Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại dntn thuỷ sản đắc lộc
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ “KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN”.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN:
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
1.1.1.1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, Tiền
gửi Ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu động cao nhất, vốn
bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua
sắm hoặc chi phí.
1.1.1.2. Nhiệm vụ:
- Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động của các loại vốn
bằng tiền của doanh nghiệp.
- Thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu chi và quản
lý tiền mặt, TGNH.
- Tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước.
1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
- Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam.
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam, phải theo dõi tỷ giá giao dịch thực
tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ để ghi sổ kế toán.
- Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá đã ghi
sổ kế toán thì:
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài
chính (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ sản xuất kinh doanh).
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
1
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vảo tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái (431) (áp
dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ đầu tư XDCB hay trong giai đoạn trước hoạt
động ).
- Các khoản thu chi vốn bằng tiền bằng ngoại tệ phải được theo dõi chi tiết bằng
nguyên tệ trên TK007.
-
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở các đơn vị không kinh doanh vàng bạc, đá
quý được hạch toán vào tài khoản vốn bằng tiền theo giá hóa đơn hoặc giá thanh toán.
Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi chi tiết về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất
của từng loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được áp dụng một trong các phương
pháp:
+ Bình quân gia quyền.
+ Nhập trước - xuất trước.
+ Nhập sau - xuất trước.
- Đối với vàng bạc, kim đá quý, đá quý khi xuất quỹ ngoài các phương pháp trên còn
áp dụng thêm phương pháp thực tế đích danh.
- Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc là ngoại tệ khi được thanh toán phải
được tính theo tỷ giá lúc nhận nợ.
1.1.2. Kế toán tiền mặt:
1.1.2.1. Tài khoản sử dụng: TK111_ Tiền mặt.
- Phản ánh số hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý.
1.1.2.2. Phương pháp hạch toán:
1.1.2.2.1. Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam:
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
2
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN MẶT
TK511,512
TK111(1111)
Thu tiền cung cấp lao
vụ
dịch vụ
TK3331
TK112
Nộp tiền vào ngân hàng
TK152,153.,156,211,213
Mua sắm vật tư, tài sản,
hàng hóa bằng tiền mặt
Thuế GTGT
TK515,711
TK133
Thuế GTGT
Thu từ HĐTC và HĐ
khác
TK311,315,331,333,336,338
TK131,136,138,141
Thu hồi các khoản nợ phải
thu
Thanh toán các khoản
nợ
TK121,128,221,222,228
TK621,622,627,635,641,642,811
Thu hồi lại vốn đầu tư dài
hạn, ngắn hạn
Chi cho HĐSXKD, đầu
tư XDCB và các HĐ
khác
TK144,244
TK 141,142,144,242,244
Thu hồi các khoản ký
cược, ký quỹ
Tạm ứng, chi phí trả trước
ký quỹ, ký cược bằng tiền
mặt
TK3381
Thừa chưa rõ nguyên nhân
TK512,531,532
TK311,341,112
Vay ngắn hạn, vay dài
hạn, rút TGNH về nhập
quỹ
Chi trả các khoản CKTM
giảm giá hàng bán
TK1381
TK411,415,461
Nhận vốn góp liên doanh,
vốn ngân sách, cấp dưới cấp
Thiếu chưa rõ nguyên
nhân
Chi cho các quỹ
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
3
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.1.2.2.2. Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ:
- Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ.
Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế
Có TK511,711 Tỷ giá thực tế
Có TK333
Thuế tính trên tỷ giá thực tế
Đồng thời, ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại.
-Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ nhập quỹ.
Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK131,136,138 Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại.
- Xuất quỹ ngoại tệ mua vật tư, hàng hóa và chi trả các khoản chi phí.
Nợ TK152,153,156,611
Tỷ giá thực tế
Nợ TK211,213
Tỷ giá thực tế
Nợ TK623, 627,641,642,621
Tỷ giá thực tế
Nợ TK133
Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại.
- Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ thanh toán các khoản nợ phải trả.
Nợ TK 311,315, 331
Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại.
- Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ.
Nợ TK111(2)
Tỷ giá thực tế
Có TK111(1)
Tỷ giá thực tế
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
4
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
Đồng thời ghi nợ TK 007_Nguyên tệ các loại.
- Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam
Nợ TK111(1) Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
- Cuối năm tài chính đánh giá lại số nguyên tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm.
+ Trường hợp tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ:
Nợ TK111(2)
Giá trị chênh lệch
Có TK413(1)
Giá trị chênh lệch
+ Trường hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ:
Nợ TK413(1)
Gíá trị chênh lệch
Có TK111(2)
Gíá trị chênh lệch
1.2.4.3. Kế toán các khoản thu chi bằng vàng bạc, kim khí quý…
- Khi nhập vàng bạc, kim khí quý …
Nợ TK 111(3)
Tỷ giá thực tế
Có TK111(1),112(2)
Tỷ giá thực tế
Có TK515,512
Tỷ giá thực tế
Có TK411
Tỷ giá thực tế
- Các nghiệp vụ giảm vàng bạc, kim khí quý…
Nợ TK111(3), 112(1),311,331
Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(3)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng.
1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng: TK112_Tiền gửi ngân hàng.
1.1.3.2. Phương pháp hạch toán:
1.1.3.2.1. Các nghiệp vụ liên quan đến Tiền Việt Nam gửi ngân hàng:
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
5
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TGNH
TK511,512,515,711
TK112(1121)
DTBH, DTHDTC, thu
nhập khác bằng
TGNH
TK121,221,222,228…
Đầu tư chứng khoán,
đầu tư ngắn hạn, dài hạn
TK152,153,156,211,213,61
1
Mua sắm vật tư, tài sản,
hàng hóa bằng tiền mặt
TK3331
Thuế GTGT
TK133
TK131,136,138141
Thuế GTGT
Thu hồi các khoản phải
thu
TK311,334,331,333,336,338
TK338,344
Nhận ký cược, ký
quỹ
Thanh toán các khoản
nợ
TK121,128,221,222,228
TK621,622,627,635,641,642,8
11
Chi cho HĐSXKD, đầu
tư XDCB và các HĐ
khác
Thu hồi lại vốn đầu tư dài
hạn, ngắn hạn
TK144,244
TK 144,242,244,111
Thu hồi các khoản ký
cược, ký quỹ
Chi thế chấp ký cược ký
quỹ, rút tiền gửi về nhập
quỹ
TK3381
Thừa chưa rõ nguyên nhân
TK512,531,532
TK311,341,111
Vay ngắn hạn, vay dài
hạn, gửi tiền vào ngân hàng
Chi trả các khoản CKTM
giảm giá hàng bán, hàng bị
trả lại
TK1381
TK411,415,461
Thiếu chưa rõ nguyên
nhân
Nhận vốn góp liên doanh
vốn ngân sách, cấp dưới cấp
Chi cho các quỹ
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
6
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.1.3.2.2. Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ:
(Hạch toán tương tự như kế toán thu chi bằng ngoại tệ)
1.1.3.2.3. Các nghiệp vụ liên quan đến vàng bạc , đá quý,.
(Hạch toán tương tự như kế toán thu chi bằng vàng bạc, đá quý…)
1.1.4. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển:
1.1.4.1. Tài khoản sử dụng: TK113_Tiền đang chuyển.
- Phản ánh tiền đang chuyển của doanh nghiệp.
1.1.4.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
TK111
TK113
TK112
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy
báo
Nhận GBC của ngân hàng về
số tiền dang chuyển kỳ truứơc
TK111
TK131
Tiền đang chuyển đã về tài
khoản của doanh nghiệp
Thu nợ khách hàng, khách
hàng ứng trước tiề hàng gửi
vào NH nhưng chưa nhận
GBC
TK112
TK311,331,341,342
Nhận GBN của ngân hàng
về số tiền chuyển trả nợ
Chuyển tiền từ ngân
hàng trả nợ cho người
bán nhưng chưa nhận
được giấy báo
TK3331,511,512,515,711
Thu tiền bán hàng, các
khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt, séc nộp thẳng vào
NH
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
7
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN:
1.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng:
- Là các khoản nợ về việc bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ…
1.2.1.1. TK sử dụng: TK131_Phải thu của khách hàng.
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK511
TK131
DT bán chịu sản
phẩm, hàng hóa, dịch
vụ
TK531,532
Giảm nợ phải thu do giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
TK3331
Thuế GTGT đầu
ra
TK3331
TK111,112
Thuế GTGT đầu ra
Số dư nợ đã thu hoặc khách
hàng ứng tiền trước
TK711,515
DTHĐTC, HĐ khác
TK152,153,156
Thu nợ bằng vật tư, hàng hóa,
công cụ dụng cụ
TK133
Thuế GTGT đầu
vào
TK331,311,315
Thu nợ khách hàng trả
cho người bán hoặc trả
nợ vay
TK642
Xóa nợ cho khách hàng
không có khả năng trả nợ
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
8
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.2.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
1.2.2.1. TK sử dụng: TK133_Thuế GTGT được khấu trừ.
- Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp nộp khi được cung cấp các
yếu tố đầu vào để thực hiên hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ.
1.2.2.2. Phương pháp hoạch toán:
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN
TK 111,112
TK 133
Thuế GTGT đầu vào đươc khấu
trừ phát sinh khi mua vật liệu
dụng cụ hàng hóa
TK 33312
TK 3331
Khấu trừ thuế GTGT
đầu vào với số thuế
GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu vào
của hàng nhập khẩu
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
9
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.2.3. Kế toán phải thu nội bộ:
1.2.3.1. TK sử dụng: TK136_Phải thu nội bộ.
- Phải thu nội bộ là khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hay giữa các đơn vị
phụ thuộc với nhau và các khoản chi trả hộ, các khoản phải thu, phải nộp theo nghĩa vụ
hoặc khoản cấp phát.
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán:
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
10
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK411
TK111,112
TK136
Các khoản làm tăng vốn
kinh doanh ở các đơn vị
trực thuộc
Nhận lại vốn do đơn
vị trực thuộc hoàn lại
TK152,111,112
TK411
Cấp vốn kinh doanh
bằng tiền mặt
Khoản vốn kinh
doanh nộp cho nhà
nước
TK211,213
Cấp tài sản còn mới
Cấp tài sản
đã hao mòn
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
TK214
11
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.2.4. Kế toán phải thu khác:
1.2.4.1. TK sử dụng: TK138_Phải thu khác.
- Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản không phải là mua bán như: cho vay, cho
mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời hay thu về bồi thường vật chất, mất mát hư
hỏng về tài sản hoặc có lãi về cho thuê TSCĐ, lãi về đầu tư đến hạn nhưng chưa thu hoặc
giá trị TS chưa rõ nguyên nhân.
1.2.4.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK111,112,152,153
TK138
Tiền vật tư hàng hóa thiếu
xác định ngay nguyên
nhân và bắt bồi thường
TK111,112
Số đã thu được về các
khoản phải thu khác
TK111,112,152
TK334,411
Xuất tiền vật tư cho vay
mượn tạm thời
Xử lý tài sản thiếu (trừ
vào lương hoặc được
ghi giảm vốn kinh)
doanh)
TK152,153,155,156
TK515
Thu hồi vật tư công cụ
cho mượn
Lãi từ hoạt động tài chính
TK141
TK138
Số tiền tạm ứng thừa đã
thu
Mua hàng về kiểm nhận nhập
kho phát sinh thiếu từ người
áp tải và bắt bồi thường
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
12
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi:
1.2.5.1. TK sử dụng: TK139_Dự phòng phải thu khó đòi.
- Là tài khoản dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra. Để đảm
bảo phù hợp với doanh thu và chi phí trong kỳ thì cuối mỗi niên độ kế toán phải dự tính
số nợ có khả năng khó đòi để lập dự phòng.
1.2.5.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK139
TK642
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi (Nếu số
phải lập cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn số đã
lập cuối kỳ năm trước )
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi (Nếu số
phải lập cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn số đã
lập cuối kỳ năm trước)
- Khi xóa sổ, đồng thời ghi nợ TK004.
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
13
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.2.6. Kế toán tạm ứng:
1.2.6.1. TK sử dụng: TK141_Tạm ứng
- Tạm ứng là khoản thuộc vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động SXKD
hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán
tạm ứng với doanh nghiệp.
1.2.6.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK111,112
Chi tiền tạm ứng cho
CBCNV
TK141
TK152,153,156
Dùng tiền tạm ứng mua vật
tư, hàng hóa
TK133
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK627,641,642
Dùng tiền tạm ứng chi
cho HĐSXKD
TK111
Số tạm ứng còn thừa hoàn
ứng lại
TK334
Số tạm ứng thừa trừ vào
lương
TK138
Các khoản tạm ứng thừa
phải thu
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
14
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.2.7. Kế toán các khoản nợ phải trả cho người bán:
1.2.7.1. Tài khoản sử dụng: TK331_Phải trả người bán
- Khoản phải trả người bán là khoản nợ phát sinh rất thường xuyên trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, liên quan đến việc mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa
thanh toán tiền cho người cung cấp.
1.2.7.2. Phương pháp hoạch toán:
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN
TK 515
TK331
Kho¶n CK thanh to¸n ®îc
hëng trõ vµo kho¶n ph¶i thu
TK152,153,156,211
Mua vËt t, hµng hãa,
TSC§
TK 152,153,156,211
TK133
Kho¶n CK TM, gi¶m gi¸ hµng b¸n,
,
hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i ®îc hëng
®îc trõ vµo kho¶n ph¶i tr¶
ThuÕ GTGT ®îc
khÊu trõ
TK133
.
ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ
gi¶m
TK 111,112
Thanh to¸n cho ngêi b¸n
TK 131
Thanh to¸n bï trõ
1.2.8. Kế toán các khoản vay ngắn hạn:
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
15
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
1.2.8.1. Tài khoản sử dụng: TK311_Vay ngắn hạn
- Vay ngắn hạn là khoản vay từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay các đơn vị kinh tế
khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai đoạn của quá trình tái sản (dự trữ sản xuất và lưu thông). Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm
phải trả trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh.
1.2.8.2. Phương pháp hoạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
315
311
211,213,241
(1)
(5)
(2)
111,112
111,112
(6)
(3)
413
(4)
331
221,222,244
(7a)
413
(7b)
(1) Vay ngắn hạn để mua sắm TSCĐ, chi cho công tác đầu tư XDCB.
(2) Vay ngắn hạn bằng việc phát hành trái phiếu.
(3) Vay ngắn hạn để thanh toán cho đơn vị nhận thầu XDCB hay SCLTSCĐ.
(4) Vay ngắn hạn để đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, kí cược, kí quĩ.
(5) Trả nợ vay ngắn hạn trước hạn.
(6) Cuối niên độ kế toán, xác định nợ đến hạn trả trong niên độ tiếp theo.
(7a) Chênh lệch do tỷ giá tăng làm tăng nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ.
(7b) Chênh lệch do tỷ giá giảm làm giảm nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ.
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
16
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
“VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN”
TẠI DNTN THUỶ SẢN ĐẮC LỘC
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VẾ DNTN ĐẮC LỘC THUỶ SẢN:
2.1.1. Qúa trình hình thành và đặc diểm của doanh nghiệp:
2.1.1.1. Qúa trình hình thành:
Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Thuỷ sản Đắc Lộc.
Địa chỉ
: 35 Nguyễn Đình Chiểu, phường 7, TP Tuy Hoà- Phú Yên
Điện thoại
: 0573. 841675
Do bà
: Nguyễn Thị Nga
Chức vụ: Giám đốc
Giấy phép kinh doanh số: 3601000535
Ngày cấp: 29/9/2006
Do phòng đăng kí kinh doanh sở KH và DT tỉnh Phú Yên cấp.
Ngành nghề kinh doanh: Mua bán thứ ăn tôm
- Sản xuất tôm post
Mã số thuế
: 4400385898
Tài khoản
: 102010000493444, tại ngân hàng Công thương tỉnh Phú Yên.
2.1.1.2. Đặc điểm:
Hình thức hoạt động của doanh nghiệp là mua bán thức ăn và tôm nguyên liệu theo đơn
đặt hàng, bán qua điện thoại, thu mua tập trung tại các điểm thu mua của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp hạch toán độc lập, đầy đủ tư cách pháp nhân và có con dấu riêng.
Vốn điều lệ: 5,000,000,000 đồng.
Tổng số lao động: 60 người, trong đó bao gồm:
Quản lý: 10 người, trong đó đại học 5 người, cao đẳng 5 người.
Lao động phổ thông: 50 người.
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu quản lý của doanh nghiệp:
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
17
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý:
Hội đồng thành viên
Giám đốc
Phòng kế
toán
Cửa
hàng 1
Điểm thu
mua tôm 1
Phòng kinh
doanh
Cửa hàng
2
Điểm thu
mua tôm 2
2.1.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban:
Để tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tiến hành
tổ chức quản lý, tuỳ thuộc vào quy mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều
kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi
là cơ cấu tổ chức quản lý.
Doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức
thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm:
-
Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn doanh nghiệp,
chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các cửa hàng, điểm thu
mua, theo dõi các phòng ban, chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát triển vốn của
doanh nghiệp, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn doanh nghiệp đảm bảo
tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm đảm
bảo cuộc sống cho nhân viên, lao động trong toàn doanh nghiệp.
-
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ:
- Nắm bắt thị trường giá cả các loại hàng hoá doanh nghiệp đang và sẽ SX.
- Tìm kiếm thị trường, nguồn hàng, khách hàng, lập kế hoạch SXKD.
-
Phòng kế toán:
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
18
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
- Lập kế hoạch tài chính.
- Bảo đảm vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.
- Phân tích những nguyên nhân tích cực, tiêu cực tác động đến tình hình sản xuất
kinh doanh, hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
-
Các điểm thu mua: có nhiệm vụ nuôi trồng hải sản và thu mua các loại hải sản để
vận chuyển về nhà máy chế biến.
-
Các cửa hàng: có nhiệm vụ bán tôm nguyên liệu, thức ăn tôm, thuốc...
2.1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp:
2.1.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính:
1. Phân tích tình hình biến động tài sản:
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
19
SVTH: Nguyễn Thị Lê
Chuyên đề tốt nghiệp
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”
Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2007-2008
Chỉ tiêu
Năm 2007
Gía trị
%
A. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn
589,808,535
13.16
I, Tiền
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
II, Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng
III, Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
IV, TSLĐ khác
1. Thuế GTGT được khấu trừ
2. Tài sản ngắn hạn khác
267,930,985
266,907,415
1,023,570
0
0
80,758,571
80,758,571
241,118,979
13,118,979
228,000,000
3,892,427,56
5.98
5.95
0.02
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
I, TSCĐ hữu hình
1. Nguyên giá
2. Gía trị hao mòn luỹ kế
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
GVHD: Lê Thị Ái Nhân
1.8
1.8
5.38
0.29
5.09
Năm 2008
Gía trị
%
13,416,688,29
77.25
7
1,888,102,650 10.87
547,480,555
3.15
1,340,622,095
7.72
8,351,668,656 48.09
8,351,668,656 48.09
3,163,798,012 18.22
3,163,798,012 18.22
13,118,979
0.08
13,118,979
0.08
Chênh lệch
Gía trị
%
12,826,879,76
22.75
2
1,620,171,665
7.05
280,573,140
2.05
1,339,598,525 1309.75
8,351,668,656
8,351,668,656
3,083,039,441
39.17
3,083,039,441
39.17
-228,000,000
0.05
0
1
-228,000,000
86.84
3,950,637,560
22.75
58,210,000
1.01
86.84
3,950,637,560
22.75
58,210,000
1.01
86.95
0
(5,078,440) (0.11)
4,482,236,09
100
5
3,967,029,810
22.84
69,523,810
1.02
(16,392,250) (0.09)
17,367,325,85
100
7
-11,313,810
12,885,089,76
3.23
0
3,892,427,56
0
3,897,506,00
20
SVTH: Nguyễn Thị Lê
2
3.87
- Xem thêm -