Đồ án môn học động cơ đốt trong
Lời nói đầu
Động cơ đốt trong đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là nguồn động
lực cho các phương tiện vận tải như ô tô, máy kéo, xe máy, tàu thuỷ, máy bay
và các máy công tác như máy phát điện, bơm nước…. Động cơ đốt trong là
nguồn cung cấp 80% năng lượng hiện tại của thế giới. Chính vì vậy việc tính
toán và thiết kế đồ án môn học động cơ đốt trong đóng vai trò hết sức quan
trọng đối với các sinh viên chuyên ngành động cơ đốt trong.
Đồ án tính toán thiết kế đồ án môn học động cơ đốt trong là đồ án đòi hỏi
người thực hiện phải sử dụng tổng hợp rất nhiều kiến thức chuyên ngành cũng
như kiến thức của các môn học cơ sở. Trong quá trình hoàn thành đồ án không
những đã giúp cho em củng cố được rất nhiều các kiến thức đã học và còn giúp
em mở rộng và hiểu sâu hơn về các kiến thức chuyên ngành của mình cũng như
các kiến thức tổng hợp khác. Đồ án này cũng là một bước tập dượt rất quan
trọng cho em trước khi tiến hành làm đồ án tốt nghiệp sau này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất, song
do những hạn chế về kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế nên trong
quá trình làm không tránh được sai sót chính vì vậy em rất mong được sự đóng
góp của các thầy cô cũng như toàn thể các bạn để đồ án của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Hoàng Đình Long cũng như
toàn thể các thầy cô giáo trong Bộ môn Động Cơ Đốt Trong đã tạo mọi điều
kiện giúp em hoàn thành đồ án tốt đẹp.
Sinh viên
Nông Minh Toàn
1
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Phần 1: Tính Nhiệt.
Số liệu ban đầu của đồ án môn học ĐCĐT ( Số 1)
Họ và tên sinh viên:
Nông Minh Toàn
Khóa: 51
Các số liệu của phần tính toán nhiệt
TT Tên thông số
1
Kiểu động cơ
2
Ký hiệu
Giá trị
Đơn
vị
ZIL 130
Chữ V góc V=
900
Số kỳ
4
kỳ
3
Số xilanh
i
8
-
4
Thứ tự nổ
1-5-4-2-6-3-7-8
-
5
Hành trình piston
S
95
mm
6
Đường kính xilanh
D
100
mm
7
Góc mở sớm xupáp nạp
1
31
độ
8
Góc đóng muộn xupáp nạp
2
83
độ
9
Góc mở sớm xupáp xả
1
67
độ
10
Góc đóng muộn xupáp xả
2
47
độ
15
độ
i
11
Ghi chú
Đ/cơ Xăng,
không tăng áp
Gó
c
ph
un
sớ
m
12
Chiều dài thanh truyền
ltt
185
mm
13
Công suất động cơ
Ne
152
ml
14
Số vòng quay động cơ
n
3250
v/ph
15
Suất tiêu hao nhiên liệu
ge
245
16
Tỷ số nén
6.5
mpt
Trọng lượng thanh truyền
mtt
1,272
1,1
2
Nông Minh Toàn
Động Cơ
111.796kWh
g/ml.h 333.107g/kWh
kg
Đồ án môn học động cơ đốt trong
87
kg
17
Tr
ọn
g
lượ
ng
nh
óm
pis
ton
18
1.1. Các thông số chọn.
1) áp suất môi trường p0
- Áp suất môi trường p0 là áp suất khí quyển. Với động cơ không tăng áp ta có
áp suất khí quyển bằng áp suất trước xupap nạp nên ta chọn:
P0 = 0,1(Mpa)
2) Nhiệt độ môi trường T0
- Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm. Với
động cơ không tăng áp ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupap nạp
nên:
T0 = 240C = 2970K.
3) Áp suất cuối quá trình nạp pa
- Áp suất cuối quá trình nạp pa với động cơ không tăng áp ta có thể chọn trong
phạm vi:
Pa = (0,8 – 0,9)p0 = 0.85.p0 = 0,09.0,1 = 0.09 (MPa)
4) Áp suất khí thải pr:
- Áp suất khí thải pr có thể chọn trong phạm vi:
3
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
pr = (1,10-1,15).pk = 1,15pk = 1,15.0,1 = 0,115 (MPa)
5) Mức độ sấy nóng môi chất
Mức độ sấy nóng môi chất
chủ yếu phụ thuộc vào loại động cơ Xăng hay
Diesel. Với động cơ Xăng ta chọn:
6) Nhiệt độ khí sót (khí thải) Tr:
Nhiệt độ khí sót Tr phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Thông thường ta có thể
chọn:
Tr = (800 – 1000)
7) Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt :
Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt
t
= 1000
t
được chọn theo hệ số dư lượng không khí để hiệu
đính:
t
8) Hệ số quét buồng cháy
= 1.16
:
2
Với các động cơ không tăng áp ta thường chọn hệ số quét buồng cháy
2
9) Hệ số nạp thêm
Hệ số nạp thêm
1
là:
=1
:
1
phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí. Thông thường ta có thể
chọn:
1
= (1,02 – 1,07) = 1.03
10) Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z z :
4
Nông Minh Toàn
2
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z z phụ thuộc vào chu trình công tác của động
cơ. Với các loại động cơ Xăng ta thường chọn:
z 0,85 �0,92 0,88
11) Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b b :
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b b tuỳ thuộc vào loại động cơ Xăng hay Diesel.
Với các loại động cơ Xăng ta chọn:
b 0,85 �0,95 0,9
12) Hệ số hiệu đính đồ thị công d :
Hệ số hiệu đính đồ thị công d phụ thuộc vào loại động cơ Xăng hay Diesel.
Với các động cơ Xăng ta chọn:
d 0,92 �0,97 0,97
1.2. Tính toán các quá trình công tác:
1.2.1. Tính toán quá trình nạp:
1) Hệ số khí sót r :
Hệ số khí sót r được tính theo công thức:
r
2 .(Tk T ) pr
. .
Tr
pa
1
�1 �
� �
�m �
�p �
.1 t .2 . � r �
�pa �
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót có thể chọn:
m 1, 45 �1,5 1, 47
Thay số vào công thức tính r ta được:
r
1.(297 20) 0,115
.
.
1000
0, 09
1
�1 �
� �
1,47 �
�
0, 07507
�0,115 �
6,5.1,03 1,16.1. �
�
�0, 09 �
2) Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta :
5
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta được tính theo công thức:
�m 1 �
� �
�
�m
�p �
Tk T t . r .Tr . � a �
�pr �
Ta
1 r
Thay số vào công thức tính Ta ta được:
1,47 1 �
�
�
�
�
�1,47
�0, 09 �
297 20 1,16.0, 07507.1000. �
�
�0,115 �
Ta
1 0, 07507
369, 762( K )
3) Hệ số nạp v :
Hệ số nạp v được xác định theo công thức:
�1 �
�
� ��
�m �
�pr �
Tk
pa �
1
v
.
. . .1 t .2 . � � �
�
1 (Tk T ) pk �
�pa � �
�
�
�
Thay số vào công thức tính v ta được:
�1 �
�
� ��
1,47 �
�
1
297
0, 09 �
�0,115 �
�
v
.
.
. 6,5.1, 03 1,16.1. �
� � 0,8163
6,5 1 297 20 0,1 �
0,
09
�
�
�
�
4) Lượng khí nạp mới M 1 :
Lượng khí nạp mới M 1 được xác định theo công thức:
M1
432.102. pk .v
g e . pe .Tk
Trong đó:
pe là áp suất có ích trung bình được xác định theo công thức:
pe
30.N e .
Vh .n.i
Vh là thể tích công tác của động cơ được xác định theo công thức:
Vh
.D 2 .S
4
6
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Thay số vào các công thức trên ta được:
Vh
.12.0,95
0,74575(dm3 ) 0,74575(l )
4
pe
30.111, 796.4
0, 6919( MPa)
0, 74575.3250.8
M1
432.103.0,1.0,8163
0,5152(kmol / kg.nl )
333,107.0, 6919.297
5) Lượng không khí lí thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu M 0 :
Lượng không khí lí thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu M 0 được tính theo
công thức:
M0
1 �C H O �
.� �
0, 21 �
12 4 32 �
Đối với nhiên liệu của động cơ Xăng ta có: C 0,855; H 0,145; O 0 nên thay
vào công thức tính M 0 ta được:
M 0 0,512( kmol / kg .nl )
6) Hệ số dư lượng không khí :
Đối với động cơ Xăng hệ số dư lượng không khí được xác định theo công
thức:
M1
1
nl
M0
nl
Trong đó: µ = 114
Thay số vào công thức tính hệ số dư lượng không khí ta được:
1
114 0,9891
0,512
0,5152
1.2.2. Tính toán quá trình nén:
1) Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí:
mcv 19,806 0, 00209.T ( kJ / kmol.do)
7
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
2) Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy:
Với các động cơ Xăng có hệ số dư lượng không khí 1 do đó tỉ nhiệt mol
đẳng tích trung bình của không khí được xác định theo công thức:
1
mcv'' 17,977 3,504. . 360,34 252, 4. .10 5.T
2
Thay số ta được:
1
0, 0061
mcv'' 17,997 3,504.0,9891 . 360,34 252, 4.0,9891 .10 5.T 21, 4627
.T
2
2
3) Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp:
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén mcv' tính theo
công thức:
mcv'
mcv r .mcv''
b'
av' v .T (kJ / kmol.do)
1 r
2
Thay số ta được:
0, 0061 �
�
19,806 0,00209.T 0, 07507. �21, 4627
.T �
2
'
�
� 19,9217 0, 004314 .T ( kJ / kmol.do)
mcv
1 0,07507
2
Do ta có:
bv'
mc a .T
2
'
v
'
v
�av' 19,9217
� �'
bv 0, 004314
�
4) Chỉ số nén đa biến trung bình n1 :
Chỉ số nén đa biến trung bình n1 được xác định bằng cách giải phương trình:
n1 1
8,314
a b .Ta . n1 1 1
'
v
'
v
Thay n1 1,375 vào hai vế của phương trình ta được:
n1 1 0,375
8
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
và
8,314
av'
'
v
b
.Ta . n1 1 1
2
8,314
0,37235
0, 004314
1,375 1
19,9217
.369,762. 6,5
1
2
Vậy ta có sai số giữa hai vế của phương trình là:
n1
0,37235 0,375
.100% 0,193% 0, 2%
0,375
Vậy ta có nghiệm của phương trình là: n1 1,375
5) áp suất cuối quá trình nén pc :
áp suất cuối quá trình nén pc được xác định theo công thức:
pc pa . n1
Thay số ta xác định được:
pc 0,09.6,51,375 1,18( MPa)
6) Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc :
Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc được xác định theo công thức:
Tc Ta . n1 1
Thay số ta được:
Tc 369,762.6,51,3751 746, 04( K )
7) Lượng môi chất công tác của quá trình nén M c :
Lượng môi chất công tác của quá trình nén M c được xác định theo công thức:
M c M 1 M r M1. 1 r
Thay số ta được:
M c 0, 5152. 1 0, 07507 0,5539( kmol / kg.nl )
1.2.3. Tính toán quá trình cháy:
1) Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết 0 :
9
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Ta có hệ số thay đổi phân tử lí thuyết 0 được xác định theo công thức:
0
M 2 M 1 M
M
1
M1
M1
M1
Với động cơ xăng ta sử dụng công thức :
H O
1
) 0,21(1 ) M 0
4 32 nl
0 1
1
M 0
nl
(
Thay số ta được:
0,145 0
1
) 0, 21(1 0, 9891).0, 512
4
32
114
0 1
1, 05562
1
0, 9891.0, 512
114
(
2) Hệ số thay đổi phân tử thực tế :
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế được xác định theo công thức:
0 r
1 r
Thay số ta xác được:
1, 05562 0, 07507
1, 05173
1 0, 07507
3) Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z z :
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z z được xác định theo công
thức:
z 1
0 1
. z
1 r
Trong đó ta có:
z
z 0,88
0,97778
b 0,9
Thay số ta được:
z 1
1, 05562 1
.0,97778 1, 05058
1 0, 07507
10
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
4) Lượng sản vật cháy M 2 :
Ta có lượng sản vật cháy M 2 được xác định theo công thức:
M 2 M1 M 0 .M 1
Thay số ta được:
M 2 1, 05562.0,5152 0,54383( kmol / kg.nl )
5) Nhiệt độ tại điểm z Tz :
Đối với động cơ Xăng, nhiệt độ tại điểm z Tz được xác định bằng cách giải
phương trình sau:
,
''
z (.QH Q)
mcv .Tc z .mcvz .Tz (**)
M 1.1 r
Trong đó:
QH là nhiệt trị thấp của nhiên liệu Xăng ta có: QH 44000( kJ / kg.nl )
Q
là nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1kg nhiên
liệu.trong điều kiện α<1 xác định như sau:
Q =120.10 3
(1- )M 0 =669,696 ( KJ
kg .nl
)
mcvz'' là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy được xác định theo
công thức:
�
� ''
0 .� z r �
.mc 1 z .mcv
0 � v
b''
''
�
mcvz
av'' v .Tz
�
2
�
0 . � z r � 1 z
0 �
�
Thay số vào ta xác định được:
0, 07507 ��
0, 0061 �
�
1,05562. �
0,97778
.�
21, 4627
.Tz � 1 0,97778 . 19,806 0, 00209.Tz
�
1, 05562 ��
2
�
''
�
mcvz
0, 07507 �
�
1, 05562. �
0,97778
1 0,97778
1, 05562 �
�
�
� mcvz'' 21, 43012
0, 00606
.Tz
2
11
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Mặt khác ta có:
mcvz'' avz''
bvz''
.Tz
2
�
avz'' 21, 43012
� � ''
�bvz 0, 00606
Thay các giá trị vào phương trình (**) ta tính được:
Tz =2725,85 (K)
6) Áp suất tại điểm z pz :
Ta có áp suất tại điểm z pz được xác định theo công thức:
pz . pc
Trong đó λ là hệ số tăng áp :
z .
Tz
2725,85
1, 05058.
3,8386
Tc
746, 05
Thay số ta được:
pz 3,8386.1,18 4,531( MPa)
1.2.4. Tính toán quá trình giãn nở:
1) Hệ số giãn nở sớm :
Hệ số giãn nở sớm được xác định theo công thức sau:
z .Tz
.Tc
Với động cơ xăng ta có: ρ =1
2) Hệ số giãn nở sau :
Ta có hệ số giãn nở sau được xác định theo công thức:
Với động cơ xăng :
6,5
12
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
3) Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2 :
Ta có chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2 được xác định từ phương trình cân
bằng sau:
n2 1
8,314
b z .QH
b''
avz'' vz . Tz Tb
M 1. 1 r . . Tz Tb
2
Trong đó: Tb là nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức:
Tb
Tz
n2 1
Thay số vào ta được:
Tb
2725,85
1788,943( K )
6,51,2251
QH*: là nhiệt trị thấp của nhiên liệu.
Với động cơ xăng :
QH* QH QH 44000 3339,9 40660,1(kJ / kg.nl )
Thay n2 1, 225 ta được:
n2 1 0, 225
8,314
b ''
b z .Q
avz'' vz . Tz Tb
M 1. 1 r . . Tz Tb
2
*
H
8,314
0,9 0,88 .40660,1
0,00606
21,43012
. 2725,85 1788,943
0,5152. 1 0,07507 .1,05173. 2725,85 1788.943
2
Vậy ta có sai số giữa hai vế của phương trình là:
n2
0, 22637 0, 225
.100% 0,112% 0, 2%
0, 225
� n2 1, 225
4) áp suất cuối quá trình giãn nở pb :
áp suất cuối quá trình giãn nở pb được xác định trong công thức:
13
Nông Minh Toàn
Động Cơ
0, 22637
Đồ án môn học động cơ đốt trong
pb
pz
n2
Thay số vào ta được:
pb
4,531
0, 45745( MPa)
6,51,225
5) Tính nhiệt độ khí thải Trt
Nhiệt độ khí thải được tính theo công thức:
m 1
�p �m
Trt Tb . � r �
�pb �
Thay số vào ta xác định được:
1,47 1
� 0,115 �1,47
Trt 1788,943. �
� 1150,5( K )
�0, 45745 �
Vậy ta có sai số khi tính toán và chọn nhiệt độ khí thải là:
Trt
Trt Tr
1050,5 1000
.100%
.100% 13, 08%
Trt
1150,5
� Trt 15%
Vậy giá trị nhiệt độ khí thải chọn và tính toán thoả mãn yêu cầu.
1.2.5. Tính toán các thông số chu trình công tác.
1) áp suất chỉ thị trung bình pi' :
'
Với động cơ Xăng áp suất chỉ thị trung bình pi được xác định theo công thức:
pi'
Pc
(1 n21 ) 1 (1 n11 )
1 n2 1
1 n1 1
1
Thay số vào công thức trên ta được:
pi'
1,180
3,8386
1
1
1
(1 1,225 )
(1 1,375 )
6,5 1 1, 225 1
6,5 1 1,375 1
6,5 1
2) áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi :
14
Nông Minh Toàn
Động Cơ
0,8817
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình
trong thực tế được xác định theo công thức:
pi pi' .d
Với φd = 0,97
Thay số vào công thức trên ta được:
pi 0,8817.0,97 0,85526( MPa)
3) Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g i :
Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi :
gi
432.103.v . pk
M 1. pi .Tk
Vậy thay số vào ta xác định được:
gi
432.103.0,8163.0,1
269, 48( g / KW .h)
0,5152.0,85526.297
4) Hiệu suất chỉ thị i
Ta có công thức xác định hiệu suất chỉ thị:
3, 6.103
i
g i .QH
Thay số ta được:
i
3, 6.103
0,30361
269, 48.44
5) áp suất tổn thất cơ giới pm :
áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và được
biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ. Ta có tốc
độ trung bình của động cơ là:
vtb
S .n 95.103.3250
10, 2917( m / s)
30
30
Do vtb 10, 2917(m / s ) nên áp suất tổn thất cơ giới được tính cho động cơ xăng có
i = 8 và S/D < 1.
15
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Vậy ta có công thức xác định pm là:
pm 0,04 0,0120.vtb ( MPa )
Thay số ta được:
pm 0, 04 0,0120.10, 2917 0,16350( MPa)
6) áp suất có ích trung bình pe :
Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo
công thức:
pe pi pm
Thay số vào công thức trên ta được:
pe 0,85526 0,16350 0,69176( MPa)
7) Hiệu suất cơ giới m :
Ta có công thức xác định hiệu suất cơ giới:
m
pe
pi
Thay số vào công thức trên ta được:
m
0, 69176
0,809
0,85526
8) Suất tiêu hao nhiên liệu g e :
Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là:
ge
gi
m
Vậy thay số vào ta được:
ge
269, 48
333,174( g / KW .h)
0,809
9) Hiệu suất có ích e :
Ta có công thức xác định hiệu suất có ích e được xác định theo công thức:
e m . i
16
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Thay số vào công thức trên ta được:
e 0,809.0,30361 0, 2456
10) Kiểm nghiệm đường kính xy lanh D theo công thức:
Ta có thể tích công tác tính toán được xác định theo công thức:
Vh
N e .30.
pe .i.n
Vậy thay số vào ta được:
Vh
111, 796.30.4
0, 74589(l )
0,69176.8.3250
Ta có công thức kiểm nghiệm đường kính xy lanh Dkn :
Dkn
4.Vh
.S
Thay số vào ta được:
Dkn
4.0, 74589
1, 000094(dm) 100, 0094(mm)
3,14.0,95
Vậy ta xác định được sai số đường kính giữa tính toán và thực tế là:
D D Dkn 100 100, 0094 0, 0094(mm)
� D 0,1( mm)
Vậy đường kính xy lanh giữa tính toán và thực tế thoả mãn yêu cầu.
1.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công.
Ta chọn tỉ lệ xích biểu diễn áp suất trong xylanh và dung tích công tác của
xylanh trong quá trình nén và giãn nở lần lượt là:
p
pz 4.531
0, 022655( Mpa / mm)
200 200
v
.Vc Vc 6,5.0,1356 0.1356
0,003729(l / mm)
200
200
17
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Ta có bảng để tính đường nén và đường giãn nở theo biến thiên của dung tích
công tác Vx i.Vc (Trong đó Vc là dung tích buồng cháy):
Vc
Vh
0, 74589
0,1356(l )
1 6, 5 1
Thể Tích
Quá trình nén
Quá trình giãn nở
Giá trị
Giá trị
Giá trị biểu
px=pc/(i^n1)
px=pz/(i^n2)
biểu diễn
biểu diễn
diễn
i
i.Vc
1,00
0,1356
36,36
1,1800
52,09
4,5310
200,00
2,00
0,2712
72,73
0,4550
20,08
1,9384
85,56
3,00
0,4068
109,09
0,2605
11,50
1,1796
52,07
4,00
0,5425
145,45
0,1754
7,74
0,8292
36,60
5,00
0,6780
181,82
0,1291
5,70
0,6309
27,85
6,00
0,8136
218,18
0,1004
4,43
0,5046
22,27
6,50
0,8814
236,36
0,0900
3,97
0,4575
20,19
Giá trị biểu diễn trên trục hoành theo εVc: εVc = 200 (mm)
i.Vc
Giá trị biểu
diễn(mm)
0,1356
0,2712 0,4068
0,5424
0,6780
0,8136
0,8814
36,36
72.73
145,45
181,82
218,18
236,36
109.09
18
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
Ta chọn tỉ lệ xích của hành trình piston S là:
S
gttS
S
95
0, 475
gtbd S gtbd S 200
Ta có thông số kết cấu của động cơ là:
R
S
95
0, 2568
Ltt 2.Ltt 2.185
Vậy ta được khoảng cách OO ' là:
OO '
.R 0, 2568.95
6,099(mm)
2
4
Giá trị biểu diễn 00’ là:
� gtbdOO'
gttOO'
S
6,099
12,84(mm)
0, 475
Ta có nửa hành trình của piston là:
R
S 95
47,5(mm)
2 2
� gtbd R
gtt R
47,5
100(mm)
S
0, 475
Từ các giá trị biểu diễn trên ta vẽ được đồ thị Brick đặt phía trên đồ thị công.
Sau đó tiến hành lần lượt hiệu đính các điểm trên đồ thị.
1.3.1. Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp: (điểm a )
0
Từ điểm O ' trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải 2 47 ,
bán kính này cắt vòng tròn Brick tại điểm a ' , Từ a ' gióng đường song song với
19
Nông Minh Toàn
Động Cơ
Đồ án môn học động cơ đốt trong
trục tung cắt đường pa tại điểm a . Nối điểm
r
trên đường thải (là điểm giao
giữa đường pr và trục tung) ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang
quá trình nạp.
1.3.2. Hiệu đính áp suất cuối quá trình nén: (điểm c' )
áp suất cuối quá trình nén do có hiện tượng phun sớm nên thường lớn hơn áp
suất cuối quá trình nén lý thuyết pc đã tính. Theo kinh nghiệm, áp suất cuối quá
trình nén thực tế pc' được xác định theo công thức sau:
1
pc' pc . 0,85 pz pc
3
Thay số vào công thức trên ta được:
1
pc' 1,180 . 0,85.4,531 1,180 2, 07045( MPa)
3
Điểm c được biểu diễn trên đồ thị công sẽ có tung độ là:
yc '
pc'
2, 07045
91,39( mm)
p 0, 022655
Điểm c’’- điểm đường nén thực tế tách khỏi đường nén lý thuyết, xác định theo
góc đánh lửa sớm φi = 15° đặt trên đồ thị Brick rồi gióng xuống đường nén để
xác định điểm c’’. Dùng cung thích hợp nối c’’ với c’.
1.3.3.Hiệu đính điểm đạt điểm pz max thực tế :
Áp suất pz max thực tế trong quá trình cháy giãn nở không đạt trị số lý thuyết
do đó ta có cách hiệu đính điểm z của động cơ xăng như sau :
a). Cắt đồ thị công bởi đường 0,85pz. Ta vẽ đường 0.85pz
0,85.4,531
Giá trị biểu diễn: 0, 022655 170(mm)
b).Từ đồ thị Brick xác định góc 12 0 gióng xuống đoạn đẳng áp 0,85pz để xác
định điểm z
c). Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở.
20
Nông Minh Toàn
Động Cơ
- Xem thêm -