TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: 304
TÌM HIỂU KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG BÙ
CỦA CÁ TRÊ VÀNG
Cán bộ hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Ts. NGUYỄN VĂN KIỂM
LÊ HẠNH NHÂN
MSSV: 06803027
LỚP: NTTS K1
ThS. NGUYỄN THÀNH TÂM
i
1
LỜI CẢM TẠ
Sau 2 tháng thực tập từ tháng 4 năm 2010 đến tháng 6 năm 2010 tại nhà thầy
Kiểm Quận
Cái Răng – TP. Cần Thơ, áp dụng những kiến thức đã học kết hợp với kinh ng
hiệm thực
tế, nay luận văn đã được chỉnh sửa và hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Văn Kiểm – Khoa T
hủy Sản –
Trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình chỉ dạy cho em trong suốt thời giai làm đề
tài.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô – Khoa Sinh Học Ứng Dụng – Trườn
g Đại Học
Tây Đô đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong n
hững năm
học vừa qua, tạo dựng hành trang để em bước vào cuộc sống sau này.
Xin cảm ơn tất cả các bạn trong nhà Thầy Kiểm đã tận tình giúp đỡ và đóng
góp ý kiến
bổ ích để được hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Với sự hiểu biết còn hạn hẹp và thu thập tài liệu còn hạn chế nên báo cáo
tốt nghiệp
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của quý Thầy
Cô và các
bạn.
Em xin chân thành cám ơn
và ghi nhớ!
LÊ HẠ
NH N
HÂN
ii
TÓM TẮT
Thí nghiệm tìm hiểu khả năng tăng trưởng bù của cá trê vàng (Clarias macro
cephalus),
được tiến hành trong thời gian 5 tuần. Cá trê vàng sau 10 ngày tuổi cá khối
lượng và
chiều dài trung bình là (0,009 g/con và 0,75 cm/con). Thí nghiệm được bố trí n
gẫu nhiên
gồm 3 nghiệm thức và 1 đối chứng mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần với
mật độ 20
con/bể. Nghiệm thức đối chứng (ĐC) cá được cho ăn thỏa mãn liên tục hằng
ngày trong
suốt quá trình thí nghiệm, các nghiệm thức còn lại cho ăn thỏa mãn 1 ngày v
à bỏ đói 1
ngày (NT1), cho ăn thỏa mãn 2 ngày và bỏ đói 2 ngày (NT2), cho ăn thỏa mãn
3 ngày và
bỏ đói 3 ngày (NT3), thức ăn được sử dụng trong thí nghiệm là trùn chỉ (turbife
x). Những
chỉ tiêu về khối lượng, chiều dài, tốc độ tăng trưởng tuyệt đối, tỷ lệ sống đề
u được ghi
nhận trong thời gian tiến hành thí nghiệm. Kết thúc nhận thấy: cá ở nghiệm th
ức ĐC có
khối lượng và chiều dài cao nhất, các nghiệm thức bỏ đói 1, 2 ngày thì có khố
i lượng và
chiều dài tương đương nhau còn cá ở NT3 bỏ đói 3 ngày có khối lượng và chiề
u dài thấp
nhất.
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ...........................................................................................................
i
TÓM TẮT ..............................................................................................................
ii
MỤC LỤC .............................................................................................................
iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................
v
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................
vi
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................
1
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................
1
1.1 Giới thiệu..................................................................................................
.
1
.
1.2 Mục tiêu của đề tài ....................................................................................
1
1.3 Nội dung thực hiện...................................................................................
.
1
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................
2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................................
2
2.1 Đặc điểm sinh học cá trê vàng .................................................................
..
2
2.1.1 Hệ thống phân loại và đặc điểm hình thái ....................................
..
2
2.1.2 Một vài đặc điểm sinh học cá trê vàng .........................................
..
4
2.2 Tình hình nghiên cứu ương nuôi cá trê trong và ngoài nước...................
.
5
2.3 Một số nghiên cứu về tăng trưởng bù, phương pháp cho ăn và tăng trư
ởng của cá
6
CHƯƠNG 3 ...........................................................................................................
10
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................
10
3.1 Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................
10
3.1.1 Thời gian và địa điểm ...................................................................
10
3.1.2 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................
10
3.1.3 Nguồn cá .......................................................................................
10
3.1.4 Dụng cụ và trang thiết bị ..............................................................
10
3.2 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................
10
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ..........................................................................
10
3.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi .....................................................................
11
iv
3.3 Theo dõi các yếu tố môi trường ...............................................................
12
3.4 Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................
12
CHƯƠNG 4 ...........................................................................................................
13
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................................
13
4.1 Các yếu tố môi trường.............................................................................
13
4.1.1 Nhiệt độ ........................................................................................
13
4.1.2 Oxy hòa tan..................................................................................
14
4.1.3 pH .................................................................................................
14
4.1.4 Nitrite (NO2-) ................................................................................
15
4.1.5 TAN (NH3/NH4+).........................................................................
16
4.2 Ảnh hưởng của thời gian bỏ đói đến sự tăng trưởng bù của cá trê
vàng từ 10
ngày tuổi đến 45 ngày tuổi. ....................................................................................
17
4.2.1 Tăng trưởng về chiều dài và khối lượng trung bình của cá .........
17
4.2.2 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của cá trên ngày .............................
22
4.3 Tỷ lệ sống .................................................................................................
26
PHẦN 5 ..................................................................................................................
27
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.................................................................................
27
5.1 Kết luận ....................................................................................................
27
5.2 Đề xuất .....................................................................................................
27
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................
28
PHỤ LỤC A ...........................................................................................................
A
PHỤ LỤC B...........................................................................................................
H
PHỤ LỤC C ..........................................................................................................
M
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Một số đặc điểm hình thái của cá trê ........................................................
3
Bảng 4.1 Biến động của nhiệt độ, Oxy và pH trong quá trình thí nghiệm ............
13
Bảng 4.2 Biến động Nitrite và TAN trong quá trình thí nghiệm...........................
15
Bảng 4.3 Tốc độ tăng trưởng về chiều dài trung bình của cá................................
18
Bảng 4.4 Tốc độ tăng trưởng về khối lượng trung bình của cá.............................
20
Bảng 4.5 Tốc độ tăng trưởng khối lượng tuyệt đối của cá ở các nghiệm thức ......
22
Bảng 4.6 Tốc độ tăng trưởng chiều dài tuyệt đối của cá ở các nghiệm thức .........
24
Bảng 4.7 Tỷ lệ sống của cá trê vàng ở các nghiệm thức ........................................
26
vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
ang
Tr
Hình 2.1 Đặc điểm nhận dạng 4 loài cá trê .............................................................
.
2
Hình 2.2 Hình dạng ngoài cá trê vàng .....................................................................
.
4
Hình 3.1 Hệ thống thí nghiệm ................................................................................
11
Hình 3.2 Phương pháp cân trực tiếp .......................................................................
11
Hình 3.3 Phương pháp đo trực tiếp ........................................................................
11
Hình 3.4 Dụng cụ test môi trường ..........................................................................
12
Hình 4.1 Biến động của NO2- trong môi trường nước ...........................................
16
Hình 4.2 Sự biến động hàm lượng TAN trong nước.............................................
17
Hình 4.3 Tăng trưởng chiều dài của cá ở các nghiệm thức bỏ đói khác nhau .......
19
Hình 4.4 Tăng trưởng chiều dài của cá trong suốt thời gian thí nghiệm...............
21
Hình 4.5Tốc độ tăng trưởng khối lượng tuyệt đối của cá ở các nghiệm thức .......
23
Hình 4.6 Tốc độ tăng trưởng chiều dài tuyệt đối trên ngày của cá ở các ng
hiệm thức
................................................................................................................................
25
Hình 4.7 Tỷ lệ sống của cá ở các nghiệm thức......................................................
26
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NT:
Nghiệm thức
S:
Sáng
C:
Chiều
ĐC:
Đối chứng
TLSTB:
Tỷ lệ sống trung bình
viii
CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và
các kết quả của nghiên cứu này chưa dùng cho bất cứ luận văn cung cấp nào kh
ác.
Ký tên
LÊ HẠNH NHÂN
Ngày .....tháng......năm2010
ix
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển rất nhanh và là một trong nh
ững ngành
kinh tế mũi nhọn của đất nước, góp phần lớn trong việc cải thiện đời sống v
à nâng cao
thu nhập người dân. Trong đó ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt đã có từ
lâu đời và
ngày càng phát triển. Bên cạnh những loài cá nuôi phổ biến hiện nay, cá
trê là một
trong những loài cá nuôi kinh tế quan trọng ở nước ta. Các loài cá trê đang
được nuôi
bao gồm: cá trê vàng (Clarias macrocephalus), cá trê phi (Clarias gariepi
nus) và cá
trê lai giữa cá trê vàng cái và cá trê phi đực. Tất cả những loài cá này đều c
ó sức chịu
đựng cao, chu kỳ nuôi ngắn, ăn tạp, thịt ngon, giá bán ổn định, phù hợp với
điều kiện
nuôi hộ gia đình. Với những ưu điểm như vậy: nên cá trê vàng được nuôi
phổ biến ở
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Mặc khác, cá trê vàng là đối tượng ăn tạ
p, thức ăn
dễ tìm, có khi sử dụng được cả phế phẩm của nông nghiệp (Dương Nhựt Lo
ng, 2004).
Chính vì những đặc điểm trên nên cá trê vàng đang thu hút được người nuôi
hiện nay.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, cá trê vàng ít được người nuôi
quan tâm
(người nuôi cá thường tập trung vào nuôi cá trê lai), chính vì vậy mà nhữn
g thông tin
về kết quả ương nuôi cá trê vàng rất hạn chế. Còn một vấn đề khá mới đư
ợc đặt ra là
người nuôi chưa được biết các loài cá có khả năng nhịn đói rất tốt và có khả
năng tăng
trưởng bù khi bị bỏ đói với thời gian hợp lý. Nếu có kết quả nghiên cứu vấn
đề này thì
có thể giảm được chi phí nuôi cá. Vì vậy đề tài “Tìm hiểu khả năng tăng tr
ưởng bù
của cá trê vàng (Clarias macrocephalus)” được thực hiện. Nhằm làm cơ sở c
ho việc
giảm chi phí thức ăn nuôi cá trê vàng thông qua việc giảm lượng thức ăn sử
dụng.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Tìm ra được thời gian bỏ đói hợp lý với mức tăng trưởng bù tốt nhất đối
với cá trê
vàng.
1.3 Nội dung thực hiện
So sánh mức tăng trưởng bù và so sánh tỷ lệ sống của cá trê vàng
ở thời gian
bỏ đói khác nhau.
1
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh học cá trê vàng
2.1.1 Hệ thống phân loại và đặc điểm hình thái
Theo Trương Thủ Khoa và csv (1993), cá trê vàng thuộc:
Bộ: Siluriformes
Họ: Clariidae
Giống: Clarias
Loài: Clarias macrocephalus Gunther,1864
Tên tiếng anh: Yellow catfish
Tên địa phương: Cá trê vàng
Họ Clariidae đặc trưng bởi cơ quan hô hấp phụ (Trương Thủ Khoa và
csv 1993).
Theo Dương Nhựt Long (2004) ở nước ta đang khai thác và nuôi 4 loài cá tr
ê đó là cá
Trê Đen (Clarias fucus), Trê Trắng (Clarias batracus), Trê vàng
(Clarias
macrocephalus), Trê phi (Clarias gariepinus) và cá Trê lai (Hybrid catfish)
là con lai
giữa cá Trê vàng cái và cá Trê phi đực.
Theo Phạm Thanh Liêm (2006) có nhiều chỉ tiêu hình thái để phân biêt c
ác loài cá
Trê, tuy nhiên có 5 đặc điểm hình thái dễ nhận biết nhất giúp phân biệt nha
nh các loài
cá Trê đó là các đặc điểm về màu sắc cơ thể (1) hình dạng của thóp trán (
2), xương
chẩm (3), khoảng cách xương chẩm – vi lưng (4) và sau cùng là gai vi ngực(
5).
Hình 2.1 : Đặc điểm nhận dạng 4 loài cá trê ( Phạm Thanh Liêm, 20
06)
Ghi chú : A : Trê Trắng (Clarias batracus) ; B : Trê vàng (Clarias macrocephalus) ;
C : Trê lai
(Hybrid catfish) ; D : Trê phi (Clarias gariepinus)
2
Đặc điểm
Màu sắc
Thóp trán
Xương
chẩm
Trê trắng
Trê vàng
màu sậm, đồng
màu sậm, đồng
nhất, có nhiều đốm
trắng sáng sắp
thành những vạch
ngang trên thân, và
rải rác ở mặt dưới
thân
nhất, có nhiều
đốm trắng sáng
sắp thành những
vạch ngang trên
thân, và rải rác ở
mặt dưới thân
ngắn, hình thoi
hình tam giác
(đỉnh xương chẩm
nhọn chứ không
tròn như cá Trê lai)
Khoảng
cách xương
chẩm - vi
lưng
dài, 1/4 - 1/5,5
chiều dài đầu
Gai vi ngực
mặt trong xẻ răng
cưa, sâu (rất dễ kẹt
vào trong lưới khi
đánh bắt)
ngắn có hình tam
giác
tròn
Trê lai
Trê Phi
còn nhỏ thì màu
sắc như cá Trê
vàng, có vài
đốm trắng sáng
trên cơ thể,
nhưng khi lớn
lên lại giống cá
Trê phi, màu
sắc loang lỗ
Không đồng nhất
mà có dạng bông
trắng đen loang lỗ,
không có các đốm
trắng sáng
không có đặc
điểm riêng, một
số cá thể giống
cá Trê vàng,
trong khi số
khác lại giống
cá Trê phi
hình chữ M,
đỉnh xương
chẩm tròn
dài, có dạng như
trái bầu kéo dài
hình chữ M
ngắn, 1/5 – 1/7
dài, 1/4 - 1/5 chiều
chiều dài đầu
dài đầu
chỉ xẻ răng cưa ở
mặt ngoài
Bảng 2.1 Một số đặc điểm hình thái của cá trê (Phạm Thành Liêm, 2006)
3
Hình 2.2. Hình dạng ngoài cá trê vàng
(Nguồn Trích dẫn bởi Trần Quang Nhị, 2009)
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993) thì cá trê vàng cá
đầu rộng,
dẹp bằng, da đầu ở sọ não mỏng, xương sọ nổi lên rõ ràng. Miệng cận dưới,
không co
duỗi được, rạch miệng thẳng, nằm ngang, răng trên hàm nhỏ, mịn, cứng
chắc. Có 4
đôi râu khá phát triển : 1 đôi râu mũi, 1 đôi râu mép và 2 đôi râu cầm dưới,
râu mép to
và dài hơn các râu khác. Mắt nhỏ, nằm ở mặt lưng của đầu và gần chót mõ
m hơn điểm
cuối nắp mang. Phần trán giữa hai mắt rộng. Đầu có hai lỗ thóp, một lỗ nằ
m phía sau
đường ngang nối hai mắt, còn hai lỗ kia nằm phía trước gốc mấu xương c
hẫm. Mấu
xương chẫm tròn, chiều rộng mốc mấu xương chẫm tương đương 3 – 5 lần
chiều cao
của nó. Lỗ mang hẹp, nằm ở mặt bụng của đầu, xương nắp mang kém phát t
riển. Thân
dài, phần trước tròn, phần sau mỏng, dẹp bên. Cuống đuôi ngắn. Đường bên
hoàn toàn
chạy từ mép trên của lỗ mang và chấm dứt ở điểm giữa gốc vi đuôi, phần
trước lệch
xuống mặt bụng và phần sau nằm trên trục giữa của thân. Vi hậu môn rất
dài, phần
cuối gần chạm gốc vi đuôi. Cơ gốc vi phát triển, phủ lên gần tới ngọn các ti
a vi. Gai vi
ngực cứng, nhọn, cả hai đầu đều cớ răng cưa hương xuống gốc, xương vi n
gực lộ hẳn
ra ngoài. Vi đuôi tròn không chẻ hai. Mặt lưng của thân và đầu có màu xá
m đến nâu
đen và nhạt dần xuống bụng. Bụng và mặt dưới của đầu có màu vàng. Trê
n thân mỗi
bên có khoảng 10 chấm nhỏ màu trắng nằm vắt ngang thân.
2.1.2 Một vài đặc điểm sinh học cá trê vàng
Cá trê vàng (Clarias macrocephalus) hay các loài cá trê khác là loài sống
trong môi
trường nước ngọt ở vùng nhiệt đới. Cá được tìm thấy trong các thủy vực n
hư ao, đìa,
đầm lầy, mương vườn và cả trong ruộng lúa ở Thái lan, Campuchia, Lào
… và Việt
Nam (Trương Thủ Khoa và csv, 1993). Cá trê là loài ăn tạp, thiên về chất
hữu cơ và
xác chết động vật. Khi còn ở giai đoạn cá bột và cá hương, cá trê cũng thể hi
ện tính dữ
như cá tra (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Thức ăn thích
hợp của cá
là tôm tép, cá con, phiêu sinh vật, động vật không xương sống, côn trùng
và các phụ
phẩm từ các trại chăn nuôi, các phế phẩm từ nhà máy chế biến thủy sản, cá r
ất thích ăn
mồi là động vật thối rữa. Khả năng sử dụng và tiêu hóa thức ăn chế biến cũ
ng rất cao
(Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
4
Cá trê vàng có chất lượng thịt ngon, cá dễ nuôi nhưng tốc độ tăng trưởng
của cá trê
vàng ở mức trung bình. Ở giai đoạn cá bột lên cá giống, cá tăng nhanh về
chiều dài.
Khi kích thước từ 15cm trở lên thì trọng lượng cá tăng nhanh hơn (Đoàn
Khắc Độ,
2008). Ngoài ra cá còn có thể sống được trong môi trường nước hơi phè
n và trong
điều kiện nước hơi lợ (độ mặn 5‰). Cá phát triển tốt trong môi trường nướ
c có độ pH
khoảng 5,5 – 8,0 (Bạch Thị Quỳnh Mai, 2004). Khả năng thích nghi với
môi trường
sống rất tốt, đặc biệt là cá có thể hô hấp khí trời nhờ cơ quan hô hấp phụ “
hoa khế ”.
Nhờ đó mà cá có thể sống và phát triển trong điều kiện môi trường bất lợi
như ao tù,
mương rãnh cả những nơi có hàm lượng ôxy thấp (1 – 2 mg/l) (Đoàn Khắc
Độ, 2008).
o
Cá trê vàng có phạm vi nhiệt độ thích hợp từ 12 – 39 C (Vũ Ngọc Út và csv
, 1991).
Theo Dương Nhựt Long (2004) mùa vụ sinh sản của cá trê bắt đầu vào m
ùa mưa từ
tháng 4 – 9 tập trung chủ yếu vào tháng 5 – 7. Trong điều kiện nuôi cá có th
ể sinh sản
- Xem thêm -