ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
uế
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
tế
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
TÌM HIỂU CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
họ
cK
in
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHỬ TRÙNG VIỆT NAM
ại
Giáo viên hướng dẫn : ThS. NGÔ MINH TÂM
Đ
Sinh viên thực hiện : Lê Nữ Hàn Mi
Lớp
: K46b QTKD Thương Mại
Khóa học 2012 – 2016
Lời Cám Ơn
Để thực hiện và hoàn thành xong đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận
uế
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ.
Tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô giáo khoa Quản trị
tế
cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
H
Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức
Đặc biệt tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến ThS. Ngô Minh Tâm
in
h
đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này.
Qua đây tôi cũng xin gởi lời cám ơn đến Công Ty Cổ Phần Khử
họ
cK
Trùng Việt Nam, đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Đ
ại
Lê Nữ Hàn Mi
i
DANH MỤC VIẾT TẮT
: Doanh nghiệp thương mại
Tp HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
VFC
: VIETNAM FUMIGATION JOINT STOCK COMPANY
BVTV
: Bảo vệ thực vật
UNIDO
: Tổ phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc
IMFO
: Hiệp hội khử trùng Hàng Hải quốc tế
NPMA
: Hiệp hội quản lý dịch hại
NVL
: Nguyên vật liệu
CP
: Cổ phần
PKD
: Phòng kinh doanh
PVT
: Phòng sản xuất
PVT
: Phòng vật tư
P.TGĐ
: Phó tổng giám đốc
GTGT
: Giá trị gia tăng
H
tế
h
in
họ
cK
: Đơn vị tính
Đ
ại
ĐVT
uế
DNTM
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
Phần I ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
tế
5. Bố cục nghiên cứu ...............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
h
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................5
in
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ................................................................................5
họ
cK
1.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho và yêu cầu quản lý hàng tồn kho .............................6
1.1.3. Phân loại hàng tồn kho ..................................................................................8
1.1.4. Sự cần thiết và nguyên nhân của hàng tồn kho ...........................................10
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho ...................................................11
ại
1.2. Những lý luận chung về tồn kho nguyên vật liệu...............................................12
1.2.1. Khái niệm nguyên vật liệu...........................................................................12
Đ
1.2.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu .....................................................................12
1.2.3. Vai trò nguyên vật liệu ................................................................................12
1.2.4. Yêu cầu quản lý của nguyên vật liệu ...........................................................13
1.2.5. Phân loại nguyên vật liệu ............................................................................13
1.3. Những lý luận chung về quản trị tồn kho ...........................................................15
1.3.1. Định nghĩa quản trị hàng tồn kho ................................................................15
1.3.2. Vai trò, ý nghĩa của công tác quản trị hàng tồn kho....................................15
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá, phân tích tình hình tồn kho và dự trữ hàng hóa ở
doanh nghiệp thương mại ......................................................................................16
iii
1.4. Các chi phí liên quan đến tồn kho .....................................................................19
1.4.1. Chi phí đặt hàng (Ordering costs) ...............................................................19
1.4.2. Chi phí tồn trữ ( Carrying costs) .................................................................19
1.4.3. Chi phí thiệt hại do không có hàng (Stockout costs)...................................21
1.5. Mô hình quản lý hàng tồn kho ............................................................................21
1.5.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ ........................................................21
1.5.2. Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất POQ ...........................................26
Chƣơng 2 TÌM HIỂU CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG
uế
TY CỔ PHẦN KHỬ TRÙNG VIỆT NAM. ..............................................................30
2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam .....................................30
H
2.1.1. Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam ....................30
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................30
tế
2.1.3. Giá trị tầm nhìn và sứ mạng của công ty .....................................................34
2.1.4. Thành tựu.....................................................................................................35
h
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động và địa bàn kinh doanh .................................................36
in
2.1.6. Cơ cấu tổ chức của công ty .........................................................................39
họ
cK
2.1.7. Phân tích tình hình nguồn lực của công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam 40
2.2. Tìm hiểu công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt
Nam. ..........................................................................................................................47
2.2.1. Nguồn lực quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam
...............................................................................................................................47
ại
2.2.2. Nội dung quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam
...............................................................................................................................53
Đ
2.2.3. Đánh giá hiệu quả công tác quản trị tồn khi tại công ty Cổ Phần Khử Trùng
Việt Nam ...............................................................................................................78
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản trị tồn khi tại Công Ty Cổ Phần
Khử Trùng Việt Nam. ................................................................................................87
2.3.1. Những thành công mà công ty đạt được......................................................87
2.3.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại cần được khắc phục ...................................89
Chƣơng III ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KHỬ TRÙNG VIỆT NAM .........................................................................................91
iv
3.1. Định hướng hoạt động của công ty trong những năm tới. .................................91
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác quản trị hàng tồn kho tại công
ty cổ phần khử trùng Việt Nam .................................................................................93
3.2.1. Giải pháp về nguồn lực quản lý ...................................................................93
3.2.2. Giải pháp về công tác quản lý .....................................................................95
3.2.3. Một số giải pháp khác .................................................................................99
Phần III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................101
1. Kết luận................................................................................................................101
uế
2. Kiến nghị .............................................................................................................102
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Mô hình chi phí theo EOQ ...........................................................................22
Sơ đồ 2: Mô hình POQ ................................................................................................28
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Khử Trùng Việt Nam ...............................39
Sơ đồ 4: Sơ đồ kho .......................................................................................................50
Sơ đồ 5: Sơ đồ quy trình lập và triển khai kế hoạch sản xuất ................................56
Sơ đồ 6: Nhập kho nguyên vật liệu ............................................................................64
uế
Sơ đồ 7: Quy trình trả hàng........................................................................................65
Sơ đồ 8: Sơ đồ Xuất nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ...........................................69
H
Sơ đồ 9: Sơ đồ Xuất kho thành phẩm ........................................................................71
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
Sơ đồ 10: Quy trình kiểm kê hàng tồn kho ...............................................................75
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng lao động của công ty năm 2013-2015........................40
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ..................................................................................42
Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................46
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp lƣợng nguyên vật liệu cần dùng tháng 3/2016 ...............59
Bảng 2.5. Bảng yêu cầu cấp phát nguyên vật liệu ....................................................60
Bảng 2.6. Bảng báo cáo số lƣợng tồn kho công ty tháng 2/2016 .............................61
uế
Bảng 2.7. Bảng xác định lƣợng nguyên vật liệu cần mua .......................................62
Bảng 2.8. Bảng thống kê giá gốc hàng tồn kho trong 3 năm 2013-2015 .................77
H
Bảng 2.9. Bảng nhu cầu hàng hóa nhập ngoại hàng năm ........................................78
Bảng 2.10. Bảng thống kê chi phí ...............................................................................79
tế
Bảng 2.11. Bảng xác định mức tồn kho hàng hóa tối ƣu .........................................80
h
Bảng 2.12. Tình hình tồn kho của công ty qua các năm 2013-2015 ........................82
in
Bảng 2.13. Bảng phân tích các chỉ tiêu tồn kho qua 3 năm 2013-2015...................85
Bảng 2.14. Bảng thể hiện tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản ................................86
họ
cK
Bảng 2.15. Bảng chỉ tiêu về trị giá tồn kho NVL 4 tháng đầu năm 2016 ...............87
Đ
ại
Bảng 2.16. Bảng quy định về sai số thể tích và trọng lƣợng ....................................97
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế xã hội nước ta diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới được dự báo
tiếp tục đà phục hồi nhưng chưa bền vững với tốc độ tăng trưởng giữa các khu vực
ngày càng khác biệt.Hơn thế nữa Việt Nam tuyên bố tham gia Hiệp Định hợp tác
uế
Kinh Tế chiến lược Xuyên Thái Bình Dương với tư cách là thành viên đầy đủ vào
ngày 13-11-2010, việc thực hiện các cam kết sâu và rộng trong khuôn khổ đàm
H
phán Hiệp Định TPP vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh nhưng đồng thời cũng chứa
đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp
tế
Cùng với đó, sức ép cạnh tranh cũng đến ngay lập tức và trực diện. Để tồn tại
h
và phát triển trong thời kì tăng cường hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam phải
in
nâng cao năng lực cạnh tranh về mọi mặt. Trong đó, giảm chi phí và nâng cao chất
lượng sản phẩm là yếu tố cốt yếu. Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần
họ
cK
hoàn thiện chuỗi cung ứng và các hoạt động logistics. Từ đó giảm chi phí sản xuất
kinh doanh, nâng cao tối đa năng lực cạnh tranh doanh nghiệp. Trong số các hoạt
động chuổi cung ứng, quản trị tồn kho là hoạt động chiếm khoảng 37% tổng chi phí
logistics, có tác động rất lớn đến hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Cụ thể hơn là
những lợi ích sau: (1) dự phòng cho những bất trắc nhất định trong nguồn cung,
ại
nguồn cầu, trong giao nhận hàng; (2) giảm chi phí vận tải và sản xuất; (3) đáp ứng
Đ
nhu cầu sản xuất; (4) liên kết với chiến lược tiếp thị. Do đó, hoạt động quản lý hàng
tồn kho là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, quản lý như thế nào cho hiệu quả thì không
phải DN nào cũng làm được.
Công Ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam là doanh nghiệp chuyên sản xuất, gia
công, sang chai đóng gói kinh doanh các loại thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ
thự vật, vật tư khử trùng, kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư, hóa chất phục
vụ sản xuất nông nghiệp, buôn bán nông lâm sản nguyên liệu, phân bón là những
sản phẩm liên quan đến nông dược và giống cây trồng cùng một số dịch vụ khử
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
trùng-Pest. Từ khi hoạt động cho đến nay, hoạt động quản trị tồn kho của công ty là
một trong những vấn đề quan trọng và ngày càng được quan tâm nhằm tiêu thụ tối
đa sản phẩm của công ty và hạn chế tối thiểu sự gián đoạn sản xuất và cung ứng.
Hiện nay, công tác quản lý tồn kho tuy rất quan trọng và được thực hiện khá
nghiêm ngặt tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định chưa thực sự được
quan tâm đúng mức tại các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và tại Công Ty Cổ
Phần Khử Trùng Việt Nam.nói riêng. Nhận thức được tính chất quan trọng của trữ
uế
lượng hàng tồn kho trong doanh nghiệp nên em quyết định chọn đề tài “Tìm Hiểu
Công Tác Quản Trị Hàng Tồn Kho tại Công Ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam”
H
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
tế
Phân tích và đánh giá được tình hình công tác quản lý hàng tồn kho của Công
ty Cổ phần khử trùng Việt Nam đề từ đó đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm
họ
cK
2.2. Mục tiêu cụ thể
in
xuất kinh doanh của công ty.
h
nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho, góp phần phát triển hoạt động sản
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác Quản trị hàng tồn kho
trong doanh nghiệp thương mại.
- Tìm hiểu công tác quản lý tồn kho tại công ty Cổ phần khử trùng Việt Nam.
- Phân tích những thực trạng trong công tác quản lý tồn kho tại công ty
ại
- Tìm ra những vấn đề còn tồn tại , nguyên nhân của các vấn đề đó trong công
tác quản trị tồn kho tại Công ty Cổ phần khử trùng Việt Nam.
Đ
- Trên cơ sở đó có thể đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của công
tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần khử trùng Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty Cổ phần khử trùng Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần khử trùng
Việt Nam.
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
- Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp
được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2013- 2015. Các dữ liệu sơ cấp được
thu thập trong vòng 3 tháng (2/2016 - 4/2016).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập dữ liệu
+ Dữ liệu thứ cấp
- Thông tin về công ty, cơ cấu tổ chức, tình hình lao động được thu thập từ
uế
phòng kinh doanh, nhân sự.
- Tài liệu từ website của công ty Cổ phần khử trùng Việt Nam
H
http://www.vfc.com.vn/
- Các tài liệu, luận văn liên quan được thu thập từ thư viện trường Đại học
tế
Kinh tế Huế.
- Các sách, báo, tạp chí, website, giáo trình có liên quan đến các vấn đề lý
in
- Dữ liệu sơ cấp
h
luận hàng tồn kho, quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp
họ
cK
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên gia về các vấn đề cần
tìm hiểu của đề tài
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi
những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các anh, chị trong phòng kế toán -
ại
tài chính, nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công
tác quản trị hàng tồn kho tại công ty.
Đ
- Phương pháp quan sát, tìm hiểu các hoạt động quản lý hàng hóa tại nhà kho
và nhà máy sản xuất Công ty
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị
hàng tồn kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp,
kiến nghị.
5. Bố cục nghiên cứu
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: Cơ sở lí thuyết của vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Tìm Hiểu Công Tác Quản Trị Hàng Tồn Kho tại Công Ty Cổ
Phần Khử Trùng Việt Nam.
uế
Chƣơng 3: Định hƣớng và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của
công tác quản trị hàng tồn kho tại Công Ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam.
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
PHẦN III: KẾT LUẬN
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Hàng tồn kho là hàng đã qua nghiệp vụ nhập kho, tính đến một thời điểm nào
uế
đấy chưa qua nghiệp vụ xuất kho. Ở DNTM có các tổng kho, cụm kho, kho trung
tâm, các kho trực thuộc. Hầu hết hàng hoá khi đặt hàng, mua hàng về đều qua kho
H
của DNTM. Kho hàng cũng là nơi dự trữ và bảo quản thường xuyên, tập trung các
tế
loại hàng hoá dự trữ của DNTM và là nơi xuất hàng bán buôn cho các khách hàng
và bạn hàng của DNTM. Để bảo quản tốt số lượng, chất lượng hàng hoá trong thời
h
gian dự trữ, cũng như chuẩn bị các lô hàng phù hợp để giao cho khách hàng, DNTM
in
cần phải quan tâm đến hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02-Hàng tồn kho, quy định hàng tồn
họ
cK
kho là tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doanh bình thường
- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dỡ dang
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
ại
Hàng tồn kho bao gồm:
Đ
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến
- Hàng hóa thành phẩm: Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành hoặc sản phẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn khi, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường
- Chi phí dịch vụ dỡ dang
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
Hàng tồn khi là một bộ phận của tài sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng lớn có vai
trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Bởi vì doanh
thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những
khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp, đó là những tài sản đã sẵn sàng để
đem ra bán hoặc sẽ được đem ra bán.
Như vậy: Hàng tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn
hạn dự trữ cho sản xuất, lưu thông hoặc đang trong quá trình sản xuất chế tạo ở
uế
doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho và yêu cầu quản lý hàng tồn kho
H
1.1.2.1. Đặc điểm hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trò, công
tế
dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.Do đó, đòi hỏi công tác tổ
chức, quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng có những nét đặc thù riêng.Nhìn
h
chung, hàng tồn kho của doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
in
Thứ nhất: Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh
họ
cK
nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai: Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau.Xác định
ại
đúng, đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính
toán và hạch toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho
Đ
làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
Thứ ba: Hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó
hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành những tài sản
ngắn hạn khác nhau như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm.
Thứ tư: Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc
điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho
thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm
kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khan, chi phí lớn.
Thứ năm: Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là
công việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác
định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ,…
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho
Xuất phát từ những đặc điểm của hàng tồn kho, tùy theo điều kiện quản lý
uế
hàng tồn kho ở mỗi doanh nghiệp mà yêu cầu quản lý hàng tồn kho có những đặc
điểm khác nhau.Song nhìn chung việc quản lý hàng tồn kho ở các doanh nghiệp
H
phải đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
Thứ nhất: Hàng tồn kho phải được theo dõi ở từng khâu thu mua, từng kho
tế
bảo quản, từng nơi sử dụng, từng người phụ trách vật chất ( thủ kho, các bộ vật tư,
h
nhân viên bán hàng...).
in
Trong khâu thu mua, một mặt phải theo dõi nắm bắt thông tin về tình hình thị
trường, khả năng cung ứng của nhà cung cấp, các chính sách cạnh tranh tiếp thị
họ
cK
được các nhà cung cấp áp dụng, tính ổn định của nguồn hàng, ...mặt khác, phải quản
lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách phẩm chất, chủng loại giá, chi phí
mua và tiến độ thu mua, cung ứng phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong khâu bảo quản dự trữ, phải tổ chức tốt khi, bến bãi, thực hiện đúng chế
ại
độ bảo quản, xác định được định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại hàng tồn
Đ
kho đảm bảo an toàn, cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí tồn trữ
thấp nhất.Đồng thời, cần có những cảnh bảo kịp thời khi hàng tồn kho vượt qua
định mức tối đã, tối thiểu để có những điều chỉnh hợp lý, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong khâu sử dụng, phải theo dõi, nắm bắt được hình thành sản xuất sản
phẩm, tiến độ thực hiện.Đồng thời, phải tuân thử việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm cơ
sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí, tiến độ sản xuất nhằm giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
Thứ hai: Việc quản lý hàng tồn kho phải thường xuyên đảm bảo được quan hệ
đối chiếu phù hợp giữa giá trị hiện vật của từng thứ, từng loại hàng tồn kho, giữa
các số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp về hàng tồn kho, giữa số liệu ghi trong sổ kế
toán với số liệu thực tế.
1.1.3. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại,
khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình
thành có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.Để quản
uế
lý tốt hàng tồn kho, tính đúng và tính để giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp
H
xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định.
1.1.3.1 Theo cách quản lý hàng tồn kho:
tế
+ Tồn kho theo sổ sách (gọi tắt là tồn kho sổ sách).
+ Tồn kho theo kiểm kê (gọi là tồn kho thực tế).
h
- Tồn kho sổ sách: là tồn kho được xác định của bộ phận quản lý kho căn cứ
in
vào phiếu nhập kho (lệnh nhập kho) và phiếu xuất kho trong kỳ, người ta xác định
số lượng hàng hoá còn tồn kho sổ sách tại một thời điểm nào đó cuối kỳ.
họ
cK
Công thức xác định tồn kho sổ sách như sau:
Ođk + Nt.k - Xt.k = Oc.k.s.s
Trong đó:
ại
Ođk : Tồn kho kỳ trước chuyển sang (tồn kho đầu kỳ) (tấn...)
Đ
Nt.k : Khối lượng hàng hoá nhập kho trong kỳ (tấn...) (tháng, quý, năm)
Xt.k : Khối lượng hàng hoá xuất kho trong kỳ (tấn...) (tháng, quý, năm)
Oc.k.s.s: Tồn kho sổ sách (tấn) cuối kỳ (tấn...)
tính đến thời điểm ... giờ ngày tháng
năm ....
Trước mỗi đợt kiểm tra, kiểm kê hàng hoá ở kho, người ta phải xác định thời
điểm kiểm kê và tồn kho sổ sách ở thời điểm đó là bao nhiêu. Để xác định được tồn
kho sổ sách, bộ phận quản lý kho phải theo dõi sự biến động của hàng hoá nhập
xuất ở kho, phải cập nhật liên tục các hoá đơn (phiếu) nhập xuất kho theo từng thẻ
kho và phải khoá sổ ở một thời điểm và hạch toán đầy đủ, kịp thời tất cả các phiếu
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
nhập xuất hàng hoá đến thời điểm khoá sổ. Mặt khác, để thống nhất giữa bộ phận
quản lý kho với thủ kho, người ta có thể còn đối chiếu số liệu giữa hai bên, phát
hiện những thiếu sót, trùng lặp về số liệu và tìm căn cứ thực tế để khắc phục trước
khi tiến hành kiểm kê, kiểm tra.
- Tồn kho thực tế: là tồn kho được xác định qua công tác kiểm kê, kiểm tra
thực tế ở một thời điểm nào đó. Người ta thường đối chiếu giữa tồn kho sổ sách và
thực tế hàng hoá còn ở trong kho bằng cách cân, đo, đong, đếm... thực tế, tại kho và
có mặt đông đủ cả ban kiểm kê, kiểm tra, thủ kho.
uế
Theo quy định của Nhà nước, hàng năm có 2 đợt tổng kiểm kê lớn là 0 giờ ngày
1 tháng 1 hàng năm và 0 giờ ngày 1 tháng 7 hàng năm. Ngoài ra còn có các đợt kiểm
tế
1.1.3.2. Phân loại theo giá trị của hàng tồn kho:
H
kê khác phục vụ cho công tác lập kế hoạch, công tác quản lý kho hàng hoá...
- Hàng tồn kho có giá trị cao: là các hàng hoá cao cấp, đắt tiền, phải ưu tiên
h
điều kiện dự trữ bảo quản và kiểm soát thường xuyên.
in
- Hàng tồn kho có giá trị trung bình (không cao): đây là loại hàng có giá cả vừa
phải, không rẻ nhưng không quá đắt, được giới bình dân ưa chuộng vì có khối
họ
cK
lượng bán không nhỏ. DNTM cần lưu ý kiểm soát định kỳ.
- Hàng tồn kho có giá trị thấp: là những hàng hoá thứ cấp, những hàng hoá
không ảnh hưởng nhiều đến doanh thu và lợi nhuận, DNTM kinh doanh để lôi kéo
thêm nhóm khách hàng tiêu dùng và lợi nhuận cơ sở sẵn có để tăng thêm doanh thu.
1.1.3.3. Phân loại theo chất lượng và mục đích sử dụng
ại
- Hàng tồn kho đủ tiêu chuẩn chất lượng: đây là loại hàng tồn kho có thể huy
Đ
động vào bán hàng được ngay.
- Hàng tồn kho thừa, thiếu (so với tồn kho sổ sách): hàng tồn kho thừa cỡ loại
này, thiếu cỡ loại kia, trong một dung sai cho phép có thể bù trừ. Hàng tồn kho thừa
do xuất nhầm loại giá trị cao hơn, do xuất thiếu cho khách hàng... Hàng tồn kho
thiếu: do mất hàng, do xuất nhầm (nhiều hơn); do nhập thiếu...
- Hàng chậm tiêu thụ: lượng hàng trong kho còn nhiều, mỗi lần chỉ xuất bán
được ít do xác định nhu cầu của khách hàng sai, do khách hàng thay đổi nhu cầu, do
lạc mốt, lạc hậu về công nghệ và có hàng loại mới thay thế... cần phải quảng cáo và
đưa đến các thị trường khác hoặc hạ giá bán.
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
- Hàng ứ đọng: là loại hàng tồn kho đã lâu nhưng không xuất bán được, gây ứ
đọng ở kho doanh nghiệp.
- Hàng kém phẩm chất, hàng nhái, hàng giả: là loại hàng cần có biện pháp xử
lý tuỳ theo nguyên nhân dẫn đến các loại hàng này như do bảo quản kém, do khách
hàng lừa, do tham rẻ và mắc mưu của người bán...
- Hàng mất phẩm chất: là loại hàng tồn kho không còn dủ phẩm chất ban đầu,
không thể sử dụng theo công dụng chính của nó.
1.1.4. Sự cần thiết và nguyên nhân của hàng tồn kho
uế
- Tồn kho hàng cung ứng: Tồn kho này cho phép một mức độ độc lập nào đó
đối với nhà cung cấp và cho phép đảm bảo cân bằng giữa chi phí vận chuyển và chi
H
phí mua hàng.Đối với những vật liệu rẻ tiền, ta nên tồn trữ. Đối với những vật liệu
tế
đắt tiền, ta có thể chọn giải pháp khi cần mới mua nhưng điều đó đồng nghĩa với sự
hiểu biết hoàn chỉnh giữa nhu cầu và thời hạn giao hàng của bộ phận cung ứng.
h
- Tồn kho thành phẩm: Là nhiệm vụ của những công ty chuyên bán hàng được
in
tồn kho. Đối với những công ty khác, tồn kho loại này cho phép thích ứng với
những sự thay đổi nhu cầu của khách hàng.Rất hiếm khi nhu cầu này được đều
họ
cK
đặn.Để đáp ứng ta có những cách sau:
* Sẵn sàng đáp ứng với nhu cầu bằng cách các trang thiết bị phải dư khả năng
sản xuất và nhân lực có thể huy động dễ dàng ( nhân công tạm thời).
* Có thể sản xuất sau đơn đặt hàng, điều này cũng có nghĩa là phải có hàng tồn kho.
- Tồn kho bán thành phẩm: Do 3 nguyên nhân chính:
ại
* Sản xuất theo lô, cần thời gian chuyển đổi từ dây chuyền sản xuất này sang
Đ
loại sản phẩm khác.
* Việc làm cân bằng các công đoạn (do sự khác nhau về nhịp độ hoạt động của máy)
* Dự phòng trường hợp máy hư và tàn phế
- Tồn kho dụng cụ và linh kiện: Kho dụng cụ được dùng trong các hoạt động
của xí nghiệp (thiết bị dụng cụ chế tạo máy, dụng cụ cắt, các khuôn trong kỷ thuật
chế tạo sản phẩm, kho chi tiết cần thiết cho việc bảo trì và hậu mãi.
- Thông thường các doanh nghiệp sản xuất phải dự trữ một lượng hàng tồn
kho phù hợp với từng giai đoạn khác nhau trong toàn bộ quá trình sản xuất từ
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
nguyên liệu thô cho đến khi sản phẩm được hoàn tất. Trong khi đó, các doanh
nghiệp thương mại như nhà phân phối sỉ hoặc lẻ chỉ dự trữ hàng tồn kho dưới một
dạng duy nhất là sản phẩm hoàn chỉnh chờ được tiêu thụ. Mặc dù vậy, mức độ đầu
tư vào lượng hàng tồn kho của các nhà sản xuất có khuynh hướng phụ thuộc vào
khả năng phân phối. Ngay cả đối với các nhà phân phối, mức độ đầu tư vào lượng
hàng dự trữ cũng có nhiều khác biệt. Vì thế, tính toán để cân bằng giữa chi phí và
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
uế
rủi ro trong việc dự trữ lượng hàng hóa tồn kho ít hay nhiều rất quan trọng đối với
- Dữ trữ ít hoặc không có hàng dự trữ cũng gây ra khá nhiều rủi ro không
H
mong muốn cho doanh nghiệp: Mất sự tín nhiệm của khách hàng, làm hỏng kế
hoạch sản xuất, mất sự linh hoạt...nên tất yếu hàng tồn kho là thứ không thể thiếu
tế
trong các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất.
h
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hàng tồn kho
in
* Đối với các mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thƣờng phụ
thuộc vào:
họ
cK
- Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh
nghiệp. Nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp thường bao gồm 3 loại:
Dự trữ thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ (đối với các doanh nghiệp sản
xuất có tính chất thời vụ).
- Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường
ại
- Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật
Đ
liệu của doanh nghiệp.
- Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.
- Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu cung ứng
* Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dỡ dang, các
nhân tố ảnh hƣởng bao gồm:
- Đặc điểm và các yêu cầu về kỷ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm.
- Độ dài thời gian chu kì sản xuất sản phẩm
- Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
* Đối với mức tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm thƣờng chịu ảnh
hƣởng của các nhân tố:
- Sự phối hợp giữa khâu sản xuất cà tiêu thụ sản phẩm
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng
- Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
1.2. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU
1.2.1. Khái niệm nguyên vật liệu
uế
Nguyên vật, vật liệu là tài sản lưu động được mua sắm, dự trữ để phục vụ cho
quá trình sản xuất bằng tài lưu động.Công cụ, dụng cụ là tư liệu lao động không đủ
H
tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định và công cụ, dụng cụ thường tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
tế
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên
h
giá trị của sản phẩm dịch vụ tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Đối với các
họ
cK
trong giá trị sản phẩm.
in
doanh nghiệp sản xuất thì giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu
1.2.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu
* Về mặt hiện vật
Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào 1
chu kỳ sản xuất kinh doanh và khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu
ại
được tiêu dùng toàn bộ.
Đ
* Về mặt giá trị
Giá trị của nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
mới được tạo ra.
1.2.3. Vai trò nguyên vật liệu
Chính từ những đặc điểm vừa nêu của Nguyên vật liệu chúng ta thấy nguyên
vật liệu có một vai trò rất quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Trên
thực tế, để sản xuất ra bất kỳ một sản phẩm nào thì doanh nghiệp cũng phải cần đến
nguyên vật liệu...tức là phải có đầu vào hợp lý. Những chất lượng sản phẩm sản
xuất ra còn phụ thuộc vào chất lượng của nguyên vật liệu làm ra nó. Điều này là tất
SVTH: Lê Nữ Hàn Mi - K46B_ QTKDTM
12
- Xem thêm -