Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...

Tài liệu Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và định giá thăng long – t.d.k – chi nhánh đà nẵng

.PDF
93
7
126

Mô tả:

tế Hu ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN inh -----  ----- họ cK KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ại TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY gĐ TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K Trư ờn – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRƯƠNG THỊ BÍCH VIỆT Niên khóa: 2015 – 2019 tế Hu ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN inh -----  ----- cK KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC họ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K gĐ ại – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Giảng viên hướng dẫn: Trương Thị Bích Việt Ths. Nguyễn Trà Ngân ờn Sinh viên thực hiện: Lớp K49B Kiểm toán Trư Niên khoá: 2015 – 2019 Huế, tháng 5 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế Lời Cám Ơn Từ tận đáy lòng, tôi xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến tất cả các đơn vị, các cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đầu tiên, tôi xin trân trọng cám ơn quý thầy cô đã giảng dạy tôi, cho tôi nhiều kiến inh thức quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo Ths. Nguyễn Trà Ngân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu cK và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Tôi xin được gửi lời cám ơn đến Ông Đào Ngọc Hoàng – Giám đốc Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long T.D.K tại Đà Nẵng, cùng các anh suốt thời gian thực tập. họ chị kiểm toán viên trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong Trư ờn gĐ ại Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn! SVTH: Trương Thị Bích Việt Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên Trương Thị Bích Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 inh 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU cK BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................................................................4 1.1.Khái quát về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong Báo cáo tài họ chính ................................................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm doanh thu.............................................................................................4 1.1.2. Phân loại doanh thu ..............................................................................................4 1.1.3. Đặc điểm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................6 ại 1.1.4. Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu bán hàng và cung gĐ cấp dịch vụ.......................................................................................................................6 1.1.5. Nguyên tắc ghi nhận .............................................................................................7 1.1.6. Nguyên tắc hạch toán ...........................................................................................9 1.2. Khái quát về kiểm toán Báo cáo tài chính ..............................................................11 ờn 1.2.1. Khái niệm Kiểm toán Báo cáo tài chính.............................................................11 1.2.2. Mục tiêu Kiểm toán BCTC.................................................................................11 1.2.3. Quy trình Kiểm toán BCTC................................................................................11 Trư 1.2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...........................................................................12 1.2.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .........................................................................12 1.2.3.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.......................................................................13 SVTH: Trương Thị Bích Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế 1.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính ..........................................................................................14 1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............16 1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán......................................................................................16 1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ...........................................................................17 1.4.1.2. Tìm hiểu về khách hàng ...................................................................................18 1.4.1.3. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................19 inh 1.4.1.4. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................................................................22 1.4.1.5. Xây dựng kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm toán...............................26 cK 1.4.2. Thực hiện kiểm toán ...........................................................................................27 1.4.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................................................................................28 họ 1.4.2.2. Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................28 1.4.3. Kết thúc kiểm toán..............................................................................................33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC ại DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ gĐ THĂNG LONG – T.D.K CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG .................................................36 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long –T.D.K chi nhánh Đà Nẵng ..............................................................................................................36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................36 ờn 2.1.2. Nguyên tắc hoạt động ..........................................................................................37 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................39 2.1.4. Các loại hình dịch vụ chủ yếu của công ty..........................................................41 Trư 2.1.5. Sơ lược cuộc kiểm toán báo cáo tài chính chung do công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng thực hiện ...................................41 SVTH: Trương Thị Bích Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế 2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho Công ty CP ABC do công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long T.D.K chi nhánh Đà Nẵng thực hiện .............................................................................42 2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán cho Công ty CP ABC ....................................................42 2.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ............................................................................43 2.2.1.2. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...............................................44 2.2.1.3. Tìm hiểu về chu trình bán hàng của khách hàng ..............................................44 2.2.1.4. Đánh giá HTKSNB đối với chu trình BH&CCDV ..........................................45 inh 2.2.1.5. Xác định mức trọng yếu và xác định rủi ro kiểm toán .....................................48 2.2.1.6. Xây dựng chương trình kiểm toán....................................................................52 2.2.2. Thực hiện kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cK vụ ...................................................................................................................................52 2.2.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình bán hàng...........................52 2.2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu BH&CCDV56 họ 2.2.3. Kết thúc kiểm toán...............................................................................................69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ại TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ............................................................................................71 gĐ 3.1 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K, chi nhánh Đà Nẵng...............................................................................................................................71 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................71 ờn 3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................72 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV tại CN Công ty Kiểm toán và Định giá Thăng Long T.D.K, Đà Nẵng ....74 Trư 3.2.1. Chú trọng hơn nữa vào việc áp dụng các thủ tục về chấp nhận, duy trì quan hệ khách hàng và hợp đồng kiểm toán ...............................................................................74 3.2.2. Tuyển dụng thêm các nhân lực có chất lượng.....................................................77 3.2.3 Bổ sung thủ tục phân tích .....................................................................................77 SVTH: Trương Thị Bích Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế 3.2.4. Bổ sung bước công việc:Xây dựng chương trình kiểm toán...............................78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81 3.1. Kết luận...................................................................................................................81 3.2. Kiến nghị và hướng phát triển đề tài ......................................................................82 Trư ờn gĐ ại họ cK inh DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83 SVTH: Trương Thị Bích Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân : Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long Công ty ABC : Công ty cổ phần ABC HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ BCTC : Báo cáo tài chính BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCĐKT : Bảng Cân đối kế toán BCĐSPS : Bảng cân đối số phát sinh GLV : Giấy làm việc KTV : Kiểm toán viên TK : Tài khoản CSDL : Cơ sở dẫn liệu BGĐ : Ban Giám đốc BH&CCDV : DN : : Ban quản trị : Chi nhánh cK họ Doanh nghiệp Trư ờn CN Bán hàng và cung cấp dịch vụ gĐ BQT inh Công ty T.D.K ại tế Hu ế DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SVTH: Trương Thị Bích Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy trình xác định mức trọng yếu trong quy trình kiểm toán BCTC tại CN công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K.......................................48 Bảng 2.2: Bảng ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho tổng thể BCTC..................49 Bảng 2.3: Tỉ lệ ước tính mức trọng yếu đối với chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế..............50 Bảng 2.4: Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu tổng thể theo chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ................................................................................................................................51 inh Bảng 2.5: Bảng tổng hợp câu trả lời của khách hàng về thử nghiệm kiểm soát đối với khách hàng CÔNG TY CP ABC ( Trích GLV G143) ..................................................54 Bảng 2.6: Mô tả thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục doanh thu cK BH&CCDV ...................................................................................................................55 Bảng 2.7 So sánh tỉ lệ giá vốn/doanh thu năm này và năm trước: ................................57 Bảng 2.8 Cơ cấu các loại doanh thu trong kỳ, tỷ trọng các loại doanh thu trên tổng họ doanh thu. ......................................................................................................................57 Bảng 2.9 Phân tích biến động doanh thu qua các tháng trong năm 2018: ....................60 Bảng 2.10 Tổng hợp doanh thu theo quý: .....................................................................61 Trư ờn gĐ ại Bảng 3.1 Mô tả chu trình bán hàng ...............................................................................80 SVTH: Trương Thị Bích Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................16 Sơ đồ: 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K.................................................................................................................40 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và định giá inh Thăng long – T.D.K tại Đà Nẵng ..................................................................................40 cK BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1: Biến động Doanh thu theo tháng năm 2018 ............................................60 Trư ờn gĐ ại họ Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động của Doanh thu theo Quý năm 2018.........................61 SVTH: Trương Thị Bích Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lý do chọn đề tài Những năm gần đây hoạt động kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói riêng đã không ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Đó là một xu hướng tất yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, trước làn sóng đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam và sự ra đời ngày càng nhiều của các công ty cổ phần. inh Kiểm toán báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong kiểm toán độc lập. Trong kiểm toán báo cáo tài chính các kiểm toán viên sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính xét trên các khía cK cạnh trọng yếu của một đơn vị. Kết quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau như đơn vị được kiểm toán, nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng,… họ Trong các khoản mục trên BCTC, khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản mục được KTV đặc biệt quan tâm. Bởi vì trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu là khoản mục mang tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ ại tiêu và các khoản mục khác trên BCTC. Đây cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh gĐ toán, hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro tiểm tàng trong tương lai. Do đó, khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng sai sót, gian lận để đáp ứng mục tiêu riêng của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá ờn Thăng Long – T.D.K chi nhánh Đà Nẵng, tôi nhận thấy có một số vấn đề còn tồn tại trong quy trình kiểm toán khoản mục này của công ty như: Bước lập kế hoạch kiểm Trư toán còn sơ sài, chưa kĩ lưỡng, bỏ qua nhiều bước quan trọng, chẳng hạn bước đánh giá chấp nhận, duy trì khách hàng và quản trị rủi ro hợp đồng; Bước thực hiện kiểm toán còn bỏ qua một số thủ tục hữu ích và quan trọng. Vì vậy, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về quy trình kiểm toán khoản mục này, SVTH: Trương Thị Bích Việt 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế cùng với sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý Kiểm toán viên trong công ty, kết hợp với các kiến thức đã học ở trường nên tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K chi nhánh Đà Nẵng” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp. 2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài có 3 mục tiêu chính: inh  Tổng hợp và hệ thống hóa các lý luận về kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV nói riêng tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K. cK  Tìm hiểu thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K thực hiện và thực tế áp dụng quy trình kiểm toán này tại một công ty khách hàng cụ thể.  Từ các kiến thức đã học so sánh với thực tế tại công ty để đưa ra những nhận họ xét, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K . 3.Đối tượng nghiên cứu ại Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do công ty TNHH Kiểm toán và Định giá gĐ Thăng Long – T.D.K thực hiện cho khách hàng ABC (Vì vấn đề bảo mật thông tin nên cho phép tôi được giấu tên công ty khách hàng). 4.Phạm vi nghiên cứu ờn  Không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP ABC của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K chi nhánh Đà Nẵng. Trư  Số liệu được sử dụng cho đề tài: là các giấy tờ làm việc của năm tài chính bắt đầu từ ngày 1/1/2018 đến ngày 31/12/2018 của công ty ABC. SVTH: Trương Thị Bích Việt 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế 5.Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định tính. Phương pháp này bao gồm các phương pháp chính sau đây:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu:  Nghiên cứu các văn bản pháp luật; Hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam; Chương trình kiểm toán mẫu của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA); Các giấy làm việc liên quan đến khoản mục đang nghiên cứu.  Nghiên cứu các hồ sơ kiểm toán năm trước tại công ty. inh  Tham khảo các giáo trình về Kiểm toán BCTC và các bài viết có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.  Tìm hiểu thông tin chung của công ty như đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý của công ty qua trang web: http://kiemtoanthanglongtdk.com/. cK  Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn các kiểm toán viên của công ty để tìm hiểu cách thức làm việc và các thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.  Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình các KTV thực hiện kiểm toán họ khoản mục Doanh thu BH&CCDV.  Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích và so sánh số liệu: xem xét tính hợp lý của các biến động thay đổi, so sánh và đối chiếu thực tế với những cơ sở lý thuyết 6.Kết cấu đề tài ại để phát hiện những bất cập. gĐ Đề tài gồm có 3 phần như sau:  Phần I: Đặt vấn đề.  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về Kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV trong ờn kiểm toán Báo cáo tài chính.  Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K . Trư  Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K chi nhánh Đà Nẵng.  Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Trương Thị Bích Việt 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ inh trong Báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm doanh thu cK Theo Đoạn 03, chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu ”. họ Cũng theo chuẩn mực này, đoạn 04 có đề cập: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh ại nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (VD: Đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị gửi đại lý, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng đại lý được hưởng). gĐ Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng VCSH của doanh nghiệp nhưng không là doanh thu”. 1.1.2. Phân loại doanh thu ờn Cũng theo Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu Trư được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp các dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài (nếu có). Nếu doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu SVTH: Trương Thị Bích Việt 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu chưa có thuế, đồng thời doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn GTGT”. Nếu doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu có tính thuế, đồng thời doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn bán hàng”. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. inh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu bởi các khoản giảm trừ doanh thu. cK Các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: + Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. họ + Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu. + Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị ại khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. gĐ - Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. ờn - Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu, bao gồm: + Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như: lãi cho vay; lãi Trư tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu… + Tiền bản quyền: Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại…) + Cổ tức, lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ SVTH: Trương Thị Bích Việt 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân + Thu nhập về hoạt động tế Hu ế phiếu hoặc góp vốn. + Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. + Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. inh - Doanh thu từ các hoạt động bất thường (Thu nhập khác): là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, như: thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; cK thu từ việc bán vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết, các khoản phải trả nhưng không cần trả, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho… họ 1.1.3. Đặc điểm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, gồm doanh thu bán hàng – cung cấp dịch vụ, các khoản ại giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần. Doanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ là khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài gĐ chính, có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi lỗ, là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu bán hàng và ờn cung cấp dịch vụ - Chứng từ phản ảnh biến động của Doanh thu trong doanh nghiệp và là căn cứ để Trư ghi sổ kế toán, chủ yếu gồm: + Bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính, báo cáo bán hàng. + Đơn đặt hàng của khách hàng; hợp đồng mua bán, cung cấp dịch vụ đã được ký kết. + Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, chứng từ vận chuyển. SVTH: Trương Thị Bích Việt 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế + Biên bản quyết toán, thanh lý hợp đồng. + Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có kèm theo bản sao kê của ngân hàng. + Bảng kê doanh thu theo mặt hàng, theo loại dịch vụ, theo tháng, theo từng bộ phận. - Sổ sách kế toán + Sổ cái các tài khoản cần thiết: 511, 111, 112, 131 + Sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền. inh + Sổ chi tiết doanh thu, các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. 1.1.5. Nguyên tắc ghi nhận cK Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, ta có: Doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: họ - Doanh thu chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa: Để ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua ại trong từng trường hợp cụ thể, thông thường thì thời điểm này trùng với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hay quyền kiểm soát. Những trường hợp được coi là doanh gĐ nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa dưới nhiều hình thức khác nhau, như: + Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt động ờn bình thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành thông thường. + Khi việc thanh toán tiền bán hàng còn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào người Trư mua hàng hóa đó. + Khi hàng hóa được giao còn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành. + Khi người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được nêu SVTH: Trương Thị Bích Việt 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay không. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu sản phẩm hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa (Lúc đó hàng hóa không còn là tài sản của đơn vị, giá trị của nó được chuyển vào chi phí và doanh thu được ghi nhận). - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: Doanh thu bán hàng được đo lường trên số lượng sản phẩm, hàng hóa bán ra và giá bán trên hóa đơn bán hàng. Khi inh hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm cK (trừ trường hợp khách hàng được quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa dịch vụ khác) - Doanh nghiệp đã thu, sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng. Đối với những họ giao dịch mà chưa chắc chắn thu được lợi ích thì doanh thu được ghi nhận khi đã xử lý xong các yếu tố không chắc chắn. - Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng. Theo nguyên tắc phù hợp, ại doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời. Doanh thu cung cấp dịch vụ: gĐ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác đinh một cách đáng tin cậy. Trường hợp cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo phần công việc đã hoàn ờn thành tại ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ kế toán đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy, tức là nó thoả mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trường hợp giao dịch liên quan Trư đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành trong kỳ. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch. SVTH: Trương Thị Bích Việt 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo kế toán. Điều này là cơ sở để doanh thu được xác định chắc chắn. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch đó. 1.1.6. Nguyên tắc hạch toán Theo thông tư TT89/2002/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, như sau: inh - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. cK - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. họ - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). ại - Nếu doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì doanh thu là số tiền gia công thực tế được hưởng; không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. gĐ - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. ờn - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm Trư ghi nhận doanh thu được xác nhận. - Những sản phẩm được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật… người mua trả lại và từ chối thanh toán thì tùy trường hợp mà hạch toán vào các khoản giảm trừ doanh thu (Được phân loại theo thông tư 200, TK 5211: SVTH: Trương Thị Bích Việt 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân tế Hu ế Chiết khấu thương mại, TK 5212: Hàng bán bị trả lại, TK 5213: Giảm giá hàng bán). - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" mà chỉ hạch toán vào bên Có TK131 "Phải thu của khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" về trị giá hàng đã giao, đã thu trước inh tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho cK thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ họ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá. trường hợp sau: ại Cũng theo thông tư, doanh nghiệp không hạch toán vào doanh thu trong các gĐ - Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, Tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ). ờn - Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. - Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho Trư khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán. - Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là tiêu thụ). - Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp SVTH: Trương Thị Bích Việt 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan