vùng đất này đã trãi qua không biết bao nhiêu cuộc chiến tranh, sự áp bức, bóc lột tàn bạo của các thế lực phong kiến, thực dân, đế quốc và cả giặc nội phản,... chính những điều đó đã nung nấu cho từng người dân ở đây tình yêu xóm làng quê hương, tình đoàn kết, tương trợ lẫn nhau chống lại kẻ thù cướp nước. Nơi đây đã không biết bao nhiêu là lớp lớp con người tuổi còn thanh xuân đã bỏ lại gia đình xông pha tiền tuyến, xã thân giữ nước như anh hùng Tô Văn Đực – ôm mìn liều chết xông vào xe tăng tiên phong của địch, cố thủ tướng Phan Văn Khải – người được mệnh danh là nhà lãnh đạo kĩ trị của quốc gia,... Đặc biệt hơn hết, trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, nơi đây là căn cứ địa cách mạng quan trọng, cơ quan đầu não của Đảng ta. Nhận biết được tầm quan trọng đó, nhân dân Củ Chi đã không tiếc máu xương, liều mình bảo vệ cho tổ chức Đảng, hi sinh bản thân để giành lấy chiến thắng, giành lấy độc lập và gìn giữ hòa bình cho tổ quốc. Ngày nay, mảnh đất Củ Chi đã có nhiều sự chuyển biến tích cực về mọi mặt đời sống, kinh tế, xã hội. Không quên nghĩa xưa, Lãnh đạo cấp ủy, chính quyền địa phương luôn dành sự quan tâm sâu sắc, chỉ đạo sát xao các cấp ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, sự đóng góp của toàn xã hội để chăm lo và ổn định đời sống của người có công với cách mạng và gia đình họ, tạo thêm lòng tin của nhân dân đối với chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, góp phần ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa phương. Bên cạnh việc chăm lo đời sống vật chất, chú trọng chăm sóc toàn diện đời sống tinh thần cho người có công thông qua các hoạt động công tác xã hội mà đặt vai trò chính là cán bộ chuyên trách Lao động – Thương binh & Xã hội phải đi sâu vào tìm hiểu tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của người có công, hỗ trợ người có công giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống một cách nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả thông qua các động nâng cao nhận thức, kết nối dịch vụ, giải trí,... Những hoạt động xã hội đó đã và đang phát huy tốt vai trò trong việc trợ giúp người có công có một cuộc sống trọn vẹn hơn. Nhận thấy được tầm quan trọng của các chính sách pháp luật về ưu đãi người có công. Tuy nhiên, trong giới hạn của một kỳ thực tập ngắn ngủi, bản thân tôi tôi không thể tìm hiểu được tất cả các chính sách của Đảng và Nhà nước dành cho 12 nhóm đối tượng người có công. Chính vì thế tôi chọn “Tình hình thực hiện chính sách an sinh xã hội và công tác xã hội cá nhân với thương binh tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho kỳ thực tập tốt nghiệp của mình. Formatted: Font: Italic 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu về thực trạng thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với thương binh tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, từ đó nhằm tìm ra những điểm khó khăn, hạn chế của vấn đề. Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Heading 2, Left Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li - Đánh giá vấn đề, xác định nhu cầu để lựa chọn một thân chủ thực hiện tiến trình Công tác xã hội cá nhân với thương binh nhằm hỗ trợ thân chủ giải quyết vấn đề gặp phải. - Đưa ra một số giải pháp giải quyết các vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả chăm Formatted: Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li sóc, ổn định đời sống cho thương binh. Formatted: Font color: Text 1 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Formatted: Heading 3, Left Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 - Tiến hành thu thập số liệu về thực trạng, tình hình thực hiện chính sách An sinh xã hội và các hoạt động ưu đãi đối với thương binh tại địa phương, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện các chính sách đó. Formatted: Font color: Text 1 - Phân tích tổng hợp, báo cáo số liệu về tình hình thực hiện chính sách An sinh xã hội để nắm bắt và có những cách thức phù hợp để có thể trợ giúp cho thân chủ trong tiến trình Công tác xã hội cá nhân. - Dựa vào các thông tin, số liệu đã thu thập được, sử dụng các kiến thức về tiến trình, phương pháp Công tác xã hội cá nhân để tiến hành thực hiện tiến trình công tác xã hội cá nhân nhằm hỗ trợ cho thương binh có thể xác định được vấn đề cần thiết, cùng thân chủ lập kế hoạch hỗ trợ để có thể tiếp cận các chương trình, chính sách, nhằm giải quyết vấn đề của thân chủ. - Đề xuất, khuyến nghị cho các cấp chính quyền về những giải pháp thực hiện hiệu quả hơn. Formatted: Font color: Text 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Formatted: Heading 2, Left 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Tình hình thực hiện chính sách an sinh xã hội và công tác xã hội cá nhân với thương binh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Trong phạm vi đề tài này, em tập trung vào tìm hiểu các chính sách về an sinh xã hội cho thương binh như: (Trợ cấp ưu đãi hàng tháng, chăm sóc y tế, giáo dục, nhà ở, việc làm,... ) trong năm 2018 và các mô hình trợ Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Heading 3, Left Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 3 giúp thương binh có tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi. Vận dụng phương pháp Công tác xã hội cá nhân đối với thân chủ. - Phạm vi khách thể: Thương binh, gia đình/người nuôi dưỡng thương binh, cán bộ chuyên trách tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi không gian: Xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh. - Phạm vi thời gian: + Năm 2018; + Thời gian thực tập: Từ ngày 15/01/2019 đến ngày 01/04/2019. 4. Ý nghĩa của đề tài 4.1. Ý nghĩa lý luận Đề tài nghiên cứu này sẽ bổ sung thêm vào kho tài liệu khoa học của UBND Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Heading 2, Left Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 huyện Củ Chi, làm phong phú, trau dồi thêm kho tàng kiến thức và lý luận khoa học xã hội về công tác xã hội với người có công nói chung và thương binh nói riêng. Là cái nhìn tổng quát, dẫn chứng cụ thể trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội, ưu đãi xã hối đối với người có công tại địa phương. Đây cũng sẽ là dữ liệu tham khảo để cho các bài nghiên cứu khác sau này. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn 4.2.1. Ý nghĩa đối với bản thân Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Heading 3, Left Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Đề tài này giúp bản thân hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp cũng như giúp bản thân rèn luyện những kỹ năng, hiểu rõ hơn về tình hình thực hiện chính sách giải quyết vấn đề đối với thương binh tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phốTP. Hồ Chí Minh. 4.2.2. Ý nghĩa đối với đối tượng Formatted: Heading 4, Left Đề tài này sẽ góp phần giúp cho thân chủ nhìn nhận lại được các vấn đề mà bản thân và gia đình đang gặp phải. Từ đó xác định được vấn đề khó khăn trước mắt và tìm được cách giải quyết tốt nhất cho vấn đề của chính thân chủ, phát huy thế mạnh của bản thân để có một cuộc sống tốt đẹp hơn. 4.2.3. Ý nghĩa đối với địa phương Formatted: Heading 4, Left Tổng hợp và hệ thống các chính sách an sinh xã hội tại địa phương để đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và dự đoán được những rủi ro trong quá trình thực hiện cũng như giúp các chính sách ngày càng được hoàn thiện hơn. 4 5. Phương pháp thực hiện 5.1. Phương pháp sưu tầm và phân tích tài liệu Đây là phương pháp thu thập các thông tin, tài liệu tại cơ quan thực tập để phục vụ cho việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chăm lo đời sống cho thương binh tại địa phương. Phân tích các tài liệu mà Kiểm huấn viên, cán bộ chuyên trách và thân chủ cung cấp. Đồng thời xử lý các số liệu thu thập được để có được cái nhìn tổng quát của việc thực hiện chính sách an sinh xã hội với thương binh. 5.2. Phương pháp quan sát Phương pháp quan sát được sử dụng trong quá trình thực tập tại UBND xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi để nắm được các quy trình làm việc, xử lý, quản lý hồ sơ của thương binh. Việc tiếp nhận và thực hiện các chỉ đạo trong công tác chính sách ưu đãi xã hội nhằm học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc thực tiễn, cũng như các cán bộ, công chức khác trong cơ quan. Đồng thời phương pháp này còn được sử dụng trong quá trình thực hành công tác xã hội với cá nhân với thân chủ, các thành viên liên quan để nắm bắt hoàn cảnh, cảm xúc, các hành vi của thân chủ. Khi quan sát từ những chi tiết nhỏ quy tụ, tổng hợp lại được những thông tin cần thiết để có thể kịp thời hỗ trợ thân chủ. 5.3. Phương pháp phỏng vấn sâun Phỏng vấn sâu là một phương pháp thu thập thông tin bằng việc phỏng vấn trực tiếp. Phương pháp này được áp dụng khi đi tương tác với thân chủ, các thành viên liên quan và một số cán bộ ban ngành chịu trách nhiệm liên quan đến chính sách ưu đãi xã hội. Phương pháp này giúp cho nhà nghiên cứu tìm hiểu được sâu và rõ ràng hơn về thân chủ, các vấn đề, nguồn lực hỗ trợ cho thân chủ trong quá trình trợ giúp thân chủ. Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Heading 2, Left Formatted: Font: Italic, Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Italic, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: Italic, Font color: Text 1 Formatted: Heading 3, Left Formatted: Font: Not Bold, Italic, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: Italic, Font color: Text 1 Formatted: Heading 3, Left Formatted: Font: Italic, Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Italic, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 5.4. Phương pháp vấn đàmgiúp c Formatted: Font: (Default) Times New Roman, Italic, Font color: Text 1 Vấn đàm nhằm tìm kiếm các thông tin sâu về đặc điểm tâm lý, tính cách, nhu cầu của thân chủ để tìm ra nhu cầu và vấn đề chung. Sử dụng phương pháp vấn đàm kết hợp với phương pháp hồi tưởng, khơi gợi cảm xúc nhằm khai thác được nhiều thông tin từ thâan chủ cũng như tạo được mối quan hệ khắng khít, sự tin tưởng lẫn nhau, qua đó ghi chép lại các thông tin, tiến trình tâm lý xã hội của thân chủ diễn tiến từng ngàyqua từng buổi gặp. Formatted: Level 3 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: (Default) Times New Roman, Italic, Font color: Text 1 Formatted: Font: Italic, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Indent: First line: 1.27 cm 5 5.5. Kỹ năng làm việc với thân chủ - Phương pháp Công tác xã hội cá nhân với tiến trình 6 bước : + Bước 1: Tiếp nhận thân chủ, xác định vấn đề ban đầu; Formatted: Font: Italic, Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Italic, Font color: Text 1 Formatted: Heading 3, Left Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li + Bước 2: Thu thập thông tin về thân chủ; + Bước 3: Chẩn đoán/Xác định vấn đề; + Bước 4: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ/trị liệu; + Bước 5: Triển khai kế hoạch; + Bước 6: Lượng giá – Kết thúc và chuyển giao. - Kỹ năng làm việc với thân chủ: + Kỹ năng tham vấn; + Kỹ năng vấn đàm; + Kỹ năng lắng nghe tích cực; + Kỹ năng thấu hiểu, chia sẻ; + Kỹ năng đặt câu hỏi; + Kỹ năng giao tiếp; + Kỹ năng khơi gợi cảm xúc;... 6. Kết cấu báo cáo - Phần 1: Mở đầu Formatted: Heading 2, Left Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 - Phần 2: Nội dung + Chương 1: Khái quát đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội chung của xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh. + Chương 2: Tình hình thực hiện chính sách an sinh xã hội và ưu đãi xã hội đối với thương binh tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. + Chương 3: Kiến thức và kỹ năng Công tác xã hội trong hoạt động trợ giúp cá nhân. - Phần 3: Kết luận và kiến nghị. 6 Formatted: Font color: Text 1 PHẦgN 2: Nn và k Chương 1: Khái quát đCông tác xã h quát Công tác xã hội trong hoạ xã Tân Th Khái quát đCông tác xã hội trokinh tế - xã h Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Heading 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Thạnh Đông ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách An sinh xã hội Formatted: Font color: Text 1 1.1.1. Đặc điểm tự nhiên Formatted: Font: Italic, Font color: Text 1 Formatted: Heading 2, Left Formatted: Font: Not Bold, Font color: Text 1 Formatted: Font: Not Bold, Italic, Font color: Text 1 Vị trí địa lý Formatted: Font color: Text 1 Xã Tân Thạnh Đông nằm về phía Đông Nam của huyện Củ Chi, có diện tích tự nhiên 2 650.37 ha, chiếm 6.09% diện tích toàn huyện. Ranh giới hành chính của xã được xác định bởi: - Phía Đông giáp xã Hòa Phú và Bình Mỹ. - Phía Tây giáp xã Tân Phú Trung, Tân Thạnh Tây. - Phía Bắc giáp xã Trung An. - Phía Nam giáp xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, lấy Cầu Xăng làm ranh giới phân cách. Xã Tân Thạnh Đông chia làm 19 ấp trực thuộc (với 242 tổ nhân dân) gồm: Ấp 1, ấp 2, ấp 2A, ấp 3A, ấp 3B, ấp 4, ấp 4A, ấp 5, ấp 6, ấp 6A, ấp 7, ấp 7A, ấp 8, ấp 9, ấp 9A, ấp 10, ấp 11, ấp 11A, ấp 12. Bảng 1.1:. Diện tích đất tự nhiên của các ấp thuộc xã Tân Thạnh Đông STT Địa bàn (ấp) Diện tích Tỷ lệ (%) 1 Ấp 1 199 7,51 2 Ấp 2 109 4,11 3 Ấp 2A 99 3,74 4 Ấp 3A 185 6,98 5 Ấp 3B 175 6,6 6 Ấp 4 107 4,04 7 Ấp 4A 117 4,41 8 Ấp 5 127 4,79 7 9 Ấp 6 142 5,36 10 Ấp 6A 117 4,41 11 Ấp 7 131 4,94 12 Ấp 7A 128 4,83 13 Ấp 8 216 8,15 14 Ấp 9 121 4,57 15 Ấp 9A 101 3,81 16 Ấp 10 218 8,23 17 Ấp 11 118 4,45 18 Ấp 11A 104 3,92 19 Ấp 12 136,37 5,15 Tổng cộng 2.650,37 100 (Nguồn: UBND xã Tân Thạnh Đông) Địa hình – Khí hậu - Địa hình: Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 4 - 16m, chia làm 2 vùng chính: + Vùng đất gò: ấp 3A, 3B, 4, 4A, 5, 12 (chủ yếu ở tỉnh lộ 15, tỉnh lộ 8), tập trung thổ nhưỡng, vườn tạp, trồng rau, cỏ,... + Vùng bưng, triền: tập trung ở ấp 1, 2, 2A, 6, 6A, 7, 7A, 8, 9, 9A, 10, 11, 11A đây là cánh đồng sản xuất trồng trọt chính của xã có diện tích trên 1000 ha. - Thổ nhưỡng: Chia thành 2 vùng rõ rệt, gồm 2 nhóm đất chính sau: + Vùng đất gò: chủ yếu các nhóm đất xám điển hình có tầng mặt trung bình 15 - 30cm, thoát nước tốt. + Vùng bưng, triền: tập trung các nhóm đất phèn có cả dạng đất phèn hoạt động và phèn trung bình có tầng mặt thấp 15 - 30cm; tầng Pyrite giàu hữu cơ ở độ sau 50 - 100cm. - Khí hậu: Tân Thạnh Đông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo trong năm có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. 8 - Thủy văn: Hệ thống kênh rạch bao bọc hầu như toàn bộ trên địa bàn xã. Các hệ thống kênh rạch chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy văn sông Sài Gòn (rạch Đường Đò, Kênh Xáng, kênh Bà Bếp). Ngoài ra lượng nước mưa hàng năm cũng là yếu tố ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của xã. Thủy văn của xã có thể chia làm 2 chế độ: Khô hạn (Thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau) và Triều cường (Thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11). Các nguồn tài nguyên - Tài nguyên đất: Diện tích đất nông nghiệp của xã là 1.675,83 ha chiếm 63,23% tổng diện tích đất tự nhiên. Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã là 2650,37 ha. Trong đó diện tích đất nông nghiệp 1675,83 ha đa phần xen cài trong khu dân cư, chiếm 63,23 % diện tích của xã; đất phi nông nghiệp 974,54 ha chiếm 36,77%. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp 1657,44 ha (gồm: diện tích đất trồng cây hàng năm 1083,44 ha, đất trồng cây lâu năm 574,00 ha); còn lại 15,28 ha đất nuôi trồng thuỷ sản và 3,11 đất nông nghiệp khác. - Tài nguyên nước: + Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt của xã Tân Thạnh Đông chủ yếu nhờ vào nước mưa và nước ở các con kênh, rạch chảy qua xã (Kênh Xáng, kênh Bà Bếp). + Nguồn nước ngầm: Theo kết quả thăm dò địa chất thủy văn cho thấy tầng nước ngầm xuất hiện đã cung cấp cơ bản đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất của người dân trong xã. - Tài nguyên con người: Số liệu thống kê tính đến ngày 30/12/2018, dân số của xã là 44 797 người. Thành phần dân cư chủ yếu là dân tộc Kinh. Ngoài ra còn có các dân tộc khác như Hoa, Khmer chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Các dân tộc sống đoàn kết giữ vững bản sắc dân tộc, luôn học tập và tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất. Dân số của xã tập trung chủ yếu ở các tuyến đường lớn, những nơi giao thông thuận lợi như tỉnh lộ 15 và tỉnh lộ 8, khu công nghiệp Tân Quy. Formatted: Font color: Text 1 1.1.2. Đặc điểm Dân số, Kinh tế - Xã hội Formatted: Font: Italic, Font color: Text 1 Đặc điểm dân số Tính đến ngày 30/12/2018, trên địa bàn xã có 13 075 hộ gia đình với tổng dân số là 44 797 người, trong đó có 22 872 nữ (chiếm tỉ lệ 51.05% tổng dân số). Người có hộ khẩu tại địa phương là 35 199 người, người tạm trú là 9 598 người Formatted: Font: Not Bold, Italic, Font color: Text 1 Formatted: Heading 3, Left Formatted: Font color: Text 1 9 (tạm trú có sổ quản lý là 783 người, không có sổ quản lý là 8 815 người và chủ yếu sống tại các khu phòng trọ). Mật dộ dân số đạt 1 690 người/km2 với mức bình quân thu nhập đầu người là 61 498 000 đồng/năm. Đặc điểm kinh tế - xã hội - Giao thông: Hệ thống đường giao thông của xã bao gồm: đường trục xã, liên xã; đường trục ấp, liên ấp, tổ và đường trục chính nội đồng): 103,62 km. Không còn tuyến đường giao thông nào lầy lội và ngập lụt vào mùa mưa. - Thuỷ lợi: Hiện nay, xã không có trạm bơm nào. Số km kênh mương hiện tại là 37.827 km, trong đó đã kiên cố và đáp ứng nhu cầu dân sinh là 24.427 km, số km cần kiên cố hoá là 13.400 km. Trong đó, chiếm 35.42% (chủ yếu là kênh tiêu nội đồng). - Điện: Xã có một đội quản lý đường dây điện cao thế, có 91 trạm biến áp. Số km đường dây hạ thế: 64.5 km, trong đó 64.5 km đạt chuẩn. Tỷ lệ hộ dùng điện đạt 100%. Mức độ đáp ứng yêu cầu về điện cho sản xuất là 90%. Tỷ lệ người dân được sử dụng điện là 100%. Hiện nay trên các tuyến đường xã đều đã được trang bị các bóng đèn để thắp ánh sáng phục vụ cho việc đi lại, sinh hoạt cho người dân. - Trường học: + Trường mầm non: Xã có 1 trường mầm non Tân Thạnh Đông đạt chuẩn quốc gia (tại ấp 8) và 9 trường phân hiệu của trường; với tổng số 36 giáo viên (tỷ lệ đạt chuẩn 66%) và khoảng 655 học sinh (trong đó tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường đạt 100%); có tổng số 18 lớp học, trong đó đã kiên cố hóa 10 lớp; có 2 phòng chức năng đều được kiên cố hóa. + Trường tiểu học: Toàn xã có 3 trường tiểu học, với tổng số 113 giáo viên (trong đó 94% đạt chuẩn) 2 708 học sinh và 73 lớp học (trong đó đã kiên cố hóa 45 lớp). Hiện tại xã có 02 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó cần nâng cấp 1 trường Tân Thạnh Đông 3 tại ấp 6. + Trường Trung học cơ sở: Xã có 1 trường THCS Tân Thạnh Đông đạt chuẩn quốc gia nằm tại ấp 7, trong đó có 94 giáo viên (với 92% đạt chuẩn), 1694 học sinh và 41 lớp học đều được kiên cố hóa. + Trường Trung học phổ thông: Xã có 1 trường THPT Trung Phú đạt chuẩn quốc gia nằm tại ấp 12, trong đó có giáo 124 viên (với 92% đạt chuẩn), 1825 học sinh và 45 lớp học đều được kiên cố hóa. 10 - Cơ sở vật chất văn hóa, công trình công cộng: + Số trung tâm văn hoá xã, ấp: Xã đã xây dựng nhà Văn hóa Lao động tại khu vực Tân Quy. Xã có 10/19 văn phòng ấp là nơi hội họp và sinh hoạt văn hóa cộng đồng dân cư nay đã xuống cấp. Cần nâng cấp 6 văn phòng và xây dựng mới 9 văn phòng. + Khu thể thao của xã, ấp: Hiện tại xã đã có sân vận động tại ấp 3B được xây dựng bài bản đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, vui chơi thể thao của người dân cho các hoạt động thể thao vào các ngày hội và nhân dịp lễ lớn. + Chợ: Xã có 2 chợ nông thôn nhưng đều chưa đạt chuẩn, trong đó có nhu cầu đầu tư nâng cấp 2 chợ (Chợ Sáng - Ấp 11, Chợ Chiều - Ấp 3B) chưa đạt chuẩn. Ngoài ra, còn có thêm 1 chợ tự phát tại ấp 5. Xã Tân Thạnh Đông có khoảng 127 doanh nghiệp, 4 hợp tác xã dịch vụ, thương mại và 1 146 hộ cá thể tham gia kinh doanh buôn bán (trong đó 60% có đăng ký kinh doanh). Mặt hàng chủ yếu là sản phẩm phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho người dân. + Bưu điện: Xã có 02 bưu điện (trong đó có 01 bưu điện Tân Trung với diện tích 0,8 ha thuộc địa bàn ấp 12; 01 bưu điện văn hóa xã với diện tích 0,2 ha thuộc địa bàn ấp 1) hiện đang vận hành và phục vụ tốt nhu cầu người dân. Góp phần phục vụ cho việc tiếp cận những thông tin, khoa học kỹ thuật trong quá trình Công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Hiện nay trên địa bàn xã chỉ có 02 điểm phục vụ bưu chính viễn thông và có 19/19 ấp có đường truyền internet. + Về hệ thống thông tin liên lạc: Toàn xã có khoảng 30 000 điện thoại di động, số điện thoại cố định là khoảng 4 800 máy; bình quân 2 hộ thì có 1 máy điện thọai cố định. Tổng số máy vi tính là 840 máy (chiếm 10%), bình quân 10 hộ thì có 1 hộ có vi tính. Toàn xã có 20 điểm truy cập Internet đang hoạt động. Địa điểm kinh doanh phân bố đều trên 19 ấp. + Thư viện của xã: Xã hiện nay đã có 1 thư viện, tuy nhiên vì mới xây dựng xong, đang trong giai đoạn nghiệm thu công trình nên vẫn chưa phục vụ được cho người dân. Tạm thời người dân vẫn tạm dùng phòng đọc sách tại bưu điện xã. + Nhà ở dân sinh: Tới thời điểm hiện tai, trên địa bàn xã không còn nhà tranh tre tạm bợ và dột nát. Tỷ lệ nhà kiên cố đạt 90,4%. Đa số người dân đều xây nhà kiên cố với tường gạch, mái ngói hoặc mái tôn. Diện tích nhà bình quân là 60m2/nhà. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan