Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận nuôi trồng thủy sản tìm hiểu một số chỉ tiêu sinh lý, sinh thái cá ché...

Tài liệu Tiểu luận nuôi trồng thủy sản tìm hiểu một số chỉ tiêu sinh lý, sinh thái cá chép giai đoạn phôi, cá bột và cá hương

.DOCX
61
46
127

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: 304 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ, SINH THÁI CÁ CHÉP GIAI ĐOẠN PHÔI, CÁ BỘT VÀ CÁ HƯƠNG Sinh viên thực hiện NGUYỄN BÍCH NGỌC ĐAN THANH MSSV: 0753040082 LỚP: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN K2 Cần Thơ, 2011 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: 304 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ, SINH THÁI CÁ CHÉP GIAI ĐOẠN PHÔI, CÁ BỘT CÁ HƯƠNG Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện Ts. Phạm Minh Thành Thanh Nguyễn Bích Ngọc Đan MSSV: 0753040082 Lớp: NTTS K2 Cần Thơ, 2011 2 LỜI CẢM TẠ Trong khoảng thời gian 3 tháng thực hiện đề tài vừa qua, tuy gặp nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ và động viên từ nhiều phía đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Tây Đô đã tạ o điều kiện để tôi được học tập, trao dồi kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong th ời gian vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn Ts. Phạ m Minh Thành, giảng viên Khoa Thủy Sản trường Đại Học Cần Thơ, đã tận tình qua n tâm, hướng dẫn chỉ bảo, cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt thời gian học tậ p cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài t ốt nghiệp và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn đến tất cả quý Thầy, Cô Khoa Sinh Học Ứng Dụng – Trườn g Đại Học Tây Đô đã dạy bảo và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suố t thời gian học tập tại trường và động viên tôi trong thời gian thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn đến Cô Trần Ngọc Huyền, cán bộ phòng Thí Nghiệm Kho a Sinh Học Ứng Dụng trường Đại Học Tây Đô đã hỗ trợ các dụng cụ hóa chất và k ỹ thuật chuyên môn giúp tôi hoàn thành được đề tài. Cảm ơn các bạn tập thể lớp Nuôi Trồng Thủy Sản khóa 2 đã cùng tôi gắn bó, đoà n kết, san sẻ vượt qua khó khăn trong suốt chặng đường dài học tập. Cuối cùng là lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân và bạn bè đã giú p đỡ, động viên về tinh thần và hỗ trợ vật chất tạo điều kiện cho tôi thực hiện được đ ề tài để hoàn thành chương trình học này. Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ và chia sẻ với tôi để có đượ c thành công hôm nay! 3 TÓM TẮT Đề tài “Tìm hiểu một số chỉ tiêu sinh lý, sinh thái của cá chép (Cyprinus carpio L .) giai đoạn phôi, cá bột và cá hương” được tiến hành từ tháng 3/2011 đến tháng 6/201 1 tại trại giống Minh Trang và phòng Thí nghiệm Khoa Sinh Học Ứng Dụng. Mục tiê u thu thập một số dẫn liệu về các chỉ tiêu sinh lý sinh thái của cá chép ở giai đoạn phô i, cá bột, cá hương. Góp phần làm cơ sở khoa học cho sự phát triển kỹ thuật sản xuấ t giống và ương nuôi cá chép đạt hiệu quả cao. Các phương pháp nghiên cứu được xây dựng dựa theo “Hướng dẫn nghiên cứu cá ” của I.F Pravdin (1973) và “Sinh thái học cá” của Nicolski (1963) và “Methods for fis h biology” của Carl B. Schreck và Peter B. Moyle (1990). Kết quả nghiên cứu trên đối tượng là cá chép ở các giai đoạn phát triển phôi, cá bột v à cá hương cho thấy:   o Nhiệt độ không sinh học của cá chép là 6,73 C. Ngưỡng nhiệt độ trên của phôi tự do, cá bột và cá hương có các giá trị trung bìn h o o o tương ứng là 40,67 C, 41,33 C và 41,5 C.  Ngưỡng nhiệt độ dưới của phôi tự do, cá bột và cá hương có các giá trị trung bìn h o o o tương ứng là 5 C, 4,67 C và 4,5 C.  Ngưỡng oxy của phôi tự do, cá bột và cá hương có các giá trị trung bình tương ứn g là 1,64 mg/L, 0,94 mg/L và 0,79 mg/L.  Cường độ hô hấp của phôi tự do, cá bột và cá hương có các giá trị trung bình tươn g ứng là 0,68 mgO2/g/giờ, 0,54 mgO2/g.giờ và 0,45 mgO2/g/giờ.  Ngưỡng pH trên của phôi tự do, cá bột và cá hương có các giá trị trung bình tươn g ứng là 9,41, 9,64 và 10,04.  Ngưỡng pH dưới của phôi tự do, cá bột và cá hương có các giá trị trung bình tươn g ứng là 4,97, 4,68 và 4,07.  Ngưỡng độ mặn của phôi tự do, cá bột và cá hương có các giá trị trung bình tươn g ứng là 11,17‰, 12,33‰ và 13,17‰. Từ khóa: Cyprinus carpio L.,cá chép, sinh lý, sinh thái, nhiệt độ, oxy, pH, độ mặn, cường độ hô hấp 4 CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tô i và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nà o khác. Cần Thơ, ngày 29 tháng 6 năm 20 11 Ký tên Nguyễn Bích Ngọc Đan Tha nh 5 MỤC LỤC rang LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................................... i TÓM TẮT .......................................................................................................................... ii CAM KẾT KẾT QUẢ ..................................................................................................... T iii MỤC LỤC........................................................................................................................ iv DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................................... vi DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................................... vii CHƯƠNG I (ĐẶT VẤN ĐỀ) ........................................................................................... 1 1.1 Giới thiệu ...................................................................................................... ......... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... ......... 2 1.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................... ......... 2 CHƯƠNG II (LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU) ...................................................................... 3 2.1 Đặc điểm sinh học của cá chép..................................................................... ......... 3 2.1.1 Đặc điểm phân bố............................................................................... ......... 3 2.1.2 Vị trí phân loại .................................................................................. ......... 3 2.1.3 Đặc điểm hình thái ............................................................................ ......... 4 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng ........................................................................ ......... 5 2.1.5 Đặc điểm sinh trưởng ........................................................................ ......... 6 2.1.6 Đặc điểm sinh sản ............................................................................. ......... 7 2.2 Khả năng thích ứng môi trường của cá chép ............................................... ......... 8 2.2.1 Nhiệt độ ............................................................................................. ......... 9 2.2.2 Oxy .................................................................................................... ....... 10 2.2.3 pH ...................................................................................................... ....... 11 2.2.4 Độ mặn .............................................................................................. ....... 11 CHƯƠNG III (VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU) ........................... 13 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................ ....... 13 3.2 Vật liệu nghiên cứu....................................................................................... ....... 13 3.2.1 Dụng cụ nghiên cứu ........................................................................... ....... 13 3.2.2 Đối tượng nghiên cứu......................................................................... ....... 13 3.2.3 Thức ăn thí nghiệm ............................................................................ ....... 13 3.2.4 Nguồn nước cho thí nghiệm................................................................ ...... 14 3.3 Phương pháp xác định một số chỉ tiêu sinh học cá ..................................... ....... 14 3.3.1 Xác định nhiệt độ không sinh học....................................................... ...... 14 3.3.2 Xác định ngưỡng nhiệt độ .................................................................. ....... 15 3.3.3 Xác định ngưỡng oxy ......................................................................... ....... 15 3.3.4 Xác định cường độ hô hấp ................................................................ ....... 16 3.3.5 Xác định ngưỡng pH .......................................................................... ....... 17 3.3.6 Xác định ngưỡng độ mặn ................................................................... ....... 19 3.4 Phương pháp tính toán, xử lý số liệu và đánh giá kết quả............................ ....... 21 CHƯƠNG IV (KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN) ............................................................. 22 4.1 Xác định nhiệt độ không sinh học của cá chép (T0) .................................... ........ 22 4.1.1 Điều kiện môi trường thí nghiệm ....................................................... ....... 22 6 ........ 4.1.2 Kết quả xác định nhiệt độ không sinh học ........................................ 22 4.2 Ngưỡng nhiệt độ của cá chép ....................................................................... ....... 23 4.2.1 Điều kiện môi trường thí nghiệm ....................................................... ....... 23 4.2.2 Kết quả xác định ngưỡng nhiệt độ ..................................................... ....... 24 4.3 Ngưỡng oxy của cá chép .............................................................................. ....... 25 4.3.1 Điều kiện môi trường thí nghiệm ....................................................... ....... 25 4.3.2 Kết quả xác định ngưỡng oxy ............................................................ ....... 26 4.4 Cường độ hô hấp của cá chép........................................................................ ...... 26 4.4.1 Điều kiện môi trường thí nghiệm ....................................................... ....... 26 4.4.2 Kết quả xác định cường độ hô hấp..................................................... ....... 27 4.5 Ngưỡng pH của cá chép ............................................................................... ....... 28 4.5.1 Điều kiện môi trường thí nghiệm ....................................................... ....... 28 4.5.2 Kết quả xác định ngưỡng pH ............................................................. ....... 28 4.6 Ngưỡng độ mặn của cá chép ........................................................................ ....... 30 4.6.1 Điều kiện môi trường thí nghiệm ....................................................... ....... 30 4.6.2 Kết quả xác định ngưỡng độ mặn ...................................................... ....... 30 CHƯƠNG V (KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT) .................................................................. 32 5.1 Kết luận......................................................................................................... ....... 32 5.2 Đề xuất........................................................................................................... ...... 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 34 PHỤ LỤC.......................................................................................................................... A 7 DANH SÁCH BẢNG T rang Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa chiều dài cơ thể và ngày tuổi của cá chép....................... 7 Bảng 2.2: Mối quan hệ giữa số lượng trứng cá đẻ và khối lượng trứng ...................... 8 Bảng 4.1: Điều kiện môi trường thí nghiệm độ không sinh học ................................. 22 Bảng 4.2: Thời gian phát triển phôi của cá chép ......................................................... 23 Bảng 4.3: Nhiệt độ không sinh học của cá chép ........................................................... 23 Bảng 4.4: Điều kiện môi trường thí nghiệm ngưỡng nhiệt độ .................................... 23 Bảng 4.5: Kết quả xác định ngưỡng nhiệt độ của cá chép .......................................... 24 Bảng 4.6: Điều kiện môi trường thí nghiệm ngưỡng oxy ............................................ 25 Bảng 4.7: Kết quả xác định ngưỡng oxy của cá chép .................................................. 26 Bảng 4.8: Điều kiện môi trường thí nghiệm cường độ hô hấp.................................... 27 Bảng 4.9: Kết quả xác định cường độ hô hấp............................................................... 27 Bảng 4.10: Điều kiện môi trường thí nghiệm ngưỡng pH........................................... 28 Bảng 4.11: Kết quả xác định ngưỡng pH của cá chép ................................................. 28 Bảng 4.12: Điều kiện môi trường thí nghiệm ngưỡng độ mặn ................................... 30 Bảng 4.13: Kết quả xác định ngưỡng độ mặn của cá chép ......................................... 31 8 DANH SÁCH HÌNH T rang Hình 2.1: Hình thái cá chép Cyprinus carpio L ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ........... 4 Hình 2.2: Ảnh hưởng của hàm lượng oxy hòa tan lên sức khỏe cá ............................ 10 Hình 2.3: Ảnh hưởng của pH đến đời sống của cá ...................................................... 11 Hình 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ngưỡng pH .............................................. 18 Hình 3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ngưỡng độ mặn....................................... 20 Hình 4.1: Ngưỡng pH trên và dưới của cá chép........................................................... 29 9 CHƯƠNG I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Giới thiệu Ở Việt Nam, nuôi trồng thủy sản đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triể n kinh tế và đảm bảo an ninh thực phẩm cho những hộ nuôi quy mô nhỏ và đóng góp t ới 35% lượng tiêu thụ protein của người Việt Nam. Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản hàn g năm tăng trưởng 10% và góp phần đáng kể cho thu nhập từ nguồn xuất khẩu của c ả nước (Bộ Thuỷ sản, 2007). Việt Nam nói chung và Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) nói riêng, thủy sả n đang phát triển với tốc độ cao và là thế mạnh trong phát triển kinh tế xã hội. Vùn g ĐBSCL với điều kiện giao thoa mặn, lợ, ngọt đã tạo nên một vùng sinh thái đặc trưn g, hiếm thấy trên thế giới, rất thuận lợi cho phát triển sản xuất thủy sản, với đặc trưng l à vùng châu thổ được hình thành từ hệ thống sông Mekong đã tạo cho vùng ĐBSC L tiềm năng lớn cho phát triển nuôi trồng thủy sản ở nhiều loại hình khác nhau (Nguyễ n Thanh Tùng, 2005). Trong đó nuôi thủy sản nước ngọt đang có nhu cầu và tiềm năn g phát triển rất lớn. Tuy nhiên, hiện nay ĐBSCL đứng trước nguy cơ cạn kiệt nguồn tà i nguyên thủy sản nghiêm trọng, môi trường sống của các đối tượng thủy sản dần bị th u hẹp do nhiều nguyên nhân: ô nhiễm môi trường nước, tình trạng khai thác tràn la n, biến đổi khí hậu… Do đó các loài cá có khả năng thích ứng môi trường và khả năn g chịu đựng môi trường khắc nghiệt ngày càng được quan tâm. Cá chép Cyprinus carpio L là một trong những loài cá dễ nuôi và được nuôi phổ biế n, sử dụng được nhiều loại thức ăn, có giá trị thương phẩm và được nuôi ghép trong cá c mô hình nuôi thủy sản kết hợp ở ĐBSCL. Theo điều tra gần đây, cá Chép là loài nuô i chiếm ưu thế có 30,1% số lượng cá trong những ao nuôi ghép (Austin et al., 2007). V ì vậy, việc ương nuôi từ giai đoạn cá bột, tạo ra nguồn giống đảm bảo chất lượng và s ố lượng là điều cần thiết hiện nay. Trong quá trình sản xuất giống và ương nuôi, đặc biệ t từ giai đoạn trứng lên cá bột là giai đoạn biến đổi phức tạp về sinh lý sinh thái, ph ụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố môi trường: nhiệt độ, oxy, pH…, chúng quyết định đế n tỷ lệ sống, tỷ lệ nở, tỷ lệ dị hình của cá bột. Tuy nhiên cho đến nay chưa có nhiề u nghiên cứu về khả năng thích ứng của cá chép với điều kiện môi trường. Xuất phát từ những vấn đề trên nên đề tài “Tìm hiểu một số chỉ tiêu sinh lý sinh thái cá chép (Cyprinus carpio L.) giai đoạn phôi, cá bột và cá hương” được thực hiện. 10 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Thu thập một số dẫn liệu về chỉ tiêu sinh thái sinh lý cá chép giai đoạn phôi cá bột v à cá hương; góp phần làm cơ sở khoa học cho sự phát triển kỹ thuật sản xuất giống v à ương nuôi cá chép đang được áp dụng hiện nay ở ĐBSCL đạt hiệu quả cao hơn. 1.3 Nội dung nghiên cứu  Xác định nhiệt độ không sinh học của cá chép.  Xác định các ngưỡng sinh lý sinh thái: nhiệt độ, oxy, pH, độ mặn và cường độ h ô hấp cá chép giai đoạn phôi, cá bột và cá hương. 11 CHƯƠNG II LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Đặc điểm sinh học của cá chép 2.1.1 Đặc điểm phân bố Trên thế giới, Linnaeus là người đầu tiên mô tả về cá chép, loài cá chép ở châu Âu c ó nguồn gốc hoang dã ở vùng Danubian và có tên khoa học Cyprinus carpio. Cá chép phân bố rộng trên nhiều vùng địa lý, từ vùng cận nhiệt đới đến nhiệt đới. C á sống chủ yếu trong nước ngọt nhưng cũng sống được ở nước lợ có nồng độ muối thấ p. Chúng có thể sống được ở độ cao 1.500m so với mặt nước biển. Riêng ở Việt Nam, cá chép phân bố ở phía Bắc đến Bắc Trung Bộ với những quần đà n tự nhiên khá lớn. Tuy nhiên, các tỉnh phía Nam nước ta không có cá chép phân bố. C á chép hiện đang được nuôi ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) có xuất xứ t ừ Indonesia và từ miền Bắc đưa vào (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Hiện nay ở nước ta, bên cạnh cá chép nhập nội từ Trung Quốc, đã nhập thêm nhiề u dòng cá chép chất lượng cao ở Châu Âu, đặc biệt là các dòng cá đã được lai tạo v à chọn lọc từ Hungary, góp phần làm phong phú thêm các giống loài cá thả nuôi tron g các lọai hình thủy vực (Lan Anh, 2009). Các thủy vực có độ sâu trên 1m, người ta chia độ sâu làm 3 tầng: tầng mặt, tầng giữ a và tầng đáy. Trong các thủy vực nước ngọt, cá chép thường phân bố ở tầng đáy và bơ i lội thành đàn. Tuy nhiên, cá chép có thể lên sống ở tầng mặt khi điều kiện sống ở tần g đáy bất lợi cho cá. Trong đó, yếu tố nổi bật là hàm lượng oxy hòa tan thấp và đáy c ó nhiều chất hữu cơ đang phân hủy tạo khí độc NH3, H2S. 2.1.2 Vị trí phân loại Theo tài liệu Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc của Mai Đình Yên (1978), c á chép có hệ thống phân loại như sau: Bộ: Cypriniformes Họ: Cyprinidae Giống: Cyprinus Loài: Cyprinus carpio Linnaeus, 1758 12 2.1.3 Đặc điểm hình thái Một số đặc điểm hình thái chung của cá chép được nuôi ở Đồng Bằng Sông Cửu Lon g được thể hiện qua hình 2.1 Hình 2.1: Hình thái cá chép Cyprinus carpio L ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Theo Trần Đình Trọng (1983), cá chép Việt Nam có tên khoa học là Cyprinus carpi o L. có sự phân bố rộng và có nhiều biến dị rất phong phú về hình thái lẫn màu sắc. Tù y theo khu vực địa lý phân bố mà các loại hình cá chép có một số đặc điểm hình th ái khác biệt nhau. Tuy nhiên, chúng có vài đặc điểm chung như sau: Số tia vây lưng D.III – IV.18 – 21 Số tia vây hậu môn A. II. 4 – 5 Số tia vây ngực P.I. 13 – 16 Số tia vây bụng V.I. 6 – 9 Số tia vây đuôi C. 21 – 23 Vẩy đường bên 36 – 39 Số lược mang trên cung mang thứ nhất 22 – 28 Công thức răng hầu 1.1.3 – 3.1.1 Số đốt sống toàn thân trung bình 38 Cá chép có thân dẹp bên, đầu cá thuôn, cân đối. Cá có 2 đôi râu. Miệng khá rộn g, hướng ra phía trước. Cá có màu thẫm trên lưng, bụng trắng, cạnh các vây có màu đ ỏ (Mai Đình Yên, 1978). Tùy theo khu vực địa lý phân bố mà cá chép sẽ có một số đặc điểm hình thái khá c nhau. Tuy nhiên, sự khác nhau giữa các cá thể vẫn nằm trong giới hạn đặc tính hìn h thái của loài. Những nghiên cứu đầu tiên của Trần Đình Trọng 1983 thì cá chép Việt Nam có 6 dạng hình: cá chép đỏ, cá chép trắng, cá chép kính, cá chép cẩm, cá chép gù, cá ché p 13 Bắc Cạn. Riêng cá chép trắng được nuôi phổ biến và giữa các loại hình cá chép này c ó những đặc trưng hình thái riêng và vùng phân bố đặc trưng: Cá chép trắng: vẩy phủ kín thân, màu trắng bạc, thân thon dài, lưng hơi thẫm. Mút vây ngực, vây bụng, vây hậu môn và vây đuôi pha màu hồng. Cá thích hợp vớ i điều kiện môi trường nước ta, có sức sống khá cao và mang nhiều đặc điểm hoang d ã (Duy Quốc Tuấn, 2002).  Cá chép đỏ: vẩy phủ kín thân, màu đỏ thẫm hoặc đỏ nhạt hay vàng da cam. Số tia mềm vây lưng ít. Cá chịu đựng được điều kiện môi trường khắc nghiệt nhưng có tố c độ tăng trưởng chậm (Duy Quốc Tuấn, 2002).  Cá chép cẩm: phân bố ở thượng nguồn các con sông hay các ao, hồ tự nhiên vùng miền núi. Vẩy phủ kín thân, có màu tím huế.  Cá chép kính: cơ thể ít vẩy, thân cá dẹp bên, miệng hướng về phía trước khá rộng, vây đuôi có hai thùy bằng nhau.  Cá chép gù: cá thích hợp sống ở nơi thượng nguồn, ở các con sông có mức nước 0,2 – 0,3m (Duy Quốc Tuấn, 2002).  Cá chép Bắc Cạn: thân dài, chiều dài gốc vây lưng ngắn hơn các cá khác, có màu vàng mỡ gà, được nuôi nhiều ở Bắc Cạn (Nguyễn Thị Trung Truân, 2002).  Ngoài ra, nước ta cũng đã di nhập nhiều giống cá chép ngoại như: cá chép vàn g Indonesia, cá chép Hungary. 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng Cá chép thuộc loài cá nuôi phân bố tầng đáy, ăn động vật hoặc ăn tạp thiên về độn g
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất