Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Lời mở đầu.............................................................................................
Chương I : Tổng quan chung về vốn và sử dụng,..............................
huy động vốn.........................................................................................
1. Khái quát về vốn trong doanh nghiệp..........................................
1.1. Khái niệm và đặc điểm.................................................................
1.2. Phân loại vốn :.............................................................................
1.2.1. Vốn cố định:..............................................................................
1.2.1.1. Khái niệm tài sản cố định:......................................................
1.2.1.2. Phân loại tài sản cố định:.......................................................
1.2.2. Vốn lưu động :..........................................................................
1.2.2.1.Nội dung của vốn lưu động:.....................................................
1.2.2.2. Phân loại vốn lưu động...........................................................
1.3. Vai trò của vốn trong hoạt động của doanh nghiệp...................
2. Khái quát về sử dụng và huy động vốn trong doanh nghiệp
............................................................................................................
2.1. Khái niệm...................................................................................
2.2. Các biện pháp để sử dụng và huy động vốn.............................
2.2.1. Huy động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu :.............................
2.2.1.1. Vốn góp ban đầu :.................................................................
2.2.1.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia :...................................
2.2.2. Nợ và các hình thức huy động nợ của doanh nghiệp ..........
2.2.2.1.Nguồn vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại.......
2.2.2.2.Phát hành trái phiếu công ty..................................................
2.3.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng và huy động vốn........
2.3.1. Vòng quay tổng vốn:...............................................................
2.3.2. Tỷ suất LN VKD:.....................................................................
2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu:........................................
2.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:.........................................
2.3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ:.............................
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương II : Thực trạng sử dụng và huy động vốn của công ty
TNHH Đức Mạnh................................................................................
1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đức Mạnh.........................
1.1. Các thông tin chung...................................................................
1.2.Quá trình hình thành và phát triển............................................
1.3.Cơ cấu tổ chức...........................................................................
1.4.Tình hình kinh doanh của công ty trong vòng 2 năm trở lại
đây......................................................................................................
1.4.1.Lĩnh vực kinh doanh................................................................
1.4.2.Thị trường và khách hàng của công ty...................................
1.4.3.Kết quả hoạt động kinh doanh................................................
2. Thực trạng sử dụng và huy động vốn ở công ty TNHH Đức
Mạnh :...............................................................................................
2.1. Thực trạng nguồn vốn ở công ty TNHH Đức Mạnh................
2.2. Thực trạng sử dụng vốn ở Công ty TNHH Đức Mạnh............
2.3 Thực trạng huy động vốn ở công ty TNHH Đức Mạnh............
2.4. Hiệu quả sử dụng và huy động vốn tại Công ty TNHH Đức
Mạnh..................................................................................................
2.4.1 Đối với nguồn vốn cố định.......................................................
2.4.2 Đối với nguồn vốn lưu động....................................................
3. Đánh giá chung.............................................................................
3.1. Những thành công.....................................................................
3.2.Những hạn chế............................................................................
3.3. Nguyên nhân..............................................................................
Chương III : Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và huy
động vốn tại công ty TNHH Đức Mạnh............................................
1. Định hướng hoạt động sử dụng và huy động vốn tại công ty
trong thời gian tới............................................................................
1.1. Định hướng phát triển chung của công ty................................
1.2.Định hướng đối với hoạt động sử dụng và huy động vốn.........
1.2.1.Định hướng huy động vốn.......................................................
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2.Định hướng sử dụng vốn tại công ty.......................................
2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và huy động vốn
............................................................................................................
2.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.........................
2.2.Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn.......................
Kết Luận..............................................................................................
Lời mở đầu
Trong cơ chế thị trường hiện nay các doanh nghiệp phải bước
đi từng bước chắc chắn trong mọi hoạt động. Để bắt đầu sản xuất
kinh doanh thì một yếu tố không thể thiếu là phải có vốn. Có 2
nguồn vốn là vốn tự có và vốn đi vay, vậy vấn đề là làm sao để nâng
cao hiệu quả sử dụng và huy động vốn trong các doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay đang là một vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp.
Để có một hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt thì ngay từ đầu quá
trình sản xuất doanh nghiệp cần phải có vốn để đầu tư và sử dụng số
vốn đó sao cho hiệu quả nhất, các doanh nghiệp sử dụng vốn sao
cho hợp lý và có thể tiết kiệm được vốn mà hiệu quả sản xuất kinh
doanh vẫn cao, khi đầu tư có hiệu quả ta có thể thu hồi vốn nhanh và
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
có thể tiếp tục quay vòng vốn, số vòng quay vốn càng nhiều thì càng
có lợi cho doanh nghiệp và có thể chiến thắng đối thủ trong cạnh
tranh. Vì vậy việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là
vấn đề cấp bách có tầm quan trọng đặc biệt đối với hầu hết các
doanh nghiệp.
Qua thời gian học tập tại trường Ngoại Thương và thời gian
thực tập tại công ty TNHH ĐỨC MẠNH dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo Nguyễn Ngọc Hà cùng các anh chị trong công ty ĐỨC
MẠNH em đã chon đề tài “THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC MẠNH VÀ GIẢI
PHÁP “ làm báo cáo tốt nghiệp. Với bố cục báo cáo được chia làm
3 chương.
Chương I : Tổng quan chung về vốn và sử dụng, huy động
vốn trong doanh nghiệp.
Chương II : Thực trạng sử dụng và huy động vốn của công ty
TNHH Đức Mạnh.
Chương III : Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và huy
động vốn tại công ty TNHH Đức Mạnh.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn
Ngọc Hà cùng các anh chị trong công ty đã giúp đỡ em suốt quá
trình thực tập và làm báo cáo này.
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương I : Tổng quan chung về vốn và sử dụng,
huy động vốn
1. Khái quát về vốn trong doanh nghiệp
1.1. Khái niệm và đặc điểm
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và
quan niệm là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá
trình tiếp theo của doanh nghiệp.
Khái niệm này không những chỉ ra vốn không chỉ là một
yếu tố đầu vào quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất mà
còn đề cập tới sự tham gia của vốn trong doanh nghiệp, trong cả
quá trình sản xuất kinh doanh liên tục trong suốt thời gian tồn tại
của doanh nghiệp.
Như vậy, vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có vốn các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất
kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch
khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp
là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn có hiệu
quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho các doanh
nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh.
Trong mọi doanh nghiệp vốn đều bao hàm hai bộ phận là
vốn chủ sở hữu và nợ,mỗi bộ phận này lại được cấu thành bởi
nhiều khoản mục khác nhau tuỳ theo tính chất của chúng . Tuy
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhiên việc lựa chọn nguồn vốn trong các doanh nghiệp khác nhau
sẽ không giống nhau, nó phụ thuộc vào một loạt các nhân tố như:
- Trạng thái của nền kinh tế.
- Ngành kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý.
- Quy mô và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
- Thái độ của chủ doanh nghiệp .
- Chính sách thuế.
- Chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp
…
* Các đặc trưng cơ bản của vốn
- Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Có
nghĩa là vốn phải được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và
tài sản vô hình của doanh nghiệp.
- Vốn phải vận động và sinh lời, đạt được mục tiêu trong
kinh doanh.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì
mớicó khả năng phát huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực
kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này có thể có vai trò
quan trọng khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng
đồng vốn.
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn sẽ không
được đưa ra để đầu tư khi mà người chủ của nó nghĩ về một sự đầu
tư không có lợi nhuận.
- Vốn được quan niệm như một thứ hàng hoá và có thể được
coi là thứ hàng hoá đặc biệt vì nó có khả năng được mua bán
quyền sở hữu trên thị trường vốn, trên thị trường tài chính.
1.2. Phân loại vốn :
1.2.1. Vốn cố định:
Định nghĩa: Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
tài sản cố định của doanh nghiệp.
1.2.1.1. Khái niệm tài sản cố định:
Tài sản cố định là những tư liệu lao động đáp ứng hai tiêu
chuẩn sau:
- Thời gian sử dụng: Từ một năm trở lên
- Tiêu chuẩn về giá trị: Phải có giá trị tối thiểu ở một mức
nhất định do Nhà nước quy định phù hợp với tình hình kinh tế của
từng thời kỳ (theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định
15/2006/BTC thì tài sản cố định có giá từ 10.000.000 trở lên) .
1.2.1.2. Phân loại tài sản cố định:
a)
Cách phân loại thông dụng nhất là theo hình thái biểu
hiện, tài sản cố định được chia thành 2 loại: tài sản cố định hữu
hình và tài sản cố định vô hình.
*
Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái,
vật chất, được chia thành các nhóm sau:
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
Nhà cửa, vật kiến trúc
-
Máy móc, thiết bị
-
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
-
Thiết bị, dụng cụ quản lý.
-
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản
phẩm.
-
Các tài sản cố định hữu hình khác.
*
Tài sản cố định vô hình:
Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện
những lượng giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tư, liên quan đến
nhiều chu kỳ kinh doanh. Bao gồm các loại sau:
- Quyền sử dụng đất
- Chi phí thành lập doanh nghiệp
- Chi phí nghiên cứu phát triển
- Chi phí về lợi thế thơng mại
- Quyền đặc nhượng ( nhượng hợp đồng công trình hay 1
phần hợp đồng công trình cho đối tác làm ăn )
- Nhãn hiệu thương mại
b)
Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng, có các
loại:
- Tài sản cố định đang dùng
- Tài sản cố định chưa dùng
- Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý
c) Phân loại tài sản cố định theo công dụng kinh tế
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
d) Phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng
1.2.2. Vốn lưu động :
1.2.2.1.Nội dung của vốn lưu động:
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu
động của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động của doanh nghiệp thường gồm 2 bộ phận:
Tài sản lưu động trong sản xuất và tài sản lưu động trong lưu
thông.
Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ như
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu … và sản phẩm dở dang trong quá
trình sản xuất.
Tài sản lưu động trong lưu thông bao gồm: Sản phẩm hàng
hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các
khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước …
1.2.2.2. Phân loại vốn lưu động.
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, thông
thường vốn lưu động được phân loại theo các tiêu thức khác nhau:
a)
Phân loại theo hình thái biểu hiện: Theo tiêu thức này,
vốn lưu động được chia thành:
+ Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán
- Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển, kể cả kim loại quý (Vàng, bạc, đá quý …)
- Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách
hàng, các khoản tạm ứng, các khoản phải thu khác..
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Vốn vật tư hàng hóa (hay còn gọi là hàng tồn kho) bao
gồm nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ
lao động, sản phẩm dở dang và thành phẩm.
+ Vốn về chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn
thực tế đã phát sinh có liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên
được phân bổ vào giá thành sản phẩm của nhiều chu kỳ kinh
doanh như: chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí thuê tài
sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây
dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn
giáo, phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản …
b )Phân loại vốn theo vai trò của vốn lưu động đối với quá
trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này vốn lưu động
được chia thành 3 loại:
+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị
các khoản nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động
lực, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động nhỏ.
+ Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm giá trị sản
phẩm dở dang và vốn về chi phí trả trước.
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm giá trị thành
phẩm, vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng
khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn …) các khoản vốn trong thanh
toán (các khoản phải thu, tạm ứng …)
1.3. Vai trò của vốn trong hoạt động của doanh nghiệp.
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kinh doanh là hoạt động kiếm lời và lợi nhuận là mục tiêu
hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tiến hành sản xuất kinh doanh thì vấn đề đặt ra đối với
doanh nghiệp đó là phải có một số lượng vốn nhất định. Vốn kết
hợp với các yếu tố đầu vào khác của quá trình sản xuất ( lao động,
tài nguyên thiên nhiên, kỷ thuật) để thực hiện quá trình sản xuất
kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi nhuận. Vốn là điều kiện tất
yếu hàng đầu để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn có
vai trò quyết định việc ra đời, tồn tại và phát triển hay phá sản của
doanh nghiệp. Lượng vốn quyết định quy mô sản xuất của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp nào có lượng vốn lớn thì sẽ tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh với quy mô lớn và ngược lại lượng vốn
ít thì quy mô kinh doanh nhỏ, không có vốn thì không thể tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với tầm quan trọng đó, doanh nghiệp muốn đạt được mục
tiêu tồn tại, phát triển trên thương trường thì vấn đề cấp bách đặt
ra đối với doanh nghiệp là phải huy động vốn, tạo được nguồn vốn
để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được thuận lợi. Mặt
khác, doanh nghiệp cũng phải quản lý chặt chẽ nhằm chống thất
thoát vốn, tránh bị chiếm dụng vốn đồng thời sử dụng mọi biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2. Khái quát về sử dụng và huy động vốn trong doanh
nghiệp
2.1. Khái niệm
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh
nghiệp cũng cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết
có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh
nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng
trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản
xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời.
Huy động vốn là việc tìm ra nguồn tiền có thể thực thi một ý
tưởng hay dự án cụ thể nào đó.
Doanh nghiệp sử dụng vốn và các quĩ của mình đã huy động
được để phục vụ kinh doanh theo nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn vốn
và phát triển vốn. Trong trường hợp sử dụng các nguồn vốn và quĩ
khác so với mục đích thì phải đảm bảo nguyên tắc có hoàn trả. Việc
sử dụng vốn, quĩ để đầu tư xây dựng phải chấp hành đúng qui định
về quản lý đầu tư và xây dựng.
2.2. Các biện pháp để sử dụng và huy động vốn
Tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp khác nhau ma các doanh
nghiệp có các hình thức sử dụng và huy động vốn khác nhau. Các
doanh nghiệp có thể huy động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu hoặc sử
dụng nợ.
2.2.1. Huy động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu :
2.2.1.1. Vốn góp ban đầu :
Khi doanh nghiệp được hình thành bao giò chủ doanh nghiệp
cũng có một số vốn ban đầu nhất định do các cổ đông chủ sở hữu
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
góp . Khi nói đến nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao giờ
cũng phải xem xét hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó vì hình
thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản
thân doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp nhà nước vốn góp ban đầu bao giờ
cũng là vốn đầu tư của nhà nước, còn đối với các doanh nghiệp ,
theo luật doanh nghiệp chủ doanh nghiệp phải có một số vốn ban đầu
cần thiết để xin đăng ký thành lập doanh nghiệp .
2.2.1.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia :
Quy mô số vốn ban đầu của chủ doanh nghiệp là một yếu tố
quan trọng , tuy nhiên thông thường số vốn này thường được tăng
theo quy mô phát triển của doanh nghiệp . Trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh , nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thi
doanh nghiệp sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn
vốn. Nguồn vốn tích luỹ từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi
nhuận được sử dụng để tái đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .
Huy động vốn bằng lợi nhuận không chia là một phương thức
tạo nguồn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn của các doanh nghiệp
vì doanh nghiệp giảm được chi phí , giảm bớt sự phụ thuộc vào bên
ngoài . Rất nhiều doanh nghiệp coi trọng chính sách tái đầu tư từ lợi
nhuận đẻ lại, họ đặt ra mục tiêu phải có một khối lượng lợi nhuận để
lại đủ lớn nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng.
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguồn vốn tái đầu tư từ lưọi nhuận để lại chỉ có thể thực hiện
được nếu như doanh nghiệp đã và đang hoạt động và có lưọi nhuận
được phép tiếp tục đầu tư . Đối với các doanh nghiệp nhà nước việc
tái đầu tư phụ thuộc không chỉ vào khả năng sinh lợi của bản thân
doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào chính sách khuyến khích đầu tư
của nhà nước .
Tuy nhiên đối với các công ty cổ phần thì việc để lại lợi nhuận
là một vấn đề rất nhạy cảm ,khi công ty để lại một phần lợi nhuận
trong năm cho tái đầu tư tức là không dùng số lợi nhuận đó để chia
lãi cổ phần nhưng bù lại họ lại có quyền sở hữu số vốn cổ phần tăng
lên của công ty.
Khi giải quyết vấn đề cổ tức và tái đầu tư ,chính sách phân phối
cổ tức của công ty cổ phần phải lưu ý đến một số yếu tố có liên quan
như :
- Tông số lợi nhuận ròng trong kỳ.
- Mức chia lãi trên một cổ phiếu của các năm trước.
- Sự xếp hạng cổ phiếu trên thị truòng và tính ổn định của thị
giá cổ phiếu của công ty tâm lý và đánh giá của công chúng về cổ
phiếu đó.
Hiệu quả của việc tái đầu tư .
2.2.2. Nợ và các hình thức huy động nợ của doanh nghiệp .
Để bổ xung nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh
doanh nghiệp có thể sử dụng nợ từ các nguồn : tín dụng ngân hàng,
tín dụng thương mại và vay thông qua phát hành trái phiếu.
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.2.1.Nguồn vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại.
Có thể nói vốn vay ngân hàng là nguồn vốn quan trọng nhất
không chỉ đối với các doanh nghiệp mà còn đối với cả nên kinh tế.
Sự hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp đều gắn bó với các
hoạt động tài chính do các ngân hàng thương mại cung cấp trong đó
có việc cung ứng các nguồn vốn.
Không một doanh nghiệp nào không vay vốn ngân hàng hoặc
không sử dụng tín dụng thương mại nếu doanh nghiệp đó muốn tồn
tại trên thương trường . Việc sử dụng vốn vay ngân hàng nhằm đảm
bảo cho việc sản xuất kinh doanh , dặc biệt là đảm bảo nguồn vốn
cho các dự án đầu tư nở rộng hay đầu tư chiều sâu của doanh
nghiệp .
Nguồn vốn vay ngân hàng có nhiều ưu điểm tuy nhiên nó cũng
có những hạn chế nhất định về điều kiện tín dụng hay những kiểm
soát của ngân hàng và chi phí sử dụng vốn.
2.2.2.2.Phát hành trái phiếu công ty
Trái phiếu là tên chung của các giấy vay nợ dài hạn và trung
hạn bao gồm : trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty. Trước khi
phát hành trái phiếu doanh nghiệp nên lựa chọn kỹ càng và hiểu rõ
các ưu nhược điểm của trái phiếu vì nó liên quan đến chi phí trả lãi ,
cách thức trả lãi khả năng lưu hành và tính hấp dẫn của trái phiếu.
a.Trái phiếu có lãi suất cố định
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để huy động vốn trên thị trường bằng trái phiếu phải tính đến
độ hấp dẫn của trái phiếu, độ hấp dẫn của trái phiếu phụ thuộc vào
những yếu tố sau :
- Lãi suất của trái phiếu
- Kỳ hạn của trái phiếu
- Uy tín của doanh nghiệp
b.Trái phiếu có lãi suất thay đổi
Là loại trái phiếu có lãi suất phụ thuộc vào một số nguồn lãi
suất cơ bản . Trong điều kiện có mức lạm phát quá cao và lãi suất thị
trương không ổn định doanh nghiệp có thể khai thác tính ưu việt của
loại trái phiếu này.Tuy nhiên loại trái phiếu này cũng có một số
nhược điểm như : doanh nghiệp không thể biết chắc chắn về chi phí
lãi vay của trái phiếu hay việc quản lý trái phiếu đòi hỏi tốn nhiều
thời gian do doanh nghiệp phải thong báo các lần điều chỉnh lãi
suất.
c.Trái phiếu có thể thu hồi
Là loại trái phiếu mà sau khi doanh nghiệp phát hành doanh
nghiệp có thể thu hồi lại vào một thời gian nào đó ,trái phiếu như vây
phải được quy định ngay khi phát hành để người mua được biết.
d.Chứng khoán có thể chuyển đổi
Là loại chứng khoán được các doanh nghiệp phát hành ra kèm
theo những điều kiện có thể chuyển đổi được.Có một số hình thức có
thể chuyển đỏi như : sử dụng giấy bảo đảm hay trái phiếu có thể
chuyển đổi .
2.3.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng và huy động vốn
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3.1. Vòng quay tổng vốn:
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng vốn
=
VKD bình quân
Vòng quay tổng vốn cho biết toàn bộ vốn SXKD của doanh
nghiệp trong kỳ luân chuyển được bao nhiêu vòng, qua đó có thể
đánh giá được trình độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
2.3.2. Tỷ suất LN VKD:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Tỷ suất LN VKD
=
VKD bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận VKD phản ánh một đồng VKD sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho
phép đánh giá tương đối chính xác khả năng sinh lời của tổng vốn.
2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu:
Lợi nhuận hoạt động
kinh doanh
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình
quân
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cho thấy mỗi đồng
vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
2.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Lợi nhuận hoạt động
kinh doanh
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=
Doanh thu thuần
Đây là chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu thuần mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2.3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ:
Lợi nhuận hoạt động
kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ =
Giá thành toàn bộ của SP tiêu
thụ
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ cho thấy mỗi
đồng giá thành toàn bộ bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Trên đây là một số chỉ tiêu thường được sử dụng để làm căn cứ
cho việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Đánh giá tình hình sử dụng VKD của doanh nghiệp tốt hay
chưa tốt, ngoài việc so sánh các chỉ tiêu này với các chỉ tiêu kỳ
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trước, các chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch nhằm thấy rõ chất lượng
và xu hướng biến động của nó, nhà quản lý doanh nghiệp cần gắn
với tình hình thực tế, tính chất của ngành kinh doanh mà doanh
nghiệp hoạt động để đưa ra nhận xét sát thực tế về hiệu quả kinh
doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh
nghiệp.
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương II : Thực trạng sử dụng và huy động vốn của công
ty TNHH Đức Mạnh
1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đức Mạnh.
1.1. Các thông tin chung
Công ty TNHH Đức Mạnh được thành lập theo Quyết định số
0102003825 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp ngày
08/12/2008
Tên giao dịch: Công TNHH Đức Mạnh
Người đại diện : Ông Phạm Đức Mạnh
Trụ sở
:1292 Hùng Vương - Tiên Cát - Việt Trì - Phú Thọ
Tel
: 0210.3848723
Fax
: 0210.3848723
Khi mới thành lập Công ty chỉ là một DNNN nhỏ, phải chịu tác
động vốn có của nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh. Nhưng với
sự cố gắng vượt bậc, không ngừng học hỏi, sáng tạo cùng sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cấp, nghành trong tỉnh Công ty đã vượt qua mọi
khó khăn vươn lên giành 1 vị trí xứng đáng trong nền kinh tế thị
trường, có quy mô với tổng số vốn kinh doanh khoảng
8.656.987.000đ với nghành nghề hoạt động chủ yếu là xây dựng.
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh với đầy đủ tư cách
pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo luật định, thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế độc lập, sử dụng con dấu riêng.
1.2.Quá trình hình thành và phát triển
20
- Xem thêm -