TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA HÓA
CHỦ ĐỀ : THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
MÔN
: HÓA HỮU CƠ II
GVHD :
Lớp
:
NGUYỄN ĐỨC MẠNH
09CQM
Nhóm :
05
Đà Nẵng, tháng 5/2011
DANH SÁCH NHÓM 05 :
1. Lê Thị Phương Thảo
2. Lê Hoàng Anh Thư
3. Nguyễn Thị Thanh Vân
4. Nguyễn Thị Biên
5. Lê Thị Sương
6. Trần Thị Tuyết
I.
Giới thiệu:
Viê tê Nam la mô tê nươc san xuất nông nghiê pê , khi hâ êu nhiê tê đơi nong va âm cua Vi
ê tê
Nam thuâ ên l ợi cho s ư ph a t tri ê n c ua cây tr ồng nhưng cũng r ấ t thu â ên l ợi cho s ư p
h a t sinh,
pha t tri ê n c u a sâu bê ê nh, c o da i gây h a i mùa ma ng. Do v â êy vi ê ê c sư du ng thu ốc B
VTV đê
phòng trư sâu h a i, d ịch b ê ê nh ba o v ê ê mùa m a ng, gi ư v ưng an ninh lương thư c quốc
gia l a
mô tê biê ên phap quan trong va chu yếu.
Tư thâ pê niên 70 cua thế kỷ 20, cùng vơi sư phat triễn vũ bão cua cac nganh khoa
hoc, lĩnh vưc hoa hoc va kỹ thuâ tê sư dung thuốc bao vê ê thưc vât (BVTV) đã co sư thay
đổi rất manh mẽ: Sư hiêu biết sâu hơn về phương thức tac đô nê g cua thuốc BVTV đã c
ho
phép phat hiê nê ra nhiều hoat chất mơi co phương thức tac đô nê g khac trươc , được sư du
ng
mô tê cach hiê uê qua va an toan trong nganh san xuất nông nghiê pê .
Đê đap ứng nhu cầu ngay cang tăng do bùng nổ dân số, cùng vơi xu hương đô thị
hoa va công nghiê pê hoa ngay cang manh, con người chỉ còn cach la phai thâm canh đê
tăng san lượng cây trồng. Khi thâm canh cây trồng, mô tê hâ uê qua tất yếu không thê tran
h
được la gây nên nhưng vấn đề nghiêm trong cho môi trường ( mất cân bằng sinh thai, k
éo
theo sư pha hoai cua dịch hai ngay cang tăng…) va đời sống sinh hoat cua con người.
Nhằm giam thiê tê hai do dịch hai gây ra, con người phai tiến hanh cac biê nê phap
phòng trư, trong đo biê nê phap hoa hoc la quan trong. Cù ng vơi phân b on h oa ho c, thu
ốc
BVTV la yếu tố rất quan trong đê đam bao an ninh lương thưc cho loai người.Chinh vi
nhu cầu đo ma lượng thuốc hoa hoc dùng cho viê êc bao vê ê thưc vâ tê ngay cang tăng cao.
II.
nh
Tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật:
1. Khái niệm :
Thuốc BVTV la nhưng hợp chất hoa hoc (vô cơ, hưu cơ), nhưng chế phâm si
hoc (chất khang sinh, vi khuân, nấm, siêu vi trùng, tuyến trùng, …), nhưng chất
co
nguồn gốc thưc vâ tê , đô êng vâ tê , được sư dung đê bao vê ê cây trồng va nông
san,
chống lai sư pha hai cua nhưng sinh vâ tê gây hai đến tai nguyên thưc vâ êt.Nh
ưng
sinh vâ tê gây hai chinh gồm: sâu hai,bê ênh hai,côn trùng, nhê nê , tuyến trùng, ch
uô tê ,
chim, thú rưng, nấm, vi khuân, rong rêu, co dai, …).
Ở nhiều nươc trên thế giơi thuốc BVTV co tên goi la thuốc trư dịch hai. Sở dĩ g
oi
la thuốc trư dịch hai la vi nhưng sinh vâ tê gây hai cho cây trồng va nông san (
côn
trùng, nhê nê , tuyến trùng, chuô tê , chim, nấm, vi khuân, co dai, …) co mô êt tên ch
ung
la nhưng dịch hai, do vâ êy nhưng chất dùng đê diê tê trư chúng được goi la thuốc
trư
dịch hai.
2. Các nhóm thuốc BVTV:
Thuốc BVTV được chia thanh tưng nhom tuỳ theo công dung cua chúng:
-
Thuốc trư sâu
-
Thuốc xông hơi diê tê sâu bê nê
h
hai nông san trong kho
-
Thuốc trư bê nê h
-
Thuốc trư nhê nê hai cây
-
Thuốc trư co
-
Thuốc trư thân cây mô cê
-
Thuốc trư đô nê g vâ tê hoang dã
-
Thuốc trư tuyến trùng
-
Thuốc trư ca hai mùa mang
-
Thuốc lam rung la cây
-
Thuốc trư ốc sên
-
Thuốc trư ca hai mùa mang
-
Thuốc trư chim hai mùa mang
-
Thuốc lam khô cây
-
Thuốc diê tê chuô tê
-
Thuốc điều hòa sinh trưởng cho
cây
3. Thành phần cấu tạo chủ yếu của thuốc BVTV – Mức độ độc hại của
thuốc:
Tùy theo tưng loai thuốc BVTV ma cấu tao thanh phần thuốc khac nhau tư đo
no
dẫn đến nhưng dặc trưng về tinh chất hoa hoa, mức đô ê đô êc hai cua riêng tưng l
oai
thuốc, vi du như :
Thuốc trư sâu Clo hưu cơ : Trong công thức hoa hoc cua thuốc trư sâu co
chứa
nguyên tố Cl, va C,H,O….Thuốc nay thường gây đô ê mãn tinh, thuốc lưu
tồn
lâu trong môi trường, gây tich lũy sinh hoc manh va dễ dang gây hiên tư
ợng
ung thư.
Thuốc trư sâu Lân hưu cơ : la dẫn xuất tư axit phosphoric, trong công thức
hoa
hoc co chứa Photpho va C,H,O…..no co tac đô êng thần kinh, gây hiê nê tư
ợng
ngô ê đô êc cấp tinh rất manh, dễ dang gây tư vong khi nhiễm thuốc vơi mô tê l
iều
rất nho.
Thuốc trư sâu Carbamat : la dẫn xuất tư axit Carbamic trong công thức
co
chứa N,C,H,O…. no co tac đô êng thần kinh va cũng gây ngô ê đoc cấp tinh.
Trong nhưng phân tư chất đô êc co nhưng gốc sinh đô êc khac nhau quyết định đến
đô ê
đô êc thuốc đo. Cac gốc sinh đô êc chỉ co thê la mô tê ngyên tư hay mô tê loai nguyê
n tố
(như Hg, Cu…trong cac hợp chất chứa thuy ngân hay đồng); hoặc cũng co
thê la
mô tê nhom nguyên tố ( như gốc –CN trong cac hợp chất xianamit ; hay
gốc P=O(S) trong nhom phân lân hưu cơ ) biêu hiê nê đặc trưng tinh đô êc cua thuốc đo
.
Mô tê hợp chất co hoat tinh sinh hoc manh, thường la cac hoat chất co đô ê đô êc ca
o.
Cac chất đô êc co cac nối đôi hay nối ba, cac phân tư dễ đứt gãy hay dễ phan ứn
g sẽ
lam tăng đô ê đô êc cua thuốc.
Sư thay thế nhom nay bằng nhom khac, hay sư thêm hay bơt đi nhom nay h
ay
nhom khac co trong phân tư sẽ lam thay đổi đo đô cê va tinh đô êc cua hợp chất
rất
nhiều.
Vi du: Ethyl parathion va Meethyl parathion hoan toan giống nhau về công thức cấu
tao
nhưng o Ethyl parathion co 2 gốc etoxy C2H5O còn ở Methy parathion co 2 gốc Met
oxy
CH3O
CT: Ethyl parathion
CT: Meethyl parathion
+ Fennitrothion va Methy parathion co công thức cấu tao hoan toan giống nhau nh
ưng
Fennitrothion co thêm gốc CH3 ở vòng nitrophenyl
CT: Meethyl parathion
CT: Fennitrothion
Sư khac biê tê nhau it như vâ êy nhưng chúng khac nhau rất lơn về phương thức
va
kha năng tac đô nê g đến côn trùng va đô ê đô êc cua thuốc đối vơi sinh vâ êt.
