TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: 304
TIẾP TỤC THỬ NGHIỆM
KÍCH THÍCH CÁ RÔ ĐỒNG SINH SẢN
BẰNG KÍCH THÍCH TỐ
Sinh viên thực hiện:
LÊ HUYỀN HẠNH NGHĨA
MSSV: 06803024
Lớp: NTTS K1
Cần Thơ, 2010
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: 304
TIẾP TỤC THỬ NGHIỆM
KÍCH THÍCH CÁ RÔ ĐỒNG SINH SẢN
BẰNG KÍCH THÍCH TỐ
Sinh viên thực hiện
Cán bộ hướng dẫn
LÊ HUYỀN HẠNH NGHĨA
Ts. NGUYỄN VĂN KIỂM
MSSV: 06803024
KS. NGUYỄN THÀNH TÂM
Lớp: NTTS K1
Cần Thơ, 2010
2
LỜI CẢM TẠ
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Ban Chủ nhiệm K
hoa
Sinh Học Ứng Dụng trường Đại học Tây Đô đã tạo điều kiện để em được
học
tập và nghiên cứu nâng cao trình độ trong những năm học vừa qua.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy hướng dẫn Tiế
n sĩ
Nguyễn Văn Kiểm đã tận tình giúp đỡ, quan tâm, dìu dắt, động viên và nhiệt
tình
hướng dẫn em học tập cũng như khi thực hiện thí nghiệm và viết luận văn tr
ong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Sinh Học Ứng Dụng, cùng
các
thầy, các bạn ở trại cá đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, c
ũng
như đóng góp nhiều ý kiến trong quá trình em tiến hành các thí nghiệm tại tr
ại cá
nhà thầy Kiểm.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, anh chị em trong gia đình đã giú
p đỡ
và tạo mọi điều kiện giúp con trong nhũng năm học vừa qua.
Xin chân thành cảm
ơn!
LÊ HUYỀN HẠNH NG
HĨA
3
TÓM TẮT
Cá rô đồng (Anabas Testudineus) là loài cá nước ngọt, đặc biệt thích nghi
với
đồng ruộng, được phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á như: Việt Nam,
Lào,
Campuchia,….Là loài cá có kích thước nhỏ, nhưng chất lượng thịt ngon.
Đây là
loài cá dễ nuôi, dễ thích nghi với điều kiện môi trường khắc nghiệt: mực n
ước
thấp, nhiệt độ cao, độ trong thấp, do có cơ quan hô hấp khí trời nên chúng có
thể
chịu đựng được môi trường nước bẩn, hàm lượng oxy thấp. Vì thế ta có thể
nuôi
cá ở mật độ cao.
Thí nghiệm sử dụng các loại kích dục tố và liều lượng khác nhau để kích t
hích
sinh sản nhân tạo cá cho kết qủa: Đối với nghiệm thức kích dục tố não th
ùy +
HCG ở 3 liếu là 1 mg + 1.000 UI, 1 mg + 1.500 UI, 1 mg + 2.000 UI trên 1k
g cá
cái, sai khác không có ý nghĩa thống kê. Trong đó, ở liều lượng 1 mg + 2.00
0 UI
HCG/kg cá cái có kết qủa cao nhất, thể hiện sức sinh sản tương đối thực t
ế là
100 trứng/kg, tỷ lệ thụ tinh 69-77.4%, tỷ lệ nở 40%. Tương tự, nghiệm thức
kích
dục tố não thùy + LHRHa ở 3 liều 1 mg + 50 µg, 2 mg + 50 µg và 3 mg
+ 50
µg/kg cá cái thì ở liều tiêm 1 mg + 50 µg/kg cho kết qủa cao nhất: sức sinh
sản
a
a
thực tế 50376 ± 10500 trứng/kg (đợt 1) và 92947,6 ± 21426,9 trứng/kg (đợ
t 2),
tỷ lệ thụ tinh 94,6% (đợt 1) và 92,8% (đợt 2) , tỷ lệ nở 29% (đợt 1) và 31
,3%
(đợt 2). Đối với nghiệm thức kích dục tố LHRHa+ HCG cũng ở 3 mức tiê
m 50
µg + 1000UI, 50 µg +1500UI, 50 µg + 2000UI/kg cá cái thì ở liều tiêm 50
µg +
1000UI cho kết quả cao nhất sức sinh sản tương đối thực tế 78047.3±342
11.8
trứng/kg, tỷ lệ thụ tinh 94.6 ± 1.5%, tỷ lệ nở 27 ±2.1%. Đối với mỗi TN đề
u có
khoảng thời gian hiệu ứng thuốc là như nhau 10-11 giờ.
4
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn nầy được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu
của
tôi, và các kết quả nầy chưa được dùng cho bất cứu luận văn cùng cấp nào kh
ác.
2010
Ngày 20 tháng 07 năm
Ký tên
HĨA
LÊ HUYỀN HẠNH NG
5
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ........................................................................................................
i
TÓM TẮT .............................................................................................................
ii
LỜI CAM KẾT ..................................................................................................
iii
MỤC LỤC...........................................................................................................
iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG...............................................................................
vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...............................................................................
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................
ix
CHƯƠNG I
1
GIỚI THIỆU
1
1.1 Đặt vấn đề
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3 Nội dung nghiên cứu
2
CHƯƠNG II
3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
2.1 Những nghiên cứu về đặc điểm sinh học của Anabas Testudineus
3
2.1.1 Phân Loại3
2.1.2 Hình thái cấu tạo
3
2.1.3 Phân bố
4
2.1.4 Môi trường và tập tính sống
4
2.1.5 Dinh dưỡng, sinh trưởng
4
2.1.6 Tăng trưởng
5
2.1.7 Đặc điểm thành thục và sinh sản của cá Rô đồng
5
2.1.7.1 Phân biệt giới tính và lựa chọn cá bố mẹ
5
2.1.7.2 Đặc điểm của tuyến sinh dục cá rô đồng (Anabas Testudineus)
6
2.1.7.3 Sức sinh sản
7
2.2 Các nghiên cứu về kích thích sinh sản ..........................................................
8
2.2.1 Các loại kích tố sử dụng trong sinh sản nhân tạo
2.2.1.1 Não thùy
8
8
6
2.2.1.2 LHRH-a
8
2.2.1.3 DOM 9
2.2.1.4 HCG 9
2.2.2 Tình hình nghiên cứu về sản xuất giống cá rô đồng
CHƯƠNG III ..............................................................................................
11
10
VẬT LIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................
11
3.1. Vật liệu ..........................................................................................................
11
3.1.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu11
3.1.2 Vật tư và dụng cụ thí nghiệm
11
3.1.3 Pha thuốc và cách tiêm cho cá
11
3.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................
12
3.2.1 Tiêu chuẩn chọn cá bố mẹ cho tham gia sinh sản
3.2.2 Bố trí thí nghiệm
12
3.2.3 Cách thực hiện
14
3.2.4 Chỉ tiêu thủy lý hoá
12
15
3.2.5 Phương pháp tính toán và xử lý số liệu 15
CHƯƠNG IV ..............................................................................................
16
KẾT QUẢ THẢO LUẬN............................................................................
16
4.1 Kết quả kích thích sinh sản nhân tạo cá rô đồng .......................................
16
4.1.1 Thí nghiệm 1:
16
4.1.2 Thí nghiệm 2:
18
4.1.3 Thí nghiệm 3:
21
4.2 Sự phát triển của phôi…………………………………………………..23
4.3 Các yếu tố môi trường ..................................................................................
26
CHƯƠNG V.................................................................................................
28
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..........................................................................
28
5.1 Kết luận ..........................................................................................................
28
5.2 Đề xuất ...........................................................................................................
28
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................
29
7
PHỤ LỤC A .......................................................................................................
31
PHỤ LỤC B .......................................................................................................
32
8
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Kết quả sử dụng Não thùy + HCG đến một số chỉ tiêu sinh sản c
ủa cá
rô đồng ..............................................................................................................
...
16
Bảng 4.2: Kết quả sử dụng Não thùy + hormon LRHa đến một số chỉ tiêu
sinh
sản của cá rô đồng ..............................................................................................
..
19
Bảng 4.3: Kết quả sử dụng HCG + hormon LRHa đến một số chỉ tiêu sin
h sản
của cá rô đồng. ..................................................................................................
...
22
Bảng 4.4: Quá trình phát triển phôi và hậu phôi của CRĐ trong điều kiện
nhiệt
0
độ 28 C tính từ thời điểm sau khi trứng thụ tinh .............................................
....
26
9
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cá rô .................................................................................................
.....
3
Hình 4.1: Sức sinh sản của CRĐ ở liều lượng Não + HCG.............................
....
17
Hình 4.2: Các chỉ tiêu SS của CRĐ ở liều lượng Não + HCG ........................
....
18
Hình 4.3: Sức SS của CRĐ ở liều lượng Não + LHRHa .................................
....
21
Hình 4.4: Các chỉ tiêu SS của CRĐ ở liều lượng Não + LHRHa ....................
....
21
Hình 4.5 : Sức SS của CRĐ ở liều lượng LHRHa + HCG ..............................
....
22
Hình 4.6: Các chỉ tiêu SS của CRĐ ở liều lượng LHRHa + HCG ..................
....
23
Hình 4.7: Quá trình phát triển của phôi ...........................................................
...
25
10
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
HCG: Human Chorionic Gonaldotropin
LRHa + DOM : Lutenizing Releasing Hormon analog + Domperidon
TN: Thí nghiệm
TN1: Thí nghiệm 1
TN2: Thí nghiệm 2
TN3: Thí nghiệm 3
NT: Nghiệm thức
NT1: Nghiệm thức 1
NT2: Nghiệm thức 2
NT3: Nghiệm thức 3
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
SS: Sinh sản
CRĐ: Cá Rô đồng
11
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Hiện nay, nhu cầu về thực phẩm có nguồn gốc từ thủy sản ngày càng t
ăng.
Trong khi đó các sản phẩm nuôi trồng chưa đáp ứng được nhu cầu thì vấ
n đề
khai thác đánh bắt thủy sản ở tự nhiên vẫn được tiến hành. Tuy nhiên, do
việc
khai thác quá mức mà lại không đi đôi với việc bảo vệ nên nguồn lợi thủy
sản
ngày càng cạn kiệt, hậu quả này không chỉ xảy ra ở Việt Nam mà còn diễ
n ra
trên toàn thế giới.
Nguồn lợi thủy sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) rất phong phú
cùng
với môi trường rất thuận lợi cho nghề nuôi trồng thủy sản phát triển. Thự
c tế
trong nhiều năm qua đã chứng minh xuất khẩu thủy sản ở ĐBSCL đứng
đầu
trong cả nước. Nhiều loài cá đã có quy trình kỹ thuật nuôi hoàn chỉnh như
quy
trình sản xuất giống và nuôi cá Tra. Tuy nhiên, còn rất nhiều loài cá có gi
á trị
kinh tế cao có thể đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu và nhu cầu tiêu dùng nội
địa,
nếu những loài cá này được đầu tư một cách đầy đủ. Trong số những loà
i có
tiềm năng như vậy là cá Rô Đồng (Anabas testudineus). Lợi thế của cá Rô Đ
ồng
là có thể phát triển nuôi ở quy mô nhỏ với mức độ đầu tư thấp. Trong khi đó
sản
phẩm luôn có thị trường rộng lớn- đó là thị trường nội địa.
Hiện nay phong trào nuôi cá Rô Đồng đã phát triển rất nhanh, đặc biệt
là ở
ĐBSCL, rất nhiều hộ đã tự sản xuất được cá giống. Tuy nhiên việc sản
xuất
giống nhân tạo cá Rô có nhiều thay đổi tùy theo kinh nghiệm của từng hộ, d
o đó
hiệu quả sản xuất cao.
Để tiến tới có một quy trình sinh sản nhân tạo cá Rô Đồng ổn định thì
việc
“Tiếp tục nghiên cứu biện pháp cho sinh sản nhân tạo cá rô đồng (Anabas
Testudineus)” là rất cần thiết.
12
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Bổ sung thêm một số thông tin về kết quả kích thích cá rô đồng sinh sản b
ằng
kích thích tố.
1.3 Nội dung nghiên cứu
So sánh tác dụng của một số kích thích tố đối với quá trình sinh sản của c
á rô
đồng ở những thời điểm khác nhau.
13
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Những nghiên cứu về đặc điểm sinh học của Macrognathus siamensis
2.1.1 Phân Loại
Ngành: Vertebrata
Lớp: Osteichthyes
Bộ: Perciformes
Bộ phụ: Anabantidea
Họ: Anabantidae
Giống: Anabas
Loài: Anabas testudineus (Bloch, 1792)
Tên địa phương: Cá rô đồng
Hình 2.1: Cá rô đồng
2.1.2 Hình thái cấu tạo
Theo Mai Đình Yên (1983) đã mô tả hình thái cá rô đồng như sau: Vây l
ưng
XVI-XVIII/8-11. Vây hậu môn VIII-X/19-22. Vẩy trên đường bên 1519/10-14.
Thân cá kéo dài dẹp bên về phía sau. Chiều dài cá rô không kể đuôi gấp 3-4
lần
chiều cao thân. Đầu rộng, chiều dài đầu bằng chiều cao thân. Mõn ngắn,
đầu
mõm nhọn. Miệng ở tận cùng, nghiêng chẻ sâu. Răng hàm xếp thành hàm r
ộng,
ngắn và nhọn. Các mắt lớn. Đỉnh và hai bên đầu có vảy. Cạnh của nắp
mang
khía có răng cưa. Đường bên thành hai hàng. Vây lưng và vây hậu môn dài
, có
những gai khỏe. Vây đuôi ít nhiều tròn. Cở vừa nặng 0,2 kg, dài 15 cm. C
á có
màu nâu, mặt bụng sáng hơn. Hai bên thân có các nốt chấm đen xếp thành
hàng
14
ngang đều hoặc không đều. Có một chấm đen lớn, tròn ở gốc vây đuôi.
Vây
lưng, vây hậu môn và vây đuôi màu nâu, các vây khác màu nhạt.
Cá rô có màu xanh từ xám đến nhạt, phần bụng có màu sáng hơn phần lưng.
Nắp
mang có hình răng cưa. Chúng có cơ quan hô hấp đặc biệt dưới mang là
mang
phụ (mê lộ), cho phép chúng có thể hấp thụ được oxy trong không khí, chín
h cơ
quan này đã giúp cho chúng sống và phát triển ở những môi trường bất lợi tr
ong
tự nhiên (Khoa và Hương, 1993). Chúng có răng chắc, sắc, xếp thành dãy
trên
hai hàm, trên hai hàm còn có răng nhỏ nhọn: hàm răng ở giữa to hơn hai bê
n và
răng có trên xương lá mía. Cá rô đực có kích thước nhỏ hơn cá rô cái.
2.1.3 Phân bố
Cá rô đồng (Anabas testudineus Bloch, 1792) là loài cá sống trong môi trư
ờng
nước ngọt ở vùng nhiệt đới, lúc mùa khô hạn cá có thể chui rúc trong bùn, có
thể
ra khỏi mặt nước (khi trời mưa), hoặc di chuyển một đoạn khá xa để tìm
nơi
thích hợp sinh sống Cá thường sống trong các thủy vực như ao đìa, đầm
lầy,
mương vườn và ruộng lúa ở Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam (Kho
a và
Hương, 1993; Long và csv, 1998; Khánh, 1999; talwar và Jhingran, 1991).
Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long cá rô phân bố nhiều ở những khu vực trũng, n
ước
ngập quanh năm như nông trường Phương Ninh (Cần Thơ), rừng U Minh
Hạ
(Cà Mau), U Minh Thượng (Kiên Giang) hoặc vùng Tứ Giác Long Xuyên, c
ủng
thường gặp chúng ở những kênh mương thủy lợi, ao, hồ, mương vườn.
Tuy
nhiên cá rô đồng trong tự nhiên có thể sống trong cả nước ngọt và nướ
c lợ
(Sterba, 1983; Davenport và csv, 1990 )
2.1.4 Môi trường và tập tính sống
Khả năng thích nghi với môi trường sống đối với cá rô đồng rất tốt, đặc bi
ệt cá
có thể hô hấp bằng khí trời nhờ cơ quan hô hấp phụ, cá có thể tồn tại và
phát
triển trong điều kiện môi trường bất lợi ở ngoài tự nhiên (Khoa và Hư
ơng,
1993).
2.1.5 Dinh dưỡng, sinh trưởng
Rô đồng là loài cá dữ, ăn tạp nghiêng về động vật do cấu tạo của ống tiêu
hóa
ngắn hơn so với chiều dài thân cá 0,76 - 1,06. Cá có răng chắc, sắc, xếp th
ành
dãy trên hai hàm, trên hai hàm còn có răng nhỏ nhọn.
Thức ăn thích hợp của cá là tôm tép, cá con, phiêu sinh vật, động vật kh
ông
xương sống, côn trùng bay trong không khí, hạt cỏ, thóc, các phụ phẩm n
ông
nghiệp, các phế phẩm nhà máy chế biến thủy sản.
15
Lúc còn nhỏ thức ăn ưa thích của cá là những động vật phù du cỡ nhỏ như
giáp
xác, ấu trùng tôm cá. Khi trưởng thành thức ăn của chúng rộng hơn nhu gi
un ít
tơ, mầm non thủy vật, ấu trùng, côn trùng,....
Ngoài ra cá còn có khả năng sử dụng thức ăn chế biến rất tốt. Do vậy, cá rô đ
ồng
là loài cá dễ nuôi.
2.1.6 Tăng trưởng
Cá rô đồng có kích thước tương đối nhỏ, nên tốc độ sinh trưởng của cá tương
đối
chậm. Trong tự nhiên cá đạt 50 – 60 g/con/năm đối với cá đực và
50100g/con/năm đối với cá cái (Yakupitiyage và etal, 1998).
Trong điều kiện nuôi có bổ xung thức ăn cá đạt trọng lượng 30 - 35 g s
au 3
tháng và 60 – 100 g sau 6 tháng (Khánh, 1999).
- Xem thêm -