Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phầ...

Tài liệu Tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bắc quảng bình

.PDF
102
142
111

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ MAI THỊ THU HIỀN TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài Luận văn là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Mai Thị Thu Hiền i LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế đã động viên và tạo mọi điều kiện để em có thể yên tâm với công việc nghiên cứu. Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trương Tấn Quân người đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình đã hỗ trợ cung cấp tài liệu để em có cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô và đồng nghiệp để em hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình. Xin chân thành cảm ơn! ii DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. ATM Máy rút tiền tự động 2. BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam 3. CN Chi nhánh 4. HĐQT Hội đồng Quản trị 5. HĐV Huy động vốn 6. KT – XH Kinh tế - Xã hội 7. NHTM Ngân hàng Thương mại 8. NHNN Ngân hàng nhà nước 9. TMCP Thương mại Cổ phần 10. TCTD Tài chính tín dụng iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: MAI THỊ THU HIỀN Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Niên khóa: 2017 - 2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN Tên đề tài: TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: luận văn nghiên cứu thực trạng tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình và đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn cao trong thời gian tới. - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp (trừ khách hàng là định chế tài chính) tại BIDV Bắc Quảng Bình 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Phương pháp thu thập số liệu (sơ cấp và thứ cấp). Phương pháp xử lý dữ liệu gồm: Phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê phân tích, phương pháp so sánh. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng Ngân hàng, DN, tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM; Đánh giá thực trạng về tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình; Đề xuất được những giải pháp có tính thực tiễn cao nhằm tăng cường hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình. Với các giải pháp đã trình bày ở chương 3, tác giả tin rằng sẽ góp phần nhằm tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng trong thời gian tới. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................................. iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương Pháp Nghiên Cứu....................................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................................. 5 1.1. Ngân hàng thương mại và tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại............. 5 1.1.1. Ngân hàng thương mại ...................................................................................... 5 1.1.2. Tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại ................................................... 9 1.1.3. Vai trò của tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại................................ 10 1.2. Tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ............................................................................................................................. 12 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 12 1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 13 1.2.3. Hình thức tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ............................................................................................................................. 14 v 1.2.4. Vai trò của tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ............................................................................................................................. 18 1.2.5. Các chỉ tiêu đo lường tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ........................................................................................................ 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ................................................................... 22 1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại .................................................. 22 1.3.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp vay vốn .................................................. 25 1.3.3. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô .......................................................... 27 1.4. Một số kinh nghiệm về tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình ........................................................................................................ 28 1.4.1. Một số kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trên thế giới về tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................................................................ 28 1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng BIDV trong tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp ........................................................................................................................ 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VẦ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH .............................................. 34 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng Bình ........................................................................................................................... 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng Bình....................................................................................... 34 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh .............................................................. 35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh............................................... 36 2.2. Thực trạng tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng Bình ......................................... 45 2.2.1. Dư nợ tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh .................. 45 2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh....... 47 vi 2.2.3. Thực trạng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn tại Chi nhánh ...... 50 2.2.4. Chất lượng tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh .......... 52 2.3. Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về tín dụng cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng Bình ........................................................................................................................... 54 2.4. Đánh giá chung về tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng Bình................................. 58 2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 58 2.4.2. Những tồn tại hạn chế ..................................................................................... 59 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ......................................................... 61 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ............................................................................................... 68 3.1. Định hướng......................................................................................................... 68 3.1.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2023 ............................................................................................................ 68 3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2023 ........................................... 69 3.1.3. Định hướng tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình71 3.2. Hệ thống giải pháp tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình ........................................................................................................................... 73 3.2.1. Hoàn thiện chính sách khách hàng doanh nghiệp ........................................... 73 3.2.2. Phát triển các gói sản phẩm tín dụng cho vay trọn gói, đặc thù cho các doanh nghiệp, đẩy mạnh công tác marketing trong hoạt động tín dụng cho vay ................ 74 3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định doanh nghiệp................................................ 77 3.2.4. Nâng cao năng lực điều hành và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập ..................................................................................................................... 78 vii 3.2.5. Đơn giản hóa thủ tục cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................... 82 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiếm soát nội bộ ............................................ 83 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 84 2.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ............................................................................. 85 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ............................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89 PHụ LụC .................................................................................................................. 90 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Bảng 2.1. Tên bảng Trang Tình hình huy động vốn của Ngân hàng BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................. 38 Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................. 40 Bảng 2.3. Tình hình thu dịch vụ của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................. 42 Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................. 44 Bảng 2.5. Tỷ lệ dư nợ tín dụng cho vay doanh nghiệp trong tổng dư nợ của BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ............ 46 Bảng 2.6. Cơ cấu tín dụng cho vay doanh nghiệp theo thời gian tại BIDV –Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018................................. 48 Bảng 2.7. Cơ cấu tín dụng cho vay doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ............... 49 Bảng 2.8. Cơ cấu tín dụng cho vay doanh nghiệp theo tài sản đảm bảo tại BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ....................... 50 Bảng 2.9. Số lượng và cơ cấu khách hàng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ................. 50 Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018................................................... 52 Bảng 2.11. Thu nhập từ tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 .......................... 54 Bảng 2.12. Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về khả năng tiếp cận khoản vay tại BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình ..................................... 55 Bảng 2.13. Đánh giá của KHDN về quy trình, thủ tục vay vốn tại BIDV –Chi nhánh Bắc Quảng Bình ..................................................................... 56 Bảng 2.14. Đánh giá của KHDN về điều kiện vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình ....................................................................................... 57 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Bắc Quảng Bình ............... 36 Hình 2.2. Dư nợ cho vay của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình 39 Hình 2.3. Dư nợ tín dụng cho vay KHDN tại BIDV – chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................ 45 Hình 2.4. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay KHDN tại BIDV –Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 47 Hình 2.5. Tỷ lệ KHDN có quan hệ vay vốn tại BIDV – chi nhánh Bắc Quảng Bình trong tổng số doanh nghiệp tại Tỉnh Quản Bình giai đoạn 2016 2018 .................................................................................................... 51 x PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính c p thiết c a đề tài nghiên cứu Trong thời gian qua, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) liên tục được thành lập và mở rộng mạng lưới hoạt động dẫn đến cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt hơn. Bên cạnh đó, mặc dầu nền kinh tế nước ta tuy đã có chiều hướng khởi sắc, nhiều thách thức đang đặt ra đối với nền kinh tế và các doanh nghiệp đặc biệt hệ thống ngân hàng. Tính thanh khoản của hàng hóa còn chậm, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp vẫn còn đình trệ do độ trể sau giảm phát. Có những thời điểm tín dụng tăng trưởng âm, nợ xấu của các doanh nghiệp có xu thế tăng cao và khó xữ lý. Điều đó đã ảnh hưởng đến quy mô cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Thực tế trên đang đặt các ngân hàng thương mại có những thay đổi quan trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong quá trình phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đới với Ngân Hàng đầu tư và phát triển (BIDV), hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các dự án lớn luôn chiếm một tỷ trọng khá lớn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Trong thời gian qua BIDV đã có rất nhiều chương trình, danh mục sản phẩm ưu đãi hướng về khách hàng doanh nghiệp nhằm gia tăng thị phần, mở rộng quy mô thông qua cho vay đối khách hàng doanh nghiệp. Mặc dù BIDV đã xây dựng và cải tiến quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp, tháo gỡ vướng mắc cho các doanh nghiệp trong khâu bảo đảm tín dụng, đơn giản thủ tục hồ sơ vay vốn nhưng quy mô tín dụng nói chung và dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nói riêng tại BIDV Bắc Quảng Bình vẫn còn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Quảng Bình. Vì vậy, làm thế nào để có thể đánh giá chính xác tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là yêu cầu tất yếu, là nhiệm vụ cấp thiết đối với BIDV Bắc Quảng Bình. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận và thời gian làm việc thực tế tại BIDV Bắc Quảng Bình tác giả quyết định chọn đề tài “Tín dụng cho vay đối với khách 1 hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng Ngân hàng, DN, tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM; + Đánh giá thực trạng về tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình; + Đề xuất được những giải pháp có tính thực tiễn cao nhằm tăng cường hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình. 3. Đối tượng và ph m vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Về mặt lý luận: Đề tài tập trung nghiên cứu tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM. - Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp (trừ khách hàng là định chế tài chính) tại BIDV Bắc Quảng Bình. 3.2 Ph m vi nghiên cứu - Ph m vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng BIDV Bắc Quảng Bình - Ph m vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. - Ph m vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng. 2 . Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Nguồn tài liệu được lấy tại phòng kinh doanh, phòng khách kế toán tại BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Dữ liệu thu thập gồm kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu về cho vay và cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng. Thời gian dữ liệu từ năm 2016 – 2018. 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: + Sử dụng phương pháp khảo sát, điều tra bằng bảng câu hỏi về tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình + Đối tượng khảo sát: Khách hàng doanh nghiệp đã và đang vay tiền tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình + Xác định quy mô mẫu: Khảo sát 100 đối tượng: Số phiếu phát ra 100 phiếu, số phiếu thu về 95 phiếu + Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên. 4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu + Phương pháp tổng hợp : Phương pháp này dựa trên sự nghiên cứu các tài liệu, các báo cáo có liên quan, Tổng hợp từ các giáo trình, các công trình nghiên cứu trước đó đã công bố, sách báo, tạp chí và các phương tiện truyền thông internet. + Phương pháp thống kê, phân tích: thống kê những ưu điểm, hạn chế trong hoạt động tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình, sau đó phân tích nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp pháp nhằm tăng cường tín dụng cho vay KHDN tại Chi nhánh. + Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành so sánh tình hình tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình các năm từ 2016 đến 2018để làm rõ được kết quả mà BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình đã đạt được trong hoạt động tín dụng cho vay KHDN và vấn đề chưa làm tốt trong hoạt động này. 3 5. Kết c u luận văn Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm ba chương, cụ thể: Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Chương II. Thực trạng tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình Chương III. Giải pháp tăng cường hoạt động tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Ngân hàng thương m i và tín dụng cho vay c a ngân hàng thương m i 1.1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Với vai trò quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về một NHTM, và sự phân biệt nó với các tổ chức phi ngân hàng không phải là điều đơn giản. Rõ ràng, có thể định nghĩa ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các ngân hàng thay đổi, mà có sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt động ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó mà có những định nghĩa khác nhau về NHTM. Ở mỗi quốc gia, tùy vào nhận thức, quan điểm, mức độ cạnh tranh, phong tục tập quán… Khái niệm được diễn đạt, định nghĩa khác nhau. Quốc hội Hoa Kỳ thì đưa ra một định nghĩa mang tính pháp lý về ngân hàng như sau: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”[theo 13]. Theo luật Ngân hàng của Pháp (1941), thì Ngân hàng được định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”[theo 13]. Theo luật pháp Ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng như sau, họ định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và đầu tư”. Đó là các quan niệm về Ngân hàng đứng trên giác độ luật pháp [theo 9]. 5 Theo Giáo sư Peter Rose đưa ra như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.” [theo 13]. Riêng đối với Việt Nam, khái niệm NHTM lần đầu tiên được đề cập tại Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1998 dưới dạng Ngân hàng chuyên doanh. Tuy nhiên hiện nay, theo Luật các Tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 thì: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”[4]. “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”[4]. “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”[4]. 1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại - Hoạt động huy động vốn + Nhận tiền gửi: Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thoả thuận. + Phát hành giấy tờ có giá: Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. + Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước: NHTM được vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn. 6 + Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính: NHTM được vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. - Hoạt động tín dụng Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cho vay là một chức năng, một nhiệm vụ cơ bản nhất của hệ thống NHTM. Về bản chất, với hoạt động này NH đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả lãi và gốc trong khoảng thời gian xác định. Cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu, là nguồn thu nhập chính bù đắp các chi phí trong hoạt động của ngân hàng. + Cho vay ngắn hạn phục vụ đời sống, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. + Cho vay trung và dài hạn phục vụ đời sống và thực hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ. + Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác: Các giấy tờ thường được NH chiết khấu là thương phiếu, các giấy nợ như trái khoán hay hối phiếu chấp nhận thanh toán. Sau khi chiết khấu, NH có thể giữ tài sản này tới lúc mãn hạn hoặc tiến hành tái chiết khấu hay bán lại trên thị trường tiền tệ. + Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình. Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, tư vấn, thanh toán… + Phát hành thẻ tín dụng: Là hình thức NH phát hành cho KH 01 thẻ có hạn mức chi tiêu hàng tháng nhất định dựa trên tài sản cầm cố, ký quỹ hoặc tín chấp. Hàng tháng, những món chi tiêu của KH (nếu có) sẽ lên sao kê và KH có trách nhiệm thanh toán cho NH sau một khoảng thời gian nhất định, thông thường tối đa là 45 ngày. Nếu chậm thanh toán, KH sẽ chịu mức phí phạt và lãi. Đây là hình thức KH được chi tiêu bằng tiền của NH trước, trả tiền sau. + Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Công ty cho thuê tài chính sở hữu tài sản 7 cho thuê. Khi kết thúc hợp đồng, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thoả thuận trong hợp đồng thuê. + Tài trợ xuất nhập khẩu: Tài trợ nhập khẩu nhằm hỗ trợ về tài chính cùng các phương tiện và giấy tờ liên quan để doanh nghiệp nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng hoá. Tài trợ xuất khẩu rất đa dạng, phong phú như cho vay thu mua hàng xuất khẩu, cho vay nộp thuế xuất khẩu, cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu… - Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ NHTM cung cấp dịch vụ mở tài khoản cho KH trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các NH với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: + Cung cấp các phương tiện thanh toán. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. + Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi NHNN cho phép. + Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác do NHNN quy định. +Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. +Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. + Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi NHNN cho phép. - Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động chính trên, NHTM còn thực hiện một số các hoạt động như: Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ nguồn vốn tự có để đa dạng hoá danh mục đầu tư, kinh doanh ngoại hối và vàng, nghiệp vụ uỷ thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm… 8 1.1.2. Tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại - Tín dụng của ngân hàng thương mại Tín dụng xuất phát từ tiếng La tinh là “Credittum” – tức là “Tin tưởng, tín nhiệm”. Tiếng Anh gọi là credit. Theo ngôn ngữ dân gian của Việt Nam đó là sự vay mượn. NHTM là một chủ thể trong nền kinh tế, gắn với chức năng của nó thì NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay (huy động vốn dưới dạng tiền gửi của khách hàng) vừa đóng vai trò người cho vay (cấp tín dụng). Đứng trên phương diện người đi vay NHTM huy động và tập trung các nguồn tiền nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn cho vay đối với nền kinh tế. Đứng trên phương diện người cho vay NHTM chuyển nhượng cho khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (có thể dưới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một khoảng thời gian nhất định đã được hai bên thoả thuận, dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Do vậy, tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn phát sinh từ việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân với những điều kiện và trong một khoảng thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. - Cho vay của ngân hàng thương mại Căn cứ vào hình thức tài trợ tín dụng, Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của NHTM. Theo Luật tổ chức tín dụng năm 2011, cho vay: “Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng và trong khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”[4]. Hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng nguồn tiền mà NHTM đã huy động được trong nền kinh tế. Đây là hoạt động cơ bản có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế xã hội vì thông qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp một khối lượng 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan