Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tĩnh

.PDF
121
6
86

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA  NGUYỄN BẢO MINH HOÀNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS: Trần Thủy Bình HÀ NỘI – 2018 LỜI CAM ĐOAN “Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.” Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Bảo Minh Hoàng LỜI CẢM ƠN “Để có thể hoàn thành bài luận văn này ngoài nỗ lực của bản thân, không thể không kể đến sự hướng dẫn, góp ý của các Thầy, Cô, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cơ quan. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới những người đã giúp đỡ hoàn thành bài luận văn: Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến TS Trần Thủy Bình với sự hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu này. Xin bày tỏ lời cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo trong hội đồng bảo vệ khoa đã có những góp ý quý báu để tác giả có thể hoàn thiện bài luận văn của mình cũng như tập thể Thầy, Cô giáo trong trường Đại học Bách Khoa đã chia sẻ những kiến thức thiết thực trong khóa đào tạo thạc sỹ. Xin cảm ơn các quý đồng nghiệp tại Agribank chi nhánh Hà Tĩnh đã luôn hỗ trợ, đóng góp ý kiến để việc thu thập nội dung nghiên cứu được tốt hơn; Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn hỗ trợ, động viên tác giả trong suốt hoàn thành khoá luận và chương trình thạc sỹ quản trị kinh doanh!” Xin trân trọng cám ơn Nguyễn Bảo Minh Hoàng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................. Error! Bookmark not defined. LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 4 1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại........................... 4 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 5 1.1.3. Đặc điểm hoạt động cho vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa . 7 1.1.4. Phân loại và các hình thức cho vay của Ngân hàng dành cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................. 9 1.2. Hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ vừa vừa trong ngân hàng thương mại ............................................................................................................... 11 1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 11 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV ............................. 12 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV ...................................... 14 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................... 20 1.3 Kinh nghiệm của một số ngân hàng đối với nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................... 26 1.3.1“Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại Việt Nam” ..................... 26 1.3.2. Bài học kinh nghiệm .................................................................................. 30 Chương 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH ...................... 32 2.1. Đôi nét về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh ........................................................................................................................ 32 2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 32 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi Nhánh Hà Tĩnh .......................... 36 2.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................................ 38 2.2. Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Hà Tĩnh .................................................................................................................... 39 2.2.1. Phân loại DNNVV tại Agribank ................................................................ 39 2.2.2 Một số chính sách, sản phẩm cho vay chủ yếu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đang được áp dụng tại chi nhánh Hà Tĩnh .................................................... 41 2.2.3 Quy trình cho vay thông thường DNNVV tại Chi nhánh Hà Tĩnh ............ 43 2.2.4. Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại Chi nhánh Hà Tĩnh ........... 48 2.3.Phân tích sâu hơn các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV ............................................................................................................. 60 2.3.1. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động cho vay ...... 61 2.3.2. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động cho vay ........... 64 2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV tại Agribank Hà Tĩnh ......................... 64 2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 64 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 68 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM– CHI NHÁNH HÀ TĨNH ........... 77 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Hà Tĩnh ..................................................................................... 77 3.1.1. Định hướng chung về hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới ...... 77 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV ..................... 79 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Hà Tĩnh.................................................................................................. 80 3.2.1.Giải pháp thứ 1: Tăng trưởng tín dụng bền vững .......................................... 87 3.2.2.Giải pháp thứ 2: Kiểm soát và xử lý nợ quá hạn, nợ tồn đọng: .................. 81 3.2.3.Giải pháp thứ 3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................ 89 3.2.4.Giải pháp thứ 4: Tăng cường huy động vốn từ doanh nghiệp nhỏ và vừa . 92 3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ........................................................................................................................... 96 KẾT LUẬN .......................................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................102 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa FTP Giá chuyển vốn nội bộ (Fund Transfer Pricing) KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NI Thu nhập ròng (Net Income) NII Thu nhập ròng từ lãi (Net Interest Income) NIM Tỷ lệ lãi cận biên (Net Interest Margin) TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development) DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2017 ................38 Bảng 2.2: Phân loại DNNVV theo số dư bình quân tiền vay/tiền gửi ........... 40 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời cho vay DNNVV ........... 48 Bảng 2.4: Số lượng DNNVV vay vốn.......................................................... 51 Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ một số DNNVV lớn nhất Agribank Hà Tĩnh......52 Bảng 2.6: Cơ cấu doanh số cho vay chi nhánh Hà Tĩnh ............................... 53 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ tại chi nhánh Hà Tĩnh ............................................ 53 Bảng 2.8: Thị phần cho vay DNNVV các ngân hàng tại tỉnh Hà Tĩnh ........... 54 Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn và hình thức đảm bảo ......................... 55 Bảng 2.10: Phân loại dư nợ DNNVV tại thời điểm cuối năm giai đoạn 2015-2017... 58 Bảng 2.11: Thu lãi cho vay DNNVV ............................................................ 60 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ngành kinh doanh của các DNNVV tỉnh Hà Tĩnh ............ 39 Biểu đồ 2.2: Thu nhập cho vay DNNVV giai đoạn 2015-2017 ....................... 51 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ DNNVV theo kỳ hạn giai đoạn 2015-2017 ............ 56 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ DNNVV theo ngành kinh tế .................................. 57 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tình hình tổng nguồn vốn và dư nợ Agribank Hà Tĩnh ............... 37 Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank .............39 i NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Có nhiều quan niệm về hoạt động cho vay nhưng theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN“về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng và các văn bản sửa đổi, bổ sung kèm”theo: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi”. DNNVV có những đặc điểm như sau: tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế; quy mô hoạt động nhỏ bé; có tính năng động cao; chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn; năng lực cạnh tranh thấp, năng lực quản lý và trình độ lao động thấp và chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi môi trường kinh doanh bên ngoài. Hiệu quả cho vay DNNVV phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra trong hoạt động cho vay DNNVV, phản ánh quy mô và chất lượng hoạt động cho vay khách hàng này của NHTM. Hiệu quả cho vay DNNVV được đánh giá qua 03 nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: thu nhập ròng từ lãi hoạt động cho vay DNNVV (NII), thu nhập ròng từ hoạt động cho vay DNNVV (NI), tỷ lệ lãi cận biên (NIM). Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và tăng trưởng dư nợ: số lượng DNNVV vay vốn, doanh số cho vay, dư nợ. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng: nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ thu lãi. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DNNVV Nhân tố chủ quan: định hướng, chính sách và quy trình tín dụng của ngân hàng; hệ thống công nghệ thông tin nội bộ; chất lượng nguồn nhân lực; sản phẩm, dịch vụ cho vay; mạng lưới chi nhánh, PGD; chiến lược marketing. ii Nhân tố khách quan: môi trường pháp lý; môi trường kinh tế; đối thủ cạnh tranh; nhu cầu của các DNNVV trên địa bàn. Từ kinh nghiệm của một số ngân hàng như SHB, Sacombank, MBBaank và chi nhánh ngân hàng như Agribank Nghệ An, Agribank Thanh Hóa đưa ra một số kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM– CHI NHÁNH HÀ TĨNH 2.1. Đôi nét về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn- Chi nhánh Hà Tĩnh 2.1.1. Giới thiệu chung "Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Hà Tĩnh được thành lập ngày 01/10/1988 (theo quyết định 269/QĐ-NHCT1 ngày 01/10/1988 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam) tách ra từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nghệ Tĩnh. Chi nhánh ra đời nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực Tỉnh Hà Tĩnh. 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi Nhánh Hà Tĩnh Trải qua gần 30 năm hoạt động, thương hiệu Agribank Hà Tĩnh ngày càng chứng tỏ được vị thế của mình trên thị trường qua việc quy mô của chi nhánh ngày càng được mở rộng: Đến cuối năm 2017, quy mô tổng nguồn vốn đạt 5.830 tỷ đồng, tổng dư nợ đạt 4.260 tỷ đồng trong đó dư nợ nhóm 1 chiếm đến 99%, lợi nhuận trước thuế đạt 56 tỷ đồng." 2.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tỉnh Hà Tĩnh “Tỉnh Hà Tĩnh là một trong những tỉnh nghèo của cả nước, tách ra từ Nghệ Tĩnh, đặc trưng là sản xuất công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nhẹ và sản xuất thực phẩm. Trên địa bàn tỉnh, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống các DNNVV trên địa bàn ngày càng phát triển, tăng khá nhanh về số lượng, quy mô, loại hình và chất lượng hoạt động. Tổng số DNNVV đăng ký thành lập trên địa bàn có 8.393 doanh nghiệp. Tổng nguồn vốn là 84.500 tỷ đồng (chiếm 25% tổng iii nguồn vốn các doanh nghiệp), doanh thu năm 2017 đạt 35.875 tỷ đồng, sử dụng 125.900 lao động.” Qua phân loại sơ bộ theo ngành nghề kinh doanh chính như sau: 55,24% doanh nghiệp công nghiệp xây dựng; 45,5% doanh nghiệp thương mại dịch vụ và 1.3% doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi. 2.2. Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Hà Tĩnh 2.2.1. Phân loại DNNVV tại Agribank Cách thức được sử dụng phổ biến nhất để nhận diện DNNVV tại Agribank chủ yếu dùng theo tiêu chí doanh thu thuần. • Đối với khách hàng đã hoạt động, dựa vào doanh thu của kỳ tài chính kỳ gần nhất; • Đối với khách hàng mới hoạt động, dựa vào doanh thu tuần theo kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được cấp thẩm quyền của doanh nghiệp phê duyệt; Theo đó DNNVV là các doanh nghiệp có doanh thu tuần từ 20 đến 500 tỷ đồng, bao gồm: KHDN Vi mô, KHDN Nhỏ và KHDN Vừa. Trong đó, KHDN vi mô có doanh thu thuần từ 20 đến 60 tỷ đồng; KHDN Nhỏ từ 60 đến 200 tỷ đồng; KHDN Vừa có doanh thu thuần từ 200 đến 500 tỷ đồng. 2.2.2 Một số chính sách, sản phẩm cho vay chủ yếu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đang được áp dụng tại chi nhánh Hà Tĩnh Hiểu rõ các đặc điểm còn hạn chế của DNNVV như chất lượng báo cáo tài chính hạn chế, chất lượng tài chính chưa đáp ứng cao, thiếu tài sản đảm bảo…đồng thời tạo một chính sách thuận lợi và thống nhất cho quá trình cho vay DNNVV tại các chi nhánh, Agribank xây dựng một chính sách và sản phẩm cho vay dành riêng cho loại hình doanh nghiệp này. 2.2.3 Quy trình cho vay thông thường DNNVV tại chi nhánh Hà Tĩnh Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được thực hiện đồng bộ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. 2.2.4 Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại Chi nhánh Hà Tĩnh iv 2.2.4.1 Khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay DNNVV NII tăng qua các năm và tăng trưởng với tốc độ trung bình 5.42%/năm. Cụ thể: NII năm 2015 là 7,75 tỷ đồng; năm 2016 là 8.01 tỷ đồng và tăng lên 8,35 tỷ đồng năm 2017. NI từ hoạt động cho vay DNNVV biến động nhưng có xu hướng tăng nhẹ. Sang năm 2017, NI giảm đi 1,13 tỷ đồng (tương đương giảm 9,2%) so với năm 2016. NIM cho vay có chiều hướng giảm trong thời gian qua từ 1,54%/năm năm 2015 xuống còn 1,35%/năm năm 2017 (tương đương giảm 14,07%). 2.2.4.2 Tình hình quy mô cho vay DNNVV Số lượng DNNVV vay vốn tăng về vả quy mô lẫn tỷ trọng, đến năm 2017 số lượng DNNVV là 52/418 doanh nghiệp. Doanh số cho vay DNNVV chiếm trung bình 28%/năm tổng doanh số KHDN. Dư nợ cho vay DNNVV tăng trưởng bình quân 29%/năm trong vòng 03 năm dư nợ tăng gần 02 lần từ năm 2015 đến năm 2017. Thị phần DNNVV nằm trong 4 chi nhánh ngân hàng có tỷ trọng cao nhất trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh và thị phần tăng qua các năm. Trong cơ cấu dư nợ DNNVV chiếm phần lớn là dư nợ ngắn hạn, lĩnh chủ yếu là thương mại và tỷ trọng nợ có đảm bảo tăng dần. 2.2.4.3. Chất lượng nợ DNNVV Chất lượng tín dụng được cải thiện rõ rệt thông qua quy mô và tỷ trọng nợ quá hạn giảm: Nợ quá hạn năm 2015 là 18 tỷ đồng (chiếm 2,98%) giảm xuống 12 tỷ đồng năm 2017 (chiếm 1.13%); tỷ lệ nợ xấu dần kiểm soát ở mức dưới 1%. Tỷ lệ thu lãi cho vay DNNVV có xu hướng tăng, năm 2016 thu lãi khách hàng DNNVV tăng 9,8% đạt 69,64 tỷ đồng. Năm 2017, tăng thêm 7,4% đạt mức 74,82 tỷ đồng. 2.3. Phân tích sâu hơn các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV 2.3.1. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của hoạt động cho vay 2.3.2. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của hoạt động cho vay 2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV tại Agribank Hà Tĩnh v 2.4.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất, quy mô dư nợ DNNVV tăng theo hướng tích cực: nhưng chi nhánh đã vươn lên trở thành ngân hàng có thị phần tín dụng tương đối cao trong phân khúc DNNVV địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh, qua các năm số lượng DNNVV vay vốn dần tăng lên, quy mô dư nợ DNNVV tăng với tốc độ bình quân 29%/năm (cao hơn mức bình quân địa bàn là 18.6%/năm). Thứ 2, chất lượng tín dụng dần được kiểm soát: nợ quá hạn và nợ xấu của DNNVV dần được kiểm soát, điều chỉnh ở mức độ hợp lý với tình hình chi nhánh và ngày càng cải thiện để góp phần hạn chế rủi ro tín dụng. Thứ ba, thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV dần được cải thiện: NII và NII có xu hướng tăng trong giai đoạn 2015-2017. 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.4.2.1. Hạn chế Thứ nhất, hiệu quả cho vay DNNVV tính trên một đơn vị vốn vay giảm làm hiệu quả cho vay tăng nhưng mức tăng thấp hơn so với tăng trưởng về quy mô dư nợ. Thứ hai, quy mô dư nợ DNNVV vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của chi nhánh. Thứ ba, chất lượng nợ vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. 2.4.2.2. Nguyên nhân Nguyên nhân chủ quan: định hướng, chính sách tín dụng chưa có sự cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng quy mô và mục tiêu lợi nhuận; quy trình cho vay chưa phân tách trách nhiệm cho cán bộ quan hệ khách hàng; khâu kiểm tra kiểm soát còn mang tín chất đối phó; hệ thống công nghệ thông tin nội bộ chưa hỗ trợ nhiều cho công tác quán lý khách hàng; trình độ chuyên môn nghiệp của cán bộ còn hạn chế; mạng lưới phòng ban phục vụ DNNVV ngày càng co cụm; tính cạnh tranh trong các sản phầm, dịch vụ dần bớt đi và chiến lược marketing chưa được đầu tư đúng mực. Và một số nguyên nhân khách quan từ phía chính sách, quy định phát luật của nhà nước và địa phương còn nhiều thủ tục; nền kinh tế còn nhiều biến động; sự vi gia tăng của các đối thủ cạnh tranh và nhu cầu vay vốn của DNNVV tăng chậm. Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Hà Tĩnh 3.1.1. Định hướng chung về hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới Trong những năm gần đây, Chi nhánh Hà Tĩnh kinh doanh phát triển, khởi sắc trên nền tảng tăng trưởng tín dụng bền vững với tổng dư nợ tăng, tỷ lệ nợ xấu thường xuyên được kiểm soát, chất lượng tín dụng được quan tâm hàng đầu. Đây có thể coi là tiền đề, là bước đà cho sự phát triển của Chi nhánh vào những năm tiếp theo: Thứ nhất, mở rộng quy mô tín dụng hướng tới các đối tượng khách hàng có tình hình sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính tốt, có uy tín, đa dạng hóa danh mục cho vay, loại hình khách hàng nhằm phân tán rủi ro. Thứ hai, xây dựng, cơ cấu danh mục tài sản bảo đảm theo hướng tăng tỷ trọng dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm, tài sản bảo đảm có tính thanh khoản tốt. Thứ ba, tập trung xử lý dứt điểm các khoản nợ nhóm 2, nợ xấu bằng nhiều biện pháp. Tuyệt đối không để phát sinh thêm nợ nhóm 2, nợ xấu mới trong năm. Đẩy mạnh tốc độ thu hồi nợ xử lý rủi ro nhằm tăng lợi nhuận Đẩy mạnh tăng trưởng toàn diện các hoạt động, phấn đấu hoàn thành tất cả các chỉ tiêu được giao, hoàn thành vượt kế hoạch các chỉ tiêu trọng yếu, đảm bảo mức tăng trưởng tổng quy mô trên 20%. Tăng trưởng phát triển song hành cùng kiểm soát rủi ro, chủ động ngăn ngừa và phát hiện rủi ro, quyết tâm giữ vững danh hiệu thi đua đơn vị Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ với một số chỉ tiêu cụ thể trọng yếu như: Quy mô hoạt động: - Nguồn vốn huy động: 7.077 tỷ đồng - Dư nợ cho vay: 4.791 tỷ đồng vii - Thu phí dịch vụ: 41.000 triệu đồng - Tổng lợi nhuận: 64.000 triệu đồng - Tỷ lệ nợ xấu: < 0,5% - Tỷ lệ nợ nhóm 2: < 1,0% 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV ✓ Hiệu quả cho vay DNNVV: Nâng cao hiệu quả DNNVV trong khối KHDN. Bên cạnh việc mở rộng quy mô tín dụng, tập trung cải thiện NIM , đảm bảo NIM tối thiểu đạt 1,25%/năm/khoản vay. ✓ Quy mô tín dụng "Tăng trưởng quy mô tín dụng trở thành ngân hàng có vị trí đứng đầu thị phần DNNVV trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh song song với phát triển ra địa bàn các tỉnh lân cận. Mở rộng quy mô đi kèm với kiểm soát chất lượng. Đẩy mạnh công tác thẩm định và kiểm tra kiểm soát sau vay để ứng phó kịp thời với các thay đổi của khách hàng. Mục tiêu tăng trưởng tín dụng DNNVV giai đoạn 2018-2022 đạt 20%/năm." ✓ Cơ cấu tín dụng Chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa ngành nghề, tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn, đàm phán với khách hàng tăng tỷ lệ dư nợ có đảm bảo bằng tài sản nhằm kiểm soát rủi ro. ✓ Chất lượng nợ Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá xếp hạng tín dụng và phân loại nợ. Tăng cường kiểm soát và không để phát sinh nợ xấu. Ngoài ra, nâng cao số lượng lẫn chất lượng cán bộ. Lựa chọn các cán bộ tín dụng có trình độ và đạo đức nghề nghiệp làm công tác tín dụng, đồng thời tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ, phổ biến và cập nhật các kiến thức mới, nhất là các lớp bồi dưỡng về quản lý tài chính doanh nghiệp, văn bản pháp luật,…Thành lập tổ thẩm định có tính chuyên nghiệp cao đặc biệt là thẩm định dự án đầu tư. Nâng cao chất lượng trong thẩm định, nhất là thẩm định tài chính doanh nghiệp vì hiện tại khâu này còn được thực hiện khá sơ sài, nhiều khi viii mang tính hình thức, đối phó. 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Hà Tĩnh ✓ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ✓ Chấp hành nghiêm túc quy trình tín dụng, đặc biệt là kiểm tra kiểm soát sau. ✓ Hoàn thiện biểu lãi suất cho vay và chất lượng dịch vụ. ✓ Phối hợp mạng lưới quản lý ở tất cả các phòng ban trong chi nhánh. ✓ Thiết lập trang web nội bộ ✓ Tăng cường các hoạt động marketing 3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Để hoạt động cho vay DNNVV đạt được hiệu quả, hoàn thành kế hoạch cho Agribank giao cho, bên cạnh sự nỗ lực của chính chi nhánh cần có sự hỗ trợ từ Agribank trụ sở chính. ✓ Hoàn thiện định hướng, chính sách cho vay đối với DNNVV. ✓ Hoàn thiện các văn bản pháp lý. ✓ Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực. ✓ Quy định về việc phối hợp thực hiện giữa các phòng ban trụ sở chính và chi nhánh. ✓ Nâng cấp công nghệ ngân hàng. KẾT LUẬN “"Hoạt động cho vay đối với các DNNVV hiện nay tại Agribank Hà Tĩnh đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, chưa xứng với tiềm năng cũng như chưa thực sự đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu về lý luận và thực tiễn, trong luận văn này, tác giả đã hệ thống hoá những lý luận cơ bản về cho vay, hiệu quả hoạt động cho vay, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DNNVV. Luận văn cũng đã phân tích, đánh giá tình hình cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV tại Agribank Hà Tĩnh trong thời gian vừa qua. Đồng thời, trên cơ sở thực trạng, những hạn chế còn tồn ix tại đề cập tới một số giải pháp tới Agribank Hà Tĩnh và kiến nghị đến Agribank nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại chi nhánh. Quá trình nghiên cứu do điều kiện còn hạn chế về thời gian và năng lực, luận văn khó tránh khỏi thiếu sót và hạn chế nhất định. Tác giả rất mong được quý thầy cô và các bạn quan tâm, đóng góp bổ sung những vấn đề chưa được đề cập tới để luận văn thêm hoàn chỉnh.” TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA  NGUYỄN BẢO MINH HOÀNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thủy Bình HÀ NỘI – 2018 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “Không chỉ ở Việt Nam mà còn ở các nước trên thế giới, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế - xã hội. Con số thống kê cho hay, tại Việt Nam, DNNVV chiếm tới trên 97% tổng số doanh nghiệp cả nước, đóng góp 50% GDP, 33% thu ngân sách nhà nước, tạo ra 62% việc làm cho người lao động, tạo nên 49% vào việc tạo giá trị gia tăng cho nền kinh tế,... Vì vậy, DNNVV là mối quan tâm và nhận được nhiều chính sách hỗ trợ từ Chính phủ, các Bộ/Ngành, tổ chức trong và ngoài nước.” “Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hồi phục sau khủng khoảng, nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đối với Agribank Chi nhánh Hà Tĩnh, giai đoạn 2013-2014 đã để lại khoảng tối trong hình ảnh của chi nhánh mà ảnh hưởng cho đến hiện tại: toàn bộ lãnh đạo bị đình chỉ công tác, 38 cán bộ chi nhánh đưa vào diện bị tình nghi, tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 5,6% tổng dư nợ...” “Sau thời gian vừa khắc phục những hậu quả để lại, vừa phải cạnh tranh với các NHTM cùng địa bàn, chi nhánh đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, đặc biệt là trong mảng cho vay DNNVV: quy mô liên tục tăng, tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát, thị phần cho vay DNNVV liên tục tăng trong Tỉnh Hà Tĩnh. Nhưng thực tế cho thấy, việc hoàn thành chỉ tiêu quy mô cho vay nhưng hiệu quả cho vay DNNVV không cao và có xu hướng giảm: tỷ lệ lãi cận biên giảm từ 1,54%/năm xuống 1,35%/năm, thấp hơn nhiều so với 1,84%/năm của khu vực. Trong khi số lượng khách hàng DNNVV vay vốn chỉ mới chiếm 12,44% số lượng DNNVV của toàn chi nhánh nói riêng và cho thấy tiềm năng có thể khai thác được ở nhóm khách hàng này là rất lớn.” Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Hà Tĩnh” với mục tiêu bày tỏ 2 một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV, góp phần giúp hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn. 2. Hệ thống các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài: - “ Giải pháp hoàn thiện quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng thương mại với các doanh nghiệp ở Việt Nam” Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Lê Thị Thanh Hà - “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp thương mại ở Việt Nam” Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Hoàng Văn Sơn - “Những giải pháp chủ yếu để mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng với doanh nghiệp nhỏ và vừa” Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Thạch Hoát -“Một số phương pháp thống kê để phân tích hiệu quả hoạt động của cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại” Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Việt Hùng - Bài viết “ Hiệu quả và khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ” được nghiên cứu bởi Trung tâm giải pháp ngân hàng của công ty kiểm toán Deloitte - “ Tình hình hoạt động cấp vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam” bài viết của tác giả Hồ Đắc Nghĩa - Tạp chí kinh tế và dự báo ( cơ quan ngôn luận của Bộ kế hoạch và đầu tư ). 3. Mục đích nghiên cứu của đề tài: - Về lý luận: tổng quan được về cho vay đối với DNNVV, vai trò của cho vay ngân hàng đối với DNNVV, các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DNNVV. - Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng, các kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế trong phát triển cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn- Chi nhánh Hà Tĩnh. - Về giải pháp: Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan