Trong quá trình đổi mới của nền kinh tế nước ta, cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế
phát triển mạnh mẽ với xu hướng tất yếu là mọi yếu tố nguồn lực đầu vào của
sản xuất kinh doanh và sản phẩm đầu ra đều phải trở thành hàng hoá, trong đó
đất đai là một trong những yếu tố quan trọng.
Để phát huy được nguồn nội lực từ đất đai phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước đòi hỏi chúng ta phải có những cơ chế, chính sách
phù hợp để tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tạo vốn cho đầu tư phát triển,
thúc đẩy sự hình thành và phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản, trong
đó định giá đất là một công cụ, một biện pháp không thể thiếu. Mặt khác, giá đất
là một công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước để thực hiện quản lý đất đai bằng
biện pháp kinh tế. Mục tiêu quản lý tốt giá đất để giá đất trở thành công cụ đắc
lực trong chính sách tài chính đất đai, đảm bảo nguồn thu ổn định lâu dài cho
ngân sách nhà nước, sự phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản và khắc
phục những yếu kém trong công tác quản lý, sử dụng đất đai, đảm bảo sử dụng
đất tiết kiệm và hiệu quả.
Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam khởi sắc và đạt nhiều thành
tựu tiến bộ về tăng trưởng, khiến cho đời sống của nhân dân ngày càng đổi mới.
Cùng với nhịp độ phát triển nhanh chóng, hàng loạt vấn đề đang ngày càng thay
đổi. Một trong những thay đổi như vậy là thay đổi trong thị trường đất đai - bất
động sản của Việt Nam nói chung và ở huyện Hưng Nguyên nói riêng. Thực tế
việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thu hồi đất phục vụ quá trình phát triển
đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, hệ thống kênh mương thủy lợi, mở rộng
các tuyến đường theo quy hoạch ở huyện Hưng Nguyên đã dẫn đến việc rất nhiều
hộ gia đình cá có diện tích ảnh hưởng bởi quy hoạch không hài lòng hoặc không
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN TUẤN ANH
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên – 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN TUẤN ANH
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐÀM XUÂN VẬN
Thái Nguyên – 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực
và chưa từng được sử dụng để bảo vệ trong một công trình khoa học nào.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và
đúng sự thật.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Anh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜICẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể cá nhân. Nhân dịp
này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Giảng viên hướng dẫn người đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng
Đăng kí đất đai huyện Hưng Nguyên và các hộ dân trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu nhập
thông tin thực hiện đề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hưng Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Anh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜICẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
1.1.1. Khái quát chung về giá đất ...................................................................... 5
1.1.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 6
1.1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 8
1.1.4. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 9
1.2 Tổng quan thị trường đất đai ..................................................................... 13
1.2.1. Thị trường đất đai trên thế giới ............................................................. 14
1.2.2. Thị trường đất đai Việt Nam ................................................................. 15
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ............................................................ 20
1.3.1. Các yếu tố tự nhiên ............................................................................... 20
1.3.2. Các yếu tố kinh tế .................................................................................. 20
1.3.3. Các yếu tố xã hội ................................................................................... 21
1.4. Cơ sở pháp lý hiện hành về định giá đất .................................................. 22
1.5 Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài ............................... 23
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 25
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 25
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 25
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 25
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và sử dụng đất của huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2018 ...................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
iv
2.3.2. Thực trạng giá đất ở tại huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn
2016 - 2018...................................................................................................... 25
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở tại huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................ 26
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 28
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 28
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng sử dụng đất của huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ........................................ 28
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 31
3.1.3. Thực trạng quản lý đất đai huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An .......... 33
3.2. Tình hình Giá đất ở trên địa bàn huyện hưng Nguyên ............................. 40
3.2.1 Căn cứ xác định giá đất trên địa bàn ...................................................... 40
3.2.2 Tình hình biến động giá đất ở theo quy định của nhà nước................... 40
3.2.3. Tình hình giá đất ở trên thị trường của huyện hưng Nguyên giai đoạn
2016 - 2018...................................................................................................... 43
3.2.4. So sánh giá đất ở theo quy định của Nhà nước và giá trên thị trường tại
huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2016 - 2018. .................................................. 45
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2016–2018. ...................................................................... 48
3.3.1. Ảnh hưởng yếu tố vị trí đến giá đất tại huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................ 48
3.3.2. Yếu tố pháp lý của thửa đất................................................................... 53
3.3.3 Yếu tố Quy hoạch................................................................................... 54
3.3.4. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 56
3.3.5. Ảnh hưởng của đặc điểm thửa đất đến giá đất tại huyện Hưng Nguyên,
giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 58
3.3.6. Yếu tố tâm lý ......................................................................................... 59
3.3.7. Đánh giá ý kiến của người dân về nguyên nhân biến động giá đất trên địa
bàn huyện Hưng Nguyên................................................................................. 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
v
3.4. Đề xuất một số giải pháp .......................................................................... 62
3.4.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật ....................................................... 63
3.4.2. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực ........ 63
3.4.3. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................. 64
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .............................................................................. 65
1. Kết luận ....................................................................................................... 65
1.1. Thực trạng giá đất trên địa bàn huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2016 - 2018
......................................................................................................................... 65
1.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................................ 65
1.3. Đánh giá ý kiến của người dân về nguyên nhân biến động giá đất trên địa
bàn huyện Hưng Nguyên và đề xuất giải pháp. .............................................. 66
2. Đề nghị ........................................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Ý nghĩa của chữ viết tắt
BĐS
: Bất động sản
ĐG
: Đa giác
ĐTH
: Đô thị hóa
CN
: Chữ nhật
CNQSDĐ
: Chứng nhận quyền sử dụng đất
HT
: Hình thang
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
QLĐĐ
: Quản lý đất đai
THPT
: Trung học phổ thông
UBND
: Ủy ban nhân dân
VT
: Vị trí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 3. 1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Hưng Nguyên ................................ 36
Bảng 3. 2: Khung giá đất ở tại huyện Hưng Nguyên ...................................... 41
Bảng 3. 3: Giá đất ở Thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên ............... 41
Bảng 3. 4: Giá đất ở xã Hưng Tân, huyện hưng Nguyên ............................... 42
Bảng 3. 5: Giá đất ở xã Hưng Thịnh, xã Hưng Phúc, huyện hưng Nguyên ... 42
Bảng 3. 6: Giá đất ở xã Hưng Châu, xã Hưng Lam, huyện hưng Nguyên ..... 43
Bảng 3. 7: Giá chuyển nhượng ở khu vực nhóm I .......................................... 43
Bảng 3. 8: Giá chuyển nhượng ở khu vực II ................................................... 44
Bảng 3. 9: Giá chuyển nhượng ở khu vực nhóm III ....................................... 44
Bảng 3. 10: Giá chuyển nhượng ở khu vực nhóm IV ..................................... 45
Bảng 3. 11: So sánh giá đất ở theo quy định của Nhà nước và giá trên thị trường
tại huyện Hưng Nguyên, giai đoạn 2016-2018 ............................................... 46
Bảng 3. 12: Giá đất ở nhóm đường phố trong khu vực đô thị ........................ 49
Bảng 3. 13: Giá đất ở nhóm đường ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ngoài đô
thị ..................................................................................................................... 51
Bảng 3. 14: Giá đất ở nhóm đất ở các xã Hưng Thịnh, Hưng Phúc ............... 51
Bảng 3. 15: Giá đất ở nhóm đất ở các khu vực còn lại ................................... 52
Bảng 3. 16: Đặc điểm của một số khu dân cư................................................. 55
Bảng 3. 17. Giá đất ở của các khu dân cư trước và sau khi thực hiện dự án .. 55
Bảng 3. 18: Giá đất ở trung bình của 2 khu dân cư trước và sau khi thực hiện
xong dự án quy hoạch ..................................................................................... 56
Bảng 3. 19: Giá đất của vị trí tuyến đường phố Trung tâm thị trấn Hưng Nguyên
giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................................................... 57
Bảng 3. 20: Ảnh hưởng của yếu tố đặc điểm của thửa đất ............................. 58
Bảng 3. 21: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới giá đất tại huyện Hưng
Nguyên ............................................................................................................ 60
Bảng 3. 22: Nguyên nhân biến động giá đất trên địa bàn huyện Hưng Nguyên
giai đoạn 2016-2018 qua ý kiến của người dân .............................................. 61
Hình 3. 1: Giá đất trên thị trường theo vị trí của bốn lô đất thuộc tuyến 1. ... 53
Sơ đồ 3. 1: Sơ đồ huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An .................................. 28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới của nền kinh tế nước ta, cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế
phát triển mạnh mẽ với xu hướng tất yếu là mọi yếu tố nguồn lực đầu vào của
sản xuất kinh doanh và sản phẩm đầu ra đều phải trở thành hàng hoá, trong đó
đất đai là một trong những yếu tố quan trọng.
Để phát huy được nguồn nội lực từ đất đai phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước đòi hỏi chúng ta phải có những cơ chế, chính sách
phù hợp để tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tạo vốn cho đầu tư phát triển,
thúc đẩy sự hình thành và phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản, trong
đó định giá đất là một công cụ, một biện pháp không thể thiếu. Mặt khác, giá đất
là một công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước để thực hiện quản lý đất đai bằng
biện pháp kinh tế. Mục tiêu quản lý tốt giá đất để giá đất trở thành công cụ đắc
lực trong chính sách tài chính đất đai, đảm bảo nguồn thu ổn định lâu dài cho
ngân sách nhà nước, sự phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản và khắc
phục những yếu kém trong công tác quản lý, sử dụng đất đai, đảm bảo sử dụng
đất tiết kiệm và hiệu quả.
Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam khởi sắc và đạt nhiều thành
tựu tiến bộ về tăng trưởng, khiến cho đời sống của nhân dân ngày càng đổi mới.
Cùng với nhịp độ phát triển nhanh chóng, hàng loạt vấn đề đang ngày càng thay
đổi. Một trong những thay đổi như vậy là thay đổi trong thị trường đất đai - bất
động sản của Việt Nam nói chung và ở huyện Hưng Nguyên nói riêng. Thực tế
việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thu hồi đất phục vụ quá trình phát triển
đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, hệ thống kênh mương thủy lợi, mở rộng
các tuyến đường theo quy hoạch ở huyện Hưng Nguyên đã dẫn đến việc rất nhiều
hộ gia đình cá có diện tích ảnh hưởng bởi quy hoạch không hài lòng hoặc không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
2
chấp hành các hình thức đền bù, giải phóng mặt bằng của các chủ đầu tư với lý
do giá đất đền bù theo khung chênh lệch quá nhiều so với giá trị thực của thị
trường. Nếu kéo dài thực trạng này thì sẽ nảy sinh những khó khăn trong thực
hiện mục tiêu phát triển và xuất hiện các vấn đề xã hội phức tạp.
Do đó cần phải có biện pháp nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
để việc định giá đất phù hợp hơn giữa giá đất do nhà nước ban hành và giá
đất trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thu hồi đất, đền bù và
giải phóng mặt bằng, qua đó thiết lập sự ổn định cho sự nghiệp phát triển kinh
tế xã hội.
Định giá đất là sự ước tính về giá trị của đất đai bằng hình thái tiền tệ cho
một mục đích sử dụng đã được xác định, tại một thời điểm xác định. Đất đai là
một tài sản đặc biệt. Giá đất ngoài các yếu tố không gian, thời gian, kinh tế, pháp
lý, nó còn bị tác động bởi các yếu tố tâm lý, xã hội. Vì vậy, định giá đất chỉ là
sự ước tính về mặt giá trị mà không thể tính đúng, tính đủ như tài sản thông
thường khác.
Trong nhiều năm qua, cơ cấu kinh tế huyện Hưng Nguyên chuyển biến
tích cực và đúng hướng, tốc độ phát triển kinh tế nhanh, hạ tầng được đầu tư
đúng hướng, đồng bộ, hệ thống giao thông được nâng cấp, cảnh quan đô thị được
chỉnh trang và đầu tư mới, tạo nên nhiều tuyến đường đẹp, nhiều công trình tầm
cỡ như dự án VSIP, các trung tâm thương mại, dịch vụ...bên cạnh đó, trong 10
năm qua (2008 - 2018), huyện Hưng Nguyên có rất nhiều công trình xây dựng
các khu tái định cư, kéo theo đó là việc giá đất luôn biến động và có xu hướng
tăng cao, đã làm phát sinh nhiều vấn đề khó khăn, phức tạp trong công tác thực
hiện thu hồi, đền bù, giải phóng mặt bằng liên quan đến các hộ gia đình cá nhân,
gây ra nhiều bức xúc trong xã hội.
Trước thực tế đó, đòi hỏi phải có những giải pháp đồng bộ để giá đất do
Nhà nước quy định phải phù hợp với giá giao dịch trên thị trường, trong đó việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
3
xác định giá đất và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất là những yêu cầu
cấp bách.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, tôi thực hiện đề tài luận văn: “Thực
trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2018”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Khái quát được thực trạng của giá đất ở tại huyện Hưng Nguyên, giai
đoạn 2016 - 2018.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở tại huyện Hưng Nguyên,
giai đoạn 2016 - 2018.
- Đề xuất định hướng một số giải pháp cho quản lý giá đất ở tại huyện
Hưng Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu khoa học là hoạt động trí tuệ giúp học viên vận dụng phương
pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học trong học tập và trong thực tiễn,
trong đó bước đầu vận dụng một cách tổng hợp những tri thức đã học để tiến
hành hoạt động nhận thức có tính chất nghiên cứu, bước đầu góp phần giải quyết
những vấn đề khoa học vào thực tiễn trong công tác nghiên cứu một số yếu tố
ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2016 - 2018.
Sử dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tế nâng cao tính thực tiễn,
chiều sâu của kiến thức ngành học cho bản thân.
Nghiên cứu vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn để tìm ra cái mới cho lý
thuyết từ đó quay trở lại áp dụng cho thực tiễn
- Ý nghĩa thực tiễn:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
4
Đánh giá và đề xuất mức giá cụ thể phù hợp thực tế theo từng tuyến
đường, vị trí của từng thửa đất thông qua kết quả nghiên cứu trên địa bàn huyện
Hưng Nguyên Giai đoạn 2016 - 2018.
Giúp địa phương nắm được giá đất thực tế, nêu bật yếu tố quy hoạch trong
công tác xác định giá đất để từ đó có những định hướng quản lý đất đai cũng
như ban hành bảng giá đất hợp lý mang tính hiệu quả trong thực tế.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác định giá đất trên địa
bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái quát chung về giá đất
Đất đai là sản phẩm phi lao động, bản thân nó không có giá trị. Do đó đối
với đất đai mà nói, giá cả đất đai phản ánh tác dụng của đất đai trong hoạt động
kinh tế, nó là sự thu lợi trong quá trình mua bán, nói cách khác giá cả đất đai cao
hay thấp quyết định bởi nó có thể thu lợi cao hay thấp ở một khoảng thời gian
nào đó. Quyền lợi đất đai đến đâu thì có thể có khả năng thu lợi đến đó từ đất và
cũng có giá cả tương ứng, như giá cả quyền sở hữu, giá cả quyền sử dụng, giá
cả quyền cho thuê, giá cả quyền thế chấp, ...
Hầu hết những nước có nền kinh tế thị trường, giá đất được hiểu là biểu
hiện mặt giá trị của quyền sở hữu đất đai. Xét về phương diện tổng quát, giá đất
là giá bán quyền sở hữu đất chính là mệnh giá của quyền sở hữu mảnh đất đó
trong không gian và thời gian xác định.
Định giá đất là sự ước tính về giá trị của đất bằng hình thái tiền tệ cho một
mục đích sử dụng đã được xác định, tại một thời điểm xác định. Đất đai là một
tài sản đặc biệt. Giá đất ngoài các yếu tố về không gian, thời gian, kinh tế, pháp
lý, nó còn bị tác động bởi các yếu tố tâm lý, xã hội. Vì vậy, định giá đất chỉ có
thể là sự ước tính về mặt giá trị mà không thể tính đúng, tính đủ như định giá
các tài sản thông thường.
Mặt khác, công tác xác định giá đất không giống với việc xác định giá của
một của cải vật chất nhất định có tính tức thời nào đó mà nó lệ thuộc vào các
yếu tố tác động lên giá trị của đất đai do những thuộc tính tự nhiên và xã hội cấu
thành. Nên việc định giá đất được khái quát như là một khoa học về ước tính giá
trị cho một mục đích cụ thể của một tài sản cụ thể, tại một thời điểm xác định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
6
Ở Việt Nam hiện nay, đang tồn tại hai hình thái giá trị về đất đai đó là:
Giá đất do Nhà nước ban hành và giá đất trên thị trường tự do. Giá đất hình thành
do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, giá đất này
phản ánh chính xác giá trị thực của đất đai, khắc phục việc đầu cơ đất đai để
kiếm lời và các tiêu cực trong hoạt động giao đất, cho thuê đất.
Giá đất do người sử dụng đất thoả thuận với những người có liên quan khi
thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
góp vốn bằng quyền sử dụng đất... nó biểu hiện bằng tiền do người chuyển
nhượng (bán) và người nhận chuyển nhượng (mua) tự thỏa thuận với nhau tại
một thời điểm xác định gọi là giá đất thị trường.
1.1.2. Cơ sở lý luận
Khi nghiên cứu khái niệm về đất đai liên quan đến định giá đất phải hiểu:
đất đai là một nguồn tài nguyên thiên nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng
cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh và quốc phòng. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản
mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu
được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp” (Bộ giáo
dục và đào tạo, 2014) [1]. Đất đai có các đặc trưng:
- Tính cố định về vị trí địa lý: Chúng ta không thể di chuyển đất đai theo
ý muốn, vị trí cố định đã quy định tính chất vật lý, hoá học, sinh thái của đất đai
đồng thời nó chi phối rất lớn đến giá đất. Các nhân tố cá biệt như nham thạch,
thổ nhưỡng, thực bì... của đất đai có thể biến đổi, nhưng đất đai được hòa hợp
nhân tố tự nhiên, vị trí không gian của nó là cố định, không thể di dời. Tính cố
định của vị trí đất đai, yêu cầu con người sử dụng đất tại chỗ. Vì vậy mỗi mảnh
đất có đặc điểm riêng về vị trí, tính chất đất, khả năng sử dụng vào mục đích
khác nhau, do đó chúng có giá trị riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
7
- Tính không tăng: Đất đai do lịch sử tự nhiên hình thành, diện tích có tính
bất biến. Hoạt động của loài người có thể cải tạo tính chất của đất, cải biến tình
trạng đất đai, nhưng không thể tăng giảm diện tích đất đai theo ý muốn của con
người. Cũng cần phải thấy rằng diện tích đất đai có hạn không có nghĩa là mức
cung về đất đai trên thị trường là cố định, sự tăng hay giảm diện tích của một
loại đất nào đó trên thị trường đất đai phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, đặc biệt nó
được quyết định bởi quyền định đoạt mục đích sử dụng đất của Nhà nước với
vai trò là đại diện chủ sở hữu về đất đai.
- Tính lâu bền: Đất đai có thể sử dụng vĩnh cửu. Nếu sử dụng đi đôi với
bảo vệ hợp lý, hiệu quả thì việc đất đai cho phép khai thác một cách bền vững.
Đặc tính này không có ở một tài sản nào khác và trở thành nhân tố quan trọng
để đất đai không phải khấu hao.
- Tính cá biệt: Đất đai có vị trí địa lý cố định nên tính cá biệt của các thửa
đất là rất rõ ràng. Nếu xét một cách tương đối một phạm vi đất nào đó có thể
được coi là giống nhau các điều kiện cơ bản và có thể thay thế. Nhưng đất đai
không giống hàng hóa thông thường khác, tương đối giống nhau chứ không phải
là đồng chất.
- Tính khu vực: Mỗi thửa đất có môi trường cá biệt hình thành đất đai
không hoàn toàn giống nhau. Vì thế một thửa đất này không thể hoàn toàn thay
thế bởi một thửa đất khác. Những điểm tương đồng về điều kiện nhân văn và
điều kiện tự nhiên của các thửa đất cấu thành một khu vực và trở thành một phần
tử của khu vực, hình thành quan hệ hỗ trợ lẫn nhau giữa phần tử với toàn khu
vực. Đồng thời giữa các phần tử cũng có quan hệ thay thế, cạnh tranh nhằm
chiếm lĩnh vị trí kinh tế xã hội.
- Các tính chất khác:
Khi mối quan hệ giữa con người và đất đai hình thành thì bên cạnh đặc
tính tự nhiên vốn có của đất đai còn có đặc tính nhân văn. Đặc tính nhân văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
8
quan trọng nhất của đất đai là khả năng tách nhập và tính đa dạng về mục đích
sử dụng. Hàng loạt hoạt động của con người đều cần thiết và có liên quan tới đất
đai mà đất đai lại có tính không tăng dẫn đến sự cạnh tranh. Do vậy con người
buộc phải có những quy định và linh hoạt chuyển mục đích sử dụng giữa các
loại đất với nhau. Ngoài ra đất đai có thể tách nhập thông qua những giao dịch
đất đai giữa các chủ thể trong thị trường. Mặt khác mặc dù những đặc tính tự
nhiên của đất đai là bất biến nhưng vị trí kinh tế xã hội của một mảnh đất thì có
thể thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống xung quanh trong đó có môi trường
xã hội, cơ sở hạ tầng…
Chính vị trí xác định của một thửa đất làm cho đất đai nói riêng và BĐS
nói chung còn có thêm đặc trưng là tính chịu ảnh hưởng của chính sách, tính phụ
thuộc vào năng lực quản lý và tính ảnh hưởng lẫn nhau.
1.1.3. Cơ sở thực tiễn
1.1.3.1. Khái niệm thị trường đất đai
Thị trường đất đai về ý nghĩa chung là thị trường giao dịch đất đai. Theo
nghĩa rộng, thị trường đất đai là tổng hòa các mối quan hệ về giao dịch đất đai
diễn ra tại một khu vực địa lý nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo nghĩa hẹp, thị trường đất đai là nơi diễn ra các hoạt động có liên quan trực
tiếp đến giao dịch đất đai. Xây dựng và phát triển thị trường giao dịch đất đai
lành mạnh là yêu cầu tất yếu cho việc phát triển kinh tế đất nước (Lưu Quốc
Thái, 2005) [13].
1.1.3.2. Vai trò của thị trường đất đai
Thị trường đất đai có liên quan đến lượng tài sản lớn trong nền kinh tế quốc
dân của mỗi nước, do đó thị trường đất đai có vị trí và vai trò quan trọng trong
nền kinh tế, cụ thể:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
9
- Hoạt động của thị trường đất đai góp phần phân bổ và sử dụng đất đai có
hiệu quả.
- Thị trường đất đai hoạt động tạo ra những kích thích tới tăng trưởng kinh
tế khi đầu tư vào bất động sản.
- Tác động trực tiếp của thị trường đất đai tới phát triển thị trường tài chính.
- Phát triển thị trường đất đai một cách thông thoáng sẽ tạo điều kiện cho
việc hình thành giá cả đất đai một cách khách quan và được phản ánh đầy đủ
vào chi phí sản xuất.
- Phát triển thị trường đất đai thông thoáng sẽ tạo động cơ phấn đấu và cơ
hội có nhà ở cho đại đa số dân chúng lao động với giá cả chấp nhận được.
1.1.4. Cơ sở khoa học
Trong giai đoạn hiện nay, giá đất và định giá đất là vấn đề được quan tâm
và chú trọng của nhiều ngành, vì vậy xác định cơ sở hình thành giá đất là một
nhân tố cực kỳ quan trọng để định giá đất cụ thể và chính xác.
Giá đất hình thành do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất. Giá đất này phản ánh chính xác giá trị thực của đất đai, khắc phục việc
đầu cơ đất đai để kiếm lời và các tiêu cực trong hoạt động giao đất, cho thuê đất.
Giá đất do người sử dụng đất thoả thuận với những người có liên quan khi thực
hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp
vốn bằng quyền sử dụng đất (Nguyễn Thế Huấn và Phan Thị Thu Hằng, 2008)
[11].
Giá cả là biểu hiện tiền tệ của hàng hóa trên cơ sở giá trị, tuy nhiên đất đai
là sản phẩm phi lao động của con người, bản thân nó không có giá trị. Do đó đối
với đất đai, giá cả đất đai phản ánh tác dụng của đất đai trong hoạt động kinh tế,
nó là sự thu lợi trong quá trình mua bán có nghĩa là tư bản hóa địa tô.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
10
Như vậy có thể nói cơ sở khoa học chính để hình thành giá đất bao gồm:
Địa tô, lãi suất ngân hàng, quan hệ cung cầu.
1.1.4.1. Địa tô
Địa tô là phần sản phẩm thặng dư do những người sản xuất trong nông
nghiệp tạo ra và nộp cho người chủ sở hữu ruộng đất. Ðịa tô gắn liền với sự ra
đời và tồn tại của chế độ tư hữu về ruộng đất. Trong chế độ chiếm hữu nô lệ, địa
tô là do lao động của nô lệ và những người chiếm hữu ruộng đất nhỏ tự do tạo
ra. Trong chế độ phong kiến, địa tô là phần sản phẩm thặng dư do nông nô tạo
ra và bị chúa phong kiến chiếm đoạt. Trong chủ nghĩa tư bản, do còn chế độ tư
hữu về ruộng đất trong nông nghiệp nên vẫn tồn tại địa tô. Về thực chất, địa tô
tư bản chủ nghĩa chính là phần giá trị thặng dư thừa ra ngoài lợi nhuận bình quân
và do nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trả cho địa chủ. Địa tô tư bản chủ
nghĩa phản ánh quan hệ giữa ba giai cấp: địa chủ, tư bản kinh doanh nông nghiệp
và công nhân nông nghiệp làm thuê. Trong chủ nghĩa tư bản, có các loại địa tô:
địa tô chênh lệch; địa tô tuyệt đối và địa tô độc quyền.
Địa tô chênh lệch loại địa tô mà chủ đất thu được do có sở hữu ở những
ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn như ruộng đất có độ màu mỡ cao
hơn, có vị trí gần thị trường tiêu thụ hơn, hoặc tư bản đầu tư thêm có hiệu suất
cao hơn. Là độ chênh lệch giữa giá cả sản xuất xã hội và giá cả sản xuất cá biệt.
Có hai loại địa tô chênh lệch: địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II.
- Ðịa tô chênh lệch I là địa tô chênh lệch thu được trên những ruộng đất có
độ màu mỡ tự nhiên trung bình và tốt, có vị trí gần thị trường tiêu thụ.
- Ðịa tô chênh lệch II là địa tô chênh lệch thu được do đầu tư, thâm canh
trên thửa đất đó. Địa tô chênh lệch I sẽ thuộc về người có quyền sở hữu về đất
đai nó được chuyển vào giá cả đất đai hay tiền thuê đất hàng năm, còn địa tô
chênh lệch II sẽ thuộc về những người đầu tư hay thâm canh trên thửa đất đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
11
Bên cạnh địa tô chênh lệch, còn có địa tô tuyệt đối. Địa tô tuyệt đối là phần
lợi nhuận dôi ra ngoài giá cả sản xuất chung, tức là phần chênh lệch do giá cả
sản phẩm cao hơn giá cả sản xuất.
Trong chủ nghĩa xã hội, khi ruộng đất thuộc sở hữu toàn dân, không còn là
tư hữu của địa chủ hay nhà tư bản, thì những cơ sở kinh tế để hình thành địa tô
tuyệt đối cũng bị xoá bỏ, nhưng vẫn tồn tại địa tô chênh lệch, song nó thuộc sở
hữu của nhà nước và khác về bản chất đối với địa tô chênh lệch dưới CNTB
(Nguyễn Thế Huấn và Phan Thị Thu Hằng, 2008) [11].
1.1.4.2. Lãi suất ngân hàng
Trong kinh doanh nói chung và kinh doanh nhà đất nói riêng, trước khi
quyết định đầu tư người ta tính toán đến hiệu quả kinh tế đem lại sao cho ít nhất
phải bằng số tiền gửi vào ngân hàng. Chính vì vậy, ta cần xét tới lãi suất ngân
hàng với lãi suất phổ biến và có thể tính bình quân trong khoảng thời gian tương
đối dài.
Lãi suất ngân hàng cao thì giá đất mua vào phải giảm đi vì khi đó người
dân và các nhà đầu tư sẽ có xu hướng đem tiền của mình gửi vào ngân hàng để
hưởng mức lợi cao hơn hoặc ngang bằng. Ngược lại nếu lãi suất ngân hàng giảm
thì số tiền bỏ ra mua đất sẽ tăng, do người bán không muốn bán ra với giá thấp,
họ giữ lại để thu được lớn hơn thu nhập do lượng tiền bán đất gửi vào ngân hàng.
Khi nền kinh tế xã hội ngày càng tăng trưởng thì lãi suất có xu hướng giảm,
trong khi đó người mua lại muốn sở hữu một căn hộ gắn liền với đất hơn là gửi
tiền vào ngân hàng do đó mà giá đất ngày càng có xu hướng tăng lên. Vì vậy
nhà tư bản kinh doanh muốn sử dụng đất tốt phải xác định được giá cả. Trong
đó tăng trưởng kinh tế xã hội thì lãi suất có xu hướng giảm, do đó giá đất có xu
hướng tăng lên, việc kinh doanh bất động sản luôn mang lại lợi nhuận.
Từ đó có thể thấy giá đất tỷ lệ thuận với địa tô và tỉ lệ nghịch với lãi suất
ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -