lOMoARcPSD|17160101
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHÊ THÔNG TIN
******************************
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
MẠNG MÁY TÍNH
Đề bài:
TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ BLUETOOTH
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN TUẤN KIỆT
Giảng viên hướng
: PHẠM QUANG HUY
dẫn
Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành
: QUẢN TRỊ VÀ AN NINH
MẠNG
Lớp
: D15CNTT7
Khóa
:2020 - 2025
HÀ NỘI - 2021
11
lOMoARcPSD|17160101
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………… 1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU…………………………………………………………(1-3)
PHẦN 2: NỘI DUNG…………………………………………………(4-55)
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VÈ BLUETOOTH……………………(4-15)
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẲN VÈ BLUETOOTH
1. Khái niệm Bluetooth……………………………………(4-6)
2. Lịch sử hình thành Bluetooth…………………………...(6-10)
3. Các đặc điểm của Bluetooth…………………………….11
4. Ứng dụng của Bluetooth………………………………..(11-15)
II. HOẠT ĐỘNG CỦA BLUETOOTH…………………...15
CHƯƠNG 2: KỸ THUÂT BLUETOOTH……………(16-36)
I. CÁC KHÁI NIỆM DÙNG TRONG CÔNG NGHỆ
BLUETOOTH...................................................................(16-21)
II. BLUETOOTH RADIO………………………………..(21-24)
III. KỶ THUẬT TRẢI PHỔ NHẢY TRẦN TRONG CÔNG
NGHỆ BLUETOOTH……………………………………(25-28)
IV. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG TRONG
BLUETOOTH…………………………………………...(28-31)
V. CÁC TẦNG GIAO THỨC TRONG
BLUETOOTH…………………………………………..(32-36)
CHƯƠNG 3: VẤN ĐÈ AN TOÀN VÀ BẢO MẬT TRONG
BLUETOOTH…………………………………………(37-53)
I. SƠ LƯỢC VẺ VẤN ĐỀ BẢO MẬT TRONG CÁC CHUẨN
KHÔNG DÂY……………………………………… ….(37-41)
II. VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NẲNG LƯỢNG TRONG
CÔNG NGHỆ BLUETOOTH (41-47)
III. QUY TRÌNH BẢO MẬT TRONG BLUETOOTH…(47-53)
CHƯƠNG 4: ƯU NHƯỢC ĐIỂM ……………………54
PHẦN 3:KÊT THÚC………………………………55
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………….56
lOMoARcPSD|17160101
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia,
đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại
hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ
kỹ thuật số, yêu càu muốn phát triển thì phải tin học hoá vào tất cả các ngành
các lĩnh vực. Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phàn cứng máy tính, các
phàn mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu
quả cho con người. Các phàn mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất
nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian
xử lý nhanh chóng và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao.
Hiện nay vấn đề toàn càu hoá và nền kinh tế thị trường mở cửa đã mang lại
nhiều cơ hội làm ăn hợp tác kinh doanh và phát triển. Các ngành công nghiệp
máy tính và truyền thông phát triển đã đưa thế giới chuyển sang thời đại mới:
thời đại công nghệ thông tin. Việc nắm bắt và ứng dụng Công nghệ thông tin
trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, xã hội đã đem lại cho các doanh nghiệp và
các tổ chức những thành tựu và lợi ích to lớn. Máy tính đã trở thành công cụ đắc
lực và không thể thiếu của con người, con người có thể ngồi tại chỗ mà vẫn nắm
bắt được các thông tin trên thế giới hàng ngày đó là nhờ vào sự phát triển mạnh
mẽ của Intemet. Các tổ chức, công ty hay các cơ quan đều phải (tính đến) xây
dựng hệ thống tài nguyên chung để có thể phục vụ cho nhu càu của các nhân
viên và khách hàng. Và một nhu càu tất yếu sẽ nảy sinh là người quản lý hệ
thống phải kiểm soát được việc truy nhập sử dụng các tài nguyên đó. Một vài
người có nhiều quyền hơn một vài người khác. Ngoài ra, người quản lý cũng
muốn rằng những người khác nhau không thể truy nhập được vào các tài
nguyên nào đó của nhau. Đe thực hiện được các nhu càu truy nhập trên, chúng
ta phải xác định được người dùng hệ thống là ai để có thể phục vụ một cách
chính xác nhất, đó chính là việc xác thực người dùng. Đây là một vấn đề nóng
bỏng và đang được quan tâm hiện nay. Đó là một trong những nguyên nhân
khiến em chọn đề tài "Tìm hiểu công nghệ Bluetooth”.
Phàn lớn các nhà máy đều sản xuất các thiết bị có sử dụng công nghệ
Bluetooth. Các thiết bị này gồm có điện thoại di động, máy tính và thiết bị hỗ
trợ cá nhân (Personal Digital Assistant - PDA). Công nghệ Bỉuetooth ỉà một
công nghệ dựa trên tần sổ vô tuyến và bất cứ một thiết bị nào cỏ tích hợp bên
trong công nghệ này đều cỏ thể truyền thông với các thiết bị khác với một
khoảng cách nhất định về cự ỉỉ để đảm bảo công suất cho việc phát và nhận
sóng. Công nghệ này thường được sử dụng để truyền thông giữa hai loại thiết
bị khác nhau.Ví dụ: Bạn có thể hoạt động trên máy tính với một bàn phím
không dây để nói chuyện trên diện thoại di động của bạn hoặc bổ sung them
một cuộc hẹn vào lịch biểu PDA của một người bạn từ PDA của bạn.
11
lOMoARcPSD|17160101
PHẦN 1 MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT thì các loại thiết bị ngày
càng ra đời với chức năng cao. Đe việc trao đổi thông tin được diễn
ra một cách nhanh chóng, dễ dàng hơn nên tôi đã nghiên cứu và tìm
hiểu về công nghệ Bluetooth. Bluetooth ở nước ta vẫn còn sử dụng
hạn chế nhưng đối với ở các nước khác đặc biệt là ở Châu Âu và
Châu Mỹ và ở Châu Á thì có các nước phát triển như: Nhật Bản,
Trung Quốc,....Với sự phát triển rất mạnh mẽ về công nghệ thì khi họ
muốn trao đổi dữ liệu không càn qua email hay Fax thì Bluetooth là
một phương tiện như thế. Khi tôi làm đề tài này tôi muốn mình và
mọi người hãy hiểu thêm sự ứng dụng của Bluetooth và cách sử dụng
nó như thế nào để hạn chế nhiễm virut. Bởi vì khi tôi tìm hiểu công
nghệ này các bạn có nói: “Mình sử dụng hạn chế bởi vi rut nhiều
quá”.
Công nghệ Bluetooth có thể nói giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong
quá trình làm việc, học tập, cuộc sống. Với sự ra đời phát triển mạnh
mẽ của CNTT chắc chắn trong tương lai chúng ta sẽ có một loại công
nghệ mạnh hơn nữa để giúp chúng ta dễ dàng làm việc, trao đổi
thông tin, dữ liệu,...Bluetooth không chỉ được sử dụng ở điện thoại di
động, hiện nay nó được sử dụng ở trong máy tính. Do đó như chúng
ta biết được Bluetooth được ứng dụng rộng rãi ở trong cuộc sống của
chúng ta.
II. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
Giúp cho em và mọi người biết được Bluetooth là gì? Tìm hiểu
thêm về hoạt động của một kỹ thuật Bluetooth.
Bluetooth là công nghệ không dây nên nó khác với các loại mạng
không dây khác như thế nào. Từ đây chúng ta sẽ biết được chiếc điện
thoại di động của ta bằng cách nào mà trao đổi thông tin, dữ liệu
được và chúng ta đừng ngạc nhiên vì nó quá hiện đại. Qua việc tìm
hiểu công nghệ Bluetooth thì các bạn có thể tạo ra một loại công
nghệ khác cao hơn, hiện đại hơn.
2
lOMoARcPSD|17160101
III.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
Tìm hiểu được công nghệ Bluetooth, một công nghệ không dây
đang phát triển rất mạnh và có tàm ứng dụng rộng rãi hiện nay, biết
Nắm được cách thức hoạt động, các đặc điểm kĩ thuật và khả
năng của công nghệ Bluetooth. Thêm vào đó trong quá trình tìm hiểu
về Bluetooth em cũng nắm được một số kĩ thuật mạng không dây
khác.
Tìm hiểu được một HĐH dành cho điện thoại di động thông
minh được sử dụng cho dòng điện thoại đàu tiên đó là hệ điều
hành Symbian.
Qua đề tài này chúng ta có thể biết qua thêm về công nghệ 3G
một loại công nghệ mới như công nghệ Bluetooth .
IV.
-
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
LÝ THUỴỂT VỀ BLUETOOTH.
KỸ THUẬT BLUETOOTH.
VẤN ĐỀ AN TOÀN VÀ BẢO MẬT TRONG BLUETOOTH.
CÁC ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA BLUETOOTH
KẾT LUẬN.
3
lOMoARcPSD|17160101
PHÀN 2 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VÈ
BLUETOOTH
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẲN VÈ BLUETOOTH
1. Khái niệm Bluetooth
Bỉuetooth ỉà công nghệ không dây cho phép các thiết bị điện, điện tử giao
tìểp với nhau trong khoảng cách ngắn, bằng sóng vô tuyển qua băng tần chung
ISMỢndustrỉaỉ, Scỉentỉfic, Medìcaỉ) trong dãy tầng 2.40-2.48 GHz. và có khả
năng truyền tải giọng nói và dữ liệu.
Phạm vi hoạt động của thiết bị Bluetooth là khoảng lOm. Bluetooth truyền
dữ liệu với tốc độ 1 Mbps, nhanh gấp 3 và 8 làn tốc độ trung bình của cổng song
song và cổng serial tương ứng. Đây là dãy băng tàn không càn đăng ký được
dành riêng để dùng cho các thiết bị không dây trong công nghiệp, khoa học, y tế.
Bluetooth được thiết kế nhằm mục đích thay thế dây cable giữa máy tính và
các thiết bị truyền thông cá nhân, kết nối vô tuyến giữa các thiết bị điện tử lại
với nhau một cách thuận lợi với giá thành rẻ.
Khi được kích hoạt Bluetooth có thể tự động định vị những thiết bị khác có
chung công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đàu kết nối với chúng. Nó được
định hướng sử dụng cho việc truyền dữ liệu lẫn tiếng nói.
2
lOMoARcPSD|17160101
Công nghệ không dây Bluetooth là một tiêu chuẩn trong thực
tế, dùng cho các thiết bị cỡ nhỏ, chi phí thấp, sóng ngắn liên kết giữa
PC di động, điện thoại di động và giữa các máy tính với nhau.
Bỉuetooth Specìaỉ Interest Group ỉà tổ chức gồm những công ty hàng
đầu trong lĩnh vực viễn thông, mảy tỉnh và công nghiệp mạng đang
cố gắng phát triển công nghệ này và cung cấp rộng rãi trên thị
trường.
Bluetooth là một công nghệ cho phép truyền thông giữa các thiết
bị với nhau mà không cần cáp và dây dẫn. Bluetooth ít tiêu hao năng
lượng và có giá thành thấp mặc dù nó tốc độ của nó chộm hơn khá
nhiều so với mạng không dây WỈ~Fi. Apple đã trang bị chức năng hỗ
trợ Bluetooth vào hệ máy Mac của mình trong nhiều năm để kích
hoạt khả năng hoạt động với các thiết bị bàn phím và chuột không
dây hỗ trợ Bluetooth, đồng bộ ho á dữ liệu với điện thoại di động
(ĐTDĐ) và thiết bị hỗ trợ cá nhân PDA, in ấn với các máy in hỗ trợ
Bluetooth và kết nối đến các thiết bị khác.
Bluetooth đã phải đéỉ mặt với cuộc chiến đang leo thang với các nhà sản
xuất PC nhưng ngược lại, công nghệ Bluetooứi là "đứa con cưng" của
3
lOMoARcPSD|17160101
các hãng sản xuất DTE® vì đại đa số các ĐTDĐ đều có hễ trợ
BLuetooth cũng như các thiết bị headset không dây. Trong tương lai,
công nghệ Blưetooth phiên bản mới sẽ tiếp tục phát triển rộng hơn ở
nhiều lĩnh vực.
2. Lịch sử hình thành bluetooth
Tên gọi Bluetooữi (có nghĩa là "răng xanh") là tên của nhà vua
Đan Mạch - Harald I Bluetooth (Danish Harald Blaatand người đã
thống nhất Thụy Điển và Nauy, người Viking nổi tiếng về khả năng
giúp mọi người có thể giao tiếp, thương lượng với nhau. Thời điểm
ban đầu của ki nguyên cồng nghệ không dây Bluetooth, Bluetooth có
ý nghĩã là thống nhất cồng
2
lOMoARcPSD|17160101
7ỈW *f¥têu 'Hq&êStuetoứtÁ,
nghiệp máy tính và viễn thông. Có lẽ những nhà nghiên cứu đã dùng
tên này để nhấn mạnh vỉệc các thiết bị có thể trao đổi, kết nối với
nhau mà không phụ thuộc vào loại máy hay nhà sản xuất
Bluetooth là chuẩn kết nối không dây tầm ngắn, thiết kế cho các kết
nối thiết bị cá nhân hay mạng cục bộ nhỏ, trong phạm vi băng tần từ 2.4
đến 2.485 GHz. Bluetooth được thiết kế hoạt động trên 79 tần số đơn lẻ.
Khi kết nối, tự động nó sẽ tim ra tàn số tương thích để di chuyển đến
thiết bị cần kết nối trong khu vực nhằm đảm bảo sự liên tục. Nó được
thiết kế kết nối tầm thấp với 3 lớp khác nhau nhằm có thể cơ động truyền
sóng đi xa nhất đến mức cổ thể. Thông thường, các loại di động hiện tại
dùng Bluetooth ở lớp thứ 2, với cường độ 2.5 miliWatt (mW) và phạm vi
chỉ có 35 feet (khoảng 12m đổ lại). Trong khi lớp thứ nhất lên đến 100
feet (hơn 30m) với cường độ lên đến 100 mW
7
lOMoARcPSD|17160101
Năm 1994: Lần đàu tiên hãng Ericsson đưa ra một đề án nhằm hợp nhất liên lạc
giữa các loại thiết bị điện tử khác nhau mà không càn phải dùng đến các sợi cáp nối
cồng kềnh, phức tạp. Đây thực chất là một mạng vô tuyến không dây cự ly ngắn chỉ
dùng một vi mạch cỡ 9mm có thể chuyển các tín hiệu sóng vô tuyến điều
khiển thay thế cho các sợi dây cáp điều khiển rối rắm.
Năm 1998: 5 công ty lớn nhất trên thế giới gồm: Ericsson, Nokia,
IBM, Intel và Tosiba đã liên
kết, hợp tác thiết kế và triển
h Aỉỉeỉỉo*
Point
khai phát triển một chuẩn côngBluetoot
Ac
ce«rr-^
f»etwort
Ểnccĩ yy irc-ỉes síy
nghệ
kết
nối không
dây
mới
mang tên
Bluetỉroth
Cell Phone
WWIenduJ-up
nvímKlcli>9
Bluetooth
PrínUrỉableỉ
PIŨ14 wiLh04ii
BLUETOOTH nhằm kết nối các thiết bị vi điện tử lại với nhau dùng
sóng vô tuyến.
Ngày 20/5/1998: Nhóm nghiên cứu special Interest Group - SIG chính
thức được thành lập với mục đích phát triển công nghệ Bluetooth trên
thị trường viễn thông. Bất kỳ công ty nào có kế hoạch sử dụng công
nghệ Bluetooth đều có thể tham gia vào.
Tháng 7/1999: Các chuyên gia trong SIG đã đưa ra thuyết minh kỹ
thuật Bluetooth phiên bản 1.0.
Năm 2000: SIG đã bổ sung thêm 4 thành viên mới là 3Com, Lucent
Technologies, Microsoft và Motorolar. Công nghệ Bluetooth đã được
cấp dấu chứng nhận kỹ thuật ngay trong làn ra mắt đàu tiên. Các thông
số kỹ thuật của Bluetooth phát triển bởi SIG là mở và ữee trên site
hííPi/Avmv.bluetooth.ore và đã có hơn 2100 công ty trên toàn thế giới
sử dụng. Công nghệ Wireless Personal Area Network (WPAN) dựa trên
nền Bluetooth bây giờ là một chuẩn IEEE dưới tên gọi 802.15 WPANs.
8
lOMoARcPSD|17160101
Năm 2001: Bluetooth 1.1 ra đời cùng với bộ Bluetooth sofware development kit XTNDAccess Blue SDK, đánh dấu bước phát triển chưa từng có của công nghệ
Bluetooth trên nhiều lĩnh vực khác nhau với sự quan tâm của nhiều nhà sản xuất
mới. Bluetooth được bình chọn là công nghệ vô tuyến tốt nhất trong năm.
Tháng 7/2002: Bluetooth SIG thiết lập cơ quan đàu não toàn càu tại Overland
Park, Kansas,USA. Năm 2002 đanh dấu sự ra đời các thế hệ máy tính Apple hỗ trợ
Bluetooth. Sau đó không lâu Bluetooth cũng được thiết lập trên máy Macintosh với
hệ điều hành MAC oxs. Bluetooth cho phép chia sẽ tập tin giữa các máy MAC,
đồng bộ hóa và chia sẻ thông tin liên lạc giữa các máy Palm, truy cập Intemet thông
qua điện thoại di động có hỗ trợ Bluetooth (Nokia, Ericsson, Motorola,...)Tháng 5/2003: CSR (Cambridge Silicon Radio) cho ra đời 1 chip Bluetooth
mới với khả năng tích hợp dễ dàng và giá cả hợp hơn. Điều này góp phàn cho sự ra
đời thế hệ Motherboard tích hợp Bluetooth, giảm sự chênh lệch giá cả giữa những
mainboard cellphone có và không có Bluetooth. Tháng 11/2003 dòng sản phẩm
Bluetooth 1.2 ra đời. Tổ chức Cahners In-Stat dự báo rằng các sản phẩm gắn
Bluetooth sẽ lên tới 1 tỷ.
Năm 2004: các công ty điện thoại di động tiếp tục khai thác thị trường sôi nỗi
này bằng cách cho ra đời các thế hệ điện thoại di động đời mới hỗ trợ Bluetooth
(N7610, N6820, N6230). Motorola cho ra sản phẩm Bluetooth đàu tay của mình.
Các sản phẩm Bluetooth tiếp tục ra đời và được xúc tiến mạnh mẽ qua chương trình
“Operatiton Blueshock” International Consumer Electronics Show (CES) tại Las
Vegas ngày 9/1/2004.
Ngày 6/1/2004: Trong hội nghị Bluetooth CES (Consumer Electronics Show) ở
LasVegas, tổ chức Bluetooth SIG thông báo số thành viên của mình đã đạt con số
3000, trở thành tổ chức có số thành viên đông đảo thuộc nhiều lĩnh vực công nghệ:
từ máy móc tự động đến thiết bị y tế, PC đến điện thoại di động, tất cả đều sử dụng
kỷ thuật không dây tàm ngắn trong sản phẩm của họ.
Bluetooth hiện đang có tốc độ phát triển khá nhanh với khả năng ứng dụng
ngày càng đa dạng, theo tính toán của công ty nghiên cứu thị trường Frost &
Sulivan, trong năm 2001 có 4,2 triệu sản phẩm sử dụng công nghệ
Bluetooth được đưa ra thị trường, con số này sẽ tăng lên 1.01 tỷ vào năm 2006.
Năm 2008: Bluetooth 3.0 ra đời hỗ trợ tốc độ truyền tải dữ liệu lên tới 24Mbps,
và dành chủ yếu cho các ứng dụng audio và chia sẻ fĩle. Có thể nói đây là sinh nhật
làn thứ 10 của Bluetooth, chưa có công nghệ không dây nào phát triển với tốc độ
nhanh như vậy, chỉ trong vòng 10 năm đã đạt được trên 2 tỉ sản phẩm ứng dụng.
Năm 2009: Phiên bản mới nhất của Bluetooth vừa được tổ chức SIG thông qua,
tuy nhiên khác với Bluetooth 3.0, bản Bluetooth 4.0 mới nhất chỉ dành cho các ứng
dụng trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe và an ninh. Theo Giám đốc marketing
9
lOMoARcPSD|17160101
Anders Edlund của SIG thì Bluetooth 4.0 chủ yếu dành cho các ứng dụng sức khỏe
và chăm sóc y tế, chẳng hạn như đồng hồ đeo tay theo dõi sức khỏe, hoặc trang bị
cho các bộ cảm biến nhiệt độ, nhịp tim, thể thao, và các thiết bị sử dụng tại nhà.
Năm 2010: Bluetooth đã được đưa vào trong máy tính để kết nối giữa máy tính
với nhau hoặc máy tính và điện thoại, các công ty máy tính và điện thoại đã hàng
loạt cho ra đời các thế hệ máy tính, điện thoại khác nhau có tàm ứng dụng cao hơn.
Có thể nói đây là giai đoạn mà công nghệ Bluetooth phát triển ở trong máy tính với
sự ra đời của các thế hệ máy tính có kết nối Bluetooth. Do vậy không chỉ ứng dụng
công nghệ Bluetooth chỉ trong di động để chia sẽ dữ liệu bây giờ chúng ta có thể
kết nối 2 máy tính gàn nhau để truy cập trao đổi dữ liệu mà không càn dây cab.
Máy tính kết nối Bluetooth
10
lOMoARcPSD|17160101
3. Các đặc điểm của Bluetooth
Bluetooth có thể đạt được tốc độ truyền dữ liệu lMb/s. Bluetooth hỗ trợ tốc độ
truyền tải dữ liệu lên tới 720 Kbps trong phạm vi lOm. Khác với kết nối hồng ngoại
(IrDA), kết nối Bluetooth là vô hướng và sử dụng giải tàn 2,4 GHz.
Tiêu thụ năng lượng thấp, cho phép ứng dụng được trong nhiều loại thiết bị, bao
gồm cả các thiết bị cầm tay và điện thoại di động.
Giá thành hạ (giá một con chip Bluetooth đang giảm dàn).
Khoảng cách giao tiếp cho phép:
+ Khoảng cách giữa hai thiết bị đàu cuối có thể lên đến lOm ngoài trời và
5m trong tòa nhà.
+ Khoảng cách thiết bị đàu cuối và Access point có thể lên tới lOOm ngoài
trời và 3Om trong nhà.
Bluetooth sử dụng băng tàn đăng ký 2.4Ghz trên dãy băng tàn ISM. Tốc độ truyền
dữ liệu có thể đạt tới mức tối đa lMbps(do sử dụng tàn số cao) mà các thiết bị
không càn phải lấy trực tiếp nhau.
Dễ dàng trong việc phát triển ứng dụng: Bluetooth kết nối một ứng dụng này với
một ứng dụng khác thông qua các chuẩn “Bluetooth proííles”, do đó có thể độc lập
về phàn cứng cũng như hệ điều hành sử dụng.
Bluetooth được dùng trong giao tiếp dữ liệu tiếng nói: có 3 kênh để truyền tiếng
nói là 7 kênh để truyền dữ liệu trong một mạng cá nhân.
An toàn và bảo mật: được tích hợp với sự xác nhận và mã hóa.
Tính tương thích cao, được nhiều nhà sản xuất phàn cứng cũng như phàn mềm hỗ
trợ.
-
-
4. ứng dụng của Bluetooth
4.1.
Thiết bị thiết bị thông minh
Gồm có các loại điện thoại di động: PDA thiết bị hỗ trợ cá nhân, PC,
cellphone, laptop, notebook,.. Điện thoại di động :Samsung S5620 monte, HTC
legend, Puma phone...Công nghệ Bluetooth gắn sẵn trên thiết bị di động, máy tính
chỉ càn cài drive nên không càn dùng cáp. Camera kỹ thuật số hay máy tính cho
phép người dùng xem tivi, chụp ảnh, quay phim, nghe MF3, FM, duyệt web và
email từ điện thoại, kết nối 3G, A-GPS, GPS,
11
lOMoARcPSD|17160101
Him*?tìêu'H$6êStuetootá
EDGE, GPRS, HSDPA, Bluetooth và WLAN truyền các máy in, máy ảnh số.. .với
nhau mà không càn nối dây.
9
Hình ảnh dùng Bluetooth đê lướt web
Motorola chính thức ra mắt chiếc điện thoại Quench tại hội nghị di động MWC
2010. Smartphone thứ 8 chạy hệ điều hành Android của Motorola được trang bị
màn hình cảm ứng rộng 3,1 inch, camera 5 megapixel và sử dụng bộ vi xử lý 528
MHz.
Tính năng ấn tượng nhất của Quench là dịch
vụ MOTOBLUR, giúp việc truy cập các mạng xã
hộ trở nên dễ dàng hơn và người dùng có thể đồng
bộ dữ liệu giữa các thiết bị khác nhau. Quench hỗ
trợ các kết nối 3G, A-GPS’ GPS, EDGE, GPRS,
HSDPA, Bluètooth và WLAN. Ngoài ra,
smartphone này cũng có khe cắm thẻ nhớ microSD.
4.2.
Thiết bị truyền thanh
Gồm các loại tai nghe(headset), loa và các
trạm thu âm thanh....
Motorola Quench
12
lOMoARcPSD|17160101
Hình 1.7: Tai nghe BluetooửL BT3030 đeo cổ ấn tượng
Jabra, hãng sản xuất phụ kiện cho điện thoại di động vừa ra mắt
BT3030, tai nghe Bluetooth vượt trội về kiểu dáng lẫn thiết kế. Đây là sản
phẩm công nghệ mới nhất của Jábra như bạn thấy trong ảnh nó được chế tạo
giống như vòng thẻ đeo cổ truyền thống của lính Mỹ. BT3030 hỗ trợ chuẩn
Bluetooth 2.0+ EDR( chuẩn mới nhất), HSP, HFP, A2DP và AVRCP. Ngoài ra
với 6 nút nhấn rất tiện dụng để gửi và nhận cuộc gọi kết hợp điều khiển nghe
nhạc và tất nhiên nó sẽ tự hạ thấp âm Lượng nhạc phát khỉ có cuộc gọi đến.
4.3. Thiết bị truyền dữ liệu
Gồm chuột, bàn phím, joystick, camera, bút kỹ thuật số, máy in, LAN
access point, máy tính nhận diện khuôn mặt,bàn phím nhận diện....dùng để kết
nối Internet hoặc mạng cục bệ bằng điện thoại. Nó hoạt động lOOm; ngõ RS232
qua cổng COM. Tốc độ 56Kbps.
Bluetooth MDU 0001
Bluetooth mouse
Bluetooth MDU 0001 USB là thiết bị kết nối không dây sử dụng
cồng Bluetooth class2, vùng phủ sóng bán kính lOm; nối với PC qua
USB 1.1. Tuy nhỏ như đầu ngón tay nhưng thiết bị được tích hợp gần
như tất cả các chuẩn giao tiếp hiện có, ví dụ: RS232, FTP, Dial- up,
Fax, OBEX (chuẩn đồng bộ hóa dữ liệu cho PDA)..., nên khi lắp MDƯ
0001 USB vào thì vô hình trung PC của bạn biến thành một đài phát
sóng. Ngược lại PC này cũng có thể dò tìm và kết nối đến tất cả máy
tính, PDA đang trong vùng phủ sóng. Cắm thiết bị, cài đặt drỉver, khởi
động lại máy là tất cả các máy tính trong bán kính lOm có thể kết nối,
trao đồi dữ liệu với nhau.
13
lOMoARcPSD|17160101
Kengsington
Kensington với giao tiếp USB có thể tiếp năng lượng cho máy qua nguồn
điện 12 volt trên xe hơi, máy bay hay ổ điện thông thường. Ngoài ra, cổng USB trên
chính thiết bị này sẽ giúp bạn sạc luôn...
4.4.
Các ứng dụng nhúng
Điều khiển nguồn năng lượng trong xe hơi, các loại nhạc cụ, trong công nghiệp, y tế...
Lenovo IdeaPad S10-3t
4.5.
Một sổ ứng dụng khác
Do số lượng công ty tham gia vào tổ chức SIG ngày càng nhiều vì vậy số lượng
các loại sản phẩm được tích hợp công nghệ Bluetooth được tung ra thị trường ngày
càng nhiều, bao gồm cả các thiết bị dân dụng như tủ lạnh, lò vi sóng, máy điều hòa
nhiệt độ, các loại đồ chơi,...
Hình 1-8 Dồng hồ cỏ hồ trợ Bluetooth đe nghe nhạc mp3
Nhờ công nghệ Bluetooth, chiếc đồng hồ Citizen W700 này báo cho người sử dụng
khi điện thoại di động của họ cổ cuộc gọi đến và hiển thị tất cả các thông tin thông qua
một chức năng được gọi là ID.
15
lOMoARcPSD|17160101
Hình 1.9: Đồng hồ Citizen W700
II. HOẠT ĐỘNG CỦA BLUETOOTH
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Điều khiển và giao tiếp không giây giữa một điện thoại di động và tai nghe không
dây.
Mạng không dây giữa các máy tính cá nhân trong một không gian hẹp đòi hỏi ít
băng thông.
Giao tiếp không dây với các thiết bị vào ra của máy tính, chẳng hạn như chuột, bàn
phím và máy in, phone....
Truyền dữ liệu giữa các thiết bị dùng giao thức OBEX.
Thay thế các giao tiếp nối tiếp dùng dây truyền thống giữa các thiết bị đo, thiết bị định
vị dùng GPS, thiết bị y tế, máy quét mã vạch, và các thiết bị điều khiển giao thông....
Thay thế các điều khiển dùng tia hồng ngoại.
Gửi các mẩu quảng cáo nhỏ từ các pa-nô quảng cáo tới các thiết bị dùng Bluetooth
khác.
Điều khiển từ xa cho các thiết bị trò chơi điện tử như Wii - Máy chơi trò chơi điện tử
thế hệ 7 của Nintendo và Playstation 3 của Sony.
Kết nối Internet cho PC hoặc PDA bằng cách dùng điện thoại di động thay
modem.
