Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tiêu “giảm giá thành, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng sức cạnh tranh của doanh...

Tài liệu Tiêu “giảm giá thành, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp”.

.DOCX
176
183
116

Mô tả:

Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu c ủa riêng mình. Các sôố liệu, kêốt quả nêu trong luận văn tôốt nghiệp là trung th ực, xuâốt phát t ừ tnh hình thực têố của đơn vị thực tập. Sinh viên thực hiện Nguyêễn Xuân Đức Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG 4 1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn thiết kế 4 1.2. Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. 5 1.2.1. Khái niệm chi phí và phân loại chi phí 5 1.2.2. Yêu cầu quản lý đối với Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 7 1.3. Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm 1.3.1. Phân loại chi phí 1.3.2. Phân loại giá thành. 1.4. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm 8 8 11 13 1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành 13 1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 15 1.4.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên. 17 1.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang 27 1.4.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm 29 1.4.6. Các hệ thống tính giá thành sản phẩm 31 1.4.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 31 1.5. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 36 1.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 36 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái 38 Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 1.5.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ 39 1.5.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 40 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 41 1.6. Trình bày thông tin về CPSX và giá thành sản phẩm trên báo cáo kế toán 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ HẠ TẦNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN 2.1. Tổng quan về công ty 43 43 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 43 2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động của công ty 44 2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 45 2.1.5. Quan hệ của công ty với các nhà cung cấp và khách hàng. 49 2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh và kiểm soát của công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Hạ tầng và Năng lượng điện. 49 2.1.7. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Hạ tầng và Năng lượng điện. 50 2.1.8. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Hạ tầng và Năng lượng điện. 52 2.2. Thực trạng kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Hạ tầng và Năng lượng điện. 2.2.1. Phân loại chi phí và giá thành tại công ty. 55 55 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành 57 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Hạ tầng và Năng lượng điện. Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 58 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ NĂNG LƯỢNG ĐIỆN 144 3.1. Đánh giá về thực trạng ứng dụng tin học vào công tác chi phí giá thành tại doanh nghiệp 143 3.2. Đánh giá công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Hạ tầng năng lượng điện 143 3.1.1. Những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Hạ tầng năng lượng điện 144 3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Hạ tầng năng lượng điện. 145 3.3 Kế hoạch phát triển trong tương lai của công ty……………….147 3.4. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Hạ tầng và năng lượng điện. 3.4.1. Yêu cầu hoàn thiện 147 148 3.4.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công tư Cổ phần tư vấn đầu tư Hạ tầng và Năng lượng điện 148 KẾT LUẬN 155 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 157 Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾẾT TẮẾT BHXH BHYT CCDC CNV CP CPNCTT CPNVLTT CPSDMTC CPSX CPSXC GTGT KPCĐ KQKD KLSP NVL TK TSCĐ TVKSTK Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y têố Công cụ, dụng cụ Công nhân viên Chi phí Chi phí nhân công trực têốp Chi phí nguyên vật liệu trực têốp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuâốt Chi phí sản xuâốt chung Giá trị gia tăng Kinh phí công đoàn Kêốt quả kinh doanh Khôối lượng sản phẩm Nguyên vật liệu Tài khoản Tài sản côố định Tư vâốn khảo sát thiêốt kêố Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phi nguyênn âY ̣t liên ̣u trực tiếp 19 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phi nhYn công trực tiếp 21 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trương hơp oanh nghiên ̣p thuên ngoài MTC 22 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trương hơp ttng đô ̣i đo đạc khảo sát co MTC riênng 23 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phi ssư dung oanh nghiên ̣p co tt chcc đô ̣i MTC riênng 24 áy thi công trong trương hơp Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phi sản xuât chung 26 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ chi phi giá thành theo chi phi thực tế: 36 Sơ đồ 1.8. Quy trinh ghi st kế toán theo hinh thcc NhY ̣t ky chung 37 Sơ đồ 1.9. Quy trinh ghi st kế toán theo hinh thcc NhY ̣t ky – St Cái 38 Sơ đồ 1.10. Quy trinh ghi st kế toán theo hinh thcc NhY ̣t ky – Chcng tt 39 Sơ đồ 1.11. Quy trinh ghi st kế toán theo hinh thcc Chcng tt ghi st 40 Sơ đồ 1.12. Quy trinh ghi st kế toán theo hinh thcc kế toán 41 áy Sơ đồ 2.1. Quy trinh tư âân – khảo sát thiết kế công trinh xYy của Công ty Ct phần tư âân Đầu tư âà Hạ tầng năng lương điện. 47 Sơ đồ 2.2. Cơ câu tt chcc bộ lương điện áy công ty ct phần Tư âân Hạ tầng âà Năng 50 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ áy kế toán tại Công ty ct phần Tư âân Đầu tư Hạ tầng âà Năng lương điện. 53 Màn hinh 2.1:Giao iện àn hinh phần ề kế toán 59 Màn hinh 2.2: Màn hinh anh duc tài khoản 60 Màn hinh 2.3: Màn hinh anh duc khách hàng 61 Màn hinh 2.4: Màn hinh anh duc nhYn âiênn 62 Màn hinh 2.5:Màn hinh anh duc âdu âiệc 63 Biểu 2.1. Giây yênu cầu xuât kho nguyênn âtt liệu Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 65 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Biểu 2.2. Phiếu xuât kho 66 Bảng thanh toán lương nhYn công trực tiếp tháng 11 87 Bảng ttng hơp tiền lương nhYn công trực tiếp 92 Bảng ttp hơp chi phi sản xuât chung ttp hơp cho ttng âdu âiệc 100 Bảng kên chi phi sản xuât công trinh 106 Bảng châ công nhYn âiênn âăn phòng tháng 11 nă 2015 Bảng thanh toán lương nhYn âiênn âăn phòng tháng 11 nă 113 2015 117 Trich bảng ttp hơp âà phYn bt chi phi quản ly oanh nghiệp: 130 Trich bảng kên chi phi sản xuât công trinh 132 Trich bảng đánh giá chi phi ở ang cuối kỳ nă Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 2015. 136 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp MỞ ĐẦẦU 1. Tinh câp thiết của đề tài. Xây dựng cơ bản, phát triển hệ thôống hạ tâầng đô thị xây dựng cơ sở vật châốt là mục têu quan trọng và ưu tên của Việt Nam trong thời kỳ hi ện nay. Đây là một trong những nghành then chôốt của nêần kinh têố. Trong nh ững năm gâần đây tư vâốn thiêốt kêố xây dựng có những bước phát tri ển nhanh chóng và ngày càng khẳng định tâầm quan trọng trong nêần kinh têố. Nêần kinh têố Việt Nam đang có những thay đổi nhanh chóng và toàn diện trong giai đoạn hội nhập kinh têố toàn câầu, hướng đêốn mục têu xây dựng Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hóa hiện đại hóa. Các doanh nghiệp tư nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nêần kinh têố quôốc dân. Công ty Cổ phầần đầầu tư Hạ tầầng và Năng lượng điện là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vâốn, khảo sát - thiêốt kêố - giám sát công trình đi ện đô thị hiện nay đang gặp phải sự cạnh tranh râốt lớn từ các công ty trong nghành. Để hoạt động hiệu quả, duy trì hoạt động c ủa doanh nghi ệp thì trúng thâầu luôn là bài toán được đặt ra đôối với ban giám đôốc doanh nghi ệp. Để trúng thâầu hai yêốu tôố quan trọng nhâốt chính là hôầ s ơ kyễ thu ật và báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Để trả lời cho câu hỏi có tham gia thâầu hay không?, giá của gói thâầu là bao nhiêu? … râốt câần một h ệ thôống phân tch tnh toán chi phí giá thành sản phẩm của công trình thực hiện. Kêố toán chi phí và tnh giá thành sản phẩm đóng vai trò quan tr ọng trong sự phát triển bêần vững của công ty, cung câốp thông tn câần thiêốt nhâốt cho quá trình ra quyêốt định của Ban giám đôốc doanh nghiệp. Trong thời gian tm hiểu thực têố tại đơn vị, em nh ận thâốy “kêố toán chi phí và tnh giá thành sản phẩm” có vai trò quan tr ọng trong m ục têu “giảm giá thành, nâng cao châất lượng dịch vụ, tăng sức cạnh tranh của doanh Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp nghiệp”. Vì vậy em quyêốt định chọn đêầ tài “ kêố toán chi phí giá thành s ản phẩm trong doanh nghiệp tư vâốn thiêốt kêố xây dựng” cho lu ận văn cuôối khóa của mình. 2. Đối tương âà duc đich nghiênn ccu: ● Đối tương nghiênn ccu: “chi phi âà giá thành sản phẩ tư âân – khảo sát thiết kế tại Công ty Cổ phần đầu tư Hạ tầng và Năng lượng điện” ● Mduc đich nghiênn ccu: âtn dung những kiến thcc đã học âào thực tiễn, tt đo đi tt khái quát đến chi tiết quát trinh hạch toán chi phi âà giá thành sản phẩ tại đơn âị. 3. Phạ âi nghiênn ccu: - Thơi gian nghiênn ccu: 3 tháng trong thơi gian ti hiểu thực tế tại đơn âị. - Phạ âi nghiênn ccu: kế toán chi phi âà giá thành tại Công ty Cổ phần đầu tư Hạ tầng và Năng lượng điện 4. Phương pháp nghiên cứu - Đi tt nghiênn ccu khái quát sau đo âào chi tiết ttng chỉ tiênu âà cuối cùng ttng quát lại âân đề cần quan tY âà đưa ra biện pháp khắc phduc ựa trênn những đánh giá đo. - Tiến hành phương pháp phYn tt nhằ phYn chia ột ttng thể âân đề thành các tt co sự khác nhau âề tinh chât. - Kết hơp nhiều phương pháp nhằ chúng để là phát huy tác dung ttng hơp của cho âiệc phYn tich đươc sYu sắc âà toàn iện hơn. 5. Kết cấu luận văn Kêốt câốu bài luận văn gôầm 3 phâần: Chương 1: Những vâấn đềề lý luận cơ bản vềề kềấ toán chi phí giá thành trong doanh nghiệp tư vâấn thiềất kềấ xây dựng. Chương 2: Thực trạng kềấ toán chi phí và tnh giá thành s ản ph ẩm t ại Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Công ty Cổ phâền tư vâấn Đâều tưHạ tâềng và Năng lượng điện. Chương 3: Một sôấ ý kiềấn nhăềm hoàn thiện công tác chi phí và tnh giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phâền đâều tư Hạ tâềng và Năng lượng điện. Sau thời gian thực tập luận văn của em đã hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dâễn nhiệt tnh của Th.s Nguyêễn Thị Myễ Trinh, các cán bộ kêố toán tài chính Công ty Cổ phầần tư vầấn Đầầu tư Hạ tầầng và Năng lượng điện. Do kiêốn thức, cách diêễn đạt còn hạn chêố nên lu ận văn c ủa em vâễn còn nhiêầu điểm sai sót. Em râốt mong được sự chỉ bảo góp ý t ừ thâầy cô đ ể Lu ận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chần thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015 Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VẾẦ KẾẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP TƯ VẦẾN THIẾẾT KẾẾ XẦY DỰNG 1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn thiết kế Tư vâốn thiêốt kêố là một nghành kinh têố có nhiêầu đặc đi ểm riêng có, khác biệt với các ngành sản xuâốt vật châốt khác. Những điểm đặc thù của ngành kinh doanh dịch vụ có ảnh hưởng mạnh meễ đêốn công tác kêố toán nói chung và công tác kêố toán chi phí, giá thành nói riêng, cụ thể: Một là, Kêốt quả hoạt động cung câốp dịch vụ thuâần túy thường không có hình thái hiện vật cụ thể mà được thể hiện băầng lới ích cho khách hàng thông qua việc thỏa mãn nhu câầu thông tn, thẩm myễ, an toàn… Đặc điểm này làm cho quá trình sản xuâốt, têu thụ và quản lý ho ạt đ ộng kinh doanh dịch vụ thường khó tách bạch một cách riêng biệt; mục đích cũng như quy luật phát sinh và vận động của các khản chi phí trong quá trình th ực hiện dịch vụ khó có thể được phân tch một cách rõ ràng. Hai là, hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng vêầ phương thức thực hiện. Chính sự đa đạng vêầ phương thức thực hiện dịch vụ dâễn đêốn sự đa dạng vêầ đôối tượng quản lý cũng như sự phức tạp trong t ổ ch ức công tác kêố toán nói chung, đặc biệt là tổ chức kêố toán chi phí , doanh thu và xác đ ịnh kêốt qu ả kinh tập hợp chi phí, đôối tượng ghi nhậ doanh tu và xác định kêốt quả kinh doanh có thể theo từng loại hình, từng phương thức và loại hình kinh doanh dịch vụ. Ba là, vêầ mặt tổ chức quản lý kinh doanh các doanh nghiệp d ịch v ụ thường thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo từng đơn đặt hàng. Đặc điểm này cũng dâễn đêốn sự đa dạng trong công tác kêố toán chi phí, doanh thu và kêốt quả kinh doanh. Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Bôấn là, các doanh nghiệp dịch vụ có nhiêầu hình th ức phôối h ợp, hôễ tr ợ nhau trong quá trình kinh doanh như: liên doanh, liên kêốt… các hình th ức phôối hợp này dâễn tới những phức tạp trong công tác qu ản lý nói chung và công tác kêố toán nói riêng. Năm là, so với các công ty sản xuâốt câần nhiêầu chi phí nguyên v ật li ệu, các công ty cung câốp dịch vụ có chi phí nguyên vật liệu chiêốm t ỷ trọng râốt thâốp, chi phí nhân công trực têốp chiêốm tỷ tr ọng l ớn trong t ổng chi phí c ủa sản phẩm. Sáu là, chi phí sản xuâốt chung chiêốm tỷ trọng tương đôối l ớn trong t ổng chi phí của sản phẩm dịch vụ. Bảy là, các công ty cung câốp dịch vụ do không đặt vâốn đêầ nhập kho thành phẩm do vậy không có chi phí lưu kho. 1.2. Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. 1.2.1. Khái niệm chi phí và phân loại chi phí 1.2.1.1. Khái niệ ❖ Khái niệ chi phi chi phi: Để têốn hành hoạt động sản xuâốt kinh doanh, bâốt kỳ doanh nghi ệp nào cũng câần có ba yêốu tôố cơ bản: đôối tượng lao động, tư liệu lao động và s ức lao động. Quá trình sản xuâốt là quá trình kêốt hợp ba yêốu tôố này để t ạo ra các s ản phẩm và dịch vụ. Một cách tổng quát chi phí là toàn bộ hao phí các nguôần lực của doanh nghiệp dưới hình thái tềần tệ, chi phí phát sinh trong ho ạt động sản xuầất kinh doanh. Chi phí có các đặc điểm sau: vận động thay đổi không ngừng; mang tnh đa dạng và phức tạp găốn liêần với tnh đa dạng, phức tạp của ngành nghêầ s ản xuâốt, quy trình sản xuâốt. Đôối với người quản lý, chi phí là một trong nh ững môối quan tâm hàng Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp đâầu vì lợi nhuận thu được nhiêầu hay ít chịu ảnh h ưởng tr ực têốp b ởi nh ững chi phí đã chi ra, chi phí còn được xem là m ột trong nh ững chi phí đ ể đánh giá hiệu quả quản lý. Chi phí của doanh nghiệp luôn mang tnh hai mặt, m ột m ặt chi phí có tnh khách quan, nó thể hiện sự chuyển dịch các hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra vào giá trị sử dụng được tạo ra, đây là sự chuyển dịch mang tnh khách quan không lệ thuộc vào ý muôốn chủ quan của con người. Mặt khác, hao phí vêầ các yêốu tôố trong quá trình sản xuâốt kinh doanh của doanh nghi ệp có th ể mang tnh chủ quan nó phụ thuộc vào phương pháp tnh, trình độ quản lý và yêu câầu quản lý cụ thể của từng doanh nghiệp. 1.2.1.2. Giá thành sản phẩ Giá thành sản phẩm tư vâốn thiêốt kêố được xác định gôầm chi phí vêầ lao động sôống, lao động vật hóa và các chi khác dùng đ ể hoàn thành t ừng đ ơn đặt hàng thiêốt kêố tư vâốn hoàn thành đêốn giai đoạn bàn giao châốp nh ận thanh toán. Giá thành sản phẩm là một chỉ têu mang tnh giới hạn và xác đ ịnh, v ừa mang tnh châốt chủ quan vừa mang tnh châốt khách quan. Trong hệ thôống các chỉ têu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ têu kinh têố tổng hợp, phản ánh kêốt quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình s ản xuâốt kinh doanh, cũng như tnh đúng đăốn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhăầm mục têu hạ thâốp chi phí, tăng cao lợi nhuận. 1.2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phi âà giá thành sản phẩ Chi phí sản xuâốt và giá thành sản phẩm là hai ch ỉ têu có liên quan ch ặt cheễ với nhau trong quá trình sản xuâốt, chêố t ạo ra s ản ph ẩm. Vi ệc tnh đúng, tnh đủ Chi phí sản xuâốt quyêốt định đêốn tnh chính xác của giá thành s ản phẩm. Chi phí biểu hiện hao phí còn giá thành biểu hiện kêốt quả s ản xuâốt. Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Đây là hai mặt thôống nhâốt của một vâốn đêầ vì vậy chúng giôống nhau vêầ b ản châốt là: giá thành và chi phí đêầu bao gôầm các chi phí vêầ lao đ ộng sôống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình s ản xuâốt chêố t ạo s ản phẩm. Tuy nhiên giữa Chi phí sản xuâốt và giá thành s ản ph ẩm cũng có nh ững khác nhau câần được phân biệt. Cụ thể như sau: - Chi phí sản xuâốt luôn găốn liêần với một thời kỳ nhâốt đ ịnh không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá thành s ản xuâốt sản phẩm găốn liêần với khôối lượng sản phẩm, công vi ệc lao v ụ, d ịch v ụ nhâốt định đã sản xuâốt hoàn thành. - Chi phí sản xuâốt bao gôầm toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ trong quá trình sản xuâốt thi công. Giá thành sản phẩm bao gôầm các chi phí phát sinh trong kỳ, Chi phí sản xuâốt dở dang đâầu kỳ, phâần chi phí phát sinh từ chi phí kỳ trước được phân bổ cho kỳ này nhưng không gôầm Chi phí s ản xuâốt d ở dang cuôối kỳ, chi phí trả trước phát sinh trong kỳ nh ưng được phân b ổ cho chi phí kỳ sau, phâần chi phí thiệt hại (mâốt mát, hao h ụt, chi phí thi ệt h ại do phá đi làm lại…). - Vêầ mặt lượng, môối quan hệ giữa Chi phí sản xuâốt và giá thành s ản ph ẩm được thể hiện thông qua công thức giá thành tổng quát sau: Chi phí sản Giá thành Chi phí sản xuấất xuấất dở = + sản xuấất dở dang đấầu kỳ dang cuốấi kỳ 1.2.2. Yêu cầu quản lý đối với Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuấất phát sinh trong kỳ Mục têu cuôối cùng của kinh doanh bao giờ cũng là lợi nhu ận. M ột công ty muôốn tôần tại và phát triển thì băốt bu ộc kinh doanh ph ải có lãi. Trong đó giá thành và châốt lượng sản phẩm là hai điêầu ki ện tên quyêốt. Đ ể th ực hi ện được mục têu này thì vâốn đêầ chủ chôốt là doanh nghi ệp ph ải phâốn đâốu têốt Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp kiệm chi phí, hạ giá thành nhưng vâễn đảm bảo châốt lượng sản phẩm. Do đó công tác hạch toán Chi phí sản xuâốt và tnh giá thành s ản ph ẩm liên quan trực têốp đêốn mục têu này đóng vai trò râốt quan tr ọng, đ ảm b ảo cung câốp thông tn kịp thời vêầ Chi phí sản xuâốt và giá thành s ản ph ẩm cho nhà quản trị, giúp nhà quản trị biêốt được Chi phí s ản xuâốt và giá thành s ản phẩm thực têố của từng công trình, hạn mức chi têu để phân tch đánh giá tnh hình thực hiện các định mức dự toán chi phí, kêố hoạch giá thành s ản phẩm, từ đó đêầ ra các biện pháp hữu hiệu k ịp th ời đ ảm b ảo cho ho ạt đ ộng sản xuâốt kinh doanh đạt hiệu quả cao. 1.3. Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm 1.3.1. Phân loại chi phí ❖ PhYn loại chi phi: Để thuận tện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc gia quyêốt định kinh doanh, chi phí câần ph ải đ ược phân loại theo những têu thức phù hợp. Sự phân loại chi phí ph ụ thu ộc vào hình thức và mục têu của hệ thôống thông tn trong doanh nghiệp. ● PhYn loại chi phi theo yếu tố: Theo cách phân loại này, săốp xêốp các chi phí có cùng n ội dung kinh têố vào một loại gọi là yêốu tôố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thêố nào. Sôố lượng các yêốu tôố chi phí sản xuâốt được phân chia trong t ừng doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm quá trình sản xuâốt kinh doanh, đặc điểm s ản phẩm sản xuâốt ra, đặc điểm yêu câầu quản lý và trình độ qu ản lý c ủa doanh nghiệp, nó còn phụ thuộc vào đặc điểm của từng thời kỳ và quy đ ịnh c ụ th ể của từng quôốc… Theo quy định cảu Việt Nam khi quản lý và hạch toán chi phí sản xuâốt các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yêốu tôố sau: Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp - Chi phi nguyênn liệu âà âtt liệu: Yếu tố chi phi nguyênn âtt liệu bao gồ giá ua, chi phi ua nguyênn âtt liệu ùng âào hoạt động sản xuât kinh oanh trong kỳ. yếu tố này bao gồ : chi phi nguyênn âtt liệu chinh, chi phi nguyênn âtt liệu phdu, chi phi nhiênn liệu, chi phi phdu tùng thay thế âà chi phi nguyênn âtt liệu khác. Sự nhtn biết yếu tố chi phi nguyênn âtt liệu trực tiếp giúp cho nhà quản trị oanh nghiệp xác định đươc ttng giá trị nguyênn âtt liệu cần thiết cho nhu cầu sản xuât kinh oanh kỳ. Trênn cở sở đo các nhà quản trị oanh nghiệp hoạch định ttng cc luYn chuyển, ự trữ cần thiết của nguyênn âtt liệu ột cách hơp ly, co hiệu quả. Mặt khác đYy cũng là cơ sở để hoạch định các ặt hàng thiết yếu để chủ động trong công tác cung câp âtt tư. - Chi phi nhYn công: Yếu tố chi phi nhYn công là các khoản chi phi tiền lương phải trả cho ngươi lao động, các khoản trich bảo hiể , xã hội, bảo hiể y tế, bảo hiể thât nghiệp, kinh phi công đoàn theo tiền lương ngươi lao động. - Chi phi khâu hao áy oc thiết bị: yếu tố chi phi này bao gồ khâu hao của tât cả TSCĐ ùng âào hoạt động sản xuât kinh oanh trong kỳ của oanh nghiệp. Việc nhtn biết yếu tố chi phi khâu hao tài sản cố định giúp cho các nhà quản trị nhtn biết đươc cc chuyển ịch, hao hoạch định tốt hơn chiến lươc đầu tư, đầu tư òn tài sản tt đYy ở rộng để đả bảo cho quá trinh sản xuât kinh oanh. - Chi phi ịch âdu ua ngoài: là số tiền phải trả cho các ịch âdu ua ngoài phduc âdu cho hoạt động sản xuât kinh oanh của oanh nghiệp. Việc phYn loại yếu tố này giúp các nhà quản trị thiết ltp quan hệ trao đti, cung cng âới các đơn âị cung câp. ● PhYn loại chi phi theo khoản duc chi phi trong giá thành sản phẩ Phân loại chi phí theo khoản mục râốt thuận tện cho công tác tnh giá thành sản phẩm, lập kêố hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau. Qua Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp đó seễ giúp những nhà quản lý có biện pháp s ử dụng chi phí m ột cách h ợp lý, têốt kiệm, đem lại hiệu quả kinh têố cao. Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: chi phí sản xuâốt kinh doanh và chi phí tài chính. a. Chi phi sản xuât kinh oanh: gồ chi phi sản xuât âà chi phi ngoài sản xuât: Chi phí sản xuầất: Chi phí sản xuâốt là toàn bộ hao phí vêầ lao động sôống, lao đ ộng v ật hóa và các chi phí khác câần thiêốt mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đêốn việc tạo ra sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhâốt định được biểu hiện băầng têần. Chi phí sản xuâốt của doanh nghiệp bao gôầm: - Chi phi nguyênn âtt liệu trực tiếp: chi phi nguyênn âtt liệu trực tiếp là toàn bộ chi phi nguyênn âtt liệu đươc ssư dung trực tiếp cho quá trinh sản xuât, chế tạo sản phẩ , lao âdu, ịch âdu. - Chi phi nhYn công trực tiếp: chi phi nhYn công trực tiếp bao gồ tiền lương âà các khoản phải trả trực tiếp cho công nhYn sản xuât, các khoản trich theo tiền lương của công nhYn sản xuât như kinh phi công đoàn, bảo hiể hội bảo hiể y tế, bảo hiể - Chi phi ssư dung xã thât nghiệp. áy thi công: bao gồ toàn bộ chi phi ssư dung xe, áy thi công phduc âdu trực tiếp cho hoạt động đo đạc, khảo sát công trinh theo phương thcc thi công hỗn hơp âta thủ công âta kết hơp bằng áy. - Chi phi sản xuât chung: chi phi sản xuât chung là các khoản chi phi sản xuât liênn quan đến âiệc phduc âdu âà quản ly sản xuât trong phạ xưởng, đội sản xuât. Chi phi sản xuât chung bao gồ âi phYn các yếu tố: tiền lương phải trả, các khoản trich theo lương của nhYn âiênn phYn xưởng, đội sản xuât, chi phi âtt liệu tiênu ùng cho duc đich là phduc âdu âà quản ly sản xuât; chi phi Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp dung cdu; chi phi khâu hao tài sản; chi phi ịch âdu ua ngoài; chi phi khác bằng tiền phduc âdu quản ly sản xuât ở phYn xưởng sản xuât. ● PhYn loại Chi phi sản xuât theo quan hệ giữa chi phi âới khối lương công âiệc, sản phẩ hoàn thành Cách phân loại này thuận tện cho việc lập kêố hoạch và kiểm tra chi phí, đôầng thời làm căn cứ để đêầ ra các quyêốt định kinh doanh. Theo têu thức này, Chi phí sản xuâốt trong doanh nghi êp xây lăốp đ ê ượ c chia thành: - Biêốn phí là những chi phí thay đổi vêầ tổng sôố, vêầ tỷ lệ so với khôối lượng công việc hoàn thành như chi phí vêầ nguyên liệu, nhân công tr ực têốp… Tuy nhiên, chi phí biêốn đổi nêốu tnh cho một đơn vị sản phẩm thì có tnh côố định. - Định phí là những chi phí không đổi vêầ tổng sôố so v ới khôối l ượng công việc hoàn thành như chi phí vêầ khâốu hao TSCĐ, chi phí thuê m ặt băầng, phương tện kinh doanh…Các chi phí này nêốu tnh cho một đ ơn v ị s ản ph ẩm thì biêốn đổi nêốu sôố lượng sản phẩm thay đổi. - Chi phí hôễn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gôầm c ả các yêốu tôố biêốn phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hôễn h ợp th ể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tnh của biêốn phí. Ngoài các cách phân loại trên có thể phân loại Chi phí sản xuâốt theo các têu thức: theo môối quan hệ với mức độ hoạt động, theo kh ả năng quy n ạp chi phí vào các đôối tượng kêố toán tập hợp Chi phí sản xuâốt,… 1.3.2. Phân loại giá thành. Để đáp ứng yêu câầu của nhà quản lý và hạch toán, giá thành s ản ph ẩm được phân chia thành nhiêầu loại khác nhà, tùy theo các têu thức sử dụng để phân loại giá thành. ● PhYn loại giá thành sản phẩ Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 theo cơ sở số liệu âà thơi điể tinh giá Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp thành. Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại: - Giá thành sản phẩ kế hoạch: là giá thành sản phẩ sở chi phi kế hoạch âà số lương sản phẩ phẩ đươc tinh trênn cơ sản xuât kế hoạch. Giá thành sản kế hoạc bao giơ cũng đươc tinh toán trước khi bắt đầu quá trinh sản xuât kinh oanh của oanh nghiệp trong hoạch cũng là ột thơi kỳ. Giá thành sản phẩ kế duc tiênu phân đâu trong kỳ sản xuât kinh oanh của oanh nghiệp, no cũng là căn cc để so sánh,phYn tich, đánh giá tinh hinh thực hiện kế hoạch giá thành của oanh nghiệp. - Giá thành sản phẩ định cc: giá thành sản phẩ thành sản phY đươc tinh trênn cơ sở các định đươc tinh cho ột đơn âị sản phẩ . Định sở các định định cc là giá cc chi phi hiện hành âà chỉ cc chi phi đươc xác định trênn cơ cc kinh tế - kỹ thutt của ttng oanh nghiệp trong ttng thơi kỳ. Giá thành định cc cũng đươc xác định trước khi bắt đầu quá trinh sản xuât kinh oanh của oanh nghiệp. Giá thành kêố = Giá thành định x Tổng sản phẩm kêố hoạch mức hoạch - Giá thành sản phẩ thực tế: giá thành sản phẩ thực tế là giá thành sản phẩ đươc tinh toán âà xác định trênn cơ sở số liệu chi phi sản xuât thực tế phát sinh âà ttp hơp đươc trog kỳ cũng như số lương sản phẩ thực tế đã sản xuât âà tiênu thdu trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ co thể tinh toán đươc khi kết thúc quá trinh sản xuât chế tạo sản phẩ âà đươc tinh toán cho cả chỉ tiênu ttng giá thành âà giá thành đơn âị . ● PhYn loại giá thành căn cc âào phạ âi các chi phi câu thành. Theo cách phYn loại này giá thành đươc phYn loại thành 2 loại sau: - Giá thành sản xuât sản phẩ : giá thành sản xuât sản phẩ các chi phi liênn quan đến quá trinh sản xuât chế tạo sản phẩ Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 bao gồ như: chi phi Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp nhYn công trực tiếp, chi phi nguyênn âtt liệu trực tiếp, chi phi ssư dung công, chi phi sản xuât chung tinh cho sản phẩ - Giá thành toàn bộ sản phẩ cho số sản phẩ áy thi đã hoàn thành. tiênu thdu: bao gồ giá thành sản xuât tinh đã tiênu thdu cộng âới chi phi bán hàng, chi phi quản ly oanh nghiệp phát sinh trong kỳ tinh cho số sản phẩ này. Giá thành toàn bộ sản phẩm Giá thành sản Chi phí ngoài sản têu thụ = xuâốt + xuâốt Tùy theo từng tều thức khác nhau, tùy vào yều cầầu quản lý và vi ệc h ạch toán mà giá thành được chia ra nhiềầu loại khác nhau. Sau đầy là một sôấ cách phần loại giá thành chủ yềấu trong lĩnh vực xầy lăấp: ● PhYn loại theo phạ của sản phẩ âi phát sinh chi phi: xuât phát tt những đặc điể xYy ựng là co giá trị lớn, thơi gian xYy ựng lYu ài, để đáp cng yênu cầu quản ly noi chung âà yênu cầu quản ly giá thành noi riênng thi giá thành sản phẩ xYy lắp còn đươc chia ra thành: - Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành: là toàn bộ chi phi sản xuât để hoàn thành ột khối lương hoặc giai đoạn xYy lắp theo quy định. - Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ: là toàn bộ chi phi sản xuât để hoàn thành công trinh, hạng duc công trinh xYy lắp đạt giá trị ssư dung. ● PhYn loại theo thơi điể tinh âà nguồn số liệu để tinh giá thành - Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành sản ph ẩm xây lăốp. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức và đơn giá chi phí do nhà nước quy định. Giá thành này nhỏ hơn giá tr ị d ự toán ở phâần thu nhập chịu thuêố tnh trước và thuêố giá tr ị gia tăng đâầu ra đâầu ra. Căn c ứ vào giá trị dự toán, ta có thể tnh được giá thành dự toán theo công thức: Giá thành dự toán của công trình, hạng mục = công trình Giá trị dự toán của công trình, Hạng mục công trình Nguyễn Xuân Đức CQ 50/21.01 - Thu nhập chịu thuêố tnh trước Thuêố - GTGT đâầu ra
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan