ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CAO HOÀNG BẢO TRÂN
TÌM HIỂU NHẬN THỨC VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ CỦA
NGƢỜI TIÊU DÙNG TRẺ TUỔI
Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm và Đồ uống
Mã số: 605402
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2015
Công trình đƣợc hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hoàng Dũng
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Phan Thế Đồng
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Hoàng Kim Anh
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 24 tháng 7 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. GS.TS Đống Thị Anh Đào ............................. Chủ tịch Hội đồng
2. TS. Phan Thế Đồng .................................................... Phản biện 1
3. TS Hoàng Kim Anh .................................................... Phản biện 2
4. TS Phan Ngọc Hòa ........................................................... Ủy viên
5. TS Võ Đình Lệ Tâm .......................................................... Thƣ ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trƣởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
GS.TS. Đống Thị Anh Đào
TRƢỞNG KHOA
PGS.TS. Phan Thanh Sơn Nam
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: CAO HOÀNG BẢO TRÂN
MSHV: 13110575
Ngày, tháng, năm sinh: 03 – 09 – 1989
Nơi sinh: TP.HCM
Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm và Đồ uống
Mã số: 605402
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Đề tài: TÌM HIỂU NHẬN THỨC VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ CỦA NGƢỜI TIÊU
DÙNG TRẺ TUỔI
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
- Tìm hiểu nhận thức về sản phẩm cà phê của ngƣời tiêu dùng trẻ tuổi và đánh giá các
yếu tố ảnh hƣởng đến việc hình thành nhận thức.
- Nhận diện thƣơng hiệu cà phê trên thị trƣờng Việt Nam
- Tìm hiểu thói quen tiêu dùng ảnh hƣởng đến đến các yếu tố quan tâm trong việc lựa
chọn sản phẩm cà phê và xem xét các nhu cầu cải tiến sản phẩm.
III. Ngày giao nhiệm vụ: 19/ 01/ 2015
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 14/06/2015
V. Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Hoàng Dũng
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 07 năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
Chủ nhiệm bộ môn
Trƣởng khoa Kỹ thuật Hóa học
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Hoàng Dũng.
Thầy đã luôn tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và theo dõi em sát sao để em có thể hoàn
thành luận văn tốt đẹp.
Con cũng xin cảm ơn gia đình đã luôn ủng hộ tinh thần và động viên để con có thể
dành nhiều thời gian cho việc thực hiện nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trƣờng Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc
Gia TP.HCM, Quý thầy cô Khoa Kỹ Thuật Hóa Học và đặc biệt là các thầy cô Bộ môn
Công Nghệ Thực Phẩm đã truyền đạt cho em những kiến thức hữu ích và kinh nghiệm
quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành tốt luận văn.
Bên cạnh đó, em cũng xin cám ơn sự hỗ trợ trong việc thu thập dữ liệu nghiên cứu của
các thầy cô Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại
học Bách Khoa Đà Nẵng, ThS. Trƣơng Quốc Thiên – Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng và
bạn Huỳnh Trung Thành.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thành viên của Phòng thí nghiệm Cảm Quan. Em
xin đặc biệt cám ơn thầy TS. Nguyễn Bá Thanh đã cho em ý kiến trong suốt thời gian
em thực hiện luận văn, cùng với những sự hỗ trợ và góp ý nhiệt tình của chị ThS. Lê
Thùy Linh và chị ThS. Nguyễn Thị Thu Hà. Luận văn cũng sẽ không hoàn thành tốt
đẹp nếu không có sự giúp đỡ chân thành của ThS. Nguyễn Quốc Cƣờng, ThS Trần Thị
Hồng Cẩm, KS. Vũ Thị Thanh Phƣơng, KS. Tăng Nguyên Minh, KS Nguyễn Quang
Phong.
Và cuối cùng là sự ủng hộ, động viên và nhắc nhở của bạn Nguyễn Huy Hƣng trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn.
CAO HOÀNG BẢO TRÂN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu tìm hiểu nhận thức về sản phẩm cà phê của ngƣời tiêu dùng trẻ
tuổi (18 – 35 tuổi). Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên ba thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và
Hồ Chí Minh, ba thành phố đại diện cho ba tỉnh miền Bắc, miền Trung, miền Nam.
Mục tiêu của đề tài muốn tìm hiểu về khái niệm, hình ảnh, suy nghĩ cũng nhƣ cảm
nhận trong nhận thức của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm cà phê và so sánh các yếu tố
ảnh hƣởng đến việc hình thành nhận thức của ngƣời tiêu dùng, một bƣớc đầu tiên quan
trọng để thu thập thông tin trong phát triển sản phẩm.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có sự khác biệt giữa nhận thức của ngƣời tiêu dùng
về sản phẩm cà phê giữa sự khác nhau về yếu tố địa phƣơng, giới tính và độ tuổi. Bên
cạnh đó, nghiên cứu còn cho thấy rằng, có mối liên kết giữa nhận thức và các yếu tố
quan tâm đến sự lựa chọn thực phẩm, các điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm cũng
nhƣ nhu cầu cải tiến sản phẩm trong tƣơng lai của ngƣời tiêu dùng. Tính chất cảm
quan, chất lƣợng, tác dụng và tác hại của sản phẩm cà phê là những khái niệm mà
ngƣời tiêu dùng ở Việt Nam hƣớng tới và đó cũng là những khái niệm quyết định đến
sự lựa chọn sản phẩm và những nhu cầu cải tiến sản phẩm trong tƣơng lai.
ABSTRACT
Thesis research is about coffee perception for young consumers (18-35 years old). The
study was carried out in three cities Ha Noi, Da Nang and Ho Chi Minh, that represent
the three provinces in northern, central and southern in Vietnam. The goal of the
thesisis find out the concept, images, thoughts and comments in the perception
consumers about coffee products and compare factors affecting the formation of
consumer perception. This is an important first step to gather information during
product development.
Research results show that there is a difference between the perception of consumers
about coffee product between regions, genders and ages. Besides, the study also shows
that there is an association between cognitive factors and attention to food choices of
consumers. Sensory attributes, quality, benefit and harmful the product is the notion
that consumers in Vietnam towards and that is the decisive concept of food choice and
the need for improvement future products.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ số liệu trong luận văn đều đƣợc tiến hành thực nghiệm dƣới
sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hoàng Dũng.
Các kết quả đƣợc diễn giải trong nghiên cứu đều là trung thực và chƣa từng công bố
trong bất kỳ nghiên cứu nào trƣớc đây.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên thực hiện
CAO HOÀNG BẢO TRÂN
MỤC LỤC.
Contents
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................ 1
1.1.
Nhận thức thực phẩm của ngƣời tiêu dùng ............................................................. 1
1.1.1.
Định nghĩa nhận thức thực phẩm ..................................................................... 1
1.1.2.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến nhận thức thực phẩm ............................................. 2
1.1.3.
Các mô hình nhận thức thực phẩm của một số nghiên cứu trên thế giới ......... 4
1.2.
Các phƣơng pháp nghiên cứu nhận thức thực phẩm trên thế giới .......................... 5
1.2.1.
Liên kết từ tự do (Free Word Association – FWA) ......................................... 5
1.2.2.
Phƣơng pháp Liệt Kê Tự Do (Free Listing) ................................................... 10
1.2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu khác trong nghiên cứu nhận thức thực phẩm
trên thế giới .................................................................................................................. 12
1.3.
Nghiên cứu trong nƣớc về nhận thức ngƣời tiêu dùng ......................................... 15
1.4.
Tính cấp thiết của đề tài. ....................................................................................... 16
1.5.
Lựa chọn phƣơng pháp và đối tƣợng nghiên cứu. ................................................ 16
1.6.
Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 16
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 17
2.1. Sơ đồ nghiên cứu...................................................................................................... 17
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................................. 17
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................... 18
2.3.1. Nghiên cứu về nhận thức cà phê của ngƣời tiêu dùng ....................................... 19
2.3.2. Nghiên cứu kiến thức cà phê thông qua thƣơng hiệu sản phẩm cà phê trên
thị trƣờng ..................................................................................................................... 21
2.3.3. Nghiên cứu về thói quen tiêu dùng, quyết định mua và cải tiến sản phẩm cà
phê sử dụng bảng khảo sát ........................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ........................................................................ 26
3.1. Nghiên cứu về nhận thức cà phê của ngƣời tiêu dùng ............................................. 26
3.1.1. Yếu tố địa phƣơng ảnh hƣởng đến nhận thức ngƣời tiêu dùng ......................... 27
3.1.2. Yếu tố giới tính và độ tuổi ảnh hƣởng đến nhận thức ngƣời tiêu dùng ............. 33
3.2. Nhận biết về thƣơng hiệu cà phê.............................................................................. 38
3.3. Kết quả nghiên cứu thói quen tiêu dùng, các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn
sản phẩm và nhu cầu cải tiến sản phẩm .......................................................................... 41
3.3.1. Thói quen tiêu dùng sản phẩm cà phê ............................................................... 41
3.3.2. Yếu tố quan tâm khi lựa chọn sản phẩm cà phê ................................................ 43
3.3.3. Bàn luận về kết quả các yếu tố đƣợc ngƣời tiêu dùng quan tâm trong lựa
chọn sản phẩm cà phê. ................................................................................................. 47
3.4. Nghiên cứu nhu cầu cải tiến sản phẩm..................................................................... 48
3.4.1. Các yếu tố ƣa thích và không ƣa thích của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm cà
phê ................................................................................................................................ 48
3.4.2. Nhu cầu cải tiến sản phẩm ................................................................................. 54
3.4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu thói quen tiêu dùng, các yếu tố ảnh hƣởng đến
sự lựa chọn sản phẩm và nhu cầu cải tiến sản phẩm ................................................... 57
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 60
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 65
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quá trình hình thành nhận thức [14]. ................................................................... 1
Hình 1.2: Các yếu tố khác nhau đằng sau nhận thức thực phẩm [15]. ................................. 3
Hình 1.3: Nhận thức và khái niệm hóa [13]. ........................................................................ 4
Hình 1.4: Mô hình làm việc của nghiên cứu [19]................................................................. 5
Hình 1.5: Cấu trúc thuộc tính – lợi ích – giá trị trong chuỗi MEC [12]. ............................ 12
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu của luận văn ........................................................................... 17
Hình 3.1: Phân tích tƣơng ứng của các yếu tố cho ngƣời tiêu dùng ở 3 thành phố (HN:
Hà Nội, DN: Đà Nẵng, HCM: Hồ Chí Minh). ................................................................... 31
Hình 3.2: Phân nhóm theo thứ bậc giữa 3 thành phố. ........................................................ 32
Hình 3.3: Phân tích tƣơng ứng của các yếu tố cho ngƣời tiêu dùng 2 nhóm độ tuổi và 2
nhóm giới tính (HN: Hà Nội, DN: Đà Nẵng, HCM: Hồ Chí Minh). ................................. 36
Hình 3.4: Thƣơng hiệu cà phê trên thị trƣờng đƣợc ngƣời tiêu dùng đề cập. .................... 39
Hình 3.5: Bản đồ phân bố thƣơng hiệu cà phê. .................................................................. 40
Hình 3.6: Tần suất sử dụng cà phê. .................................................................................... 41
Hình 3.7: Mục đích sử dụng cà phê. ................................................................................... 42
Hình 3.8: Thời gian sử dụng cà phê. .................................................................................. 42
Hình 3.9: Nơi sử dụng cà phê. ............................................................................................ 43
Hình 3.10: Các yếu tố quan tâm khi lựa chọn sản phẩm cà phê. ....................................... 43
Hình 3.11: Phân nhóm thói quen ngƣời tiêu dùng ảnh hƣởng sự quan tâm trong lựa
chọn cà phê. ........................................................................................................................ 45
Hình 3.12: Mối liên hệ giữa các yếu tố thói quen trong sự lựa chọn cà phê. ..................... 46
Hình 3.13: Các yếu tố đƣợc ƣa thích trong sản phẩm cà phê. ............................................ 48
Hình 3.14: Sơ đồ mạng nhện thể hiện các yếu tố đƣợc ƣa thích ở ba thành phố. .............. 49
Hình 3.15: Các yếu tố không đƣợc ƣa thích trong sản phẩm cà phê..……………….........49
Hình 3.16: Sơ đồ mạng nhện thể hiện các yếu tố không đƣợc ƣa thích ở ba thành phố. ... 52
Hình 3.17: Nhu cầu cải tiến sản phẩm…………………………………………………….54
Hình 3.18: Sơ đồ mạng nhện thể hiện nhu cầu cải tiến sản phẩm………………………...54
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm nhân khẩu học của đối tƣợng tham gia nghiên cứu ........................... 18
Bảng 2.2: Bảng khảo sát sử dụng trong nghiên cứu. .......................................................... 23
Bảng 3.1: Tần suất của các nhóm theo địa phƣơng trong thí nghiệm Liên Kết Từ (% số
ngƣời ra đƣa liên kết trong mỗi nhóm) .............................................................................. 27
Bảng 3.2: Tần suất của các nhóm theo địa phƣơng phụ trong thí nghiệm Liên Kết Từ
(% số ngƣời ra đƣa liên kết trong mỗi nhóm) .................................................................... 29
Bảng 3.3: Tần suất của các nhóm theo giới tính và độ tuổi trong thí nghiệm liên kết từ
(% số ngƣời ra đƣa liên kết trong mỗi nhóm) .................................................................... 33
Bảng 3.4: Tần suất của các nhóm phụ trong thí nghiệm liên kết từ ở độ tuổi và giới
tính (% số ngƣời ra đƣa liên kết trong mỗi nhóm) ............................................................. 34
Bảng 3.5: Các thƣơng hiệu cà phê trên thị trƣờng Việt Nam (% số ngƣời tiêu dùng đề
cập đến sản phẩm) .............................................................................................................. 38
Bảng 3.6: Một số ý kiến cụ thể của ngƣời tiêu dùng về các yếu tố đƣợc ƣa thích đối
với sản phẩm cà phê. .......................................................................................................... 50
Bảng 3.7: Một số ý kiến cụ thể của ngƣời tiêu dùng về các yếu tố đƣợc ƣa thích đối
với sản phẩm cà phê. .......................................................................................................... 52
Bảng 3.8: Một số ý kiến cụ thể của ngƣời tiêu dùng về nhu cầu cải tiến sản phẩm cà
phê. ..................................................................................................................................... 55
i
MỞ ĐẦU
Khoa học cảm quan thực phẩm sử dụng đánh giá cảm quan nhƣ phƣơng pháp
phân tích, dùng để đo lƣờng phản ứng của con ngƣời với các loại thực phẩm. Đánh giá
cảm quan đƣợc định nghĩa nhƣ là một phƣơng pháp khoa học đƣợc sử dụng để gợi lên,
đo lƣờng, phân tích và giải thích những phản ứng đối với các sản phẩm nhƣ những
cảm nhận thông qua các giác quan. Trong khuôn khổ đó, phƣơng pháp đánh giá cảm
quan cố gắng cô lập các thuộc tính cảm quan thực phẩm và tìm cách giảm thiểu những
ảnh hƣởng của nhãn hiệu cũng nhƣ của các yếu tố phi cảm quan đến cảm nhận của
ngƣời thử[1]. Với định hƣớng đó, khoa học cảm quan không nghiên cứu các khái niệm
liên quan đến thực phẩm một cách hoàn chỉnh, giống nhƣ cách tiếp cận của khoa học
hành vi. Nhƣng ngƣợc lại những khía cạnh về cảm quan và dinh dƣỡng của sản phẩm
lại bị hạn chế trong nghiên cứu marketing, một dạng của nghiên cứu hành vi. Điều này
đã dẫn đến tình trạng bất hợp tác giữa các bộ phận phát triển sản phẩm và tiếp thị, làm
phung phí rất nhiều tài nguyên và dẫn đến tỷ lệ thất bại của sản phẩm mới luôn ở mức
cao [2].
Khoa học cảm quan và khoa học ngƣời tiêu dùng nên là hai lĩnh vực hỗ trợ cho
nhau. Với quan điểm của ngƣời tiêu dùng, giá trị của thực phẩm đƣợc nhìn nhận không
chỉ dựa trên ý thích đối với các đặc tính cảm quan mà còn liên quan đến các khái niệm
mà ngƣời tiêu dùng liên kết với thực phẩm [3]. Sự thống nhất giữa các khái niệm của
ngƣời tiêu dùng đối với một thực phẩm có thể đƣợc áp dụng trong các chiến lƣợc thị
trƣờng về việc xây dựng thƣơng hiệu, tạo ra những kỳ vọng và truyền tải cảm xúc [4].
Almli và các công sự (2011) đã nhấn mạnh rằng nếu một sản phẩm thành công trên thị
trƣờng và dẫn đến quyết định mua sản phẩm đó, thì sản phẩm đó vừa phải đƣợc hƣởng
lợi từ một hình ảnh tích cực, vừa phải phù hợp với sự mong đợi của nhận thức ngƣời
tiêu dùng về các thuộc tính sản phẩm [5]. Vì thế, sự hiểu biết về những khái niệm liên
kết của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm thực phẩm (một hình ảnh tích cực hoặc tiêu cực)
để từ đó xây dựng đƣợc sản phẩm phù hợp để sử dụng là vấn đề hết sức quan trọng
trong phát triển sản phẩm [6]. Chính vì lẽ đó, một số các nghiên cứu trên thế giới đã
xuất hiện để tìm hiểu nhận thức của ngƣời tiêu dùng về các sản phẩm thực phẩm nhƣ:
thực phẩm truyền thống [7], gạo và gạo ngon [8], rƣợu vang [9], các khái niệm liên kết
ii
giữa sự hài lòng và thực phẩm [10] nhằm mục đích hiểu rõ nhu cầu và hình ảnh của
một sản phẩm để tăng cao khả năng sản xuất hay cải tiến sản phẩm, dự đoán sự thành
công hay thất bại của sản phẩm trên thị trƣờng.
Với sự thay đổi và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng trong ngày hôm nay, việc
kết nối giữa nhận thức tri giác và các đặc tính của sản phẩm để hƣớng những sản phẩm
gần hơn với ngƣời tiêu dùng. Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài chọn để áp dụng
nghiên cứu là sản phẩm cà phê Việt Nam cho ngƣời tiêu dùng trẻ tuổi.
Cà phê là một trong những đồ uống phổ biến nhất, đƣợc thƣởng thức bởi hầu hết
các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Theo Tổ Chức Cà Phê Quốc Tế
(International Coffee Organization), tại Việt Nam trong năm 2012, bình quân đầu
ngƣời tiêu thụ cà phê ƣớc tính đạt trên 1kg/ ngƣời và có mức tăng trƣởng trên 10%
một năm [11]. Đó cũng là một điều đƣơng nhiên khi cà phê trở thành một phần quan
trọng trong thói quen của ngƣời tiêu dùng Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam là một ngôi
nhà của văn hóa cà phê và thƣởng thức cà phê, khi có sự gia nhập của các doanh
nghiệp cà phê quốc tế, cạnh tranh với những sản phẩm trong nƣớc [11]. Điều đó làm
cho thị trƣờng cà phê Việt Nam ngày càng phong phú, sản phẩm cà phê hiện nay
không còn đơn thuần là những sản phẩm cà phê truyền thống nhƣ cà phê phin, mà còn
có sự giao thoa văn hóa của những dạng cà phê quốc tế, làm cho sản phẩm cà phê ngày
càng đa dạng, làm thay đổi phân khúc thị trƣờng cà phê ở Việt Nam.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là ngƣời tiêu dùng trẻ tuổi ở Việt Nam, sử
dụng sản phẩm cà phê với tần suất ít nhất là 1 lần/ tuần. Đối tƣợng tiêu dùng trẻ tuổi
(độ tuổi từ 18 – 35 tuổi) đƣợc lựa chọn vì theo một nghiên cứu trong nƣớc, họ có mức
độ quan tâm đến thực phẩm nhiều hơn và mức độ e ngại sử dụng sản phẩm mới thấp
hơn so với những đối tƣợng thuộc độ tuổi khác [12].
Đề tài sẽ nghiên cứu để tìm hiểu mối quan hệ giữa khái niệm sản phẩm của ngƣời
tiêu dùng về sản phẩm trong lĩnh vực nghiên cứu về khoa học ngƣời tiêu dùng. Các
phƣơng pháp định tính đƣợc sử dụng trong đề tài nhầm mục đích tìm hiểu về nhận
thức và giải thích các khái niệm của ngƣời tiêu dùng trẻ tuổi (18 – 35) về sản phẩm cà
phẩm.
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Nhận thức thực phẩm của ngƣời tiêu dùng
1.1.1. Định nghĩa nhận thức thực phẩm
Nhƣ đã đề cập ở phần mở đầu, các sản phẩm thực phẩm không chỉ đƣợc ngƣời
tiêu dùng đánh giá dựa trên ý thích đối với các đặc tính cảm mà còn liên quan đến các
khái niệm mà ngƣời tiêu dùng liên kết với nó [3]. Điều này có nghĩa là khi chúng ta
trải nghiệm một sản phẩm, chúng ta không chỉ phản ứng riêng với các tính chất của
sản phẩm mà còn có các khái niệm đƣợc liên kết với sản phẩm. Thông qua con đƣờng
này và trải qua một khoảng thời gian nhất định, những đặc tính cảm quan là những đặc
tính nội tại của sản phẩm một phần đƣợc xác định, liên kết với các khái niệm[13].
Vậy nhận thức thực phẩm đƣợc định nghĩa là gì? Một khung cảnh đƣợc diễn ra
khi một ngƣời mua sắm tại một cửa hàng tạp hóa hoặc thƣởng thức bữa ăn của mình,
nhận thức rất nhiều cảm giác liên quan đến thực phẩm. Trong các cửa hàng tạp hóa,
những cảm giác chủ yếu là liên quan đến một loạt các thông tin hình ảnh của trên bao
bì sản phẩm, quảng cáo và thông tin dinh dƣỡng, trong khi nhiều mùi và hƣơng vị khác
nhau trong việc ăn uống liên quan đến giàu kinh nghiệm. Các quá trình này đƣợc gọi
là nhận thức, nơi mà các thông tin từ các cơ quan cảm giác (ví dụ nhƣ mắt, mũi,
miệng, tai, và các ngón tay) đƣợc chọn, tổ chức và giải thích [14].
Kích thích
Cảm nhận
Ý nghĩa
- Thị giác
- Âm thanh
- Ngửi
Cơ quan
cảm giác
Sự chú ý
Giải
thích
Phản
ứng
-Nếm
- Cấu trúc
Nhận
thức
Hình 1.1: Quá trình hình thành nhận thức [14].
2
Vậy nhận thức thực phẩm có vai trò gì trong nghiên cứu về khoa học cảm quan?
Vai trò thứ nhất đƣợc ứng dụng trong lĩnh vực phát triển sản phẩm thực phẩm.
Để phát triển một sản phẩm thành công, cần đạt đƣợc một sự hiểu biết sâu sắc về cách
ngƣời tiêu dùng nhận thức về sản phẩm, nhu cầu của họ đƣợc hình thành nhƣ thế nào
và chịu ảnh hƣởng bởi yếu tố gì và làm thế nào họ có những lựa chọn sản phẩm dựa
trên chúng[15].
Vai trò thứ hai ứng dụng trong nghiên cứu về hành vi tiêu dùng thực phẩm, cho
thấy các yếu tố liên quan đến sản phẩm cũng nhƣ bối cảnh có tác động rất phức tạp
trên nhận thức của ngƣời tiêu dùng trong đó có mức độ của ý thích, sự chấp nhận và
lựa chọn các sản phẩm thực phẩm. Ngay cả một thay đổi nhỏ một trong những yếu tố
cũng có thể làm thay đổi nhận thức của ngƣời tiêu dùng. Nhiều nghiên cứu đã đƣợc
tiến hành để kiểm tra sự tƣơng tác giữa các yếu tố khác nhau trong nhận thức của họ
ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hành vi tiêu dùng thực phẩm[15].
1.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nhận thức thực phẩm
Các yếu tố cơ bản của ảnh hƣởng đến nhận thức thực phẩm (hình 1.2) bao
gồm[15]:
(1) Các yếu tố về bối cảnh ăn uống: môi trƣờng ăn uống, mục đích sử dụng sản
phẩm, ăn với ai, ăn ở đâu.
(2) Các yếu tố thuộc về sản phẩm: gồm 2 yếu tố:
- Các yếu tố bên trong sản phẩm: là đặc tính của sản phẩm bao gồm: kết cấu, kích
thƣớc, màu, mùi, vị…
- Các yếu tố bên ngoài sản phẩm: giá cả, thƣơng hiệu, nguồn gốc, thông tin dinh
dƣỡng, thông tin sản phẩm…
(3) Tình hình kinh tế xã hội: văn hóa, giá cả, thu nhập…Yếu tố nhân khẩu học:
tuổi, giới tính, thế hệ (ông bà, cha mẹ, con cái), nghề nghiệp…
(4) Thái độ: bao gồm tích cực về tiêu cực về sản phẩm thực phẩm.
(5) Giá trị: có thể đƣợc coi nhƣ niềm tin về một số mong muốn trong tình huống
cụ thể dẫn đến hành vi lựa chọn thực phẩm.
3
(6)
Nhận thức thực phẩm
Yêu
thích
Lựa chọn
thực phẩm
Ý
nghĩa
Giá trị
Thái độ
Nhân khẩu học
Tình hình kinh tế xã hội
Bối cảnh:
Ăn 1 mình/ với những ngƣời khác
Môi trƣờng ăn uống
Ăn 1 loại thực phẩm – 1 bữa ăn
Sản phẩm:
Các yếu tố bên trong
Các yếu tố bên ngoài
Hình 1.2: Các yếu tố khác nhau đằng sau nhận thức thực phẩm[15].
Nhận thấy sự phức tạp đằng sau nhận thức thực phẩm, một số các nghiên cứu
trên thế giới đã tập trung vào tìm hiểu nhận thức của ngƣời tiêu dùng đối với các loại
thực phẩm nhƣ: thực phẩm truyền thống [7], thực phẩm địa phƣơng [16], sữa chua
[17], gạo và gạo ngon [8] để tìm hiểu cụ thể các yếu tố đằng sau nhận thức của những
sản phẩm cụ thể.
4
1.1.3. Các mô hình nhận thức thực phẩm của một số nghiên cứu trên thế giới
1.1.3.1.
Mô hình nhận thức và khái niệm hóa
Mô hình nhận thức và khái niệm hóa đƣợc nghiên cứu trong một nghiên cứu về
sự liên kết của thuộc tính cảm quan đến cảm nhận với đối tƣợng nghiên cứu là sôcôla.
Định danh một sản phẩm (đó là sôcôla) và các khái niệm liên quan (thoải mái, vỗ béo,
thƣ giãn, một món ăn) hợp lại và trở thành một điều gì đó trong suy nghĩ của một cá
nhân. Thông qua con đƣờng này mà các đặc tính cảm quan, đặc tính nội tại của sản
phẩm và nó là một phần để nhận dạng sản phẩm, trở thành liên kết với các khái niệm
[13]. Điều này đƣợc thể hiện dƣới hình sau:
Hình 1.3: Nhận thức và khái niệm hóa [13].
Theo Thomson, khái niệm mặc dù vô cùng đa dạng nhƣng có thể đƣợc giảm
xuống thành ba loại lớn: khái niệm chức năng, khái niệm cảm xúc và khái niệm trừu
tƣợng có thể tác động vào cảm xúc [13]. Mô hình này còn đƣợc sử dụng để nghiên cứu
khái niệm của ngƣời tiêu dùng trong nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm mật
ong địa phƣơng [18]. Điều này có ý nghĩa trong việc giải thích và gán những ý nghĩa
cho những kinh nghiệm nhận thức khi tiếp xúc với sản phẩm, có ích cho nhà nghiên
cứu và phát triển sản phẩm thực phẩm.
5
1.1.3.2. Mô hình đề xuất của Angela Bearth
Mô hình đƣợc xây dựng để dự đoán sự chấp nhận và nhận thức của ngƣời tiêu
dùng về sản phẩm thực phẩm [19]. Angela Bearth và cộng sự đã xây dựng mô hình
làm việc (working model) để phát hiện quan điểm và những sự khác nhau trong điểm
mạnh về cái nhìn của ngƣời tiêu dùng.
Mô hình nghiên cứu bao gồm các các giả thuyết từ H1 đến H9, trong đó: H1 &
H2 nhận thức về rủi ro và lợi ích của sản phẩm đến việc chấp nhận sản phẩm; H3 đến
H9 là các biến ảnh hƣởng khác đến việc chấp nhận sản phẩm; H7 đến H9 là sự yêu
thích các sản phẩm tự nhiên ảnh hƣởng đến nhận thức về lợi ích, rủi ro và sự chấp
nhận sản phẩm.
Sự hiểu biết về các
quy định
H3
Nhận thức
về rủi ro
H1
H4
H6
Niềm tin trong quản
lý
H5
H7
Sự yêu thích các
sản phẩm tự nhiên
H8
Sự chấp nhận
H9
H2
Nhận thức
về lợi ích
Hình 1.4: Mô hình làm việc của nghiên cứu [19].
1.2.
Các phƣơng pháp nghiên cứu nhận thức thực phẩm trên thế giới
1.2.1. Liên kết từ tự do (Free Word Association – FWA)
1.2.1.1.
Giới thiệu
Liên kết từ tự do (Free Word Association) là một trong những phƣơng pháp
thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất trong việc đánh giá cấu trúc ý tƣởng và cũng nhƣ
nghiên cứu về niềm tin và thái độ trong tâm lý học và xã hội học, và ngay cả trong
6
khoa học thực phẩm [20]. Phƣơng pháp này đã đƣợc chứng minh là có ích trong việc
gợi lên các yếu tố tình cảm đằng sau các khái niệm liên quan [21].
Trong Liên kết từ tự do, các đối tƣợng đƣợc nhận một kích thích và họ trả lời
bằng cách đƣa ra những từ ngữ, hình ảnh hay suy nghĩ đầu tiên đƣợc gợi ra bởi các tác
nhân kích thích (Burns & Lennon, 1993)[22]. Những từ đƣợc đề cập bởi nhiều ngƣời
tham gia đƣợc cho là có một liên kết mạnh mẽ với từ đặt ra hơn những từ chỉ đƣợc đề
cập bởi một vài ngƣời tham gia. Phƣơng pháp Liên kết tự do (Free Association) đƣợc
của Galton (1880) phát triển đầu tiên trong lĩnh vực tâm lý học nhằm khám phá cơ chế
suy nghĩ. Kể từ đó, phƣơng pháp này đã đƣợc các nhà nghiên cứu thị trƣờng sử dụng
nhiều khi lựa chọn các từ ngữ thích hợp trong các thông điệp để quảng bá sản
phẩm[7].
Gần đây, liên kết từ tự do đƣợc ứng dụng trong lĩnh vực đánh giá cảm quan để
tìm hiểu nhận thức của ngƣời tiêu dùng về các sản phẩm địa phƣơng [16], nhận thức
về sản phẩm sữa chua thông thƣờng và sữa chua chức năng [17], và nhận thức về sản
phẩm thực phẩm truyền thống ở sáu nƣớc Châu Âu [7] và tìm hiểu về sự ảnh hƣởng
của văn hóa đến hình ảnh đại diện của gạo và gạo ngon [8]. Kết quả của những nghiên
cứu trên cho thấy rằng, Liên kết từ tự do là một công cụ nghiên cứu đáng tin cậy, thậm
chí còn cung cấp thêm thông tin để so sánh với một số công cụ định tính khác. Trong
một số trƣờng hợp, các kết quả thực nghiệm thu đƣợc từ Liên kết từ tự do cung cấp
một cái nhìn sâu sắc có giá trị cho việc định vị sản phẩm, đổi mới và phát triển thị
trƣờng thực phẩm truyền thống [7]. Phƣơng pháp này cũng đã đƣợc một tác giả khác
nhận xét rằng nó đã cung cấp một cách tiếp cận hữu ích để đánh giá hình ảnh, suy nghĩ
trong tâm trí ngƣời tham gia khi liên kết với thực phẩm địa phƣơng [16]. Bên cạnh đó,
một nghiên cứu của Rozin và cộng sự (2002) về phƣơng pháp liên kết từ sử dụng với
từ “thực phẩm” phụ thuộc vào giới tính, thế hệ và văn hóa đã quan sát thấy rằng các
kết quả của phƣơng pháp này có sự ổn định theo thời gian (do sự lặp lại câu trả lời của
ngƣời tham gia trong cùng một câu hỏi theo thời gian không thay đổi) cũng nhƣ một
vài tính hợp lệ, có ích cho việc mô tả thái độ của ngƣời tiêu dùng về thực phẩm [23].
7
1.2.1.2.
Cơ sở lý thuyết
Theo Nelson, McEvoy, và Dennis (2000) các nhiệm vụ Liên kết từ tự do nắm bắt
các khía cạnh ổn định của mạng lƣới liên kết. Về mặt lý thuyết, dựa trên một mạng
lƣới khái niệm kết hợp trong ký ức, Liên kết từ tự do phản ánh sức mạnh tƣơng đối của
các liên kết giữa các khái niệm trên một số đông cá nhân. Nó cho thấy sự tƣơng đồng
trong một nhóm cá nhân phát sinh từ kinh nghiệm tƣơng tự[24].
Theo lý thuyết Giá Trị Kỳ Vọng (Expectancy-Value Theories) của Ajzen và
Fishbein (1980), hầu hết các liên kết đầu tiên hoặc những niềm tin mà ngƣời tiêu dùng
có về một khái niệm liên quan chặt chẽ đến hành vi của ngƣời tiêu dùng liên quan đến
khái niệm đó [25] (việc ngƣời tiêu dùng nghĩ đến mùi vị của cà phê khi đƣợc hỏi về
suy nghĩ của họ đối với sản phẩm cà phê liên quan chặt chẽ đến mức độ sử dụng của
sản phẩm này). Trong trƣờng hợp sản phẩm thực phẩm, các liên kết mà đầu tiên đến
trong tâm trí của ngƣời trả lời thƣờng là điều thích hợp nhất cho ngƣời tiêu dùng lựa
chọn và quyết định mua sản phẩm.Vì vậy, kỹ thuật này là một công cụ nhanh chóng và
thuận tiện cho việc tìm hiểu động cơ cơ bản của sự lựa chọn thực phẩm hoặc nhận thức
của ngƣời tiêu dùng về các sản phẩm thực phẩm, bao gồm các khái niệm thực phẩm
mới và các thực phẩm không xác định.
1.2.1.3. Nghiên cứu và kết quả của các nghiên cứu nhận thức sử dụng phƣơng
pháp Word Association
Liên kết từ tự do đƣợc ứng dụng trong nghiên cứu “Nhận thức về thực phẩm
truyền thống ở sáu nƣớc Châu Âu sử dụng Liên Kết Từ Tự Do”[7]. Mục đích của
nghiên cứu là để đáp ứng nhu cầu khai thác cho sản xuất thực phẩm truyền thống cũng
nhƣ duy trì và thậm chí làm tăng thị phần của thực phẩm truyền thống ở các nƣớc
Châu Âu. Điều này đòi hỏi phải hiểu rõ hơn và dự đoán khả năng thành công hay thất
bại của các cách thức đổi mới các loại thực phẩm truyền thống. Để làm đƣợc điều đó,
việc biết đƣợc ý nghĩa của từ ''truyền thống" trong tâm trí ngƣời tiêu dùng và những
giá trị có liên quan đến khái niệm này có một vai trò rất quan trọng. Phƣơng pháp Liên
kết từ tự do đã đƣợc áp dụng để tìm hiểu nhận thức của ngƣời tiêu dùng về “thực phẩm
truyền thống” ở sáu nƣớc Châu Âu. Các khái niệm liên kết với “thực phẩm truyền
- Xem thêm -