Hai loai thuốc DDT va Dicofol co công thức hoa hoc rất giống nhau nhưng
chỉ
khac H co trong DDT được thay bằng OH trong Dicofol, nhưng DDT co tac dung trư
sâu
còn Dicofol lai co tac dung trư nhê ên hai cây trồng.
4. Các dạng thuốc BVTV:
Dạng thuốc
Chữ viết tắt
Thí dụ
Ghi chú
Nhũ dầu
ND, EC
Tilt
250
ND,
Basudin
40
EC,
DC-Trons Plus 98.8 EC
Thuốc ở thê long, trong suốt.
Dễ bắt lưa chay nổ
Dung dịch
DD, SL, L, Bonanza 100 DD,
AS
Baythroid
5
SL,
Glyphadex 360 AS
Hòa tan đều trong nươc,
không chứa chất hoa sưa
Bột
nước
BTN, BHN, Viappla
10
BTN,
WP,
DF, Vialphos 80 BHN,
WDG, SP
Copper-zinc 85 WP,
Padan 95 SP
Dang bô tê mịn, phân tan trong
nươc thanh dung dịch huyền
phù
Huyền phù
HP, FL, SC
Appencarb super 50 FL,
Carban 50 SC
Lắc đều trươc khi sư dung
Hạt
H, G, GR
Basudin
10
Regent 0.3 G
Viên
P
Orthene
97
Pellet,
Deadline 4% Pellet
Chu yếu rãi vao đất, lam ba
mồi.
Thuốc
phun bột
BR, D
Karphos 2 D
Dang bô tê mịn, không tan
trong nươc, rắc trưc tiếp
hòa
H, Chu yếu rãi vao đất
ND: Nhu Dầu, EC: Emulsifiable Concentrate.
DD: Dung Dịch, SL: Solution, L: Liquid, AS: Aqueous Suspension.
BTN: Bô tê Thấm Nươc, BHN: Bô tê Hòa Nươc, WP: Wettable Powder,
DF: Dry Flowable, WDG: Water Dispersible Granule, SP: Soluble Powder.
HP: huyền phù FL: Flowable Liquid, SC: Suspensive Concentrate.
H: hat, G: granule, GR: granule.
P: Pelleted (dang viên)
BR: Bô tê rắc, D: Dust.
5. Phân loại:
Dựa vào đối tượng phòng chống:
Thuốc trư sâu: (Insecticide): Gồm cac chất hay hỗn hợp cac chất co tac dung
tiêu
diê tê , xua đuổi hay di chuyên bất kỳ lai côn trùng nao co mặt trong môi trường.
Trong thuốc sâu dưa vao kha năng gây đô êc cho tưng giai đoan sinh trưởng, ngườ
i ta
còn chia ra: thuốc trư trứng (Ovicide), thuốc trư sâu non (Larvicide).
Thuốc trư bê ênh: Bao gồm cac hợp chất co nguồn gốc hoa hoc (vô cơ va hưu
cơ),
sinh hoc (vi sinh vâ tê va cac san phâm cua chúng, nguồn gốc thưc vâ tê ), co tac d
ung
ngăn ngưa hay diê tê trư cac loai vi sinh vâ tê gây hai cho cây trồng va nông san (bấm
ký
sinh, vi khuân, xa khuân) bằng cach phun lên bề mặt cây, xư lý giống va xư lý đất
…
Thuốc trư bê ênh bao gồm: thuốc trư nấm (fungicides) va trư vi kh
uân
(Bactericides).
Thuốc trư chuô tê : la nhưng hợp chất vô cơ, hưu cơ, hoặc co nguồn gốc sinh hoc
co
hoat tinh sinh hoc va phương thức tac đô êng rất khac nhau, được dùng đê diê tê ch
uô tê
gây hai trên ruô êng, trong nha, kho hang va cac loai gâ êm nhấm.
Thuốc trư nhê nê : La nhưng hợp chất được dùng chu yếu đên trư nhê ên hai cây tr
ồng
va cac loai thưc vâ tê khac, đặt biê tê la nhê nê đo.
Thuốc trư tuyến trùng: la cac chất xông hơi va nô iê hấp được dùng đê xư lý
đất
trươc tiên trư tuyến trùng rễ cây trồng, trong đất, hat giống va ca trong cây.
Thuốc trư co: cac chất được dùng đê trư cac loai thưc vâ tê can trở sư sinh trư
ởng
cua cây trồng.
Dựa vào con đường xâm nhập (hay cách tác động của thuốc) đến dịch hại: Tiếp
xúc, vị độc, xông hơi, thấm sâu và nội hấp.
Dựa vào nguồn gốc hóa học:
Nguồn gốc thao mô cê : Lam tư cây hay co hay cac san phâm chiết suất tư cây co
co
kha năng tiêu diê tê dịch hai.
Nguồn gốc sinh hoc: Gồm cac loai sinh vâ tê (cac loai ký sinh thiên địch), cac
san
phâm co nguồn gô êc sinh vâ tê (như cac loai khang sinh..) co kha năng tiêu diê êt d
ịch
hai.
Nguồn gốc vô cơ: Bao gồm cac hợ chất vô cơ (như dung dịch Boocđô, lưu huỳ
nh,
lưu huỳnh vôi…) co kha năng tiêu diê tê dịch hai.
Thuốc co nguồn gốc hưu cơ: Gồm cac hợp chất hưu cơ tổng hợp co kha năng t
iêu
diê tê dịch hai (Như cac hợp chất clo hưu cơ, lân hưu cơ, cacbarnat…).
III.
Vai trò của thuốc BVTV :
Thuốc BVTV đong mô tê vai trò quan trong trong san xuất nông nghiê êp vơi
nhiều
ưu điêm nổi trô iê :
Thuốc BVTV co thê diê tê dịch hai nhanh, triê tê đê, đồng loat trên diê ên tich rô êng
va
chặn đứng nhưng trâ ên dịch trong thời gian ngắn ma biê ên phap khac không thê t
hưc
hiên.
Đem lai hiê êu qua phong trư rõ rê tê , kinh tế, bao vê ê năng suất cây trồng, cai
thiê ên
chất lượng nông san va mang lai hiêuh qua kinh tế, đồng thời giam được diê ên t
ich
canh tac.
Đây la biê ên phap dễ dùng, co thê ap dung ở nhiều vùng khac nhau, đem lai
hiê êu
qua ổn định va nhiều khi biê ên phap phòng trư la duy nhất.
Thuốc BVTV xâm nhâ pê , dịch chuyên va tồn tai trên cac bô ê phâ ên cua cây, tac
đô êng
đến qua trinh sinh trưởng va phat triễn cua cây. Nhưng tac đô nê g tốt cua thuốc đến
cây
như :
Rút ngắn thời gian sinh trưởng,lam cây sơm ra hoa, lam qua chin sơm.
Tăng chất lượng nông san.
Lam tăng năng suất va chỉ tiêu cấu thanh năng suất.
Lam tăng sức chống chịu cua cây vơi nhưng điều kiê ên bất lợi như: chông
rét,
chống han, chống lốp đổ, tăng kha năng hút chất dinh dưỡng va tăng khẳ n
ăng
chống chịu sâu bê nê h.
Tùy theo liều lương ma ta sư dùng ma mang lai nhưng tac đô êng tich cưc hay tiêu
cưc
mang lai trong nganh nông nghiê pê cũng như anh hưởng đến đời sống thưc vâ tê , Vi S
inh
Vâ tê trong đất, hay môi trường đất, nươc, không khi….va môi trường sống cua chúng ta
.
IV. Tác động của thuốc BVTV đối với môi trường, sinh vật và con người :
STT
Ô nhiễm
Các loại chất thải phát sinh
Nguồn gây tác động
Không khi
- Hoa chất va dung môi phat sinh tư kho chứa thuố
BVTV cua nơi san xuất.
- Khi thai phat sinh do qua trinh vâ ên chuyên;
1
-Bui phat sinh tư khâu bốc xếp hang.
(Khoi tư nha may sx
TBVTV.)
-Cac sư cố bất ngờ như chay nha may san xuất, thiên tai
hay hư hong dây chuyền san xuất...v...v.
Nươc
- Nươc thai tư kho chứa thuốc khi có sự cố đổ vỡ hoa
chất, chay nổ, sét đanh xay ra;
- Nươc thai sinh hoat cua CBCNV,người tiêu dùng,nha
may..v..v.
- Nươc mưa chay tran.
2
-Lượng thuốc còn dư đô êng lai trong chai bị quăng xuống
ao,hồ,sông.
-Lượng thuốc dư thưa sẽ ngấm vao trong mach nươ
ngầm cua đất.
3
Chất thai rắn
- Chất thai rắn sinh hoat cua người tiêu thu,công nhân
Đối với môi trường : Thuốc BVTV cũng la mô êt trông nhưng nhân tố gây mất ổ
n
định môi trường. Do bị lam dung, thiếu kiêm soat, dùng sai gây nên nhiều mặt t
iêu
cưc cua thuốc BVTV đã bô êc lô ê :
Phun nhiều lam tăng lượng thuốc thưa tich đong trong đất va nươc.
Sau
nhiều lần sư dung lượng tich luỹ nay co thê cao đến mức gây đô cê cho môi trư
ờng
đất, nươc, không khi va con người.
Tai nơi san xuất, nơi phân phối hay thâ êm chi la nha dân co thê gây ra
mô tê
số tac đô nê g đến môi trường thông qua nhưng đặc thù riêng cua tưng hoat đô nê g.
Cac
nguồn gây ô nhiễm, cac loai chất thai va nhưng vấn đề tac đô nê g đến môi trư
ờng
được trinh bay cu thê trong bang sau:
viên nơi san xuất.
- Chất thai rắn công nghiê êp tai kho chứa thuốc BVTV
+ Chất thai công nghiê êp không nguy hai: Cac túi,
thùng carton,… không dinh hoa chất;
+ Chất thai công nghiê êp nguy hai như: thùng, hô ê
đưng hoa chất, cac dung cu bao bi, nhãn mac, giẻ lau, nút
bịt dinh thuốc BVTV (khi xảy ra sự cố).
-Trong qua trinh vâ ên chuyên co thê xay ra cac sư cố như
tai nan lam đổ vỡ.
-Mô tê số lượng lơn chất thai rắn thai ra môi trường qua
viê êc sư dung cua người tiêu dùng.
-Viê êc thu gom va tai sư dung vẫn chưa được thưc hiê ên
triê tê đê đã đê lai nhưng hâ êu qua vô cùng xấu tơi môi
trường sống cho người dân.
-Thuốc BVTV bị đổ vỡ, rơi vãi ra sân, nền nha kho va s
phat tan vao đất do qua trinh nhâ êp va xuất hang đê ban.
-Thuốc được tươi cho cây trồng vơi liều lượng dư thưa s
ngấm vao đất.
Môi trường đất
4
-Viê êc tây rưa cac dung cu hoa chất cũng lam ô nhiễm môi
trường đất.
-Môi trường đất la môi bị ô nhiễm đầu tiên trong qua trinh
san xuất thuốc BVTV.
-Khi thuốc BVTV (chu yếu la nhom lân hưu cơ) xâm
nhâ pê vao môi trường đất lam cho tinh chất cơ lý cua đất
giam sút(đất cứng),đồng thời diê tê nhiều VSV co lợi trong
đất.
5
Tiếng ồn, đô ê rung,
nhiê tê thưa
- Phat sinh tư qua trinh lưu kho va sắp xếp cac vị tri lưu
trư;
- Phương tiê ên vâ ên chuyên vâ tê tư, san phâm va phương
tiê ên giao thông cua nhân viên.
Các sự cố môi trường
-
Ảnh hưởng đến môi
trường đất, nươc,
không khi, con người
va hê ê đô êng thưc vâ tê
xung quanh.
Sư cố tai nan lao đô nê g;
Sư cố do qua trinh vâ ên chuyên thuốc BVTV;
Sư cố do lưu trư hoa chất BVTV;
Sư cố rò rỉ, thất thoat nguyên, nhiên liê uê ;
Sư cố về điê nê , hơi hoa chất gây chay nổ
- Sư cố gio bão, lũ lut
-
Đê lai dư lượng trên nông san gây đô êc cho nhiều đông vâ tê mau nong.
Cac loai thuốc trư sâu thường co tinh năng rô nê g, nghĩa la co thê diê tê
được
nhiều loai côn trùng. Khi dùng thuốc diê tê sâu hai mô tê số côn trùng co ich cũn
g bị
diê tê .
Lam giam tinh đa dang cua sinh quần,va lam đao lô ên cac mối quan
hê ê
phong phú giưa cac loai sinh vâ tê trong hê ê sinh thai, do đo điều nay lam hê ê sinh t
hai
dần bị mất cân bằng.
Xuất hiê ên cac loai dịch mơi, tao nên tinh chống lai thuốc cua dịch hai
gây
bùng phat va tai phat dịch hai, dẫn dến hiê êu lưc phòng trư cua thuốc bị giam s
uốt
hoặc mất hẳn.
Đối với sinh vật :
Qua thức ăn, thuốc BVTV co thê được tich lũy trưc tiếp trong cơ thê đô êng
vâ tê va
gây ra mô tê số bê nê h đặc biê tê như: đồng lam cho cưu mắc bê ênh vang da, DDT l
am
cho tho đẻ con co tỉ lê ê đưc thấp.
Thuốc hoa hoc BVTV co nhưng han chế nhất định, anh hưởng xấu đến quần
thê
sinh vâ tê co ich trên đồng ruô nê g, trong đất, nươc, lam pha vỡ thế cân bằng đã
ổn
định cua quần thê sinh vâ tê .
Do sư dung thuốc vơi liều lượng hoặc nồng đô ê cao lam cho thuốc BVTV tac
đô êng
tơi mô, tế bao cua cây trồng gây ra hiê êu ứng chay, tap la, thân, la bị biến dang,
qua
nho, chin muô nê , lam anh hưởng đến sư sinh trưởng va phat triên cua cây.L
am
giam tỉ lê ê nay mầm, sức nay mầm, rễ không phat triên, mau sắc la thay đổi,
cây
chết.
Phun thuốc vao thời ki cây ra hoa dễ anh hưởng đến kha năng đâ êu qua cua
cây
trồng.
Do sư dung thuốc liên tuc hoặc nhiều loai thuốc co tinh năng gần giống nhau
nên
hinh thanh cac dang dịch hai đô tê biến co kha năng chịu đưng cao vơi thuốc
hoa
hoc BVTV.
Nhưng hiê nê tượng nay thê hiê ên nhanh châ êm tùy thuô êc vao loai thuốc, dang thu
ốc,
nồng đô ê va liều lượng thuốc cũng như thời điêm va phương phap sư dung thuốc. Th
â êm
chi mô tê số trường hợp, tac hai cua thuốc còn gây hai cho cây trồng vu sau.
Đối với con người:
Gây anh hưởng tơi sức khoe người ap dung thuốc. Mô tê số loai thuốc trư
sâu
co kha năng bay hơi manh nên gây kho chịu, mê tê moi, thâ êm chi choang ngất
cho
người trưc tiếp phun thuốc sâu trên đồng ruô nê g, nhất la trong trường hợp không
co
cac biê ên phap phòng tranh tốt.
Sư tồn đong cua thuốc trong nông san gây nên hiê nê tượng ngô ê dô êc
cho
người tiêu dùng.
Dùng qua nhiều gây ô nhiễm môi trường, la điều kiê ên thuâ ên lợi cho
nhưng
mầm bê ênh phat triễn, anh hưởng nghiêm trong đến đời sống người sinh hoat h
ằng
ngay.
Noi tom lai, thuốc trư sâu, diê tê co không chỉ co tac dung tich cưc bao vê ê mùa ma
ng,
ma còn gây nên nhiều hê ê qua môi trường nghiêm trong, anh hưởng tơi hê ê sinh t
hai
va con người. Do vâ êy cần phai thâ ên trong khi dùng thuốc va phai dùng đúng li
ều,
đúng loai, đúng lúc theo chỉ dẫn cua can bô ê kỹ thuâ tê .
Thuốc trừ sâu
Năm
STT
Tổng Số
Giá trị
(Tấn)
(Triệu USD)
Khối lượng
Tỷ lệ(%)
(tấn)
1
1990
21600
9,0
1759
82,2
2
1991
20300
22,5
16900
83,3
3
1992
23100
24,1
18000
75,4
4
1993
24800
33,4
18000
72,7
5
1994
20380
58,9
15226
68,3
6
1995
25666
100,4
16451
64,1
7
1996
32751
124,3
17352
53,0
Trong lúc thế giơi co chiều hương giam thi ở nươc ta thuốc bao vê ê thưc vâ tê
được
sư dung ngay cang nhiều liều thuốc 1997 cao gấp 3 lần 1991.trươc đây thuốc
chỉ
sư dung cho cây lúa thi nay ngoai cây lúa vơi tỷ lê ê 79% người ta còn dùng 9%
cho
rau va 12% cho cac hoat đô êng khac (trich tư số liê êu cua hãng landel mills ltd)
Hang năm Viê tê Nam sư dung 14-15 ngan tấn thuốc bao vê ê thưc vâ tê binh q
uân
lượng thuốc sư dung trên 1 ha gieo trồng la 0.4-05kg a-i/ha.Vùng Tiền S
ông
Thuâ ên Hai la 1.7-3.5kg a-i/ha vùng.vùng rau Ha Nô iê la 6.5-9.5kh ai/ha.vùng
Đồng Bằng Sông Cưu Long la 1.5-2.7kg a-i/ha. Hòa Binh la 3.2-3.5kg a-i/ha.
Bảng lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử dung ở Việt Nam từ năm 1990-1996:
ở Viê tê Nam, nhâ ên thấy viê êc quan lý thuốc BVTV còn vô cùng long lẻo, tinh
trang
nông dân sư dung thuốc BVTV, cac chế phâm thuốc BVTV tran lan, cũng như
sư
dung thuốc BVTV không đat tiêu chuân chất lượng, ca biê tê co hô ê nông dân còn
sư
dung cac loai thuốc BVTV đã bị cấm sư dung, anh hưởng lơn đến chất lượng
san
phâm, cac loai vâ tê co ich, đô êng vâ tê nuôi va môi trường sống cua con người.
Hiê nê tượng vứt bo vo bao bi, chai lo
chứa thuốc BVTV tran lan trên cac
canh đồng ma vẫn chưa co cơ quan
nao đứng ra chịu trach nhiê êm giai
quyết va xư lý.
Công tac tuyên truyền, giao duc kiến
thức về thuốc đến cac gia đinh còn nhiều thiếu sot đã dẫn đến mô tê số hâ êu
qua
(nguồn :Bộ NN VÀ PTNT,1998)
nghiêm trong: ngô ê đô êc thưc phâm, rau đô êc hai.... gây ra sư hoang mang tr
ong
nhân dân, lam mất lòng tin cua người tiêu dùng va lam giam uy tin cua nông
san
Viê tê Nam trên thị trường.
Ngộ độc thực phẩm vẫn diễn ra ở nhiều nơi
VI.
Các biện pháp xử lí
Đam bao an toan va đat hiê êu qua la hai muc tiêu không thê tach rời trong viê êc
sư
dung thuốc BVTV cua người dân. Vi vâ êy chúng ta cần hiêu rõ về cach sư dung th
uốc
cũng như nhưng biê ên phap xư lý khi co sư cố xay ra.
Khi sử dụng thuốc:
Tuyê tê đối không sư dung cac loai thuốc cấm (Aldrin, Thiodol,
Monitor), thuốc gia, kém chất lượng, thuốc đã qua han sư
dung, không co nguồn gốc rõ rang...
Sư dung thuốc bao vê ê thưc vâ tê hiê êu qua va an toan chúng ta
cần phai sư hiêu va thưc hiê ên nguyên tắc “bốn đúng”: đúng
thuốc, đúng nồng đô ê liều lượng , đúng lúc, đúng cach.
Khi sư dung vơi nhưng loai thuốc BVTV noi chung va đặc biê tê
la thuốc trư sâu, thuốc diê tê co chúng ta cần lưu ý:
Xử lý đỗ vỡ trong vận chuyển, bảo quản thuốc BVTV:
Nếu thuốc bị đỗ ra đất, san xe: Tuyê tê đối không dùng nươc đê
rưa.Dùng
đất bô tê , vôi bô tê , mùn cưa bao quanh khu vưc rò rĩ, thấm hết thuốc,
nao
sach lơp đất thấm thuốc, don sach cho vao túi nhưa rồi chon. Ngăn kh
ông
co phâ ên sư vao nơi thuốc bị đỗ.
Thường xuyên kiêm tra chai lo đưng thuốc. Nếu thấy chai rò rĩ, túi
thuốc
bị vỡ cần cho cac chai túi ấy vao túi nhưa đê tiê ên di chuyễn, xư lý.
VII.
Những biện pháp nhằm giảm thiểu dư lượng thuốc BVTV trên cây trồng
và nông sản :
Bảo đảm thời gian cách li: la khoang thời gian tinh bằng ngay tư lần xư li cuối cùng
đến khi thu hoach.
Phải sử dụng thuốc đúng kĩ thuật: Nên nhơ, thời gian cach li được xac định trên
cơ sở nồng đô ê va liều lượng cua thuốc BVTV dùng ở mức khuyến cao. Nếu
dùng thuốc co nồng đô ê va liều lượng cao hơn mức khuyến cao, thi dù co đam
bao thời gian cach li cũng không co ý nghĩa, vi dư lượng cua thuốc ở trên cây
vẫn cao hơn dư lượng tối đa cho phép, vẫn co kha năng gây ngô ê đô cê cho ngư
ời
va gia súc.
Nên chon cac loai thuốc it đô cê it bền trong môi trường, mang tinh chon loc cao
đê trư dịch hai.
Chon dang thuốc, phương phap sư li va thời điêm xư li thich hợp đê giam số lầ
n
phun, giam lượng thuốc dùng va giam thiêu sư ô nhiễm cây trồng va môi trườ
ng.
Chon cây trồng luân canh thich hợp đê giam dư lượng thuốc BVTV co trong đấ
t
va giam nguy cơ gây đô cê cho cây trồng vu sau.
Đây manh cac biê nê phap tuyên truyền, giao duc nhằm nâng cao năng lưc quan l
ý
môi trường, nâng cao nhâ nê thức về trach nhiê m
ê va nghĩa vu cua nhưng người
san xuất, kinh doanh va sư dung thuốc BVTV trong viê cê bao vê ê sức khoẻ cô nê
g
đồng va môi trường.
Về pháp lý:
Tăng cường công tac thanh tra, kiêm tra xư lý vi pham trong lĩnh vưc
bao
vê ê thưc vâ tê .
Phối hợp cac lưc lượng liên nganh trong kiêm tra, kiêm soat viê êc nhâ êp
va
chi phối thuốc BVTV.
Co cơ chế phap tai rõ rang, cu thê được quy định trong cac văn ban
phap
luâ tê đối vơi cac cơ sở san xuất, nơi kinh doanh va cac hô ê gia đinh kh
ông
thưc hiê nê đúng theo quy trinh đối vơi thuốc BVTV.
VIII. Một số loại thuốc BVTV tiêu biểu:
1. Thuốc trừ cỏ : ACENIDAX
Thanh phần : Acetochor 14.6% + Bensulfuron Methyl 2.4 % +
Phu gia 83%
Công dung : tac đô nê g trư co ở giai đoan tiền nay mầm muô nê
va hâ uê nay mầm sơm, trư sach cac loai co thường gặp trên
ruô nê g lúa cấy như : Co lồng vưc, co năn, co lac, co chac, co
lưỡi mac, co đuôi phung, co vây ốc, co bợ,..
Công thức hóa học: C14H20ClNO2.
Khối lượng phân tử: 269,7671 g/mol.
Cấu trúc hóa học:
- Xem thêm -