Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã võ ninh, hu...

Tài liệu Thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã võ ninh, huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

.PDF
81
279
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN IN H TẾ H U Ế ----------- C K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ọ THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM IH CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH N G Đ Ạ XÃ VÕ NINH, HUYỆN QUẢNG NINH, Giáo viên hướng dẩn: Ờ Sinh viên thực hiện: TR Ư Phan Thị Lựu TS. Hoàng Triệu Huy Lớp: K45 – KTNN Niên khóa: 2011 - 2015 Huế, tháng 5 năm 2015 U Ế Lời Cảm Ơn TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H Để thực hiện và hoàn thành xong đề tài nghiên cứu này, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ các thầy cô giáo, từ đơn vị thực tập – UBND xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình và từ các hộ dân trên địa bàn xã. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường, giúp em có nền tảng kiến thức vững chắc để thực hiện tốt bài nghiên cứu này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo TS. Hoàng Triệu Huy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để giúp em hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo UBND xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, các anh chị trong đơn vị đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. Chân thành cảm ơn các hộ dân trên địa bàn xã đã nhiệt tình hợp tác trong suốt quá trình em điều tra thu thập dữ liệu, giúp em hoàn thành bài nghiên cứu. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ trên! U Ế Sinh viên thực hiện TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H Phan Thị Lựu Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................i DANH MỤC CHỬ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................................. iii Ế DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ .......................................................................iv U DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................v H PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 TẾ 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 H 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................4 IN 5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4 K PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................5 C 1.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................5 Ọ 1.1.1. Lý luận về lao động, việc làm của lao động nông thôn........................................5 IH 1.1.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................................15 Ạ 1.2. Cơ sở thực tiển ......................................................................................................17 Đ 1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của một số nước trên thế giới ...........................................................................................................................17 G 1.2.2.Tình hình lao động và việc làm của lao động nông thôn nước ta hiện nay.................19 N CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG Ờ NÔNG THÔN ..............................................................................................................21 Ư 2.1. Tình hình cơ bản của xã .........................................................................................21 TR 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................21 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................23 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn và tiềm năng chung của xã về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội. ................................................................................................................30 2.2. Thực trạng lao động, việc làm của các hộ điều tra.................................................31 2.2.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra...................................................................31 SVTH: Phan Thị Lựu i Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Thực trạng lao động của các hộ điều tra.............................................................32 2.2.3. Thực trạng việc làm của các hộ điều tra .............................................................38 2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc làm của lao động nông thôn của các hộ điều tra ... 43 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG, TẠO Ế VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở ĐỊA BÀN ..................................54 U 3.1. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo quy hoạch của đất nước, xây dựng cơ H cấu kinh tế hợp lý, toàn diện..........................................................................................54 TẾ 3.2. Chú trọng về công tác xuất khẩu lao động .............................................................55 3.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đặc biệt xây dựng đội H ngũ lao động nông nghiệp với trình độ kỹ thuật chuyên môn cao. ...............................55 IN 3.4. Đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ................................................................56 3.5. Tổ chức thêm các ngành nghề phụ cho những lao động có thời gian nông nhàn hạ ........ 56 K 3.6. Áp dụng khoa học kỷ thuật vào sản xuất, đẩy mạnh cơ giới hóa kết hợp với giải quyết C vấn đề đầu ra cho sản phẩm. ........................................................................................................ 56 Ọ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58 IH DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................62 TR Ư Ờ N G Đ Ạ PHỤ LỤC SVTH: Phan Thị Lựu ii Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỬ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa NTTS : Nuôi trồng thủy sản UBNN : Uỷ ban nhân dân ĐVT : Đơn vị tính TV : Tivi TNVN : Tiếng nói Việt Nam LĐ : Lao động BQ : Bình quân BQC : Bình quân chung SC - TC : Sơ cấp - Trung cấp CĐ - ĐH : Cao đẳng - Đại học TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Ế CNH – HĐH SVTH: Phan Thị Lựu iii Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu diện tích đất tự nhiên của xã.........................................................25 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Ế Biểu đồ 2.2: Phân bổ quỷ thời gian làm việc của các nhóm lao động ..........................41 SVTH: Phan Thị Lựu iv Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp của xã qua 3 năm ......................23 Bảng 2.2: Số cơ sở sản xuất công nghiệp cá thể ...........................................................24 Ế Bảng 2.3: Tình hình sử dụng đất đai của xã năm 2014 .................................................25 U Bảng 2.4: Tình hình dân số và lao động cũa xã Võ Ninh trong 3 năm 2012 – 2014 ....27 H Bảng 2.5: Tình hình chung của các hộ điều tra .............................................................31 TẾ Bảng 2.6: Cơ cấu lao động của các hộ điều tra .............................................................32 Bảng 2.7: Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động.................36 H Bảng 2.8: Phân loại việc làm của lao động điều tra ......................................................38 IN Bảng 2.9: Tình hình phân bố quỹ thời gian làm việc của người lao động nông thôn ...40 Bảng 2.10: Thời gian lao động phân theo mức thu nhập của các hộ nông dân.............43 K Bảng 2.11: Ảnh hưởng của độ tuổi đến thời gian làm việc của lao động .....................45 C Bảng 2.12: Ảnh hưởng của giới tính đến thời gian làm việc của lao động ...................49 Ọ Bảng 2.13: Ảnh hưởng của trình độ văn hóa và chuyên môn đến thời gian làm việc của TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH lao động .........................................................................................................................51 SVTH: Phan Thị Lựu v TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Phan Thị Lựu vi Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong trời gian thực tập tại UBNN xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình tôi đã tiến hành nghiên cứu, lựa chọn và thực hiện đề tài “Thực trạng lao động, Ế việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, U tỉnh Quảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. H Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá được thực trạng lao động và việc làm của TẾ lao động nông thôn, từ đó đưa ra những giải pháp kinh tế xã hội nhằm góp phần giải quyết vấn đề việc làm, sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả nguồn lao động nông thôn H của địa phương. IN Qua các số liệu sơ cấp thu thập được từ quá trình điều tra trực tiếp từ các hộ dân cộng với số liệu thứ cấp thu thập được từ các phòng ban của xã cùng với một số tài K liệu liên quan. Kết hợp với các biện pháp phân tích và sử lý số liệu, dùng các chỉ tiêu C so sánh, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả… tiến hành nghiên cứu đề tài. Ọ Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận thấy rằng: Tình hình lao động và việc làm của IH lao động nông thôn ở xã còn tồn tại nhiều bất cập, tỷ lệ lao động thuần nông không còn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lao động, chất lượng người lao động tuy có cải thiện Ạ qua các năm tuy nhiên vẫn còn chưa cao, số giờ làm việc của lao động phi nông Đ nghiệp tương đối cao và ổn định trong khi đó số giờ làm việc của lao động nông nghiệp vẩn chưa cao. G Trên cơ sở phân tích số liệu thu thập được, bài khóa luận đã đánh giá được thực N trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã. Từ đó đưa ra các giải Ờ pháp cụ thể có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng lao động, TR Ư tạo việc làm cho lao động nông thôn. SVTH: Phan Thị Lựu 1 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nông thôn là một bộ phận không thể tách rời của đất nước chính vì thế việc phát Ế triển nông thôn là một vấn đề được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm. Mà một trong U những mục tiêu quan trọng của phát triển nông thôn là lao động và việc làm cho lao H động. Đây là một nhiêm vụ rất quan trọng bởi lực lượng lao động nông thôn chiếm gần TẾ 70% lực lượng lao động của cả nước. Theo số liệu thống kê thì tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi lao động năm 2014 ở khu vực nông thôn là 3,01%, tỷ lệ thất H nghiệp của lao động trong độ tuổi là 2,08% trong đó khu vực nông thôn là 1,47%, IN trong khi đó mỗi năm lại bổ sung thêm khoảng một triệu lao động tuy nhiên chỉ tạo thêm khoảng 400 ngàn chỗ làm việc mới. Nếu không giải quyết được vấn đề này thì sẽ K dẩn đến nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội như tệ nạn xã hội, di cư hàng loạt lên C thành phố gây quá tải đối với khu vực thành phố và thiếu hụt lao động ở nông thôn… Ọ Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay nước ta đang chú trọng tới chương trình mục tiêu IH quốc gia xây dựng nông thôn mới. Bởi nó đã làm thay đổi bộ mặt của nông thôn trên nhiều phương diện. Trong đó có sự thay đổi về việc làm của lao động nông thôn. Trong Ạ khi đó lao động nông thôn có tác động rất lớn tới việc hoàn thành các tiêu chí nông thôn Đ mới và việc xây dựng chương trình nông thôn mới cũng tác động lớn tới lao động. G Chính vì thế mà việc tìm hiểu thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn để N có giải pháp thúc đẩy và khắc phục tình trạng hiện tại của lao động càng quan trọng. Ờ Đồng thời thực tế hiện nay cho thấy, việc làm của người nông dân đang biến Ư chuyển theo các hướng phát triển của đất nước tuy nhiên số này vẩn còn ít. Người nông dân hiện vẫn làm các công việc mang tính chất thủ công và thời vụ. Đúng vụ sản TR xuất nông nghiệp thì công việc của họ là thuần nông, ngoài thời vụ kể trên phần lớn là họ chuyển sang làm các công việc khác để tạo thêm thu nhập. Do tính chất công việc phổ thông, mang tính thời vụ nên thu nhập của họ không cao và không ổn định. Thực tế này dẩn tới thiếu bền vững và tiềm ẩn những bất ổn về việc làm đối với lực lượng lao động nông thôn nói chung, nông dân nói riêng. Nông dân thiếu việc làm ngày càng tăng về số lượng mà chất lượng cũng chưa được cải thiện. SVTH: Phan Thị Lựu 1 Khóa luận tốt nghiệp Không nằm ngoài những quy luật trên, lao động nông thôn xã Võ Ninh cũng phải đối mặt với những khó khăn và thách thức đó. Là một xã đồng bằng, người dân chủ yếu sống bằng nghề nông, trong khi đó quỹ đất nông nghiệp có hạn, dân số ngày càng tăng, chất lượng lao động còn thấp, năng suất lao động chưa cao. Những yếu tố đã làm Ế cho thu nhập người dân trong xã còn thấp, mặc dù hiện nay đời sống của nhân dân U trong xã được tăng lên nhờ nhiều chương trình, dự án của nhà nước, tuy nhiên thì vấn H đề lao động việc làm của lao động nông thôn vẩn là một vấn đề chưa được giải quyết TẾ triệt để. Thực trạng đó đặt ra một áp lực lớn cho việc phát triển kinh tế - xã hội xã Võ Ninh nói riêng cũng như huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình nói chung. Xuất phát từ những lý do đó mà tôi đã chon đề tài “Thực trạng lao động, việc làm của lao động IN H nông thôn trên địa bàn xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học của mình. K 2. Mục tiêu nghiên cứu C Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá được thực trạng lao động và việc làm của Ọ lao động nông thôn, từ đó đưa ra những giải pháp kinh tế xã hội nhằm góp phần giải của địa phương. Ạ Mục tiêu cụ thể IH quyết vấn đề việc làm, sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả nguồn lao động nông thôn Đ - Góp phần hệ thống hóa về mặt lý luận và thực tiển vấn đề lao động và việc làm của lao động nông thôn. G - Đánh giá thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn. N - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lao động và việc làm của lao động nông thôn. Ờ - Đề xuất một số giải pháp giúp giải quyết được vấn đề lao động và việc làm cho TR Ư lao động nông thôn. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp thu thập số liệu 3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp là nguồn quan trọng nhất, nghiên cứu này sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi như là phương pháp chủ chốt cho việc thu thập dữ liệu. SVTH: Phan Thị Lựu 2 Khóa luận tốt nghiệp Đầu tiên tôi tham khảo ý kiến giáo viên hướng dẩn và tìm hiểu các tài liệu liên quan từ đó xây dựng nên bảng hỏi tiến hành điều tra thử rồi từ đó hoàn thiện bảng hỏi để thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho bài nghiên cứu. Từ bảng hỏi tiến hành thu thập số liệu thông qua phỏng vấn trực tiếp các hộ dân. Ế 3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp U Các loại thông tin thu thập: H - Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan tới vấn đề sau: lao động, việc làm và TẾ giải quyết việc làm của lao động nông nghiệp thông qua các tài liệu từ sở ban ngành liên quan, từ bạn bè, người thân. Các tài liệu liên quan đến tài nguyên, văn hóa, dân cư H tại xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. IN - Những số liệu liên quan thông qua cán bộ nhà trường. - Các số liệu thống kê từ UBND xã, huyện… K Các nguồn thu thập chính: C - Internet Ọ - Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình IH - Phòng nông nghiệp xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình - Thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế Ạ 3.2. Phương pháp chọn mẫu Đ Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên (ngẫu nhiên đơn giản) thông qua việc phát bảng hỏi ngẫu nhiên cho các hộ gia đình tại đây. Ưu điểm của phương pháp G này là đơn giản, chi phí thấp, chủ động được thời gian, có thể áp dụng cho phạm vi N nghiên cứu không quá rộng về mặt địa lý. Ờ 3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Ư Với số liệu sơ cấp đề tài đã phân nhóm theo tiêu thức phân tổ và tính toán các chỉ TR tiêu bằng bảng tính Excel. - Phương pháp so sánh Sử dụng phương pháp dãy số theo thời gian và so sánh các chỉ tiêu tinh toán giữa các ngành, giữa các vùng, giữa các nhóm lao động khác nhau để tìm ra những ngành, những vùng và những nhóm lao động có ưu thế và ngược lại, từ đó có những giải pháp cụ thể. SVTH: Phan Thị Lựu 3 Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp chuyên gia Đây là phương pháp tận dụng kiến thức và kinh nghiệm của các nhà khoa học và những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu. Đề tài chủ yếu tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẩn. Ế Cuối cùng là tổng hợp tất cả các số liệu thu thập được từ các phương pháp trên U 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu H 4.1. Đối tượng nghiên cứu TẾ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến vấn đề lao động và việc làm, tại xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. H 4.2. Phạm vi nghiên cứu IN Phạm vi nghiên cứu của đề tài: do điều kiện về thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế nên trong đề tài này tôi chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng lao động, việc làm của K người lao động nông thôn xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Trong quá C trình thực hiện khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, mong các thầy cô Ọ giáo và các bạn đọc thông cảm và góp ý để bản thân tôi được nâng cao kiến thức và vận IH dụng nó vào giải quyết việc làm ở nông thôn quê hương một cách tốt hơn. Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, Ạ tỉnh Quảng Bình. Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Đ Phạm vi thời gian: Số liệu và thông tin được lấy để phân tích đánh giá trong bài được thực hiện trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014. G 5. Kết cấu đề tài N PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Ờ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TR Ư Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng lao động, tạo việc làm cho lao động nông thôn ở địa bàn. PHẦN III. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ SVTH: Phan Thị Lựu 4 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận Ế 1.1.1. Lý luận về lao động, việc làm của lao động nông thôn U 1.1.1.1. Lao động, lao động nông thôn H  Khái niệm về lao động TẾ Trong giáo trình Phân tích lao động xã hội của khoa Kinh tế lao động - Trường Đại học Kinh tế quốc dân viết: "Lao động là hoạt động có mục đích của con người, IN những vật có ích phục vụ nhu cầu của con người" H thông qua hoạt động đó con người tác động vào giới tự nhiên, cải biến chúng thành Khái niệm này nhấn mạnh nhiều vào hoạt động sản xuất vật chất tạo của cải vật K chất cho sự phát triển của xã hội. Thực tế, hoạt động lao động của con người được C thực hiện trên nhiều lĩnh vực hết sức phong phú và đa dạng, như nghiên cứu khoa học, Ọ hoạt động văn hoá nghệ thuật ...Vì vậy, khái niệm này chưa thể hiện rõ được hết các IH hoạt động lao động của con người. Trong giáo trình: Kinh tế học chính trị Mác - Lênin viết: "Lao động là hoạt động Ạ có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu Đ của đời sống con người" G Trong bộ luật lao động năm 1994 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam N viết: "Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất Ờ và các giá trị tinh thần của xã hội" Ư Hai khái niệm sau cơ bản giống nhau và khái quát được một cách toàn diện các TR hoạt động lao động phong phú của con người. Hoạt động lao động của con người có vai trò hết sức quan trọng. Trong lao động sản xuất ra của cải vật chất, con người luôn tác động vào các vật chất của tự nhiên, biến đổi nó cho phù hợp với nhu cầu của con người. Trong quá trình đó, con người ngày càng phát hiện được những đặc tính, những quy luật của thế giới tự nhiên, từ đó họ cũng không ngừng thay đổi phương thức tác động vào thế giới tự nhiên, cải tiến các SVTH: Phan Thị Lựu 5 Khóa luận tốt nghiệp thao tác và công cụ lao động sao cho hoạt động của họ ngày càng hiệu quả hơn. Như vậy, con người và tự nhiên có mối quan hệ biện chứng hữu cơ với nhau trong quá trình con người phát triển hướng tới một xã hội văn minh và hiện đại. Trong lao động con người không chỉ nâng cao được trình độ hiểu biết về thế giới tự nhiên mà còn cả Ế những kiến thức về xã hội và nhân cách đạo đức. Lao động là điều kiện tiên quyết cho U sự tồn tại và phát triển xã hội. H Nguồn lao động là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao TẾ động (theo quy định của nhà nước: nam có tuổi từ 16-60; nữ tuổi từ 16-55). Lực lượng lao động là bộ phận của nguồn lao động bao gồm những người trong nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm IN  Đặc điểm của nguồn lao động nông thôn H độ tuổi lao động, đang có việc làm trong nền kinh tế quốc dân và những người thất K Lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng. Đặc điểm này C làm cho việc tổ chức hiệp tác lao động và việc bồi dưỡng đào tạo, cung cấp thông tin Ọ cho lao động nông thôn là rất khó khăn. Đặc điểm này thể hiện ở những đặc điểm sau: IH Lao động nông thôn có trình độ văn hoá và chuyên môn thấp hơn so với thành thị. Tỷ lệ lao động nông thôn đã qua đào tạo chiếm một tỷ lệ thấp. Lao động nông thôn Ạ chủ yếu học nghề thông qua việc hướng dẫn của thế hệ trước hoặc tự truyền cho nhau Đ nên lao động theo truyền thống và thói quen là chính. Điều đó làm cho lao động nông thôn có tính bảo thủ nhất định, tạo ra sự khó khăn cho việc thay đổi phương hướng sản G xuất và thực hiện phân công lao động, hạn chế sự phát triển kinh tế nông thôn. N Lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông thôn Ờ thuần nông. Do vậy, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, hiện tượng Ư thiếu việc làm là phổ biến. Vì vậy, muốn giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho lao TR động nông thôn thì phải bằng mọi biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa tính thời vụ bằng cách phát triển đa dạng nghành nghề trong nông thôn, thâm canh tăng vụ, xây dựng cơ cấu cây trồng hợp lý. Lao động nông thôn tăng về số lượng. Dân số được coi là yếu tố cơ bản quyết định số lượng lao động: quy mô và cơ cấu của dân số có ý nghĩa đến quy mô cơ cấu nguồn lao động. SVTH: Phan Thị Lựu 6 Khóa luận tốt nghiệp Lao động nông thôn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém, thiếu khả nămg nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế. Do đó, khả năng giao lưu và phát triển sản xuất hàng hoá hạn chế.  Phân loại lao động Ế Việc phân loại lao động nhằm đánh giá chất lượng nguồn lao động và tình hình U sử dụng và phân công lao động trong nông thôn. Về đánh giá chất lượng nguồn lao H động, nếu đầy đủ còn phải có tiêu chí đánh giá về thể lực và tâm lực, nhưng trong TẾ phạm vi đề tài này không có điều kiện đề cập đến, do đó chỉ đánh giá về trình độ văn hoá và trình độ chuyên môn. IN Trình độ văn hoá của người lao động: H Theo trình độ đào tạo (Trình độ văn hoá - Trình độ chuyên môn kỹ thuật) K Về trình độ văn hoá của người lao động có thể phân chia theo các mức độ sau: - Cấp II C - Chưa tốt nghiệp cấp I - Cấp III Ọ - Cấp I IH Việc phân chia và tính được chính xác tỷ lệ lao động có trình độ văn hoá khác nhau là một tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng nguồn lao động nộng thôn. Trình Ạ độ Trung học phổ thông là trình độ cơ sở rất quan trọng tạo điều kiện cho người lao Đ động có khả năng tự học hỏi, tiếp thu và áp dụng những kỹ thuật mới vào sản xuất và G kinh doanh. Sự hiểu biết về pháp luật, việc xây dựng đời sống văn minh, hiệu quả của N các chính sách phát triển nông nghiệp...phụ thuộc rất lớn vào trình độ văn hoá của Ờ người lao động. Vì vậy, việc đánh giá đúng trình độ văn hoá của lao động nông thôn là Ư cơ sở quan trọng để đưa ra những biện pháp đào tạo và chuyển giao khoa học kỹ thuật TR đến người lao động Trình độ chuyên môn: Trình độ chuyên môn có thể được phân theo các mức độ sau: - Trình độ sơ cấp & công nhân kỹ thuật - Trình độ trung cấp - Trình độ cao đẳng &Trình độ đại học - Trình độ trên đại học Theo lứa tuổi: SVTH: Phan Thị Lựu 7 Khóa luận tốt nghiệp Phân chia lực lượng lao động theo nhóm tuổi có thể phân thành các nhóm như sau: - Từ 15 đến 24 - Từ 45 đến 54 - Từ 25 đến 34 - Từ 55 đến 60 - Từ 35 đến 44 Ế Hoặc cũng có thể phân chia làm 3 nhóm là: TẾ Nhóm lao động cao tuổi gồm những người từ 55 tuổi trở lên. H Nhóm lao động trung niên gồm những người từ 35 đến 54 tuổi U Nhóm lao động trẻ gồm những người từ 15 đến 34 tuổi Việc phân chia lực lượng lao động theo nhóm tuổi như trên cho phép nắm được H cơ cấu về tuổi đời của lực lượng lao động, tình hình biến động của lực lượng lao động IN và tình hình việc làm của mỗi nhóm tuổi. Từ đó tìm ra giải pháp giải quyết việc làm phù hợp. K Theo giới tính nam và nữ, việc nghiên cứu tình hình việc làm theo giới tính cho C ta biết thực trạng của lao động nữ, từ đó có những giải pháp cụ thể cho lao động nữ. Ọ Ngành hoạt động: IH Phân chia lao động theo ngành hoạt động sẽ gồm các ngành sau: - Thuần nông Ạ - Nông kiêm Đ - Phi nông nghiệp Việc nghiên cứu như vậy sẽ nắm được thực trạng việc làm và thu nhập của các G ngành khác nhau, so sánh cụ thể thời gian lao động và thu nhập được tạo ra từ mỗi N ngành, từ đó đưa ra những giải pháp phát triển phù hợp. Việc phân chia như trên là Ờ dựa vào thu nhập và thời gian lao động được phân bổ cho các ngành. Trong thực tế, Ư mỗi hộ nông dân thường có cả trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thuỷ sản, ỉt nhất TR cũng có chăn nuôi và trồng trọt. Vì vậy, trong gia đình một người có thể vừa làm trồng trọt, vừa làm chăn nuôi, vừa làm các việc khác. Việc phân chia lao động theo ngành như trên cho phép đánh giá được cơ cấu kinh tế trong nông thôn và trình độ phân công lao động trong nông thôn. Điều này có ý nghĩa quan trọng để đánh giá trình độ phát triển của mỗi vùng nông thôn trong việc khai thác tối đa và hợp lý những thế mạnh của địa phương mình SVTH: Phan Thị Lựu 8 Khóa luận tốt nghiệp  Vai trò của lao động nông thôn với tăng trưởng và phát triển kinh tế Lao động là một trong ba nhân tố của bất cứ một quá trình sản xuất nào và trong thời đại ngày nay khi mà các nguồn lực trở nên khan hiếm thì nó được xem xét là yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất, vai trò của nguồn lao động nói chung và Ế nguồn lao động nông thôn nói riêng là rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế U đất nước. H Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi nước ta đang thực hiện CNH - HĐH đất TẾ nước trong đó CNH- HĐH nông nghiệp, nông thôn được đặc biệt quan tâm. Vì vậy lao động nông thôn có vai trò hết sức quan trọng nó được thể hiện qua các mặt sau: H - Nguồn lao động nông thôn tham gia vào vào quá trình phát triển các ngành IN trong nền kinh tế quốc dân: Trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá, nguồn lực trong nông nghiệp K có số lượng lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động xã hội. Song, cùng với sự C phát triển của quá trình công nghiệp hoá, nguồn nhân lực trong nông nghiệp vận động Ọ theo xu hướng giảm xuống cả tương đối và tuyệt đối. IH - Nguồn lao động nông thôn tham gia vào sản xuất lương thực thực phẩm: Nước ta là một nước có truyền thống nông nghiệp lâu đời dân số sống chủ yếu Ạ bằng nghề nông. Vì vậy, nguồn lao động nông thôn tham gia vào sản xuất nông nghiệp Đ là rất đông đảo. Cùng với sự đi lên của nền kinh tế và sự gia tăng về dân số thì nhu cầu G về lương thực thực phẩm ngày càng gia tăng. N Việc sản xuất lương thực thực phẩm chỉ có thể đạt được trong ngành nông nghiệp và Ờ sức lao động để tạo ra lương thực, thực phẩm là do nguồn lao động nông thôn cung cấp. Ư Nền kinh tế phát triển gắn với sự phát triển của quá trình đô thị hoá, thu nhập của TR người dân tăng lên đòi hỏi khối lượng lương thực, thực phẩm ngày càng lớn và yêu cầu về chất lượng cũng ngày càng cao. Để có thể đáp ứng đủ về số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng thì nguồn lao động nông thôn phải được nâng cao về trình độ tay nghề và kinh nghiệm sản xuất - Nguồn lao động nông thôn tham gia vào quá trình sản xuất nguyên liệu cho công nghiệp chế biến Nông – Lâm – Thủy sản: SVTH: Phan Thị Lựu 9 Khóa luận tốt nghiệp Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản với các yếu tố đầu vào là các sản phẩm mà người lao động nông thôn làm ra. Trong thời kỳ CNH - HĐH thì phát triển công nghiệp chế biến là rất quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp. - Lao động nông thôn là thị trường tiêu thụ sản phẩm của các ngành khác: Ế Lao động nông thôn là thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn của các ngành khác H thôn là một thị trường tiêu thụ rộng lớn cần phải được khai thác triệt để. U và của chính bản thân ngành nông nghiệp. Với dân số trên 90 triệu thì có thể nói nông  Khái niệm việc làm H Quan điểm về việc làm của một số nước trên thế giới TẾ 1.1.1.2. Việc làm IN - Các nhà kinh tế học Anh cho rằng: ‘‘việc làm, theo nghĩa rộng, là toàn bộ các hoạt động kinh tế của một xã hội, nghĩa là tất cả những gì quan hệ đến cách kiếm sống K của một con người, kể cả các mối quan hệ xã hội và các tiêu chuẩn hành vi tạo thành C khuôn khổ của quá trình kinh tế’’ theo quan điểm này thì tất cả những hoạt động tạo ra Ọ thu nhập mà không cần phân biệt đến có được pháp luật cho phép hay không đều được IH coi là việc làm. Quan điểm này đặt nặng vấn đề kinh tế của việc làm mà chưa đề cập tới tính pháp lý một trong những nguyên tắc cơ bản để xác định việc làm. Ạ - Các nhà kinh tế học Liên Xô lại cho rằng: ‘‘việc làm là khả năng tham gia của Đ người lao động vào một hoạt động xã hội có ích trong khu vực xã hội hóa sản xuất, trong học tập, trong công việc nội trợ, trong kinh tế phụ của các nông trang viên’’. G Quan điểm này đã coi các công việc như đang đi học, đang tham gia các lực lượng vũ N trang, các công việc nội trợ đều được coi là việc làm. Ờ - Tổ chức lao động quốc tế (ILO) quan niệm “việc làm là một phạm trù kinh tế, nó Ư xác định hệ thống quan hệ giữa con người về việc đảm bảo cho họ những chổ làm việc và TR tham gia vào hoạt động sản xuất”. Vì vậy, việc làm có thể đúng nghĩa như một tình trạng nào đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện vật, do có một sự tham gia tích cực, có tính chất cá nhân và trực tiếp nổ lực sản xuất. Khái niện này được chính thức thông qua tại Hội nghị quốc tế của ILO lần thứ 13 (1993) và đã được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Đây là một khái niệm có tính chung nhất, nhằm tạo cơ sở để các quốc gia có thể vận dụng những thành tố phù hợp cho từng điều kiện cụ thể của đất nước mình. SVTH: Phan Thị Lựu 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan