uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
***
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐAI HỌC
họ
cK
in
h
tế
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
VĨNH THÀNH –
HUYỆN YÊN THÀNH – TỈNH NGHỆ AN
Đ
ại
Sinh viên thực hiện
Trần Duy Lợi
Lớp: K41B KTNN
Niên khóa: 2007 - 2011
Giáo viên hưỡng dẫn
Th.S Tôn Nữ Hải Âu
Huế, tháng 05 năm 2011
1
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành khoá luận này tôi đã nhận được nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến quí thầy, cô giáo đã giảng dạy tôi trong
suốt bốn năm học vừa qua để tôi có được nhiều kiến thức bổ ích và nhiều kinh nghiệm
uế
quí báu.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Tôn Nữ Hải Âu, người đã tận
H
tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khoá luận này.
Tôi xin cảm ơn ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, khoa Kinh Tế và
tế
Phát Triển đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực
tập.
h
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cô, các chú phòng NN & PTNN huyện Yên
in
Thành, tỉnh Nghệ An, UBND xã Vĩnh Thành và toàn thể bà con nông dân trên địa bàn
phương.
cK
xã đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và thu thập số liệu tại địa
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè những người đã
họ
trực tiếp động viên, giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi nghiên cứu và hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Đ
ại
Do điều kiện thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế nên đề tài không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô giáo và toàn thể bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Huế, Tháng 5/2011
Sinh viên thực hiện:
Trần Duy Lợi
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ......................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮC ...........................................................6
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................7
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................8
uế
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................9
H
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................10
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................13
tế
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................13
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................14
h
3. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................14
in
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................15
cK
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................16
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................16
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................16
họ
1.1.1 Lý luận về sản xuất hàng hóa ...............................................................................16
1.1.2 Lý luận về tiêu thụ nông sản.................................................................................17
Đ
ại
1.1.3 Kỹ thuật trồng và chăm sóc lúa. ...........................................................................21
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa. ............................................22
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................23
1.2.1 Tình hình sản xuất lúa trên thế giới......................................................................23
1.2.2 Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam.......................................................................25
1.2.3 Tình hình sản xuất lúa ở huyện Yên Thành .........................................................28
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA ......30
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ VĨNH THÀNH ......................................................................................................32
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ VĨNH THÀNH ...........................32
3
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................32
2.1.2 Đặc điểm kinh tế, xã hội.......................................................................................33
2.1.2.1 Cơ sở hạ tầng của xã Vĩnh Thành .....................................................................33
2.1.2.2 Tình hình sử dụng đất ở xã Vĩnh Thành qua 3 năm 2008-2010.......................35
2.1.2.3 Tình hình dân số, lao động của xã Vĩnh Thành.................................................38
2.1.2.4 Đánh giá chung tình hình cơ bản của xã Vĩnh Thành .......................................41
2.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĨNH
uế
THÀNH .........................................................................................................................42
2.2.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ......................................................................42
H
2.2.2 Cơ cấu sử dụng giống lúa trên địa bàn xã Vĩnh Thành ........................................45
2.2.3 Tình hình sâu bệnh phá hoại lúa...........................................................................47
tế
2.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ..........48
2.3.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra....................................................................48
h
2.3.1.1 Nhân khẩu và lao động. .....................................................................................48
in
2.3.1.2 Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ...................................................49
cK
2.3.1.3 Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra. ....................................51
2.3.2 Tình hình sản xuất lúa của các hộ điều tra. ..........................................................52
2.3.2.1 Tình hình sử dụng giống lúa của các hộ điều tra...............................................52
họ
2.3.2.2 Tình hình đầu tư chi phí trồng lúa. ....................................................................54
2.3.2.2.1 Đầu tư sản xuất lúa vụ đông xuân. ................................................................54
Đ
ại
2.3.2.2.2 Cơ cấu chi phí sản xuất vụ hè thu của các hộ điều tra....................................60
2.3.2.3 Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra. .......................................63
2.3.3 Tình hình tiêu thụ lúa trên địa bàn xã...................................................................67
2.3.3.1 Tình hình tiêu thụ lúa của các hộ điều tra .........................................................67
2.3.3.2 Khó khăn trong tiêu thụ lúa ...............................................................................71
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA ............72
2.4.1 Nhân tố vĩ mô .......................................................................................................72
2.4.2 Nhân tố vi mô .......................................................................................................75
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĨNH THÀNH .......................79
4
3.1 GIẢI PHÁP VỀ SẢN XUẤT LÚA.........................................................................79
3.1.1 Giải pháp về đất đai. .............................................................................................79
3.1.2 Giải pháp về giống................................................................................................79
3.1.3 Giải pháp về phân bón. .........................................................................................80
3.1.4 Giải pháp về kỹ thuật............................................................................................80
3.1.5 Giải pháp về cơ sở hạ tầng. ..................................................................................81
3.2 GIẢI PHÁP VỀ TIÊU THỤ LÚA...........................................................................81
uế
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................83
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................83
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................84
5
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
Bình quân chung
BVTV
Bảo vệ thực vật
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
DT
Diện tích
DTGT
Diện tích gieo trồng
ĐVT
Đơn vị tính
HTX
Hợp tác xã
HTXNN
Hợp tác xã nông nghiệp
KHTS
Khấu hao tài sản
NN
Nông nghiệp
LĐ
H
tế
h
cK
LĐNN
Năng suất
in
NS
uế
BQC
Lao động
Lao động nông nghiệp
Tổ chức nông lương thế giới
SX
Sản xuất
họ
FAO
Sản lượng
STT
Số thứ tự
TLSX
Tư liệu sản xuất
UBND
Ủy ban nhân dân
Đ
ại
SL
6
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2
1 ha = 10.0000 m2 = 20 sào
1 tạ = 100 kg
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1 tấn = 1000 kg
7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Kênh phân phối giống cây trồng vật nuôi .......................................................18
Sơ đồ 2: Kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp tiêu dùng..........................................20
Sơ đồ 3: Chuỗi cung sản phẩm lúa ................................................................................69
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 4: Chuỗi cung vật tư nông nghiệp .......................................................................73
8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam ..................................................................26
Bảng 2: Biến động diện tích, năng suất và sản lượng huyện Yên Thành......................29
Bảng 3: Quy mô cơ cấu đất đai của xã Vĩnh Thành qua 3 năm 2008-2010..................37
Bảng 4: Biến động dân số, lao động của xã Vĩnh Thành qua 3 năm 2008- 2010 .........39
uế
Bảng 5: Biến động diện tích đất sản xuất nông nghiệp qua 3 năm 2008- 2010 ............43
Bảng 6: Cơ cấu sử dụng giống lúa năm 2010................................................................45
H
Bảng 7: Một số loại sâu bệnh thường gặp và cách phòng trừ .......................................47
Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................48
tế
Bảng 9: Cơ cấu sử dụng đất của các hộ điều tra............................................................49
Bảng 10: Tình hình trang bị TLSX của các hộ điều tra ................................................51
h
Bảng 11: Cơ cấu sử dụng giống lúa của các hộ điều tra ...............................................53
in
Bảng 12: Cơ cấu chi phí sản xuất lúa vụ đông xuân .....................................................56
cK
Bảng 13: Cơ cấu chi phí sản xuất vụ hè thu ..................................................................61
Bảng 14: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của các hộ điều tra .............................64
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân.............................................64
họ
Bảng 16: Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa vụ hè thu ...................................................66
Bảng 17: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả sản xuất lúa của hộ...................75
Đ
ại
Bảng 18: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến năng suất lúa ....................................77
9
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ lúa trên địa bàn
xã Vĩnh thành.
- Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa của các hộ nông dân
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ lúa trên địa
uế
bàn xã.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
H
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi sử dụng một số thông tin dữ liệu theo yêu cầu
của bài làm. Về phần số liệu tổng quát được trích từ niên giám thống kê của huyện
tế
Yên Thành năm 2010, niên giám thống kê của Tổng cục thống kê. Ngoài ra tôi còn
tham khảo các tài liệu liên quan tại văn phòng, phòng địa chính, phòng thống kê tại
h
UBND xã Vĩnh Thành, các báo cáo về tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã Vĩnh
in
Thành giai đoạn 2006 – 2010. Để đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lúa trên địa
cK
bàn xã, tôi tiến hành điều tra 60 hộ thuộc 3 thôn đại diện cho 3 vùng sản xuất lúa đó là
thôn Phì Bắc, Phì Nam và Đông Tháp.
Phương pháp nghiên cứu:
họ
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp
Đ
ại
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp sơ đồ
Kết quả nghiên cứu:
Về sản xuất:
- Xã Vĩnh Thành là một xã thuần nông, người dân sống chủ yếu dựa nông nghiệp là
chính mà cây lúa đóng vai trò là cây trồng chính. Trong những năm gần đây có sự
chuyển dịch cơ cấu cây trồng mạnh mẽ. Người dân đã áp dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất, đưa nhiều loại giống mới có năng suất cao, phù hợp với địa
phương vào sản xuất. Bên cạnh đó thì sự quan tâm, chỉ đạo sát với thực tế của chính
10
quyền xã. Vì vậy mà năng suất lúa trên địa bàn xã không ngừng tăng lên, đời sống
người dân từng bước ổn định và ngày càng được nâng cao.
- Qua điều tra tại địa phương thì tôi nhận thấy vụ đông xuân thì người dân chủ yếu
sử dụng các loại giống lúa dài ngày mà trong đó cây lúa lai là chính. Vụ hè thu thì
giống lúa ngắn ngày như khang dân được ưa thích hơn. Nếu thời tiết thuận lợi, đầu tư
thâm canh tốt thì năng suất vụ đông xuân có thể đạt 3 – 3,5 tạ/sào, vụ hè thu thì thấp
hơn.
uế
- Hơn 80% diện tích đất trồng lúa là đất thịt nên rất thuận lợi cho việc phát triển
nông nghiệp mà đặc biệt là cây lúa. Bên cạnh đó thì hệ thống thủy lợi được đầu tư tốt,
H
nạo vét thường xuyên và nguồn nước đảm bảo cho cây lúa phát triển. Đây cũng là một
trong những nhân tố thuận lợi giúp cho cây lúa phát triển tốt.
tế
- Bên cạnh những thành tựu đạt được thì sản xuất lúa trên địa bàn xã còn tồn tại
những hạn chế sau:
h
+ Việc tập huấn kỹ thuật cho người dân còn nhiều hạn chế, các loại giống có chất
in
lượng gạo tốt để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường được trồng với diện
cK
tích còn hạn chế. Trình trạng người dân lạm dụng phân bón vô cơ rất phổ biến làm ảnh
hưởng tới độ phì nhiêu của đất.
+ Sâu bệnh phá hoại mùa màng ngày càng diễn biến phức tạp và phát triển rất
họ
nhanh thành những ổ dịch lớn làm ảnh hưởng tới năng suất và sản lượng lúa. Bên cạnh
đó thì lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên làm ảnh hưởng tới cuộc sống của người dân
Đ
ại
địa phương.
+ Vài năm trở lại đây, giá phân bón liên tục tăng cao làm ảnh hưởng tới mức đầu tư
của các hộ trồng lúa vì vậy năng suất lúa chưa tương xứng với tiêm năng của xã.
Về tiêu thụ:
- Qua phân tích chuỗi cung sản phẩm lúa thì chúng ta thấy kênh tiêu thụ lúa trên
địa bàn xã diễn ra khá thuận lợi và giá lúa năm 2010 là khá cao. Thời điểm người dân
bán với số lượng nhiều nhất là ngay sau khi thu hoạch xong để trang trải các khoản chi
phí trong gia đình, giá lúa lúc này là 5000đ/kg. Đến tháng 2, 3 thì giá lúa rất cao lên tới
6 – 6.500đ/kg thì người dân không còn lúa để bán. Phần lớn lượng lúa bán ra của các
hộ nông dân trên địa bàn xã chủ yếu được thực hiện bởi các lái buôn, có 70% sản
11
lượng lúa tiêu thụ được thực hiện bởi các lái buôn huyện Diễn Châu, còn lại là được
thực hiện bởi thu gom lớn ở các thôn.
- Các lái buôn đóng vai trò quan trọng trong kênh tiêu thụ. Họ đến tận nhà để thu
mua và các hộ nông dân không phải chịu chi phí vận chuyển, hình thức thanh toán
nhanh gọn. Do người dân thiếu thong tin thị trường nên thường bị các lái buôn ép giá,
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
chênh lệch giá giữa người sản xuất và người tiêu dung là khá lớn
12
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình CNH – HĐH, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong
phát triển kinh tế. Tốc độ phát triển kinh tế cao, tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ
uế
ngày càng tăng. Bên cạnh đó trong lĩnh vực nông nghiệp cũng được nhà nước hết sức
quan tâm và đầu tư đúng mức. Chính vì vậy mà nền nông nghiệp Việt Nam có những
H
bước chuyển biến rõ rệt trong chuyển dịch cơ cấu cây trồng, hình thành những vùng sản
xuất theo hướng hàng hóa. Nhằm khai thác những tiềm năng sẵn có, phát huy lợi thế so
tế
sánh của nền nông nghiệp nói chung và cây lúa nói riêng. Chúng ta không phủ nhận vai
trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nhà nước luôn đặt mục tiêu đảm bảo an
h
ninh lương thực trong nước trước tình hình dân số ngày càng tăng lên hàng đầu.
in
Trong những năm qua, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong sản
cK
xuất và tiêu thụ lúa. Diện tích ngày càng được mở rộng, năng suất và sản lượng liên
tục tăng. Hiện nay cả nước có khoảng 7,4 triệu ha trồng lúa và năng suất bình quân cả
nước là 5,2 tấn/ha, sản lượng đạt 38.899,1 nghìn tấn, tập trung chủ yếu ở hai vựa lúa
họ
chính là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Vì vậy, Việt Nam không
những đảm bảo an ninh lương thực trong nước, lượng dữ trữ gạo lớn sẵn sàng cứu trợ
Đ
ại
người dân khi gặp thiên tai mà Việt Nam ngày càng khẳng định vị thế của mình là một
nước xuất khẩu gạo thứ hai thế giới. Năm 2010 là một năm thành công rực rỡ của Việt
Nam trong xuất khẩu lúa gạo đạt 6,75 triệu tấn thu về 3,2 tỷ đô la, cao nhất từ trước tới
nay. Có được những thành tựu đó bên cạnh điều kiện tự nhiên thuận lợi, sự quan tâm,
hỗ trợ của nhà nước thì người dân biết áp dụng những thành tựu khoa học vào sản
xuất, đưa nhiều loại giống mới có năng suất cao, chất lượng gạo tốt đáp ứng yêu cầu
của thị trường xuất khẩu.
Huyện Yên Thành nổi tiếng là vựa lúa chính của tỉnh Nghệ An với những cánh
đồng thẳng cánh cò bay, đất đai màu mỡ, người dân cần cù chịu khó. Với những điều
kiện thuận lợi như vậy, Yên Thành có những lợi thế nhất định trong phát triển nông
13
nghiệp mà đặc biệt là phát triển cây lúa. Những năm gần đây nhờ đầu tư thâm canh tốt,
đưa nhiều loại giống mới có năng suất cao vào sản xuất trên diện rộng. Vì vậy mà
năng suất trên địa bàn huyện luôn cao nhất tỉnh, điển hình là năm 2009 năng suất đạt
59,9 tạ/ha, sản lượng là 155.994,8 tấn.
Vĩnh Thành là một xã phía nam của huyện, phần lớn diện tích là đồng bằng, có
hơn 80% diện tích đất sản xuất là đất thịt. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi như vậy tạo
điều kiện cho Vĩnh Thành phát triển nông nghiệp mà cây lúa là cây trồng chính. Là
uế
một xã mà có trên 95% các hộ gia đình sống chủ yếu bằng nghề nông là chính. Sản
xuất lúa trong những năm qua có nhiều chuyển biến tích cực từ việc chuyển đổi cơ cấu
H
cây trồng, đầu tư thâm canh sản xuất đến việc đưa giống mới vào sản xuất. Vì vậy mà
năng suất và sản lượng tăng qua các năm, đời sống người dân đi vào ổn định và ngày
tế
càng được cải thiện.
Tuy nhiên, trong công tác sản xuất và tiêu thụ lúa trên dịa bàn xã còn nhiều hạn
h
chế: Giá cả các yếu tố đầu vào liên tục tăng cao gây khó khăn cho người dân trong đầu
in
tư sản xuất. Bên cạnh đó thì thiên tai, dịch bệnh có nhiều diễn biến phức tạp. Mặt khác
cK
việc tiêu thụ lúa trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, người dân thường bị ép giá.
Xuất phát từ thực trạng trên và qua thời gian thực tập tốt nghiệp tại địa phương,
tôi đã chọn đề tài “Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa trên địa bàn xã Vĩnh Thành,
họ
huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đ
ại
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ lúa trên địa bàn xã
Vĩnh thành.
Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa của các hộ nông dân
Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ lúa trên địa
bàn xã.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biến chứng: Làm cơ sở phương pháp luận của đề tài, trên
cơ sở đó xem xét sự vật hiện tượng, sự biến đông qua lại lẫn nhau.
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
14
+ Số liệu thứ cấp: Phòng thống kê tại UBND huyện yên Thành. Phòng địa chính,
phòng thống kê, văn phòng tại UBND xã Vĩnh Thành.
+ Số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra phỏng vấn, chọn mẫu ngẫu nhiên của 60 hộ
thuộc 3 thôn đại diện cho 3 vùng sản xuất lúa điển hình. Thôn Phì Bắc, Phì Nam là hai thôn
mà loại đất chủ yếu là đất thịt, Thôn Đông Tháp có 80% là đất thịt còn lại là đất pha cát.
- Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng bảng biểu, tổng hợp, phân tích, so
sánh các chỉ tiêu cơ bản của sản xuất nông nghiệp và phân tổ thống kê.
uế
- Phương pháp sơ đồ: Dùng để phân tích kênh phân phối các yếu tố đầu vào cũng
như kênh tiêu thụ sản phẩm lúa.
H
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Xã Vĩnh Thành - huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An. Tập trung ở 3
tế
thôn Phì Bắc, Phì Nam, Đông Tháp.
Đ
ại
họ
cK
in
h
- Thời gian: Nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa trong năm 2010.
15
PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Lý luận về sản xuất hàng hóa
uế
Trong lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội, có hai loại hình kinh tế là kinh tế
tự nhiên và kinh tế hàng hóa.
H
Kinh tế tự nhiên là hình thức tổ chức kinh tế mà sản phẩm làm ra chỉ dùng để
thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất trong nội bộ đơn vị kinh tế. Đó là kiểu sản xuất
tế
tự cấp, tự túc. Kinh tế hàng hoá là hình thức tổ chức kinh tế, trong đó diễn ra quá trình
sản xuất và trao đổi hàng hóa.
h
Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra sản phẩm để bán. Nói cách khác, sản xuất hàng
in
hóa là kiểu tổ chức sản xuất trong đó sản phẩm làm ra để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cK
của người khác, thông qua việc trao đổi, mua bán.
Sản xuất háng hóa ra đời tồn tại dựa trên hai điều kiện:
Thứ nhất, có sự phân công lao động xã hội. Phân công lao động xã hội là sự
họ
chuyên môn hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành, các vùng, các lĩnh
vực sản xuất khác nhau.
Đ
ại
Phân công lao động xã hội làm cho việc trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu. Bởi
vì, khi có phân công lao động xã hội , mỗi người, mỗi cơ sở chỉ sản xuất một hoặc vài
thứ sản phẩm nhất định, nhưng do nhu cầu tiêu dùng đòi hỏi phải có nhiều sản phẩm
khác nhau. Do đó họ cần đến sản phẩm của nhau và hoạt động trao đổi diễn ra. Mặt
khác, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hóa sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên, sản phẩm sản xuất ngày càng
nhiều và trao đổi sản phẩm ngày càng phổ biến.
Tóm lại, phân công lao động là cơ sở, là tiền đề của sản xuất hàng hóa. Phân
công lao đọng ngày càng phát triển thì sản xuất và trao đổi hàng hóa càng đa dạng và
phong phú hơn.
16
Phân công lao động là điều kiện cần của sản xuất hàng hóa. Nhưng để sản xuất
hàng hóa tồn tại và phát triển thì phải có điều kiện nữa.
Thứ hai, có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất. Tức
những người sản xuất trở thành chủ thể sản xuất, độc lập nhất định, do đó sản phẩm
làm ra thuộc quyền sở hữu do họ chi phối. Vì vậy, người này muốn tiêu dùng sản
phẩm lao động của người khác cần phải thông qua trao đổi, mua bán hàng hóa.
Trong lịch sử, sự tách biệt do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất quy định vì trong
uế
chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu của ai thì sản
phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của họ. Còn trong điều kiện nền sản xuất hiện đại, thì
H
sự tách biệt này còn do các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất và sự tách
biệt về quyền sở hữu và quyền sử dụng đối với tư liệu sản xuất.
tế
Sản xuất nông sản hàng có những yêu cầu:
Hàng hóa nông sản ngày càng nhiều, sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất, giữa các
h
sản phẩm là rất mạnh mẽ. Vì vậy, muốn sản phẩm của mình đứng vững trên thị trường thì
in
người sản xuất phải tìm cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành thông qua
cK
việc cải tiến kỹ thuật sản xuất, áp dụng công nghệ mới và tổ chức sản xuất hợp lý.
Sản xuất nông sản hàng hóa phải đi đôi với việc hình thành các vùng tập trung
chuyên môn hóa, cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý đảm bảo về mặt chất lượng cũng
họ
như số lượng.
Do nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao, đòi hỏi sản phẩm nông sản phải
Đ
ại
có chất lượng tốt,an toàn vệ sinh thực phẩm và mẫu mã đẹp vì vậy ngoài việc hình
thành những vùng chuyên canh sản xuất hợp lý thì sản xuất hàng hóa còn phải gắn liền
với công nghiệp chế biến để đưa ra những sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý
nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường tiêu dùng.
Tăng cường các chiến lược marketting để đưa các sản phẩm nông nghiệp Việt
Nam ra thị trường thế giới.
Người sản xuất phải hiểu rõ nhu cầu của người tiêu dùng từ đó sản xuất ra những
sản phẩm mà thị trường đang cần, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
1.1.2 Lý luận về tiêu thụ nông sản.
17
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa,
là cách thức, những con đường kết hợp hữu cơ giữa những người sản xuất và những
trung gian khác nhau trong qua trình vận chuyển và phân phối hàng hóa đến tay người
tiêu dùng cuối cùng.
Đặc điểm của sản phẩm nông nghiệp:
- Sản phẩm của ngành nông nghiệp chủ yếu là sản phẩm tự nhiên hoặc có nguồn
gốc tự nhiên đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người trong đó chủ yếu là lương thực,
uế
thực phẩm.
- Sản phẩm nông nghiệp thường dễ bị hư hỏng, khó bảo quản và giá cả thị trường
H
thường xuyên biến động.
Hàng hóa nông sản Việt Nam tiêu thụ chủ yếu qua các kênh phân phối sau:
tế
Kênh phân phối là tổng hợp các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động kinh
doanh dịch vụ vận động và phân phối hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng
h
cuối cùng.
in
Kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp khác với kênh phân phối sản phẩm công
cK
nghiệp và dịch vụ, trong nông nghiệp thì sản phẩm được làm ra bởi hàng triệu người
nông dân, có tính thời vụ cao và chủ yếu là lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng cá nhân. Điều đó được thể hiện qua 2 kênh phân phối chủ yếu sau:
họ
Kênh phân phối giống cây trồng, vật nuôi: Là kênh phân phối hàng hóa tư liệu
sinh vật nông nghiệp
Đ
ại
Trung tâm giống
quốc gia
Các công ty sx và
phân phối giống cấp
tỉnh
Người sản xuất
nông nghiệp
Sơ đồ 1: Kênh phân phối giống cây trồng vật nuôi
Kênh này có những đặc trưng sau:
- Là kênh sản xuất và chuyển giao công nghệ về giống và sử dụng giống trong
nông nghiệp.
- Kênh kết hợp nghiên cứu với sản xuất và hoàn thiện sản phẩm. Trong đó người
nông dân ở cuối kênh đóng vai trò áp dụng giống vào sản xuất.
18
- Kênh mang tính độc quyền của nhà nước cao, mang tính trực tiếp và cung cấp
là chủ yếu.
Kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp tiêu dùng cá nhân.
So với kênh tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cá nhân thi kênh phân phối
sản phẩm nông nghiệp tiêu dùng cá nhân có số lượng kênh nhiều hơn và một số kênh
gián tiếp nhìn chung dài hơn, điều đó thể hiện ở sơ đồ 2:
Một là, tuỳ vào mức độ sản xuất gắn kết với thị trường sả xuất nông nghiệp mà các
uế
kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp được chia thành 3 cấp độ khác nhau. Hai kênh đầu
là KI và KII là hai kênh ngắn nhất, mang tính trực, hoạt động chủ yếu diễn ra ở nông thôn.
H
Ba kênh giữa dài hơn phải qua 2 hay 3 khâu trung gian hoạt động dịch vụ cho người tiêu
dùng thành thị đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao hơn. Còn hai kênh dài nhất là kênh VI và
tế
kênh VII làm nhiệm vụ phân phối hàng nông sản xuất khẩu ra nước ngoài.
Hai là, ngoài hai kênh ngắn hoạt động ở nông thôn thì trong năm kênh còn lại
h
khâu trung gian đầu tiên là người thu gom hoặc người chế biến nhun gư có chức năng
in
thu mua và là chức năng đầu tiên. Phù hợp với yêu cầu thu gom lại sản phẩm từ các
cK
nông hộ sản xuất.
Ba là, về chủ kênh phân phối thì người sản xuất nông nghiệp chỉ thực hiện vai trò
đó trong hai kênh đầu tiên hoạt động ở nông thôn. Các kênh còn lại là do khâu trung
họ
gian đứng ra làm chủ.
Bốn là, người sản xuất với tư cách là người sản xuất ở đầu kênh nhưng không
Đ
ại
phải là chủ kênh nên họ chỉ quan tâm tới khâu trung gian đầu tiên có quan hệ trực tiếp.
19
KIV
KV
SXNN
SXNN
SXNN
Thu gom
Thu gom
Chế biến
KVI
h
in
cK
TDNTh
ại
họ
Bán lẻ
TDNTh
SXNN
Thu gom
Chế biến
Ng.XK
Ng. XK
Ng.XK
Ng.XK
B.buôn TP
B.buôn TP
B.buôn NN
Đại lí NN
Bán lẻ TP
Bán lẻ TP
Bán lẻ NN
Bán lẻ NN
TDNTh
TDNTh
TDNTh
TDNTh
Đ
TDNTh
Bán lẻ
KVII
SXNN
uế
SXNN
KIII
tế
SXNN
KII
H
KI
Sơ đồ 2: Kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp tiêu dùng
20
- Xem thêm -