Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ...

Tài liệu THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

.PDF
60
49
59

Mô tả:

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
NỘI DUNG HỌC PHẦN Học phần – – – – – – – THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Mã HP: KT337 Trần Thanh Điện Trung tâm Thông tin & Quản trị mạng - ĐHCT Ch1: Tổng quan về TMĐT Ch2: Kiến thức cơ bản về Internet & mạng Ch3: Duy trì và phát triển web site TMĐT Ch4: Tiếp thị trực tuyến Ch5: Thanh toán qua mạng Ch6: Vấn đề bảo mật & an ninh trên mạng Ch7: Chính sách và phát luật về TMĐT Tháng 03/2009 2 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Khái quát TỔNG QUAN VỀ TMĐT • • • • • • • Khái quát Các mô hình kinh doanh TMĐT Lợi ích và thách thức của TMĐT Cấp độ phát triển Quan niệm sai lầm Tình hình phát triển Internet Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN • Khái niệm – Nghĩa rộng: là việc thực hiện các hoạt động thương mại dựa trên các công cụ điện tử, đặc biệt là Internet và WWW – Nghĩa hẹp: tất cả trang thông tin có ảnh hưởng và có tác dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động thương mại, mua bán, trao đổi 3 4 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Khái quát TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT • Đặc trưng Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT: • Phân theo đối tượng tham gia: Chính phủ (G), doanh nghiệp (B), khách hàng cá nhân (C). Tiêu biểu: – Các bên tiến hành giao dịch không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không cần biết nhau từ trước – Thực hiện trong một thị trường không biên giới – Giao dịch TMĐT đều có sự tham gia ít nhất ba chủ thể, trong đó có nhà cung cấp dịch vụ mạng, cơ quan chứng thực – Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin là phương tiện trao đổi dữ liệu; đối với TMĐT, mạng lưới thông tin chính là thị trường – B2B (Business-to-Business). Chiếm hơn 80% doanh số TMĐT toàn cầu – B2C (Business-to-Consumer) – C2C (Consumer-to-Consumer) 5 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT 6 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Khái quát • Phân loại theo công nghệ kết nối mạng: – Thương mại hữu tuyến – Thương mại di động (vô tuyến) • Phân loại theo hình thức dịch vụ: – Chính phủ điện tử – Ngân hàng điện tử,… • Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng: – Thương mại thông tin – Thương mại giao dịch – Thương mại cộng tác 7 8 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT Các mô hình kinh doanh TMĐT: • Mô hình cửa hiệu điện tử: – Người mua và người bán tương tác trực tiếp – Người bán tổ chức các danh mục SP trực tuyến, cho phép đặt hàng qua trang web, chấp nhận thanh toán trực tuyến, gửi hàng đến khách hàng và quản lý dữ liệu khách hàng – Người dùng mua hàng thông qua giỏ hàng 9 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT 10 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT • Mô hình đấu giá: – Hoạt động như một diễn đàn, người dùng đóng vai là người bán hoặc người đấu giá • Người bán: gởi món hàng muốn bán, giá tối thiểu để bán và hạn chót đóng phiên đấu giá • Người đấu giá: tìm món hàng đang cần, xem giá hiện hành và đặt một giá nào đó, thường được thiết kế tăng dần. – Mô hình đấu giá ngược: cho phép người mua thiết lập giá, người bán cạnh tranh với nhau để phù hợp 11 12 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT • Mô hình cổng giao tiếp: – Thường cung cấp tin tức, thể thao, dự báo thời tiết, tìm kiếm thông tin trên web • Cổng theo chiều ngang (horizontal): tổng hợp các thông tin trên một phạm vi rộng các chủ đề • Cổng theo chiều dọc (vertical): cung cấp một lượng lớn thông tin thuộc về một lĩnh vực – Mua sắm trực tuyến đôi khi cũng có trên các cổng giao tiếp – Cổng giao tiếp liên kết người tiêu dùng với các người bán trực tuyến 13 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT 14 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT • Mô hình định giá động: • Mô hình định giá động: – Một số công ty cho phép khách hàng định giá một chuyến du lịch, mua nhà, mua xe,… – Mua hàng nhiều thì giá giảm đáng kể (liên kết với các người mua với số lượng lớn) – Hình thành các đối tác chiến lược và bán quảng cáo, nhiều công ty có thể cung cấp sản phẩm với mức giá được giảm rất nhiều, và thường là miễn phí – Mô hình khách hàng định giá: Cho phép khách hàng nói giá mà họ sẵn lòng trả cho sản phẩm hoặc dịch vụ – Mô hình so sánh giá cả: Cho phép người dùng bỏ phiếu cho nhiều người bán và tìm ra một sản phẩm với giá thấp nhất – Mô hình giá cả theo nhu cầu: Ý tưởng: càng nhiều người mua một sản phẩm trong một lần thì giá cả trên mỗi người sẽ càng giảm. 15 16 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT TỔNG QUAN VỀ TMĐT Mô hình kinh doanh TMĐT • Mô hình định giá động: – Mô hình giảm giá: Nhiều công ty cung cấp “giá thấp quanh năm” và các khuyến mãi để giữ khách hàng quay lại. – Mô hình miễn phí sản phẩm và dịch vụ: Nhiều công ty hình thành mô hình doanh thu hướng quảng cáo. Mạng truyền hình, đài phát thanh, tạp chí, và phương tiện in ấn sử dụng quảng cáo là nguồn kinh phí cho hoạt động của họ và tạo ra lợi nhuận. 17 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Lợi ích 18 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Lợi ích • Lợi ích đối với DN • Lợi ích đối với người tiêu dùng – Mở rộng thị trường – Giảm chi phí sản xuất – Giảm lượng hàng lưu kho – Vượt giới hạn về thời gian – Giảm chi phí thông tin liên lạc – Quan hệ khách hàng thuận tiện nhờ mạng – Thông tin cập nhật thường xuyên qua web – Giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh – Vượt giới hạn về không gian và thời gian – Thông tin phong phú, nhiều lựa chọn về SPDV – Giao hàng nhanh với các hàng hóa số hóa được – Có thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá – Nhiều nước miễn thuế đối với giao dịch trên mạng 19 20 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Lợi ích TỔNG QUAN VỀ TMĐT Thách thức • Về kỹ thuật • Lợi ích đối với xã hội – Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượngan toàn-tin cậy – Tốc độ và cước phí Internet – Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển – Khó khăn khi kết hợp với các phần mềm khác – Các máy chủ TMĐT đặc biệt đòi hỏi thêm chi phí đầu tư – Môi trường để làm việc, mua sắm từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm – Nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá -> khả năng mua sắm cao hơn -> nâng cao mức sống – Các nước nghèo tiếp cận với các SP-DV từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT – Các dịch vụ công được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn 21 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Thách thức 22 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Thách thức • Về thương mại • Về thương mại – An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT – Thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp – Luật, chính sách, thuế chưa được hoàn thiện – Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện – Thiếu lòng tin vào TMĐT do không được gặp trực tiếp, đôi khi không giấy tờ – Chuyển thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần có thời gian – Luật, chính sách, thuế chưa được hoàn thiện – Gian lận gia tăng do đặc thù của TMĐT 23 24 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Cấp độ phát triển Ba cấp độ phát triển của TMĐT 2 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Cấp độ phát triển • Một mô hình ví dụ về e-Business 3 Kinh doanh điện tử hay DN điện tử? Thương mại “cộng tác”(c-Business) Là hệ thống gồm nhiều modules: Integrating / Collaborating Nội bộ doanh nghiệp: các bộ phận liên kết (integrating) và kết nối với các đối tác kinh doanh (connecting) • HRM: Quản lý nhân sự BP. Nhân sự • ERP: Hoạch định tài nguyên DN; MRP: Hoạch định nhu cầu vật liệu BP. Sản xuất Thương mại Giao dịch (t-Commerce) Hợp đồng điện tử (ký kết qua mạng) Thanh toán điện tử thực hiện qua mạng (online transaction) 1 • CRM: QL. quan hệ KH; Sales Management: Quản lý bán hàng BP. Kinh doanh, bán hàng, quan hệ KH • Document Management: Quản lý thông tin, văn bản Các bộ phận để chia sẻ VB Thương mại Thông tin (i-Commerce) Thông tin (Information) lên mạng web Trao đổi, đàm phán, đặt hàng qua mạng Thanh toán, giao hàng truyền thống 25 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Quan niệm sai lầm 26 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Quan niệm sai lầm • Có website là có khách hàng dễ dàng • Website có thể quảng bá sản phẩm đến với mọi người trên thế giới dễ dàng • Tin rằng website sẽ thay thế các công cụ, phương tiện marketing khác • Không chú trọng và hiểu đúng đắn về thiết kế, giao diện, chức năng... của website • Không cập nhật thông tin thường xuyên • Website đẹp về mỹ thuật sẽ mang lại nhiều khách hàng • Không có thói quen trả lời email hỏi thông tin • Không quan tâm đến rủi ro trong thanh toán qua mạng • Áp dụng rập khuôn những mô hình TMĐT đã có. Chìa khóa thành công: differentiation) • Không quan tâm đúng mức về cạnh tranh trong TMĐT • Không quan tâm đến công nghệ mới 27 28 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Phát triển Internet TỔNG QUAN VỀ TMĐT Phát triển Internet • Thế giới – 1,6 tỷ người truy cập Internet, chiếm 23,8% dân số (3/2009) – Websites: 113 triệu (4/2007) - Whois – Web pages : ~29,7 tỷ (2/2007) - Google • Việt Nam – Tháng 5/2009, số người truy cập Internet là 21,4 triệu người, chiếm tỷ lệ khoảng 24,8% dân số cả nước Bảng 1: Thống kê số người truy cập Internet ở các khu vực. Nguồn: Internet World Stats, tháng 03/2009 29 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN 30 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Sử dụng máy tính: • Tỷ lệ nhân viên sử dụng máy tính thường xuyên cho công việc: Sử dụng máy tính: • Sử dụng máy tính trong DN: 2006: 17,6 máy/DN; 2007: 22,9 máy/DN; 2008: 15,5 • Phân bổ máy tính trong DN: 2006-2008 31 32 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Mục đích sử dụng Internet của DN: • So sánh mục đích sử dụng Internet trong DN qua các năm 2006-2008 • Kết nối Internet của DN năm 2008: 33 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN 34 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Mức độ ứng dụng phương tiện điện tử: Sử dụng mạng nội bộ: • Sử dụng mạng nội bộ của DN năm 2006-2008: • Các hình thức nhận đơn đặt hàng của DN qua các năm: 35 36 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Mức độ ứng dụng phương tiện điện tử: • Phương thức giao hàng Mức độ ứng dụng phương tiện điện tử: • Phương thức thanh toán – Dịch vụ giao nhận của các DN vẫn tập trung vào tự tổ chức hoặc người mua đến nhận hàng. – Phương thức giao hàng qua bưu điện có sự sụt giảm rõ rệt trong năm 2008 • Lý do: Điều tra năm nay tập trung vào lĩnh vực Nông lâm thủy sản và Cơ khí máy móc: có đặc thù ít sử dụng phương thức giao hàng qua bưu điện 37 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN 38 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Vấn đề xây dựng website: • Tỷ lệ DN có website phân theo lĩnh vực Vấn đề xây dựng website: • Website là một tiêu chí quan trọng giúp đánh giá mức độ phát triển TMĐT 39 40 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Vấn đề xây dựng website: • Đặc điểm và tính năng TMĐT của website DN các năm 2006-2008 Vấn đề xây dựng website: • Tần suất cập nhật website của DN trong năm 2007 cũng có nhiều tiến bộ 41 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN 42 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Tham gia sàn giao dịch: Tham gia sàn giao dịch: – Tỷ lệ DN tham gia sàn giao dịch 2008: 12%; 2007: 10,2%; 2006: 7,9% DN – Trong số những DN tham gia sàn giao dịch TMĐT, 69,7 đã ký được hợp đồng (2007: 63%) – Có sự tỷ lệ nghịch giữa quy mô và số lượng DN tham gia sàn giao dịch năm 2008: 43 44 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Đầu tư cho TMĐT • Chuyển biến trong đầu tư CNTT và TMĐT của DN giai đoạn 2005-2008 Đầu tư cho TMĐT • Cơ cấu đầu tư CNTT-TMĐT của DN 2007-2008 – Xu hướng đầu tư cho TMĐT trong các DN đã ổn định. Tỷ lệ đầu tư năm 2008 không có nhiều thay đổi so với năm 2006 và 2007, tập trung ở mức 5-15% là mức trung bình của khu vực • • Hạ tầng ứng dụng TMĐT đã bắt đầu ổn định và đi vào chiều sâu. DN quan tâm hơn tới việc đầu tư vào ứng dụng phần mềm nhằm khai thác phần cứng được đầu tư trong giai đoạn trước. 45 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN 46 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Doanh thu từ TMĐT • Cơ cấu doanh thu từ TMĐT trong năm 2008: Doanh thu từ TMĐT • Dự đoán của DN về TMĐT qua các năm 20052008 47 48 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Nguồn nhân lực cho TMĐT: • Hình thức đào tạo nguồn nhân lực TMĐT trong DN năm 2008: Nguồn nhân lực cho TMĐT: • Cán bộ chuyên trách TMĐT của DN: 49 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN 50 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Tác động của TMĐT tới hoạt động kinh doanh Nguồn nhân lực: – Tầm quan trọng của DN có CB chuyên trách TMĐT thể hiện trong xu hướng doanh thu Nhận thức của DN về tác động mà TMĐT đem lại chuyển biến từ những tác động ngắn hạn và bên ngoài như “Mở rộng kênh tiếp xúc với khách hàng” và “Thu hút khách hàng mới”, sang các tác động có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài hơn là “Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp” và “Tăng khả năng cạnh tranh”. 51 52 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN Trở ngại trong việc ứng dụng TMĐT Cổng thương mại điện tử quốc gia • Thành lập 17/12/2003 và chính thức khai trương tại địa chỉ www.ecvn.gov.vn vào tháng 8 năm 2005 (nay là: www.ecvn.com) • ECVN chuyển sang hình thức thu phí thành viên theo các gói dịch vụ Kim cương, Vàng, Bạc, Tự do từ ngày 01/7/2008 Mặc dù điểm trung bình của tất cả các trở ngại còn cao (2,52 trên thang điểm 4), nhưng liên tục giảm dần qua các năm, đồng thời chênh lệch điểm số giữa các trở ngại đã được “cào phẳng”, cho thấy môi trường cho TMĐT phát triển đã dần trở nên thuận lợi hơn 53 54 TỔNG QUAN VỀ TMĐT Ứng dụng CNTT & TMĐT của DN CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Cổng thương mại điện tử quốc gia • Năm 2008 ECVN triển khai một số dịch vụ mới nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho thành viên như: • • • • • • • • – Thẩm định thông tin đối tác – Phối hợp với Bản tin Xuất khẩu InfoTV (VCTV9) – Cung cấp dịch vụ hỏi đáp trực tuyến qua địa chỉ: www.thitruongnuocngoai.vn/?ssoft=23 55 Internet và lịch sử phát triển World Wide Web (WWW) Mạng Intranet và mạng Extranet Mạng LAN và WAN Mạng không dây, Bluetooth & WiFi Các nhà cung cấp dịch vụ trên Internet Ngôn ngữ HTML và công cụ thiết kế web Công nghệ hỗ trợ phát triển web 56 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Internet và lịch sử phát triển CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Internet và lịch sử phát triển • Khái niệm – Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới hay Internet là mạng của các mạng (network of networks) – Ở góc độ vật lý, Internet là mạng của hàng ngàn mạng được nối kết lẫn nhau – Các mạng xương sống được kiểm soát bởi NSPs (Network Service Providers – NSPs). Mỗi mạng xương sống xử lý hơn 300 terabytes/tháng. Các mạng con đến từ các ISPs (Internet Service Provider - ISPs) trao đổi dữ liệu với NSP tại NAPs (Network Access Points). Kiến trúc mạng Internet 57 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Internet và lịch sử phát triển 58 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Internet và lịch sử phát triển • Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) • Lịch sử của Internet: – Năm 1969, mạng ARPAnet ARPAnet dùng giao thức truyền thông TCP (Transmission Control Protocol) – Các tổ chức trên thế giới triển khai các mạng nội bộ, mạng mở rộng, mạng liên tổ chức (inter-organization network) – ARPA tận dụng phát minh IP để tạo thành giao thức TCP/IP - sử dụng đến ngày nay – Là 2 giao thức chính của Internet – TCP/IP đảm bảo hai máy tính truyền thông với nhau một cách tin cậy – Nếu truyền thông bị lỗi, máy tính gởi phải truyền lại lần nữa – Khi truyền, dữ liệu được chia thành các gói có địa chỉ của máy tính gởi và nhận 59 60 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Tên miền và địa chỉ IP CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Tên miền và địa chỉ IP • Địa chỉ IP • Tên miền và địa chỉ IP – Mỗi website hiện hữu trên Internet có một điạ chỉ duy nhất, gọi là địa chỉ IP – Phiên bản hiện nay của IP là 4 (IPv4), là dạng địa chỉ 32 bit, có dạng: x.x.x.x – Với Ipv4, số địa chỉ tối đa hơn 4 tỉ (232) – Các địa chỉ không được gán riêng rẽ mà theo khối – Tên miền là tên duy nhất trên Internet nhằm thể hiện tên riêng của một tổ chức hay cá thể – Tên miền được ánh xạ từ một IP cho thân thuộc, dễ nhớ hơn. Ví dụ: www.microsoft.com , IP là: 207.46.156.156 – Tên miền quốc tế và tên miền VN – Mọi tên miền đều phải được đăng ký: quốc tế: InterNIC, tên miền trong nước: VNNIC Ví dụ, HP có khối địa chỉ bắt đầu là "15“, nghĩa là HP tự do gán hơn 16 triệu địa chỉ cho các máy tính trong phạm vi từ 15.0.0.0 đến 15.255.255.255. – Ipv6 dự kiến có 128 bit (2128 =Một nghìn triệu triệu máy tính) 61 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Tên miền và địa chỉ IP 62 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Tên miền và địa chỉ IP Tổ chức tên miền • Hệ thống tên miền là dạng cơ sở dữ liệu phân tán, phân cấp, bao gồm: Phân loại tên miền • Tên miền dạng tổ chức – “.com” (commercial): lĩnh vực thương mại – “.edu.vn” (education): lĩnh vực giáo dục – “.gov.vn” (governmnet): chính phủ – “.org” (Organization): các tổ chức – “.mil” (miltary) cho lĩnh vực quân sự – “.net” (network): các mạng – …. – Tên miền cấp đỉnh (Top level domain): Là tên miền dưới nút gốc. Ví dụ: .com, .org, .vn – Tên miền cấp 2. Ví dụ: .edu.vn, .com.vn – Tên miền cấp 3. Ví dụ: .ctu.edu.vn, .thanhnien.com.vn 63 64 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Tên miền và địa chỉ IP CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG World Wide Web Phân loại tên miền • Tên miền dạng địa lý • Năm 1990, Tim Berners-Lee của CERN (the European Laboratory for Particle Physics – Phòng nghiên cứu Vật lý Hạt nhân Châu Âu) phát minh ra WWW • Các tổ chức, cá nhân khác tiếp tục phát minh ra nhiều ứng dụng, giao thức cho WWW với các ngôn ngữ lập trình, trình duyệt trên các hệ điều hành khác nhau – .vn: Việt Nam – .us: United State – .be: Belgium – .th: Thailand – .sg: Singapore – …. 65 66 Một phần cấu trúc của trang Wikipedia CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG World Wide Web • World Wide Web viết tắt là WWW hay gọi ngắn gọn là Web • Web là một dịch vụ của Internet • Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí cả video được kết hợp với nhau • Web cho phép ta có thể “chui” vào mọi ngõ ngách trên Net 67 68 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG World Wide Web CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng Intranet và Extranet • Website là gì? • Mạng nội bộ (Intranet) – Website, hoặc Web site (viết tắt là site) là một tập hợp trang web, thường chỉ nằm trong một tên miền – Website là tập hợp những trang web được liên kết với nhau theo một cấu trúc – Các trang web được liên kết bằng những siêu kết nối (hyperlinks) – Mạng dùng trong nội bộ tổ chức, cũng dùng giao thức TCP/IP của Internet – Mạng nội bộ thường được sử dụng để lưu thông tin, chia sẻ file, cung cấp thông tin dùng chung cho toàn tổ chức – Thông thường, chỉ những ai được cho phép mới được quyền truy cập mạng nội bộ này • Trang chủ (homepage) – Là trang đầu tiên hiện lên màn hình sau khi gõ địa chỉ website vào khung Address của trình duyệt web • Kích thước của trang web 69 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng Intranet và Extranet 70 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng Intranet và Extranet Mạng Intranet • Mạng mở rộng (Extranet): – Mạng nội bộ nhưng cho phép một số đối tượng ngoài tổ chức truy cập với nhiều mức độ phân quyền khác nhau – Mạng mở rộng giúp tổ chức liên hệ với đối tác tiện lợi, nhanh chóng, kinh tế hơn 71 72 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng LAN và WAN CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng Intranet và Extranet • Mạng cục bộ-LAN (Local Area Network): – Kết nối các máy tính trong một khu vực khoảng vài trǎm mét – LAN được thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao ví dụ cáp đồng trục, hay cáp quang – LAN thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan/tổ chức Mạng LAN 73 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng LAN và WAN 74 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng LAN và WAN • Mạng diện rộng-WAN (Wide Area Network): – Kết nối máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục – Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông – Các LAN có thể được kết nối với nhau thành WAN Mạng WAN 75 76 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng không dây, Bluetooth và Wi-Fi CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng không dây, Bluetooth và Wi-Fi • Bluetooth • Mạng không dây (wireless network) – Bluetooth là công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu giữa các thiết bị không dây trong phạm vi nhỏ với tốc độ cao – Tần số sóng: 2,4 GHz – Phạm vi: 10 mét – Tốc độ truyền: 1 Mbps – Tiêu thụ năng lượng: Thấp – Thiết bị chủ yếu: điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân-PDA (Personal Digital Assistant), máy tính xách tay,... – Là mạng truyền thông không có dây kết nối giữa các thiết bị – Công nghệ không dây dựa trên tần số sóng radio (3Hz đến 300GHz) – Các thiết bị không dây có đặc điểm là “di động”: có thể sử dụng chúng ở bất kỳ nơi nào 77 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng không dây, Bluetooth và Wi-Fi 78 CƠ BẢN VỀ INTERNET & MẠNG Mạng không dây, Bluetooth và Wi-Fi Bluetooth • Wi-Fi – Wi-Fi hay mạng 802.11 là hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến, giống như điện thoại di động, truyền hình và radio – Tần số sóng: 2,4 GHz – Phạm vi: 100 mét – Tốc độ truyền: 11 Mbps – Tiêu thụ năng lượng: Vừa – Thiết bị chủ yếu: máy tính xách tay, máy tính để bàn, máy chủ... 79 80
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan