BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
TIỂU LUẬN
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
TẠI BỆNH VIỆN ……..
Học viên: ………..
Lớp: Bồi dưỡng Bác sĩ chính (hạng II)
Cơ quan: Bệnh viện ……….
……. năm 2019
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
TIỂU LUẬN
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
TẠI BỆNH VIỆN …….
Học viên: ………
Lớp: Bồi dưỡng Bác sĩ chính (hạng II)
Cơ quan: ………..
…… năm 2019
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN:
BV:
BVĐK:
BYT:
Bệnh nhân
Bệnh viện
Bệnh viện đa khoa
Bộ y tế
CBVC:
Cán bộ viên chức
CSSK:
Chăm sóc sức khỏe
CTCLBV:
Cải tiến chất lượng BV
HĐND:
KCB:
QĐ-UB:
Hội đồng nhân dân
Khám chữa bệnh
Quyết định ủy ban
QLCL:
UBND:
Quản lý chất lượng
Ủy ban nhân dân
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
NỘI DUNG.......................................................................................................4
1. Đặc điểm tình hình chung:...............................................................................4
2. Thực trạng công tác QLCL tại Bệnh viện:....................................................6
3. Nhận định, phân tích vấn đề và trọng tâm giải quyết của đề án cải tiến chất
lượng bệnh viện:................................................................................................6
4. Tầm quan trọng của đề án.............................................................................8
5. Căn cứ để xây dựng đề án:............................................................................9
6. Mục tiêu:......................................................................................................10
7. Các giải pháp...............................................................................................11
8. Nội dung thực hiện:.....................................................................................13
9. Giám sát tiến độ và đánh giá thực hiện:......................................................14
10. Tính khả thi:..............................................................................................14
11. Hiệu quả, tính bền vững:...........................................................................16
12. Kinh phí thực hiện đề án:..........................................................................17
KẾT LUẬN......................................................................................................18
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ..................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................20
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Được sự quan tâm, tạo điều kiện của Sở Y tế Thái Nguyên, đặc biệt là
bệnh viện ……… tôi được tham gia lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp bác sĩ chính hạng II thời gian từ ngày …….. đến …../2020 tại
bệnh viện ......... .
Trong thời gian học tập, được Ban tổ chức lớp học tạo mọi điều kiện về
cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên là các Thầy, Cô giáo có trình độ chuyên
môn cao, khả năng truyền đạt tốt, phương pháp giảng dạy mới, bộ tài liệu
được biên soạn phù hợp với tình hình thực tế ở các đơn vị sự nghiệp y tế và
chức danh nghề nghiệp. Bên cạnh đó, cơ quan luôn tạo điều kiện về công tác
chuyên môn, dành thời gian cho việc học tập đã giúp tôi tiếp thutốt nội dung
khóa học.
Trong quá trìnhtham gia học tập 05 chuyên đề Phần I gồm:
Chuyên đề 1: Nhà nước trong hệ thống chính trị;
Chuyên đề 2: Pháp luật và thực hiện pháp luật trong nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Chuyên đề 3: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ chính và
đường lối chiến lược phát triển ngành y tế Việt Nam;
Chuyên đề 4: Chính phủ điện tử và hệ thống thông tin Bệnh viện;
Chuyên đề 5: Động lực và tạo động lực làm việc cho Bác sĩ.
Và học phần II: “Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo
đức chuyên nghiệp” gồm 10 chuyên đề:
Chuyên đề 1: Thống kê lâm sàng và viết bài báo cáo khoa học.
Chuyên đề 2: Quản lý trang thiết bị y tế tại khoa lâm sàng
2
Chuyên đề 3: Ứng dụng khoa học hành vi tư vấn khách hàng trong chăm
sóc sức khỏe
Chuyên đề 4: Công tác đào tạo và chỉ đạo tuyến.
Chuyên đề 5: Quản lý chất lượng và an toàn người bệnh
Chuyên đề 6: Kiểm soát yếu tố nguy cơ và phòng chống thảm họa
Chuyên đề 7: Tài chính y tế và bảo hiểm y tế
Chuyên đề 8: Tổng quan về đạo đức và đạo đức trong cải cách y tế và hệ
thống y tế.
Chuyên đề 9: Nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu
Chuyên đề 10: Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức khỏe.
Đồng thời qua các buổi thảo luận trong chương trình đã giúp tôi sáng tỏ
thêm nhiều vấn đề đặt ra trong thực tế, bổ sung thêm nhiều kiến thức và kỹ
năng qua đó vận dụng vào thực tế công tác mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động nghề nghiệp càng tốt hơn.
Việc chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho nhân dân đóng một vai trò quan trọng
trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương.Chất lượng khám chữa bệnh
(KCB) tại các cơ sở y tế là vấn đề được cộng đồng xã hội hết sức quan tâm, bởi nó
tác động trực tiếp đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của mọi người. Tại tỉnh
Thái Nguyên, trong những năm qua ngành Y tế đã tập trung củng cố, xây dựng và
phát triển mạng lưới từ tuyến tỉnh đến cơ sở, trong đó có Bệnh viện A Thái
Nguyên đã mang lại những kết quả tích cực trong công tác chăm sóc sức khỏe nói
chung cho nhân dân tỉnh nhà.
Chất lượng bệnh viện đang ngày càng được quan tâm và nâng cao trong
những năm gần đây. Được sự quan tâm của Bộ Y tế, Sở y tế và hỗ trợ từ dự
3
án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông bắc bộ và đồng bằng sông Hồng, Bệnh viện A
Thái Nguyên đã xây dựng và triển khai được một số đề án cải tiến chất lượng
và đã thu được những kết quả đáng khích lệ.
Tiếp nối thành công của đề án cải tiến chất lượng năm 2018, để từng
bước nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện trong thời gian
tới, cùng với sự hỗ trợ từ dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông bắc bộ và đồng bằng
sông Hồng, Bệnh viện ……… tiếp tục xây dựng đề án:“Cải tiến chất lượng
Bệnh viện ...... năm 2020”, từ những kết quả đạt được sẽ tạo tiền đề cho
những đề án tiếp theo ở mức cao hơn trong việc định hình mô hình quản lý
chất lượng bệnh viện, nhằm cung cấp dịch vụ y tế tốt hơn cho người dân trong
tỉnh góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại bệnh viện.
Để từng bước nâng cao chất lượng Bệnh viện, đáp ứng nhu cầu khám chữa
bệnh ngày càng cao của nhân dân trên địa bàn tỉnh, việc xây dựng đề án nâng cao
chất lượng Bệnh viện là một trong những vấn đề ưu tiên và cần thiết.
Vì vậy tôi làm tiểu luận này với mục tiêu sau:
1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng bệnh viện ……. năm
2018.
2. Giải pháp, nhiệm vụ nâng cao chất lượng bệnh viện năm 2019.
Do thời gian và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên có thể một số nội
dung trong báo cáo còn chưa thật sự được đầy đủ. Mong được sự quan tâm
của các thầy cô và nhà trường để giúp tôi được hoàn thiện hơn trong khóa
học.
Xin trân trọng cảm ơn !
4
5
NỘI DUNG
1. Đặc điểm tình hình chung:
Bệnh viện .......... được thành lập theo quyết định số 35/QĐ ngày
13/08/1965 của Ủy ban hành chính Khu tự trị Việt Bắc về việc phân tán Bệnh
viện khu, được công nhận là Bệnh viện đa khoa hạng I theo quyết định số
2356/QĐ-UBND ngày 10/09/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về
việc xếp hạng Bệnh viện A thuộc Sở Y tế Thái Nguyên.
Hiện nay Bệnh viện có quy mô 750 giường bệnh kế hoạch, 1050
giường thực kê. Bệnh viện thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Y tế quy định:
Khám chữa bệnh, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến, phòng bệnh,
quản lý tài chính và hợp tác quốc tế.
* Cơ cấu nhân lực: Bệnh viện hiện có 610 cán bộ viêc chức, người lao
động, trong đó:
- Bác sỹ: 141. Trong đó: BS CKII: 16; Thạc Sỹ Bác Sỹ: 06; BS CKI: 38;
Bác Sỹ: 81
- Dược sỹ: 11 trong đó: Dược sỹ CKI:03; Dược Sỹ Đại học: 08;
- Điều dưỡng, hộ sinh, KTY trình độ Đại học 72
- Điều dưỡng, Hộ sinh, KTY, Dược sỹ trình độ cao đẳng và trung học:
295
- Đại học, cao đẳng, trung học khác: 45
- Cán bộ khác: 46
* Tổ chức bộ máy:
6
a. Ban giám đốc: 01 Giám đốc, 03 phó giám đốc
b. Các phòng chức năng:
1. Phòng Kế hoạch tổng hợp
5. Phòng Tổ chức hành chính
2. Phòng Điều dưỡng
6. Phòng Công tác xã hội
3. Phòng ĐT & Chỉ đạo tuyến
7. Phòng Tài chính kế toán
4. Phòng Vật tư – Thiết bị y tế
8. Phòng Quản lý chất lượng bệnh viện
c. Khoa lâm sàng:
1. Khoa Nội tổng hợp
9. Khoa Tai mũi họng
2. Khoa Nội IV – Tim mạch
10. Khoa Răng hàm mặt
3. Khoa Nhi
11. Khoa Mắt
4. Khoa HSCC
12. Khoa khám bệnh
5. Khoa Hỗ trợ sinh sản
13. Khoa Ngoại tổng hợp
6. Khoa Truyền nhiễm
14. Khoa Ngoại chấn thương
7. Khoa Da liễu
15. Khoa Phẫu thuật GMHS
8. Khoa Y dược học cổ truyền
16. Khoa Sản
d. Khoa Cận lâm sàng:
1. Khoa Chẩn đoán hình ảnh
5. Khoa Giải phẫu bệnh
2. Khoa Dược
6. Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
3. Khoa SH-VS
7. Khoa dinh dưỡng
4. Khoa Huyết học - TM
7
Bệnh viện có đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao,
được trang bị hiện đại, có các chuyên khoa sâu, cơ sở hạ tầng phù hợp.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
Trong những năm qua bệnh viện đã trang bị được một số trang thiết bị
hiện đại phục vụ cho công tác phát triển kỹ thuật mới như:máy chụp cắt lớp
64 dãy, máy chụp cộng hưởng từ thế hệ mới, các thiết bị hiện đại phục vụ
phẫu thuật nội soi trong sản phụ khoa, ngoại khoa phần nào đáp ứng nhu cầu
khám chữa bệnh của nhân dân.
Đối tượng đến khám: Nhân dân trong tỉnh, các tỉnh lân cận như Bắc Kạn,
Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang.
2. Thực trạng công tác QLCL tại Bệnh viện:
2.1. Tổ chức và hoạt động công tác QLCL tại Bệnh viện:
Bệnh viện đã kiện toàn, củng cố hệ thống QLCL gồm: Hội đồng quản lý
chất lượng Bệnh viện, phòng QLCL bệnh viện và mạng lưới QLCL bệnh
viện.
2.2.Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện: Được thành
2014, kiện toàn tháng 11 năm 2015, gồm 13 đồng chí, do Giám đốc Bệnh
viện làm chủ tịch Hội đồng, thành viên là cán bộ chủ chốt của 1 số khoa
phòng.
2.3.Phòng Quản lý chất lượng bệnh viện: Được thành lập theo quyết
định số 634/QĐ – BVA ngày 05/04/2016.
8
Hiện tại phòng QLCL có 9 đồng chí, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và
nội dung QLCL trong bệnh viện để trình Giám đốc phê duyệt. Tổ chức thực
hiện, giám sát, đánh giá, báo cáo, phối hợp, hỗ trợ việc triển khai các hoạt
động QLCL và accs đề án bảo đảm, cải tiến chất lượng tại các khao/ phòng.
2.4.Mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện:
bệnh viện cử ít nhất một nhân viên kiêm nhiệm tham gia mạng lưới chất
lượng bệnh viện. Nhiệm vụ làm đầu mối giúp lãnh đạo đơn vị triển khai, thực
hiện, theo dõi các hoạt động liên quan đến quản lý chất lượng bệnh viện; thực
hiện các kế hoạch hoạt động của mạng lưới chất lượng bệnh viện tại đơn vị;
tham gia kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện theo phân công của hội
đồng quản lý chất lượng bệnh viện. 100% thành viên mạng lưới quản lý chất
lượng bệnh viện đã được đào tạo và cấp chứng chỉ về quản lý chất lượng
bệnh. Mạng lưới QLCL bệnh viện hiện tại có 28 đồng chí.
3. Nhận định, phân tích vấn đề và trọng tâm giải quyết của đề án cải
tiến chất lượng bệnh viện:
Nâng cao chất lượng bệnh viện là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của
toàn thể các khoa, phòng và toàn thể cán bộ viên chức bệnh viện. Tiến hành
các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng nhằm cung ứng dịch vụ y tế an
toàn, chất lượng, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cao nhất có thể cho người
bệnh, người dân và nhân viên bệnh viện, phù hợp với khả năng, điều kiện của
bệnh viện.
Chất lượng khám, điều trị bệnh là vấn đề được cộng đồng
hết sức quan tâm, bởi nó có tác động trực tiếp đến người bệnh và ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống của nhiều người; đặc biệt là những người ốm đau
9
phải nhập viện điều trị. Trong những năm gần đây Đảng, Nhà Nước và Quốc
hội đã quan tâm ban hành nhiều văn bản quan trọng về công tác y tế.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hô ̣i mức sống
của người dân được nâng cao. Chính vì vâ ̣y nhu cầu về sức khỏe được quan
tâm hơn, người bê ̣nh đến khám và điều trị đều mong muốn được hưởng dịch
vụ chăm sóc sức khỏe tốt nhất, được đáp ứng đầy đủ về cơ sở vâ ̣t chất, trang
thiết bị hiê ̣n đại, môi trường bê ̣nh viê ̣n sạch sẽ, ngăn nắp, an toàn, đảm bảo
sức khỏe nâng cao thể trạng và tâm lý, giúp người bệnh mau hồi phục không
để xảy ra biến chứng. Tuy nhiên tại một số khoa phòng bàn ghế, hồ sơ, vật
dụng chưa gọn gàng, ngăn nắp, vị trí để chưa khoa học, vấn đề kiểm soát
nhiễm khuẩn còn chưa được thực hiê ̣n đúng quy trình dẫn đến tăng ty lê ̣
nhiễm khuẩn, nhiễm trùng vết mổ.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi xây dựng đề án: “Cải tiến chất lượng
bê ̣nh viê ̣n năm 2019” gồm các nô ̣i dung:
Tiếp tục thực hiê ̣n tốt 5S tại tất cả các khoa phòng trong bê ̣nh viê ̣n.
Chỉnh sửa hoàn thiện quy trình, hệ thống báo cáo sự cố y khoa theo
thông tư 43/2018 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
phòng ngừa sự cố y khoa trong các cơ sở y tế.
Xây dựng và triển khai quy trình quản lý theo SOP.
Cải tiến một số vấn đề ưu tiên của bệnh viện.
Kết quả đánh giá chất lượng Bệnh viện năm 2018: Điểm trung bình 3,75
đạt mức khá.
4. Tầm quan trọng của đề án.
4.1. Thực hành 5S.
10
Môi trường bệnh viện bao hàm cả con người, trang thiết bị, dụng cụ, vật
tư tiêu hao, nhà cửa (tường, sàn nhà,…), nước và không khí... Môi trường
bệnh viện phải là nơi sạch sẽ, ngăn nắp và đẹp đẽ sẽ tạo cảm giác thoải mái về
cả thể chất lẫn tinh thần cho người bệnh trong khi nằm viện và nhân viên y tế
trong quá trình công tác. Bệnh viện phải là một môi trường an toàn cho tất cả
mọi người khi đến khám, chữa bệnh, thăm nom và làm việc, cũng như cho
cộng đồng xung quanh. Do vậy, thực hành tốt 5S trong bệnh viện là hoạt động
quan trọng và cần thiết không thể thiếu được trong tất cả các cơ sở y tế.
Trong các khoa phòng đồ đạc máy móc và trang thiết bị còn sắp xếp
chưa khoa học, không thuận lợi cho điều trị và chăm sóc người bệnh. Xe tiêm
và các phòng tiêm và phòng làm việc còn bẩn không được vệ sinh sạch sẽ.
Với đề án thực hành tốt 5S về xe tiêm, xe cấp cứu, vệ sinh tay, vệ sinh
bệnh viện khi hoàn thành chúng tôi hy vọng sẽ giúp các bệnh nhân được chăm
sóc y tế tốt hơn nữa, giảm chi phí cho bệnh nhân đặc biệt là các bệnh nhân
nghèo, có hoàn cảnh khó khăn.
4.2. Báo cáo sự cố y khoa.
Sự cố y khoa gây ảnh hưởng và mất an toàn đến người bệnh, việc duy trì
báo cáo sự cố y khoa giúp khắc phục các sự cố cũng như phân tích nguyên
nhân các sự cố để rút kinh nghiệm.
Bệnh viện AThái Nguyên đã xây dựng ban hành và triển khai quy trình,
hệ thống báo cáo sự cố y khoa từ năm 2016, năm 2018 Bộ y tế ban hành
thông tư 43/2018 ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc hướng dẫn phòng ngừa
sự cố y khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Năm 2019 bệnh viện sẽ tiến hành chỉnh sửa và ban hành quy trình báo
cáo sự cố y khoa tại bệnh viện theo hướng dẫn tại thông tư 43/2018 ngày 26
11
tháng 12 năm 2018 về việc hướng dẫn phòng ngừa sự cố y khoa trong các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế.
4.3. Xây dựng và ban hành quy trình quản lý theo SOP
Tạo ra một hệ thống quy chuẩn giúp nhà quản lý dễ nắm bắt công việc
của nhân viên.
Là công cụ giao tiếp hiệu quả và minh bạch, góp phần tăng sự hiểu biết
về công việc và mức độ hài lòng với công việc, cho cả nhà quản lý và nhân
viên, cải thiện hiệu quả công việc một cách rõ rệt.
Tiết kiệm đáng kể các chi phí quản lý hành chính.
Trong những năm qua bệnh viện đã xây dựng được một số quy trình
quản lý theo SOP. Năm 2019 bệnh viện tiếp tục xây dựng thêm các quy trình
quản lý để giúp việc quản lý cũng như triển khai các hoạt động thuận lợi và
nhanh chóng.
4.4. Cải tiến các vấn đề ưu tiên
Theo kết quả khảo sát sự hài lòng của người bệnh năm 2018 bệnh nhân
có nhiều ý kiến về vấn đề nhà vệ sinh bệnh viện. Vì vậy trong năm 2019 bệnh
viện sẽ đầu tư sửa chữa và nâng cấp hệ thống nhà vệ sinh tại các khoa phòng
đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người bệnh.
Cũng theo kết quả kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018 một
trong những vấn đề bệnh viện cần khắc phục là hệ thống xử lý chất thải lỏng
y tế của bệnh viện đã xuống cấp. chính vì thế năm 2019 bệnh viện sẽ đầu tư
sửa chữa và nâng cấp hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế của bệnh viện.
Hiện nay, cơ sỏ hạ tầng tương đối khang trang. Tuy nhiên để đạt được
sự thuận tiện thoải mái cho người bệnh thì còn nhiều vấn đề cần giải quyết.
5. Căn cứ để xây dựng đề án:
5.1. Căn cứ pháp lý:
12
Căn cứ thông tư số 19/2013/TT - BYT ngày 12 tháng 7 năm 2013 về
việc hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
tại bệnh viện;
Căn cứ kết quả đánh giá chất lượng Bệnh viện theo quyết định số
6858/QĐ-BYT ban hành Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam, phiên
bản 2.0 của Bộ trưởng Bộ Y tế và thực trạng, mục tiêu phát triển của Bệnh
viện;
Căn cứ Chỉ số chất lượng Bệnh viện tại bảng 5.4 thuộc văn kiện dự án
Norred;
Căn cứ nguồn kinh phí được Trung ương phân bổ cho địa phương tại
bảng 5.5 thuộc văn kiện dự án;
Căn cứ: Thông tư 01/2013-TT/BYT ngày 11/01/2013 về hướng dẫn thực
hiện QLCL xét nghiệm tại cơ sở khám chữa bệnh.
5.2. Căn cứ thực trạng vấn đề chất lượng bệnh viện:
- Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện theo Quyết định
6858/QĐ-BYT năm 2017,2018 và thực trạng mong muốn của Bệnh viện
- Chỉ số chất lượng Bệnh viện tại bảng 5.4 thuộc văn kiện dự án Norred;
- Căn cứ nguồn kinh phí được BQL dự án trung ương phân bổ cho địa
phương tại bảng 5.5 thuộc văn kiện dự án Norred
- Căn cứ danh mục các vấn đề ưu tiên đề xuất cải tiến chất lượng bệnh
viện được bệnh viện lựa chọn.
13
6. Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa
dạng của nhân dân, góp phần nâng cao chất lượng bệnh viện, làm tăng sự an
toàn hài lòng của người bệnh.
Mục tiêu cụ thể:
- Tăng 5% số báo cáo sự cố y khoa so với năm 2018.
- Tăng điểm đánh giá chất lượng bệnh viện từ 3,50 năm 2018 lên 3,55
năm 2019.
- Xây dựng và ban hành thêm 2 quy trình quản lý SOP.
- 70% các nhà vệ sinh tại các khoa được sửa chữa và nâng cấp.
7. Các giải pháp
7.1. Giải pháp 1:
Tiếp tục thực hiê ̣n tốt 5S tại tất cả các khoa phòng trong bê ̣nh viê ̣n.
7.2. Giải pháp 2:
Chỉnh sửa hoàn thiện quy trình quy trình, hệ thống báo cáo sự cố y khoa
theo thông tư 43/2018.
7.3. Giải pháp 3: Xây dựng và ban hành quy trình quản lý SOP.
Quy trình đăng ký, phê duyệt và nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học
cấp cơ sở.
Quy trình dự phòng sau phơi nhiễm HIV do tai nạn nghề nghiệp.
14
7.4. Giải pháp 4: Cải tiến 1 số vấn đề ưu tiên
Cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh tại các khoa phòng trong bệnh viện
Cải tạo, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải lỏng y tế.
Ngoài ra bệnh viện cần tăng cường các giải pháp chuyên môn kỹ thuật
và các giải pháp về quản lí điều hành:
Các giải pháp chuyên môn kỹ thuật:
- Tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ chủ chốt các khoa, phòng:
Trưởng các khoa, phòng chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động, đào tạo cán
bộ, phát triển kỹ thuật mới... đề xuất các giải pháp thực hiện. Quản lý, điều hành
các hoạt động của đơn vị, kiểm tra đôn đốc, nhắc nhở kịp thời uốn nắn những vi
phạm trong tinh thần thái độ phục vụ người bệnh, những sai sót trong chuyên
môn… của cán bộ thuộc quyền quản lý.
- Tiếp tục tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ cả chuyên môn, quản lý bằng
nhiều hình thức đào tạo: đào tạo tập trung, đào tạo tại chỗ, dự hội nghị tập huấn,
đào tạo theo nhu cầu…để từng bước nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ quản
lý, làm chủ các trang thiết bị y tế hiện đại, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Chú trọng hợp tác giữa các cơ sở y tế trong và ngoài tỉnh, các bệnh viện
Trung ương và các Trường đại học Y - Dược để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật
mới, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ cao trong khám, chữa bệnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi, đồng thời hỗ trợ kinh phí nhằm khuyến khích hoạt
động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ mới, đặc biệt là các tiến bộ kỹ
thuật về hồi sức cấp cứu, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, phẫu thuật nội soi, công
nghệ thông tin, hạn chế tối đa chuyển người bệnh lên tuyến trên.
15
- Thành lập các đơn vị chuyên môn sâu, đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa
bệnh của nhân dân, chuẩn bị các điều kiện về cán bộ và cơ sở vật chất để thành
lập các khoa/phòng mới: Khoa Nội Cơ xương khớp, Khoa thẩm mỹ...
Các giải pháp về quản lý điều hành:
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phát huy hiệu quả cao nhất nguồn vốn
đầu tư của Nhà nước.
- Bộ phận phụ trách về quản lý kinh tế bệnh viện, xây dựng định mức tiêu
hao về văn phòng phẩm, giá các dịch vụ liên doanh liên kết.
- Đảm bảo các chính sách, chế độ về tiền lương, phụ cấp theo lương, phụ cấp
đặc thù của Nhà nước gắn với nâng cao thu nhập cho cán bộ, viên chức tại đơn vị.
Sắp xếp, bố trí cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ.
- Đảm bảo đủ thuốc thiết yếu chữa bệnh, phát huy cao vai trò Hội đồng
thuốc, chống lãng phí và lạm dụng thuốc đắt tiền, khuyến khích sử dụng thuốc sản
xuất trong nước theo phát động của BYT: “Người Việt dùng thuốc Việt”.
- Sử dụng có hiệu quả trang thiết bị của bệnh viện 750 giường nhằm nâng
cao chất lượng chẩn đoán và điều trị bệnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực
hiện các quy chế chuyên môn tại các khoa phòng trong toàn bệnh viện.
- Làm tốt công tác thi đua khen thưởng, kịp thời động viên những tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc, đồng thời xử lý nghiêm minh những tập thể, cá nhân
vi phạm.
16
- Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân viên,
nhằm động viên kịp thời nâng cao ý thức, trách nhiệm trong công việc.
8. Nội dung thực hiện:
(Có phụ lục chi tiết các hoạt động kèm theo)
8.1. Tổ chức thực hiện đề án:
* Phòng Chỉ đạo tuyến và Quản lý chất lượng bệnh viện
Chịu trách nhiệm xây dựng vàtổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Thực hiện giám sát, hỗ trợ các khoa, phòng trong quá trình thực hiện Đề
án
Đánh giá thực hiện Đề án theo các mục tiêu đã đề ra vào giữa kỳ và
cuối kỳ.
Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động chung của bệnh viện nói chung và
các khoa, phòng nói riêng trên cơ sở đề án cải tiến chất lượng của Bệnh viện.
Tổng hợp kết quả, báo cáo tiến độ thực hiện đề án cho Ban lãnh đạo Bệnh
viện và Ban quản lý dự án theo quy định.
* Các khoa, phòng chức năng
Chịu trách nhiệm phối hợp và triển khai thực hiện các hoạt động tại
khoa, phòng theo nhiệm vụ được phân công.
* Phòng Tài chính kế toán
Chịu trách nhiệm hướng dẫn/ phối hợp với phòng Chỉ đạo tuyến và quản
lý chất lượng sử dụng kinh phí theo đúng hướng dẫn và định mức theo quy
định hiện hành.
* Trách nhiệm chung
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc báo cáo ngay với lãnh
đạo phụ trách nội dung, lĩnh vực để thảo luận, tháo gỡ; nếu có đề xuất sửa đổi,
- Xem thêm -