Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tình hình cho vay và sử dụng vốn vay ở ngân hàng chính sách xã hội huyện thiệu h...

Tài liệu Tình hình cho vay và sử dụng vốn vay ở ngân hàng chính sách xã hội huyện thiệu hóa

.PDF
71
267
94

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đ ại họ cK in h tế TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY Ở NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN THIỆU HÓA - THANH HÓA Sinh viên thực hiện: Lê Văn Hoàn Lớp: K40B – KTNN Niên khóa: 2006 – 2010 Giáo viên hướng dẫn: Th.s Lê Sỹ Hùng Huế, 05 – 2010 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong trường, các cô chú trong ban lãnh đạo cơ quan cùng toàn thể bà con ở 3 xã Thiệu Giang, Thiệu Long, Thiệu Công huyện Thiệu Hóa. Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian học ở trường, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết để hoàn uế thành khóa luận tốt nghiệp này, đặc biệt là thầy giáo Thạc sỹ Lê Sỹ Hùng đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. H Tôi xin chân thành cảm ơn ông Mai Danh Thức Giám đốc Ngân hàng chính sách tế xã hội huyện Thiệu Hóa cùng các cô chú trong cơ quan đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tận tình cho tôi trong quá trình thực tập tại Ngân hàng. h Tôi xin cảm ơn các hộ vay vốn ở xã Thiệu Giang, xã Thiệu Long, xã Thiệu Công in huyện Thiệu Hóa đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra. Xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể bạn bè cùng gia đình đã luôn là nguồn động viên, cK khích lệ cho tôi trong suốt thời gian học tập cũng như trong thời gian thực tập để tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. họ Do thời gian và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự đóng góp, giúp đỡ của thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. Đ ại Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2010 Sinh viên thực hiện Lê Văn Hoàn TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong thời gian thực tập tại NHCSXH huyện Thiệu Hóa tôi đã chọn đề tài: “Tình hình cho vay và sử dụng vốn vay ở Ngân hàng chính sách xã hội huyện Thiệu Hóa” 1. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Tìm hiểu và làm rõ tình hình cho vay vốn của Ngân hàng cũng như tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo tại NHCSXH Thiệu Hóa để từ đó một phần nào uế đưa ra các giải pháp có thể áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo. H 2. Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu - Thu thập số liệu từ “Báo cáo tổng kết hoạt động” của NHCSXH Thiệu Hóa qua tế các năm 2007, 2008, 2009 2007 – 2009. in 3. Phương pháp nghiên cứu h - Báo cáo tình hình kinh tế và niên giám thống kê huyện Thiệu Hóa qua các năm cK - Phương pháp thu thập tài liệu. - Phương pháp thống kê phân tích. - Phương pháp phỏng vấn, điều tra hộ. họ 4. Các kết quả đạt được - Về mặt lý luận: Đề tài đã khái quát được những luận điểm cơ bản về tín dụng và Đ ại tín dụng Ngân hàng; một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Thiệu Hóa. - Về mặt nội dung: Đề tài đã phân tích được tình hình huy đông vốn và cho vay của NHCSXH Thiệu Hóa trong 3 năm 2007 - 2009, tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo. Qua đó tôi mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay vốn hộ nghèo tại NHCSXH huyện Thiệu Hóa. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................. ii MỤC LỤC .........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................. ..vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................ .vii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................ .viii ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ............................................................................................ix uế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................1 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................4 H CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................4 A. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................................4 tế 1.1. Khái niệm và tiêu chí để đánh giá nghèo đói ................................................4 1.2. Một số vấn đề chung về tín dụng và tín dụng Ngân hàng .............................5 h 1.2.1. Khái niệm và phân loại tín dụng.................................................................5 in 1.2.2. Tín dụng ngân hàng ....................................................................................6 1.3. Một số nội dung chính trong hoạt động cho vay vốn hộ nghèo của Ngân cK hàng chính sách xã hội .........................................................................................6 1.3.1. Chức năng của Ngân hàng Chính Sách Xã hội ..........................................6 1.3.2. Nguyên tắc cho vay vốn .............................................................................7 họ 1.3.3. Mức cho vay và lãi suất cho vay ...............................................................7 1.3.4. Quy trình thủ tục cho vay ...........................................................................8 Đ ại 1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động cho vay của Ngân hàng...........................................................................................................10 B. CƠ SỞ THỰC TIỄN....................................................................................11 1.1. Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội huyện Thiệu hóa ...............................11 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................11 1.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................11 1.1.1.2. Địa hình .................................................................................................12 1.1.1.3. Đất đai thổ nhưỡng ................................................................................12 1.1.1.4. Khí hậu ..................................................................................................13 1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .........................................................................13 1.1.2.1. Tình hình kinh tế của huyện Thiệu Hóa ................................................13 1.1.2.2. Về văn hóa – xã hội ...............................................................................15 1.1.2.3. Tình hình dân số và lao động ................................................................16 1.1.2.4. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Thiệu Hóa ..................................18 1.1.2.5. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Thiệu Hóa..............................20 1.2. Một vài nét cơ bản về NHCSXH Thiệu Hóa...............................................21 1.2.1. Sự ra đời và mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của NHCSXH huyện Thiệu Hóa ................................................................................................21 1.2.2. Tình hình lao động của NHCSXH Thiệu Hóa .........................................22 uế 1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn về tình hình thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn hộ nghèo tại NHCSXH Thiệu Hóa .......................................................23 H 1.2.3.1. Thuận lợi................................................................................................23 1.2.3.2. Khó khăn................................................................................................24 tế CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY Ở NHCSXH HUYỆN THIỆU HÓA...................................................................26 h 2.1. Tình hình huy động vốn tại NHCSXH Thiệu Hóa ......................................26 in 2.2. Tình hình biến động về doanh số cho vay hộ nghèo ở NHCSXH Thiệu Hóa ...........................................................................................................28 cK 2.3. Tình hình biến động về doanh số thu nợ ở NHCSXH Thiệu Hóa ..............32 2.4. Tình hình biến động dư nợ và nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Thiệu Hóa ...........................................................................................................35 họ 2.4.1. Tình hình biến động dư nợ hộ nghèo tại ngân hàng.................................35 2.4.2. Tình hình biến động nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Đ ại Thiệu Hóa ..........................................................................................................39 2.5. Tình hình sử dụng vốn vay hộ nghèo trên địa bàn huyện ...........................40 2.5.1. Tình hình cơ bản của hộ ...........................................................................40 2.5.1.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của hộ...............................................40 2.5.1.2. Tình hình đất đai của hộ vay vốn ..........................................................42 2.5.2. Quy mô vay vốn của hộ............................................................................43 2.5.3. Mục đích sử dụng vốn vay của hộ............................................................44 2.5.4. Một số ý kiến của các hộ có vay vốn tại Ngân hàng ...............................45 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỐN HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH THIỆU HÓA .....................................................................................................48 3.1. Định hướng chiến lược của Ngân hàng .......................................................48 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn hộ nghèo tại NHCSXH Thiệu Hóa.....................................................................................48 3.2.1. Giải pháp về cải tiến phương thức thủ tục................................................48 3.2.2. Tăng cường công tác huy động và cho vay vốn hộ nghèo .......................49 3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng trước, trong và sau khi vay............................................................................................50 3.2.4. Giải pháp về lãi suất và thu hồi vốn .........................................................51 uế 3.2.5. Giải pháp xử lý nợ quá hạn.......................................................................52 3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý điều hành và trực tiếp tác H nghiệp trong lĩnh vực tín dụng ...........................................................................53 3.3. Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo.................54 tế 3.3.1. Các giải pháp nhằm tạo điều kiện cho hộ nghèo vay vốn sản xuất kinh doanh .........................................................................................................54 h 3.3.2. Các giải pháp nhằm giúp đỡ hộ nghèo sử dụng vốn vay có hiệu in quả ......................................................................................................................55 3.3.2.1. Về phía Ngân hàng ................................................................................55 cK 3.3.2.1. Về phía hộ nghèo...................................................................................55 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................57 1.1. Kết luận........................................................................................................57 họ 1.2. Kiến nghị .....................................................................................................58 1.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương ........................58 Đ ại 1.2.2. Kiến nghị đối với NHCSXH Thiệu Hóa ..................................................58 1.2.3. Đối với hộ nghèo vay vốn và các tổ chức hội – đoàn thể ........................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................61 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên Trang Bảng 1: Mức lãi suất cho vay................................................................................ 8 Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của huyện Thiệu Hóa trong năm 2009.....................................................................................................17 Bảng 3: Cơ cấu đất đai của huyện Thiệu hóa trong 3 năm uế 2007 - 2009.........................................................................................................19 Bảng 4: Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Thiệu Hóa qua 3 năm H 2007 -2009............................................................................................................20 Bảng 5: Tình hình lao động của NHCSXH huyện Thiệu Hóa giai đoạn tế 2007 – 2009 ..........................................................................................................23 Bảng 6: Tình hình huy động vốn của NHCSXH Thiệu Hóa trong 3 năm h 2007 -2009............................................................................................................27 in Bảng 7: Tình hình biến động về doanh số cho vay hộ nghèo ở NHCSXH Thiệu cK Hóa qua 3 năm 2007 – 2009................................................................................30 Bảng 8: Tình hình biến động về doanh số thu nợ ở NHCSXH Thiệu Hóa qua 3 năm 2007 - 2009 .........................................................................................34 họ Bảng 9: Tình hình dư nợ cho vay hộ nghèo ở NHCSXH Thiệu Hóa qua 3 năm 2007 – 2009 ........................................................................................37 Đ ại Bảng 10: Tình hình dân số và lao động 3 xã điều tra ..........................................42 Bảng 11: Tình hình đất đai của các hộ vay vốn ...................................................42 Bảng 12: Phân tổ các hộ vay vốn từ NHCSXH Thiệu Hóa theo quy mô vốn .....43 Bảng 13: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ....................................44 Bảng 14: Một số ý kiến của hộ vay vốn...............................................................47 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên Trang Sơ đồ 1: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo.........................................9 Đ ại họ cK in h tế H uế Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của NHCSXh thiệu Hóa ...............22 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ngân hàng phục vụ người nghèo NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo CBTD Cán bộ tín dụng GQVL Giải quyết việc làm HSSV Học sinh sinh viên HCCB Hội cựu chiến binh ĐTN Đoàn thanh niên HPN tế H uế NHPVNN HND Hội nông dân h Hội phụ nữ Trung ương Đ ại họ cK in TU ĐƠN VỊ QUY ĐỔI Đ ại họ cK in h tế H uế 1 sào 500m2 PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chúng ta hiện nay vẫn đang còn gặp nhiều khó khăn. Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế đang còn phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ hộ nghèo trong cả nước vẫn đang còn cao, làm sao để giải quyết được đói nghèo, nâng cao đời sống của người dân đó là vấn uế đề được Đảng và nhà nước quan tâm. Việc sử dụng vốn hiệu quả sẽ đem lại cho người dân cuộc sống ấm no. Tuy vậy, H đối với người nghèo việc có vốn để sản xuất đã khó và khi đã có vốn mà sử dụng vốn đó sao cho có hiệu quả lại càng khó hơn. Hiểu được nổi khó khăn đó, Đảng và nhà tế nước ta đã có nhiều chính sách nhằm huy động vốn cho người nghèo, tạo mọi điều kiện cho họ có vốn để sản xuất với những điều kiện ưu đãi nhất. Và một trong những in h chính sách đó là sự ra đời của Ngân hàng chính sách xã hội. Ra đời với mục đích xã hội là chủ yếu, trong những năm qua Ngân hàng đã đồng hành cùng người dân trong cK công cuộc xóa đói giảm nghèo và đã có những đóng góp tích cực, giúp cải thiện đời sống của người dân ở mỗi địa phương trong cả nước. Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập theo Quyết định họ 131/2002/QĐ -TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Việc xây dựng Ngân hàng Chính sách xã Đ ại hội là điều kiện để mở rộng thêm các đối tượng phục vụ là hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải quyết việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. NHCSXH hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Việc thành lập NHCSXH để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác đã là một trong những động lực góp phần nâng cao hiệu quả xóa đói giảm nghèo (XĐGN), ổn định xã hội, tạo ra bước tiến quan trọng về phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao đời sống của người dân, đặc biệt là các hộ nghèo vùng sâu, vùng xa, vùng kém phát triển. Đến nay mạng lưới giao dịch của NHCSXH đã được tổ chức thành một hệ thống từ trung ương đến cấp xã. Toàn quốc có 64 chi nhánh cấp tỉnh và sở giao dịch, 592 phòng giao dịch cấp huyện, hơn 8.500 điểm giao dịch cấp xã, gần 265.000 tổ tiết kiệm và vay vốn ở khắp các thôn, bản trong phạm vi cả nước. Là một trong những nguồn cung cấp vốn, là người bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, NHCSXH Việt Nam nói chung, NHCSXH huyện Thiệu Hóa nói riêng đã và đang chuyển tải một lượng vốn không nhỏ đến các uế hộ nghèo, góp phần tạo công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người dân, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi đối với người nghèo, giúp họ làm giàu một cách chính đáng H bằng chính sức lao động của mình, thực hiện có hiệu quả chương trình XĐGN, thúc đẩy phát triển kinh tế, đưa đất nước vững bước trên con đường công nghiệp hóa, hiện tế đại hóa. Với mong muốn đem kiến thức đã học được để vận dụng vào thực tế, từ đó hiểu h rõ hơn đường đi của vốn từ Ngân hàng đến người nghèo cũng như những vướng mắc in của hộ nghèo trong quá trình đi vay và sử dụng vốn vay, góp phần giúp Ngân hàng và cK bà con tháo gỡ những khó khăn và tìm ra cách thức sử dụng vốn có hiệu quả nhất. Trong thời gian thực tập tại NHCSXH huyện Thiệu Hóa tôi đã chọn đề tài: “Tình hình cho vay và sử dụng vốn vay ở Ngân hàng chính sách xã hội huyện Thiệu Hóa” làm đề họ tài thực tập cuối khóa của mình. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Đ ại Tìm hiểu và làm rõ tình hình cho vay vốn của Ngân hàng cũng như tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo tại NHCSXH Thiệu Hóa để từ đó một phần nào đưa ra các giải pháp có thể áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả đồng vốn vay của hộ nghèo. Nội dung của đề tài: Để đạt được những mục đích trên, đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung sau: - Tình hình cho hộ nghèo vay vốn của NHCSXH huyện Thiệu Hóa. - Tình hình vay và sử dụng vốn vay của hộ nghèo. - Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay của hộ nghèo. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu. - Phương pháp thống kê phân tích. - Phương pháp phỏng vấn, điều tra hộ. Giới hạn của đề tài Do thời gian thực tập có hạn trong lúc đó tổng số hộ vay vốn là rất lớn, nên tôi uế chỉ điều tra ngẫu nhiên 45 hộ trong 3 xã: xã Thiệu Giang, xã Thiệu Long, xã Thiệu Công từ danh sách vay vốn tại NHCSXH huyện Thiệu Hóa. Trong phạm vi của đề tài, H tôi chỉ xin phân tích tình hình vay và sử dụng vốn vay của hộ nghèo chứ không đánh giá hiệu quả sử dụng của nguồn vốn vay bởi lẽ ngoài việc sử dụng vốn vay của tế NHCSXH thì hộ nghèo còn đi vay từ nhiều nguồn khác nữa do đó không thể đánh giá chính xác hiệu quả thực sự mà nguồn vốn vay mang lại. h Với thời gian thực tập có hạn và trình độ khả năng còn hạn chế, khóa luận chắc in chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong sự góp ý, giúp đỡ của thầy Đ ại họ cK cô cùng các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU A. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. KHÁI NIỆM VÀ TIÊU CHÍ ĐỂ ĐÁNH GIÁ NGHÈO ĐÓI uế Đói nghèo là vấn đề lớn của mọi quốc gia. Người nghèo dễ bị tổn thương và tác động bởi cuộc sống. Phần lớn người những nghèo đang sống tại các quốc gia đang H phát triển và kém phát triển, nơi những phong tục tập quán lạc hậu cũng như sức sản xuất kém vẫn đang tồn tại. tế Báo cáo phát triển Việt Nam tại hội nghị tư vấn các nhà tài trợ Việt Nam năm 2003 đã nêu rõ: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không đủ các điều kiện vật h chất và tinh thần để duy trì cuộc sống ở mức tối thiểu trong điều kiện chung của cộng in đồng. Mức sống tối thiểu bao gồm: ăn, mặc, ở, chữa bệnh, đi lại, học hành… Hay cK nghèo đói là tình trạng thua kém ở nhiều mặt, từ thu nhập đến tính dễ bị tổn thương khi bị rủi ro và ít có khả năng tham gia vào quá trình ra quyết định chung. Đói là bộ phận của những người nghèo, không những không đủ các nhu cầu cơ bản tối thiểu mà họ còn không đủ lương thực để duy trì cuộc sống hàng ngày. Khái niệm nghèo đói được hiểu theo hai quan điểm: Nghèo đói tuyệt đối và Đ ại nghèo đói tương đối. - Nghèo đói tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư không được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản cho cuộc sống con người, nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy thuộc vào mức độ phát triển kinh tế xã hội và các phong tục, tập quán của địa phương. Tình trạng nghèo đói tuyệt đối xảy ra khi thu nhập hay mức tiêu dùng của một người hay hộ gia đình giảm xuống thấp hơn giới hạn nghèo đói được định nghĩa. - Nghèo đói tương đối là tình trạng được xác định khi so sánh mức sống của cộng đồng hay nhóm dân cư này với cộng đồng hay nhóm dân cư khác hoặc giữa các vùng với nhau. Đánh giá nghèo đói phụ thuộc rất nhiều vào chính sách và giải pháp của từng nơi. Ngày nay nghèo đói tương đối được chú trọng nhiều hơn để có giải pháp thu hẹp khoảng cách giữa giàu và nghèo. Ở Việt Nam, nghèo đói được xác định dựa trên chuẩn mực hộ gia đình nghèo đói do Bộ LĐTB – XH công bố từng thời kỳ. Ngày 8/7/2005, quyết định số 170/2005/QĐ – TTg “Về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010” của Thủ Tướng Chính Phủ quy định: Dưới 200.000 đối với nông thôn, miền núi, hải đảo. uế Dưới 260.000 đối với khu vực thành thị. H Đối với hộ nghèo, để nâng cao đời sống thì vốn là một yếu tố hết sức cần thiết cho việc phát triển sản xuất của họ. Hộ nghèo chủ yếu là những hộ sống dựa vào các tế hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp thì nhu cầu về vốn để đầu tư thâm canh và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để đạt năng h suất cao là rất lớn. Nếu thiếu vốn thì quá trình sản xuất sẽ bị ngưng trệ, sản xuất không in có điều kiện mở rộng, không có đủ khả năng để áp dụng các kỹ thuật mới. Như vậy cK vốn là nhân tố cần thiết và không thể thiếu trong quá trình sản xuất tạo ra thu nhập của người dân, là sự sống còn của người nghèo. Nhờ chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nông nghiệp nông họ thôn đã có những bước tiến rõ rệt và đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Bộ mặt nông nghiệp và nông thôn đã thay đổi hẳn, số lượng các hộ gia đình có mức sống cao Đ ại ngày càng tăng. Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận lớn người dân đang ở trong tình trạng nghèo đói. Họ cần sự giúp đỡ của Nhà nước, của cộng đồng và đặc biệt là sự đầu tư về vốn để phát triển sản xuất nhằm thoát khỏi nghèo đói, cải thiện và nâng dần đời sống của họ. Giải quyết vấn đề nghèo đói và phát triển kinh tế, xã hội là một yêu cầu có tính chiến lược và thực sự cần thiết vì nó không chỉ mang tính chất kinh tế xã hội mà còn mang tính nhân đạo. 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.2.1. Khái niệm và phân loại tín dụng Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay (quan hệ vay mượn), là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận, hết hạn thì người đi vay phải trả lại người cho vay số tài sản đó và kèm theo một số lợi tức. Phân loại tín dụng căn cứ vào: thời hạn tín dụng (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn), đối tượng tín dụng (tín dụng vốn lưư động, tín dụng cố định), mục đích (tín dụng để sản xuất và lưư thông hàng hoá, tín dụng tiêu dùng), chủ thể quan hệ tín dụng (tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước). 1.2.2. Tín dụng ngân hàng giữa các ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế. uế Tín dụng ngân hàng là loại tín dụng phản ánh quan hệ vay mượn vốn tiền tệ H Tín dụng Ngân hàng có các chức năng: Tập trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, chức năng sinh lợi, chức năng tiết kiệm tiền tệ trong lưu thông, chức năng tế phản ánh tổng hợp và kiểm soát hoạt động của nền kinh tế. 1.3. MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHCSXH h 1.3.1. Chức năng của Ngân hàng Chính Sách Xã hội in - Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng cK lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo. - Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy họ tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước. Đ ại - Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. - Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước. - NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân hàng trong nước. - NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ: + Cung ứng các phương tiện thanh toán. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước. + Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt. + Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội. - Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác 1.3.2. Nguyên tắc cho vay vốn uế Cũng như bất cứ Ngân hàng nào khi cho vay NHCSXH cũng phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định nhằm bảo toàn được vốn, đẩy nhanh công tác cho vay, tạo H điều kiện thuận lợi nhất cho nhà nước cũng như đối tượng được cho vay. - Nguyên tắc thứ nhất: Cho vay phải đảm bảo sự hài hoà giữa phương hướng tế mục tiêu kế hoạch sản xuất của người vay với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước. h - Nguyên tắc thứ hai: Cho vay phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Nguyên tắc này đòi in hỏi các khoản tiền cho vay sau khi đã sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phải định (lãi suất). cK hoàn trả cho ngân hàng theo đúng thời hạn quy định cộng thêm một khoản lợi tức nhất - Nguyên tắc thứ ba: Cho vay phải đề phòng và có biện pháp tránh rủi ro. họ 1.3.3. Mức cho vay và lãi suất cho vay Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng Đ ại hoàn trả nợ của hộ vay. Mức cho vay tối đa đối với một hộ do Hội đồng quản trị NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ. Hiện mức vay tối đa đối với một hộ nghèo như sau: a. Cho vay để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Tối đa không quá 30 triệu đồng. b. Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về: Nhà ở, nước sạch, điện thắp sáng và chi phí học tập, gồm: - Cho vay sửa nhà ở: Tối đa không quá 3 triệu đồng/hộ. - Cho vay điện thắp sáng: Tối đa không quá 1,5 triệu đồng/hộ. - Cho vay NS&VSMTNT: Tối đa không quá 4 triệu đồng/hộ. - Cho vay hỗ trợ một phần chi phí học tập cho con em hộ nghèo theo học tại các cấp phổ thông: Tổng giám đốc uỷ quyền cho Giám đốc chi nhánh các tỉnh, thành phố quyết định trên cơ sở 4 khoản chi bao gồm: Tiền học phí, tiền xây dựng trường, tiền sách giáo khoa và tiền quần áo đồng phục. Lãi suất cho vay: BẢNG 1: MỨC LÃI SUẤT CHO VAY Chương trình cho vay Lãi suất (%/tháng) 0,65 uế Chương trình cho hộ nghèo Chương trình cho xuất khẩu lao động 0,65 H Chương trình cho HSSV Chương trình giải quyết việc làm 0,9 0,65 0,25 0,325 in Chương trình GQVL hộ người mù h Chương trình cho vay hộ nghèo về nhà ở tế Chương trình NS và VSMTNT 0,5 (Nguồn: Báo cáo của NHCSXH Thiệu Hóa) cK - Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ Tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước, mức lãi suất cho vay cụ thể sẽ có thông báo riêng của NHCSXH. họ - Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm một khoản chi phí nào khác. Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do chi nhánh NHCSXH nhận uỷ thác của Đ ại chính quyền địa phương, của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo hợp đồng uỷ thác. - Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay. 1.3.4. Quy trình thủ tục cho vay Đối với hộ nghèo - Tự nguyện gia nhập Tổ TK&VV - Hộ nghèo viết giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu in sẵn do NHCSXH cấp) gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV. - Khi giao dịch với ngân hàng, chủ hộ hoặc người thừa kế hợp pháp được ủy quyền phải có chứng minh nhân dân, nếu không có chứng minh nhân dân thì phải có ảnh dán trên Sổ vay vốn để nhận tiền vay. Đối với Tổ TK&VV - Nhận giấy đề nghị vay vốn của hộ nghèo. - Tổ chức họp Tổ để bình xét những hộ nghèo có đủ điều kiện để được vay vốn, lập thành danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn của hộ nghèo uế trình UBND xã, phường, thị trấn; được Ban Xóa đói giảm nghèo xác nhận thuộc diện nghèo; cư trú hợp pháp tại địa phương và được UBND xã, phường, thị trấn phê duyệt H danh sách hộ nghèo để gửi ngân hàng. - Thông báo kết quả phê duyệt danh sách cho các hộ được vay, lịch giải ngân và tế địa điểm giải ngân tới từng hộ nghèo. - Cùng ngân hàng giải ngân trực tiếp tới từng hộ vay vốn. h Những hộ nghèo không được vay vốn in Những hộ không còn sức lao động, những hộ độc thân đang trong thời gian thi cK hành án hoặc những hộ nghèo được chính quyền địa phương xác nhận loại ra khỏi danh sách vay vốn vì mắc tệ nạn cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, lười biếng không chịu lao động. họ Những hộ nghèo thuộc diện chính sách xã hội như: Già cả neo đơn, tàn tật, Đ ại thiếu ăn do ngân sách Nhà nước trợ cấp. Sơ đồ 1: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo Chú thích: 1. Hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn gửi Tổ TK&VV 2. Tổ TK&VV bình xét hộ nghèo được vay và gửi danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn lên Ban Xoá đói giảm nghèo và UBND xã. 3. Ban XĐGN xã, UBND xã xác nhận và chuyển danh sách lên ngân hàng. 4. Ngân hàng xét duyệt và thông báo danh sách các hộ được vay, lịch giải ngân, địa điểm giải ngân cho UBND xã. uế 5. UBND xã thông báo kết quả phê duyệt của Ngân hàng đến tổ chức chính trị xã hội. H 6. Tổ chức chính trị - xã hội thông báo kết quả phê duyệt đến Tổ TK&VV. 7. Tổ TK&VV thông báo cho hộ vay biết kết quả phê duyệt của Ngân hàng, tế thông báo thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ vay vốn. 8. Ngân hàng cùng Tổ TK&VV giải ngân đến từng hộ gia đình được vay vốn. h (Theo hướng dẫn của cán bộ tín dụng) in 1.4. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA cK HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG - Doanh số cho vay: Đây là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn được Ngân hàng giải ngân trong một thời gian cụ thể. trong kỳ họ Doanh số cho vay trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ - Dư nợ đầu kỳ + Doanh số thu nợ Đ ại - Doanh số thu nợ: là lượng tiền mà ngân hàng thu được sau một chu kỳ cho vay. Nó đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì kết quả hoạt động tín dụng càng tốt và ngược lại. Doanh số thu nợ trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ - Dư nợ cuối kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ. - Số dư nợ: là chỉ tiêu thể hiện số nợ được cho vay nhưng chưa thu về được, phản ánh tình hình vốn, quy mô kinh doanh của ngân hàng. - Tỷ lệ thu nợ: chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, chỉ tiêu này càng lớn càng thể hiện công tác tín dụng của ngân hàng càng tốt Tỷ lệ thu nợ = (Tổng doanh số thu nợ/Tổng doanh số cho vay) x 100
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan