DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP
STT
Mã số
Họ và tên
1
17021731
Hoàng Thị Thùy Duyên (NT)
DHHC13A
2
17012371
Phan Thái Sơn
DHVC13A
3
17030391
Nguyễn Thanh Thảo
DHHC13A
4
17038261
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
DHHC13A
5
17023351
Lê Thị Châu Giang
DHHC13A
6
17023311
Võ Tùng Minh Thư
DHHC13A
7
17029441
Bùi Trâm Anh
DHHC13A
8
17019151
Võ Hoàng Dung
DHHC13A
1
Lớp
LỜI CẢM ƠN
Sau gần 3 năm theo học và nghiên cứu tại trường ĐH Công Nghiệp, với sự
chỉ dạy tận tình của toàn thể giảng viên trong Khoa Công Nghệ Hóa Học, chúng em
đã tìm hiểu, học được rất nhiều kiến thức bổ ích từ những môn chuyên ngành thuộc
chuyên môn của một kỹ sư Hóa học. Với mục đích để cho sinh viên có cơ hội tiếp
cận với những máy móc và trang thiết bị thực tế liên quan tới kiến thức được học
trên ghế nhà trường Khoa đã kết hợp với Công ty TNHH Dệt Nhuộm Vải Sợi Hoàng
Long cho chúng em thực tập tại phân xưởng của Công ty. Tại đây chúng em không
chỉ trực tiếp tìm hiểu được các quy trình sản xuất nhuộm mà còn được tìm hiểu chi
tiết về cách vận hành máy móc, thiết bị và một số chỉ tiêu đánh sản phẩm để hoàn
thành tốt được bài báo cáo “Tìm hiểu quy trình công nghê ̣ sản xuất Nhuộm của
Công ty TNHH Dệt Nhuộm Vải Sợi Hoàng Long”.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Lãnh Đạo, tập
thể công nhân viên nhà máy, đặc biệt là giám đốc nhà máy nhuộm đã tạo điều kiện
cho chúng em được thực tập tại quý công ty. Chân thành cảm ơn chị Vui, anh
Thành, chị Lý đã trực tiếp hướng dẫn và dạy bảo chúng em trong thời gian thực tập
tại Công ty. Chân thành cảm ơn tập thể cán bộ và công nhân viên của nhà máy đã
nhiệt tình giúp đỡ, giải đáp thắc mắc, cung cấp kiến thức thực tế để chúng em có
thể nắm bắt, củng cố, cũng như bổ sung kiến thức. Đặc biệt là tinh thần làm việc,
thái độ nghiên cứu nghiêm túc, hiệu quả.
Về phía nhà trường, chúng em xin chân thành cảm ơn BGH Trường Đại học
Công Nghiệp TP.HCM, Khoa Công nghệ Kỹ thuật hóa học-Bộ môn Công nghê hóaVật liệu đã tổ chức cho chúng em đợt thực tập bổ ích này. Đặc biệt, chúng em xin
chân thành đến Cô TS. Phạm Thị Hồng Phượng, ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm đã
tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực
tập để có thể tiếp thu kiến thức tốt nhất. Cuối cùng, xin kính gửi đến quý thầy cô,
ban lãnh đạo, các anh chị kĩ sư cùng toàn thể công nhân nhà máy lời chúc sức khỏe
và hạnh phúc.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phần đánh giá:
Ý thức thực hiện:
Nội dung thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: ..................... Điểm bằng chữ: .....................
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng 10 năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........
Phần đánh giá:
Ý thức thực hiện:
Nội dung thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: ..................... Điểm bằng chữ: .....................
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2020
Giáo viên phản biện
4
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:........TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỆT NHUỘM VẢI SỢI HOÀNG
LONG............................................................................................................................2
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................................2
1.2.
Giới thiệu chung.................................................................................................2
1.2.1. Thiết bị sản xuất................................................................................................2
1.2.2. Các sản phẩm chính của công ty......................................................................2
1.2.3. Nguồn nhân lực và sơ đồ tổ chức nhân lực......................................................3
1.2.4. Sơ đồ vị trí nhà máy của công ty.......................................................................4
CHƯƠNG 2:
2.1.
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT...............................................................5
Vải sợi sản xuất.................................................................................................5
2.1.1. Vải sợi Cotton....................................................................................................5
2.1.2. Vải viscose.........................................................................................................9
2.1.3. Vải TC...............................................................................................................13
2.2. Thuốc nhuộm.......................................................................................................14
2.2.1. Phân loại thuốc nhuộm.....................................................................................14
2.2.2 Hóa chất và chất trợ..........................................................................................16
CHƯƠNG 3:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ..............................................................20
3.1.
Quy trình tổng quát..........................................................................................20
3.2.
Các giai đoạn của quy trình tổng quát.............................................................21
3.2.1. Chuẩn bị hàng mộc..........................................................................................21
3.2.2. Sơ bộ...............................................................................................................21
3.2.3. Tiền xử lý.........................................................................................................22
3.2.4. Nhuộm.............................................................................................................24
3.2.5. Giặt..................................................................................................................25
3.2.6. Hoàn tất...........................................................................................................25
3.3.
Quy trình nhuộm từng loại vải.........................................................................26
3.3.1. Quy trình nhuộm vải cotton.............................................................................26
3.3.2. Quy trình nhuộm vải Viscose...........................................................................30
3.3.3. Quy trình nhuộm vải TC...................................................................................34
CHƯƠNG 4:
THIẾT BỊ..........................................................................................37
5
4.1.
Máy Jet............................................................................................................37
4.1.1. Cấu tạo............................................................................................................37
4.1.2. Nguyên lý hoạt động........................................................................................40
4.1.3. Vận hành máy Jet............................................................................................41
4.1.4. Các sự cố thường gặp và cách khắc phục.....................................................42
4.2.
Máy vắt ly tâm..................................................................................................43
4.2.1. Cấu tạo............................................................................................................43
4.2.2. Nguyên lý hoạt động........................................................................................43
4.2.3. Vận hành..........................................................................................................44
4.2.4. Các sự cố thường gặp và cách khắc phục.....................................................44
4.3.
Máy căng kim...................................................................................................44
4.3.1. Cấu tạo............................................................................................................44
4.3.2. Nguyên lý hoạt động........................................................................................46
4.3.3. Vận hành..........................................................................................................46
4.3.4. Các sự cố thường gặp và cách khắc phục.....................................................47
CHƯƠNG 5:
5.1.
MÔT SỐ THỰC NGHIỆM TẠI CÔNG TY........................................48
Phối màu trong phòng thí nghiệm...................................................................48
5.1.1. Cách Xem Màu Qua Nguồn Sáng...................................................................48
5.1.2. Các phương pháp biểu diễn màu sắc.............................................................48
5.1.3. Cách xử lý độ chênh lệch giữa phòng thí nghiệm và sản xuất.......................49
5.2.
Quá trình test nhuộm vải Cotton 100%...........................................................49
5.3.
Test mẫu Cotton..............................................................................................50
CHƯƠNG 6:AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
....................................................................................................................................51
6.1.
An toàn lao động..............................................................................................51
6.1.1. Trong nhà máy.................................................................................................51
6.1.2. Trong phòng thí nghiệm...................................................................................51
6.2.
Xử lý môi trường khu công nghiệp..................................................................53
6.2.1. Xử lý nước thải................................................................................................53
6.2.2. Xử lý khí thải....................................................................................................55
KẾT LUẬN..................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................58
6
7
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Phân loại thuốc nhuộm.......................................................................14
Bảng 3.1 Mẫu vải Cotton 100%.........................................................................26
Bảng 3.2 Công đoạn tiền xử lý vải Cotton.........................................................28
Bảng 3.3 Công đoạn xử lý Enzyme của vải Cotton...........................................29
Bảng 3.4 Công đoạn nhuộm của vải Cotton......................................................30
Bảng 3.5 Mẫu vải nhuộm Viscose......................................................................30
Bảng 3.6 Công đoạn tiền xử lý vải Viscose.......................................................32
Bảng 3.7 Công đoạn nhuộm vải Viscose ..........................................................33
Bảng 3.8 Mẫu vải nhuộm TC.............................................................................35
Bảng 3.9 Công đoạn nhuộm phân tán cho vải TC.............................................36
Bảng 4.1 Lỗi và cách khắc phục lỗi khi nhuộm..................................................42
Bảng 4.2 Lỗi và cách khắc phục lỗi khi vắt ly tâm.............................................44
Bảng 4.3 Lỗi và cách khắc phục lỗi khi căng kim định hình..............................47
Bảng 5.1 Hóa chất và nồng độ sử dụng............................................................50
Bảng 5.2 Công thức test mẫu 1 nhuộm vải cotton 100%..................................50
Bảng 5.3 Công thức test mẫu 2 nhuộm vải cotton 100%..................................50
8
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Xơ bông.................................................................................................5
Hình 2.2 Công thức cấu tạo của cellulose...........................................................6
Hình 2.3 Vải sợi Cotton 100%..............................................................................7
Hình 2.4 Vải sợi Viscose....................................................................................10
Hình 2.5 Vải TC 65/35........................................................................................13
Hình 3.1 Công đoạn tiền xử lý Cotton................................................................28
Hình 3.2 Công đoạn xử lý Enzyme....................................................................28
Hình 3.3 Công đoạn nhuộm vải Cotton..............................................................29
Hình 3.4 Công đoạn tiền xử lý vải Viscose........................................................32
Hình 3.5 Công đoạn nhuộm bằng thuốc nhuộm hoạt tính vải Viscose.............33
Hình 3.6 Công đoạn nhuộm thuốc nhuộm phân tán vải TC..............................35
Hình 4.1 Cấu tạo máy Jet...................................................................................37
Hình 4.2 Thân máy Jet.......................................................................................38
Hình 4.3 Trục guồng...........................................................................................38
Hình 4.4 Họng Jet..............................................................................................39
Hình 4.5 Bơm tuần hoàn....................................................................................39
Hình 4.6 Thùng chứa hóa chất..........................................................................40
Hình 4.7 Máy vắt ly tâm......................................................................................43
Hình 4.8 Máy căng kim......................................................................................45
9
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nên kinh tế thế giới nói chung và quá trình
công nghiệp hóa – hiện đại hóa nói riêng đang diễn ra ở Việt Nam, con người
ngày càng tạo ra nhiều của cải vật chất. Do đó đời sống xã hội ngày càng được
nâng cao và nhu cầu làm đẹp của con người cũng tăng lên. Điều đó đã thúc đẩy
mạnh nghành may mặc và thời trang phát triển, không những đáp ứng nhu cầu
trong nước mà còn vươn ra thị trường thế giới. Đặc biệt Việt Nam đã gia nhập
vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) nên sẽ gặp những thuận lợi và khó khăn,
thách thức. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển họ cũng phải cạnh tranh,
cố gắng lấy uy tín, chiếm giữ thương hiệu trên thị trường. Đặc biệt là ngành dệt
may, nước ta có số lượng công ty lớn nên mức độ cạnh tranh cao. Trong đó,
Công ty TNHH Dệt Nhuộm Vải sợi Hoàng Long là một trong những doanh nghiệp
lớn, chiếm ưu thế trên thị trường Việt Nam. Các mặt hàng chủ yếu của công ty là
mặt hàng cao cấp với chất lượng tốt nhất để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của
người tiêu dùng.
Xuất phát từ những lý do trên, với nhứng kiến thức đã học tại trường kết
hợp với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dệt Nhuộm Vải sợi Hoàng Long,
chúng em đi sâu vào nguyên cứu đề tài “Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất
Nhuộm của Công ty TNHH Dệt Nhuộm Vải sợi Hoàng Long” làm báo cáo thực
tập.
Nội dung được xoay quanh vào 6 chương chính. Với thời lượng và kiến
thức có hạn, chắc chắn đề tài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng
em rất mong được sự đóng góp ý kiến của Ban lãnh đạo quý công ty, quý thầy cô
để cuốn báo cáo được hoàn thiện hơn.
1
10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỆT
NHUỘM VẢI SỢI HOÀNG LONG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Dệt Nhuộm vải sợi Hoàng Long được thành lập vào năm
2006. Trải qua thời gian 14 năm, công ty đã ngày càng khẳng định vị trí mình với
nền kinh tế trong nước, chiếm được lòng tin của người tiêu dùng.
Cùng với việc đầu tư các thiết bị, máy móc hiện đại đã giúp cho việc sản
xuất của công ty trở nên nhanh chóng và đạt hiệu quả cao, khẳng định tính
chuyên nghiệp đối với các đối tác.
1.2. Giới thiệu chung
- Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Dệt Nhuộm Vải Sợi Hoàng
Long.
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Hoang Long Textile Limited Company
- Địa chỉ giao dịch:
Nhà máy 1: Khu Công Nghiệp Xuyên Á, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Nhà máy 2: Lô F2-3, đường D7, khu Công Nghiệp Lê Minh Xuân 3, xã Lê
Minh Xuân, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
- Mã số thuế: 0314148695
- Đại diện pháp luật: Phạm Văn Long
- Số điện thoại liên hệ: 0903951665
- Website: www.detnhuomvaisoihoanglong.com.vn
- Email:
[email protected]
- Ngành nghề kinh doanh: dệt nhuộm vải sợi
1.2.1. Thiết bị sản xuất
- 15 máy Jet cao áp
- 03 máy Senter
- 02 máy ly tâm
- 02 máy xẻ khổ
- 03 máy may
- 04 máy bấm biên
1.2.2. Các sản phẩm chính của công ty
Công ty chuyên sản xuất, cung cấp, gia công tất cả các loại vải dệt kim: TC,
Cotton, Viscose.
2
11
1.2.3. Nguồn nhân lực và sơ đồ tổ chức nhân lực
- Cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự của công ty:
+ Giám đốc.
+ Phòng kế toán: hiện chức năng quản lý tài chính của công ty, theo dõi
doanh thu, các chi phí. Thực hiện các vấn đề bảo hiểm xã hội, tiền lương cho
CBCNV
+ Phòng kế hoạch kinh doanh: lập kế hoạch sản xuất theo yêu cầu của
khách hàng, đảm bảo đúng tiến độ sản xuất, giao nhận hàng hóa đúng số lượng.
Thu hút khách hàng mới, chăm sóc khách hàng truyền thống, đưa ra chiến lược
phát triển công ty.
+ Phòng kỹ thuật: lập quy trình cho từng loại hàng cụ thể, kiểm tra sự thay
đổi của từng loại thuốc nhuộm, đưa ra công thức nhuộm cho từng màu cụ thể.
+ Phòng cơ điện: quản lý các thiết bị động lực, lũ hơi, gió nén, máy phát
điện, bơm nước…Cung cấp điện, hơi nước cho sản xuất, sửa chữa, bảo toàn
nguồn điện, nước cho toàn công ty
+ Các cán bộ công nhân viên khác.
Giám đốc
Phòng kế hoạch
kinh doanh
Phòng hành chính
nhân sự
LAB
Phòng tài chính kế
toán
Kỹ Thuật
Trưởng ca sản xất
Công nhân
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức nhân lực công ty
3
12
1.2.4. Sơ đồ vị trí nhà máy của công ty
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ vị trí nhà máy của công ty
4
13
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
2.1. Vải sợi sản xuất
Các nguyên liệu của công ty sử dụng chủ yếu các loại vải: cotton, viscose, TC
và một số loại vải khác.
Vải sợi cotton là mặt hàng chính của công ty.
2.1.1. Vải sợi Cotton
2.1.1.1. Sản xuất xơ
Xơ bông được dùng rất nhiều trong ngành dệt. Mỗi xơ bông là một tế bào thực
vật mọc từ hạt của quả bông. Cây bông thuộc họ Malvacae là loại cây ưa nắng ấm
và cần nhiều ánh sáng để phát triển. Xơ bông có hình dải dẹt, một đầu nhọn, đầu
gắn hạt bông thì nhẵn, phẳng. Xơ có nhiều nếp xoắn, độ xoắn của xơ phụ thuộc vào
độ chính của xơ bông.
Hình 2.1 Xơ bông
Thu hoạch xơ bông:
Cây bông vải thường nở vào tháng 11-12, để thu được bông có độ bền cao và
sáng màu thì những người nông dân phải chia thành 3 đợt thu hoạch.
Đợt 1: Thu khi bông có 5-6 quả gốc nở tung.
Đợt 2: Thu bông ở tầng giữa, sau lần 1 từ 10-15 ngày.
Đợt 3; Thu vét đợt cuối khi cây bông còn 3-5 quả ngọn và đầu cành.
Sau khi thu hoạch quả bông sẽ được phân theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất,
loại bỏ những hạt chất lượng kém chỉ giữ lại những quả đồng đều và đủ tiêu chuẩn,
5
14
những quả bông này sẽ được phơi khô trong môi trường sạch sẽ, tránh lẫn các tạp
chất ảnh hưởng đến độ bền màu và màu sắc của xơ bông như bụi, đất, lá cây,...
Tinh chế xơ bông:
Xơ bông sẽ được đưa về nhà máy và tiến hành quá trình xé xơ và làm sạch.
Xé tơi xơ được thực hiện trên những cơ cấu đảm bảo yêu cầu lực xé rất lớn để
có khả năng tách xơ nhưng vẫn nhẹ nhàng để không làm tổn thương các xơ đơn.
Xơ bông sau đó được đưa vào lò nấu bằng hơi và lọc đi lọc lại nhiều lần để loại bỏ
hết những tạp chất (pectin, hợp chất chứa nito, đường và acid hữu cơ, chất màu
thiên nhiên,...). Thành phẩm thu được là xơ bông tinh chế.
Hòa tan và kéo sợi:
Xơ bông tinh chế sẽ được biến thành dạng lỏng bằng cách hòa tan với một
dung dịch hóa học đặc biệt. Chất lỏng sền sệt này được đưa vào máy kéo sợi, ngay
sau khi được ép qua các lỗ nhỏ, dung dịch kéo sợi liền cứng lại và kéo duỗi dần
dần, hình thành sợi.
2.1.1.2. Cấu tạo
Công thức chung của sợi cotton; [C6H7O2(OH)3]n.
Công thức cấu tạo của cellulose
H
CH2OH
O
H
H
OH
H H
O*
H H
O
OH
O
CH2OH
CH2OH
O
O
H
H
O
*
H H
H
OH
OH
O
CH2OH
O
Hình 2.2 Công thức cấu tạo của cellulose
Mạch phân tử của sợi được tạo thành từ các gốc glucose, các gốc này liên kết
với nhau bằng mối liên kết glucosid.
Các phân tử cellulose trong sợi cotton liên kết với nhau bằng lực tương tác
Vanderwaals và liên kết hydro.
6
15
Hình 2.3 Vải sợi Cotton 100%
2.1.1.3. Tính chất vật lý
- Khối lượng riêng: 1,52 g/cm3.
- Độ ẩm: 8% (đktc).
- Cellulose là xơ không nhiệt dẻo, bị hóa vàng ở khoảng nhiệt độ 120℃ và bắt
đầu bị phá hủy ở nhiệt độ 150℃.
- Xơ bông rất dễ bắt lửa, khi cháy có mùi khét của giấy cháy, khi rút xơ ra khỏi
ngọn lửa xơ vẫn cháy. Tro đen, mềm, bóp dễ vỡ.
- Xơ có tính dẫn nhiệt trung bình.
- Xơ bông có độ bền cơ học tương đối cao (25 - 40 gf/tex).
- Độ giãn đứt ở trạng thái khô: 6 - 8%, ở trạng thái ướt 7 -10%. Xơ bông là loại
xơ có khả năng tăng bền trong trạng thái ẩm.
- Xơ bông không bền với vi khuẩn, nấm mốc.
2.1.1.4. Tính chất hóa học
2.1.1.4.1. Thành phần hóa học của xơ bông
Gồm có: cellulose 94%, các tạp chất 6% và thành phần tạp chất gồm:
- Sáp bông: 0,6%.
- Acid hữu cơ: 0,8%.
- Pectin: 0,9%.
- Hợp chất chứa nitrogen: 1,3%.
- Đường: 0,3%.
- Tro: 1,2%.
- Các chất khác: 0,9%.
7
16
Khi tiến hành tiền xử lý xơ bông để loại bỏ hết các tạp chất này thì xơ bông chỉ
còn lại thành phần cellulose. Tuy nhiên, do hệ số trùng hợp lúc này bị giảm xuống
vài trăm, mặc dù các tính chất hóa học vẫn như cũ nhưng các tính chất cơ học,... đã
bị thay đổi đáng kể.
2.1.1.4.2 Tính chất hóa học của xơ bông:
- Ánh sáng: cellulose dễ bị oxi hóa dưới tác dụng của ánh sáng có các tia tử
ngoại và oxi không khí, dẫn đến làm giảm tính chất cơ lý, giảm độ bền cơ học, giảm
độ mềm mại,...
- Nhiệt độ: cellulose không bền nhiệt, độ bền của cellulose giảm ít hay nhiều
phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian tác động.
- Tác dụng với nước: cellulose không tan trong nước mà chỉ bị trương nở, duỗi
thẳng xơ. Tuy nhiên, độ xoắn của xơ phục hồi khi khô đi. Độ bền tăng 10 - 20% khi
ướt.
- Tác dụng với dung môi hữu cơ: cellulose không tan trong các dung môi thông
thường như alcol, ester, benzen,... Chỉ bị hòa tan trong [Cu(NH3)n](OH)2.
- Tác dụng với acid: trong môi trường acid, các mối liên kết 1-4 glucosid (liên
kết erther) bị thủy phân làm ngắn mạch phân tử của cellulose. Kết quả làm cellulose
giảm bền.
[C6H7O2(OH)3]n
H+
[C6H7O2(OH)3]n1 + [C6H7O2(OH)3]n2 + ...
Với n1, n2 < n
Cellulose đặc biệt kém bền với tác dụng của các acid vô cơ như H 2SO4, HCl,
HNO3,... Nồng độ và nhiệt độ càng cao thì tốc độ thủy phân càng cao. Với những
acid hữu cơ như CH3COOH, HCOOH,... thì tốc độ thủy phân chậm hơn.
Như vậy, khi xử lý xơ bông trong môi trường acid cần đặc biệt chú ý đến nhiệt
độ cũng như nồng độ acid để tránh làm ảnh hưởng đến tính chất cơ lý của xơ bông
và nếu đã xử lý bằng acid thì cần giặt kỹ trước khi qua công đoạn khác nhằm loại
hết những ion H+ còn nằm trên vải.
Acid khoáng (sunfuric, clohydric,...) kể cả loãng, trong điều kiện có nhiệt độ đều
phá hủy cellulose. Tuy nhiên có thể dùng chúng ở nhiệt độ thấp nếu sau đó giặt kỹ
và trung hòa trước khi sấy khô vì các quá trình sấy có thể làm tăng nồng độ dư
lượng acid.
Ở dạng đặc, acid nitric khi lạnh sẽ chuyển cellulose thành nitrocellulose với
thành phần và tính chất thay đổi theo nồng độ acid.
Các muối acid (Clorua của canxi, kẽm nhôm) cũng tác dụng như acid khoáng ở
nồng độ cao.
Acid hữu cơ dễ bay hơi (formic hay acetic) không gây ảnh hưởng có hại.
- Tác dụng với kiềm:
8
17
Cellulose tương đối bền với tác dụng của kiềm, nhưng nếu có mặt của oxy và
nhiệt độ thì cellulose bị giảm bền mạnh. Vì thế, khi xử lý xơ bông trong môi trường
kiềm cần thực hiện trong các thiết bị kín, không có mặt oxy không khí.
Trong môi trường kiềm cellulose bị trương nở mạnh, các mạch phân tử xơ
giãn ra xa nhau, kết quả là cấu trúc xơ bị thay đổi làm cho xơ hút nước cũng như
các hóa chất tốt hơn, làm xơ bông dễ nhuộm hơn. Dựa vào tính chất này người ta
tiến hành nấu cũng như làm bóng vải bông trong môi trường kiềm, nhằm cải thiện
độ mao dẫn của xơ bông, tăng khả năng hút nước cũng như nhuộm của xơ.
Dung dịch kiềm loãng không gây tác hại lên bông ngay cả ở nhiệt độ sôi. Trái
lại chúng chuyển hóa và hòa tan các tạp chất đi theo cellulose, điều này giải thích
ứng dụng của chúng trong nấu sôi.
Ở nồng độ và nhiệt độ cao, chất kiềm phá hủy bông nhanh.
Ở nồng độ 18 đến 25% và nhiệt độ thường, xút ăn da chuyển hóa cellulose
thành cellulose kiềm. Tính chất này được ứng dụng trong quá trình làm bóng bông.
- Tác dụng với chất oxi hóa:
Cellulose rất nhạy với chất oxi hóa. Khi bị oxi hóa, các nhóm -OH trong mạch
phân tử chuyển dần thành nhóm carbonyl -CHO rồi thành nhóm carboxyl -COOH.
Kết quả là đứt mạch phân tử, tạo thành các oxide cellulose, làm giảm bền xơ.
Do tính chất này mà khi tiến hành tẩy trắng xơ bông bằng các tác nhân oxi hóa
như NaClO, H2O2, NaClO2,... ta cần khống chế điều kiện công nghệ cho tốt để cho
cellulose ít bị oxi hóa.
Ở nồng độ thấp, chúng phá hủy màu tự nhiên hay màu dây bẩn trên xơ.
Ở nồng độ cao, chúng phá hủy xơ và tạo thành oxicellulose.
- Tác dụng với muối và chất khử:
Muối tác dụng với cellulose giống như kiềm và acid nhưng chậm hơn. Nghĩa là
nếu muối có tính acid hay kiềm thì nó phản ứng với cellulose giống như với acid hay
với kiềm. Cellulose tương đối bền với tác dụng của các chất khử.
2.1.2. Vải viscose
Viscose vốn là chất liệu được làm từ chất xơ của sợi cellulose tái sinh của các
loại cây như đậu nành, tre, mía,... Cấu trúc của sợi vải này tương tự với cotton và
thường được sử dụng trong may mặc các sản phẩm dành cho mùa hè như váy,
áo,...
Cấu trúc của sợi viscose là một loại sợi mịn, không đàn hồi.
9
18
Hình 2.4 Vải sợi Viscose
2.1.2.1. Sản xuất xơ
- Nguyên liệu sản xuất;
- Nguyên liệu ban đầu: gỗ thông, tùng.
Bột gỗ → ngấm NaOH → cellulose kiềm → cellulose xantogenate → cellulose
hoàn tan trong kiềm → dung dịch kéo sợi.
- Quy trình sản xuất:
+ Bước 1: nhúng các tấm cellulose trong dung dịch NaOH 17-20%, 18-25℃
khoảng 1 giờ → cellulose kiềm
(C6H10O5)n + nNaOH → (C6H9O4Na)n + nH2O
+ Bước 2: ép kiềm dư, tạp chất.
+ Bước 3: nghiền nhỏ các tấm cellulose kiềm → tăng bề mặt tiếp xúc, tăng tốc
độ phản ứng.
+ Bước 4: làm chín (ủ) sơ bộ ở 18-30℃, từ 10 đến 48 giờ → mạch cellulose bị
cắt ngắn từ 2-3 lần.
+ Bước 5: quá trình Xantogenate: cho hỗn hợp tác dụng với CS 2 trong 3 giờ →
cellulose, xantogenate (màu vàng da cam).
(C6H9O4ONa)n + CS2 → (C6H9O4O-SC-SNa)n
+ Bước 6: hòa tan cellulose, xantagenate trong dung dịch NaOH loãng.
+ Bước 7: làm chín (ủ) kĩ 5-6 giờ ở 10℃ → cellulose hòa tan hoàn toàn trong
kiềm.
+ Bước 8: lọc phần vật liệu không tan → dung dịch kéo sợi đồng nhất.
10
19
+ Bước 9: lọc khí.
Để sản xuất viscose mờ, thêm 2% TiO2, bơm chuyển vào thiết bị kéo sợi.
+ Bước 10: Kéo sợi.
Sợi ngưng tụ trong hỗn hợp dung dịch H 2SO4, Na2SO4, đường glucose, ZnSO4
Cellulose trở lại với công thức hóa học ban đầu nhưng với n thấp hơn. Kẽm
sulfat giúp sợi viscose có dạng răng khía.
+ Bước 11: kéo giãn từ 1,3 đến 1,4 lần → tăng độ mảnh.
+ Bước 12: giặt, tẩy sạch hóa chất dư và sấy khô.
2.1.2.2. Cấu tạo
Công thức chung của sợi cotton: [C6H7O2(OH)3]n.
Công thức cấu tạo của cellulose
Mạch phân tử của sợi được tạo thành từ các gốc glucose, các gốc này liên kết
với nhau bằng mối liên kết glucosid.
Các phân tử cellulose trong sợi cotton liên kết với nhau bằng lực tương tác
Vanderwaals và liên kết hydro.
2.1.2.3. Tính chất vật lý
- Khối lượng riêng: 1,52 g/cm3.
- Độ ẩm:13%.
- Độ bền đứt: rayon khô 15 - 20g/tex, ướt 6 -10 g/tex.
- Độ giãn đứt: Rayon khô 17 - 30%, ướt 20 - 40%.
- Cấu trúc tinh thể: 30 - 40% (xơ bông 70%).
- Trạng thái ướt giảm bền cơ học từ 40 - 70%.
- Tính chất cháy: rất dễ bắt lửa, khi cháy có mùi khét của giấy cháy, khi rút xơ
ra khỏi ngọn lửa xơ vẫn cháy. Tro đen, mềm, bóp dễ vỡ.
2.1.2.4. Tính chất hóa học
- Giống với cotton: sợ acid, bền kiềm, nhạy cảm với oxi hóa, kém bền vi sinh
vật, hút ẩm tốt, không nhiệt dẻo.
- Nhăn (ưa nước, không có cấu trúc cầu bắt ngang).
Đặc tính:
- Ưu điểm:
Vải viscose sở hữu nhiều ưu điểm tuyệt vời như có giá thành khá rẻ vì thế đây
được biết đến như là giải pháp thay thế hoàn hảo nhất cho sợi vải lụa.
Viscose có khả năng thoáng khí hút cực tốt không thua kém gì chất liệu cotton.
11
20