CHƯƠNG 2: KỸ THUÂT BLUETOOTH
I. CÁC KHÁI NIỆM DÙNG TRONG CÔNG NGHỆ BLUETOOTH
14
lOMoARcPSD|17160101
1. Master Unỉt - khối chính
Master là thiết bị đầu tiên tạo kết nổi nó có vai trò quyết định sổ
kênh truyền thông và thực hiện đồng bộ giữa các thành phần trong
Piconet.
Là thiết bị duy nhất trong 1 Piconet, Master thiết lập đồng hồ đếm
xung và kiểu bước nhảy(hopping) để đồng bộ tất cả các thiết bị trong cùng
piconet mà nó đang quản lý, thường là thiết bị đàu tiên chuyển đổi dữ liệu.
Master cũng quyết định số kênh truyền thông, mỗi piconet có một kiểu
bước nhảy (hopping) duy nhất.
15
lOMoARcPSD|17160101
2. Slaver Unit: là thiết bị gửi yêu cầu tới master
Là tất cả các thiết bị còn lại trong piconet một thiết bị không là
Master thì phải là Slave. Tối đa 7 Slave dạng Active và 255 Slave dạng
Parked(Inactive) trong 1 Piconet.
Có 3 dạng Slave trong một Piconet:
• Activate: Slave hoạt động có khả năng trao đổi thông tin với Master và
các Slave Active khác trong Piconet. Các thiết bị ở trong trạng thái này
được phân biệt thông qua 1 địa chỉ MAC(Media Access Control) hay
AMA(Active Member Address) đó là con số gồm 3 bit nên trong 1
Piconet có tối đa 8 thiết bị ở trạng thái này(l cho Master và cho 7 cho
Slave).
• Standby: Là một dạng inactive, thiết bị trong trạng thái này không trao
đổi dữ liệu, sóng radio không có tác động lên, công suất giảm đến tối
thiểu để tiết kiệm năng lượng, thiết bị không có khả năng dò được bất cứ
mã truy cập nào. Có thể coi là những thiết bị trong nằm ngoài vùng kiểm
soát của Master.
• Packed - nén: Là một dạng inactive(không hoạt động), chỉ có 1 thiết bị
trong 1 Piconet thường xuyên được đồng bộ với Piconet nhưng không có
1 địa chỉ MAC. Chúng như ở trạng thái “ngủ” và sẽ được Master gọi dậy
bằng tín hiệu “beacon”(tín hiệu báo hiệu). Các thiết bị ở trạng thái Packed
được đánh địa chỉ thông qua địa chỉ PMA (Packed Member Address). Đây
là con số 8 bít để phân biệt các packed với nhau và có tối đa 255 thiết bị ở
trạng thái này trong 1 Piconet.
3. Piconet:
Là tập hợp các thiết bị được kết nổi thông qua kỹ thuật Bỉuetooth theo
mô hình Ad - Hoc (đây ỉà kiểu mạng được thiết ỉập cho nhu cầu truyền dữ
ỉiệu hiện hành và tức thời, tốc độ nhanh và kết nổi sẽ tự động hủy sau khi
truyền xong). Trong 1 Piconet thì chỉ có 1 thiết bị là Master. Đây thường
là thiết bị đàu tiên tạo kết nối nó có vai trò quyết định số kênh truyền
thông và thực hiện đồng bộ giữa các thành phàn trong Piconet, các thiết bị
còn lại là Slave. Đó là các thiết bị gửi yêu càu đến Master.
Lưu ý rằng 2 Slave muốn thực hiện liên lạc phải thông qua Master bởi
chúng không bao giờ kết nối trực tiếp được với nhau, Master sẽ đồng bộ
các Slave về thời gian va tần số. Trong một Piconet có tối đa 7 Slave
đang hoạt động tạỉ 1 thời đỉểm.
17
lOMoARcPSD|17160101
7ỈW *f¥têu 'Hq&êStuetoứtÁ,
Minh họa một Pieonet:
Hình 2-4 Một Scanernct gồm 2 PỈL-onet
> Các mô hình Pỉconet:
Piconet chỉ có 1 Slave:
ý
ỉ
Xế
k
moslvr'ì
>!
SỈOVỘ
Hình 2-2 Piconet gảm 1
Slave. Piconet gồm nhiều Slave:
X
*'v
statt
\
'\
í
slavoHình 2-3 PLCũnet PÒIII nhiè.11 Slavc.
efCữì&.
J
Downloaded by Free Games Android (
[email protected])
21