Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại dntn thuỷ sản đắc l...

Tài liệu Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại dntn thuỷ sản đắc lộc

.PDF
79
336
123

Mô tả:

Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại dntn thuỷ sản đắc lộc
Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ “KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN”. 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN: 1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: 1.1.1.1. Khái niệm: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, Tiền gửi Ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu động cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. 1.1.1.2. Nhiệm vụ: - Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp. - Thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu chi và quản lý tiền mặt, TGNH. - Tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước. 1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán: - Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam. - Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam, phải theo dõi tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. - Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì: + Số chênh lệch đó được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ sản xuất kinh doanh). GVHD: Lê Thị Ái Nhân 1 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” + Số chênh lệch đó được phản ánh vảo tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái (431) (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ đầu tư XDCB hay trong giai đoạn trước hoạt động ). - Các khoản thu chi vốn bằng tiền bằng ngoại tệ phải được theo dõi chi tiết bằng nguyên tệ trên TK007. - - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở các đơn vị không kinh doanh vàng bạc, đá quý được hạch toán vào tài khoản vốn bằng tiền theo giá hóa đơn hoặc giá thanh toán. Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi chi tiết về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất của từng loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được áp dụng một trong các phương pháp: + Bình quân gia quyền. + Nhập trước - xuất trước. + Nhập sau - xuất trước. - Đối với vàng bạc, kim đá quý, đá quý khi xuất quỹ ngoài các phương pháp trên còn áp dụng thêm phương pháp thực tế đích danh. - Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc là ngoại tệ khi được thanh toán phải được tính theo tỷ giá lúc nhận nợ. 1.1.2. Kế toán tiền mặt: 1.1.2.1. Tài khoản sử dụng: TK111_ Tiền mặt. - Phản ánh số hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý. 1.1.2.2. Phương pháp hạch toán: 1.1.2.2.1. Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam: GVHD: Lê Thị Ái Nhân 2 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN MẶT TK511,512 TK111(1111) Thu tiền cung cấp lao vụ dịch vụ TK3331 TK112 Nộp tiền vào ngân hàng TK152,153.,156,211,213 Mua sắm vật tư, tài sản, hàng hóa bằng tiền mặt Thuế GTGT TK515,711 TK133 Thuế GTGT Thu từ HĐTC và HĐ khác TK311,315,331,333,336,338 TK131,136,138,141 Thu hồi các khoản nợ phải thu Thanh toán các khoản nợ TK121,128,221,222,228 TK621,622,627,635,641,642,811 Thu hồi lại vốn đầu tư dài hạn, ngắn hạn Chi cho HĐSXKD, đầu tư XDCB và các HĐ khác TK144,244 TK 141,142,144,242,244 Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ Tạm ứng, chi phí trả trước ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt TK3381 Thừa chưa rõ nguyên nhân TK512,531,532 TK311,341,112 Vay ngắn hạn, vay dài hạn, rút TGNH về nhập quỹ Chi trả các khoản CKTM giảm giá hàng bán TK1381 TK411,415,461 Nhận vốn góp liên doanh, vốn ngân sách, cấp dưới cấp Thiếu chưa rõ nguyên nhân Chi cho các quỹ GVHD: Lê Thị Ái Nhân 3 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.1.2.2.2. Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ: - Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ. Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế Có TK511,711 Tỷ giá thực tế Có TK333 Thuế tính trên tỷ giá thực tế Đồng thời, ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại. -Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ nhập quỹ. Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK131,136,138 Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng Đồng thời ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại. - Xuất quỹ ngoại tệ mua vật tư, hàng hóa và chi trả các khoản chi phí. Nợ TK152,153,156,611 Tỷ giá thực tế Nợ TK211,213 Tỷ giá thực tế Nợ TK623, 627,641,642,621 Tỷ giá thực tế Nợ TK133 Tỷ giá thực tế Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại. - Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ thanh toán các khoản nợ phải trả. Nợ TK 311,315, 331 Tỷ giá thực tế Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại. - Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ. Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế Có TK111(1) Tỷ giá thực tế GVHD: Lê Thị Ái Nhân 4 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” Đồng thời ghi nợ TK 007_Nguyên tệ các loại. - Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam Nợ TK111(1) Tỷ giá thực tế Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng - Cuối năm tài chính đánh giá lại số nguyên tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm. + Trường hợp tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ: Nợ TK111(2) Giá trị chênh lệch Có TK413(1) Giá trị chênh lệch + Trường hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ: Nợ TK413(1) Gíá trị chênh lệch Có TK111(2) Gíá trị chênh lệch 1.2.4.3. Kế toán các khoản thu chi bằng vàng bạc, kim khí quý… - Khi nhập vàng bạc, kim khí quý … Nợ TK 111(3) Tỷ giá thực tế Có TK111(1),112(2) Tỷ giá thực tế Có TK515,512 Tỷ giá thực tế Có TK411 Tỷ giá thực tế - Các nghiệp vụ giảm vàng bạc, kim khí quý… Nợ TK111(3), 112(1),311,331 Tỷ giá thực tế Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK111(3) Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng. 1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 1.1.3.1. Tài khoản sử dụng: TK112_Tiền gửi ngân hàng. 1.1.3.2. Phương pháp hạch toán: 1.1.3.2.1. Các nghiệp vụ liên quan đến Tiền Việt Nam gửi ngân hàng: GVHD: Lê Thị Ái Nhân 5 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TGNH TK511,512,515,711 TK112(1121) DTBH, DTHDTC, thu nhập khác bằng TGNH TK121,221,222,228… Đầu tư chứng khoán, đầu tư ngắn hạn, dài hạn TK152,153,156,211,213,61 1 Mua sắm vật tư, tài sản, hàng hóa bằng tiền mặt TK3331 Thuế GTGT TK133 TK131,136,138141 Thuế GTGT Thu hồi các khoản phải thu TK311,334,331,333,336,338 TK338,344 Nhận ký cược, ký quỹ Thanh toán các khoản nợ TK121,128,221,222,228 TK621,622,627,635,641,642,8 11 Chi cho HĐSXKD, đầu tư XDCB và các HĐ khác Thu hồi lại vốn đầu tư dài hạn, ngắn hạn TK144,244 TK 144,242,244,111 Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ Chi thế chấp ký cược ký quỹ, rút tiền gửi về nhập quỹ TK3381 Thừa chưa rõ nguyên nhân TK512,531,532 TK311,341,111 Vay ngắn hạn, vay dài hạn, gửi tiền vào ngân hàng Chi trả các khoản CKTM giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại TK1381 TK411,415,461 Thiếu chưa rõ nguyên nhân Nhận vốn góp liên doanh vốn ngân sách, cấp dưới cấp Chi cho các quỹ GVHD: Lê Thị Ái Nhân 6 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.1.3.2.2. Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ: (Hạch toán tương tự như kế toán thu chi bằng ngoại tệ) 1.1.3.2.3. Các nghiệp vụ liên quan đến vàng bạc , đá quý,. (Hạch toán tương tự như kế toán thu chi bằng vàng bạc, đá quý…) 1.1.4. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển: 1.1.4.1. Tài khoản sử dụng: TK113_Tiền đang chuyển. - Phản ánh tiền đang chuyển của doanh nghiệp. 1.1.4.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN TK111 TK113 TK112 Gửi tiền mặt vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Nhận GBC của ngân hàng về số tiền dang chuyển kỳ truứơc TK111 TK131 Tiền đang chuyển đã về tài khoản của doanh nghiệp Thu nợ khách hàng, khách hàng ứng trước tiề hàng gửi vào NH nhưng chưa nhận GBC TK112 TK311,331,341,342 Nhận GBN của ngân hàng về số tiền chuyển trả nợ Chuyển tiền từ ngân hàng trả nợ cho người bán nhưng chưa nhận được giấy báo TK3331,511,512,515,711 Thu tiền bán hàng, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, séc nộp thẳng vào NH GVHD: Lê Thị Ái Nhân 7 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN: 1.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng: - Là các khoản nợ về việc bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ… 1.2.1.1. TK sử dụng: TK131_Phải thu của khách hàng. 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK511 TK131 DT bán chịu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK531,532 Giảm nợ phải thu do giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK3331 Thuế GTGT đầu ra TK3331 TK111,112 Thuế GTGT đầu ra Số dư nợ đã thu hoặc khách hàng ứng tiền trước TK711,515 DTHĐTC, HĐ khác TK152,153,156 Thu nợ bằng vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ TK133 Thuế GTGT đầu vào TK331,311,315 Thu nợ khách hàng trả cho người bán hoặc trả nợ vay TK642 Xóa nợ cho khách hàng không có khả năng trả nợ GVHD: Lê Thị Ái Nhân 8 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.2.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 1.2.2.1. TK sử dụng: TK133_Thuế GTGT được khấu trừ. - Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp nộp khi được cung cấp các yếu tố đầu vào để thực hiên hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 1.2.2.2. Phương pháp hoạch toán: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TK 111,112 TK 133 Thuế GTGT đầu vào đươc khấu trừ phát sinh khi mua vật liệu dụng cụ hàng hóa TK 33312 TK 3331 Khấu trừ thuế GTGT đầu vào với số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu GVHD: Lê Thị Ái Nhân 9 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.2.3. Kế toán phải thu nội bộ: 1.2.3.1. TK sử dụng: TK136_Phải thu nội bộ. - Phải thu nội bộ là khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hay giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau và các khoản chi trả hộ, các khoản phải thu, phải nộp theo nghĩa vụ hoặc khoản cấp phát. 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán: GVHD: Lê Thị Ái Nhân 10 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK411 TK111,112 TK136 Các khoản làm tăng vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc Nhận lại vốn do đơn vị trực thuộc hoàn lại TK152,111,112 TK411 Cấp vốn kinh doanh bằng tiền mặt Khoản vốn kinh doanh nộp cho nhà nước TK211,213 Cấp tài sản còn mới Cấp tài sản đã hao mòn GVHD: Lê Thị Ái Nhân TK214 11 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.2.4. Kế toán phải thu khác: 1.2.4.1. TK sử dụng: TK138_Phải thu khác. - Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản không phải là mua bán như: cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời hay thu về bồi thường vật chất, mất mát hư hỏng về tài sản hoặc có lãi về cho thuê TSCĐ, lãi về đầu tư đến hạn nhưng chưa thu hoặc giá trị TS chưa rõ nguyên nhân. 1.2.4.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK111,112,152,153 TK138 Tiền vật tư hàng hóa thiếu xác định ngay nguyên nhân và bắt bồi thường TK111,112 Số đã thu được về các khoản phải thu khác TK111,112,152 TK334,411 Xuất tiền vật tư cho vay mượn tạm thời Xử lý tài sản thiếu (trừ vào lương hoặc được ghi giảm vốn kinh) doanh) TK152,153,155,156 TK515 Thu hồi vật tư công cụ cho mượn Lãi từ hoạt động tài chính TK141 TK138 Số tiền tạm ứng thừa đã thu Mua hàng về kiểm nhận nhập kho phát sinh thiếu từ người áp tải và bắt bồi thường GVHD: Lê Thị Ái Nhân 12 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 1.2.5.1. TK sử dụng: TK139_Dự phòng phải thu khó đòi. - Là tài khoản dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra. Để đảm bảo phù hợp với doanh thu và chi phí trong kỳ thì cuối mỗi niên độ kế toán phải dự tính số nợ có khả năng khó đòi để lập dự phòng. 1.2.5.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK139 TK642 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi (Nếu số phải lập cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn số đã lập cuối kỳ năm trước ) Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi (Nếu số phải lập cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn số đã lập cuối kỳ năm trước) - Khi xóa sổ, đồng thời ghi nợ TK004. GVHD: Lê Thị Ái Nhân 13 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.2.6. Kế toán tạm ứng: 1.2.6.1. TK sử dụng: TK141_Tạm ứng - Tạm ứng là khoản thuộc vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động SXKD hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp. 1.2.6.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK111,112 Chi tiền tạm ứng cho CBCNV TK141 TK152,153,156 Dùng tiền tạm ứng mua vật tư, hàng hóa TK133 Thuế GTGT được khấu trừ TK627,641,642 Dùng tiền tạm ứng chi cho HĐSXKD TK111 Số tạm ứng còn thừa hoàn ứng lại TK334 Số tạm ứng thừa trừ vào lương TK138 Các khoản tạm ứng thừa phải thu GVHD: Lê Thị Ái Nhân 14 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.2.7. Kế toán các khoản nợ phải trả cho người bán: 1.2.7.1. Tài khoản sử dụng: TK331_Phải trả người bán - Khoản phải trả người bán là khoản nợ phát sinh rất thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liên quan đến việc mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền cho người cung cấp. 1.2.7.2. Phương pháp hoạch toán: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TK 515 TK331 Kho¶n CK thanh to¸n ®îc hëng trõ vµo kho¶n ph¶i thu TK152,153,156,211 Mua vËt t, hµng hãa, TSC§ TK 152,153,156,211 TK133 Kho¶n CK TM, gi¶m gi¸ hµng b¸n, , hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i ®îc hëng ®îc trõ vµo kho¶n ph¶i tr¶ ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ TK133 . ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ gi¶m TK 111,112 Thanh to¸n cho ngêi b¸n TK 131 Thanh to¸n bï trõ 1.2.8. Kế toán các khoản vay ngắn hạn: GVHD: Lê Thị Ái Nhân 15 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 1.2.8.1. Tài khoản sử dụng: TK311_Vay ngắn hạn - Vay ngắn hạn là khoản vay từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai đoạn của quá trình tái sản (dự trữ sản xuất và lưu thông). Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. 1.2.8.2. Phương pháp hoạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN 315 311 211,213,241 (1) (5) (2) 111,112 111,112 (6) (3) 413 (4) 331 221,222,244 (7a) 413 (7b) (1) Vay ngắn hạn để mua sắm TSCĐ, chi cho công tác đầu tư XDCB. (2) Vay ngắn hạn bằng việc phát hành trái phiếu. (3) Vay ngắn hạn để thanh toán cho đơn vị nhận thầu XDCB hay SCLTSCĐ. (4) Vay ngắn hạn để đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, kí cược, kí quĩ. (5) Trả nợ vay ngắn hạn trước hạn. (6) Cuối niên độ kế toán, xác định nợ đến hạn trả trong niên độ tiếp theo. (7a) Chênh lệch do tỷ giá tăng làm tăng nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ. (7b) Chênh lệch do tỷ giá giảm làm giảm nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ. GVHD: Lê Thị Ái Nhân 16 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN “VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN” TẠI DNTN THUỶ SẢN ĐẮC LỘC 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VẾ DNTN ĐẮC LỘC THUỶ SẢN: 2.1.1. Qúa trình hình thành và đặc diểm của doanh nghiệp: 2.1.1.1. Qúa trình hình thành: Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Thuỷ sản Đắc Lộc. Địa chỉ : 35 Nguyễn Đình Chiểu, phường 7, TP Tuy Hoà- Phú Yên Điện thoại : 0573. 841675 Do bà : Nguyễn Thị Nga Chức vụ: Giám đốc Giấy phép kinh doanh số: 3601000535 Ngày cấp: 29/9/2006 Do phòng đăng kí kinh doanh sở KH và DT tỉnh Phú Yên cấp. Ngành nghề kinh doanh: Mua bán thứ ăn tôm - Sản xuất tôm post Mã số thuế : 4400385898 Tài khoản : 102010000493444, tại ngân hàng Công thương tỉnh Phú Yên. 2.1.1.2. Đặc điểm: Hình thức hoạt động của doanh nghiệp là mua bán thức ăn và tôm nguyên liệu theo đơn đặt hàng, bán qua điện thoại, thu mua tập trung tại các điểm thu mua của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hạch toán độc lập, đầy đủ tư cách pháp nhân và có con dấu riêng. Vốn điều lệ: 5,000,000,000 đồng. Tổng số lao động: 60 người, trong đó bao gồm: Quản lý: 10 người, trong đó đại học 5 người, cao đẳng 5 người. Lao động phổ thông: 50 người. 2.1.2. Đặc điểm cơ cấu quản lý của doanh nghiệp: GVHD: Lê Thị Ái Nhân 17 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý: Hội đồng thành viên Giám đốc Phòng kế toán Cửa hàng 1 Điểm thu mua tôm 1 Phòng kinh doanh Cửa hàng 2 Điểm thu mua tôm 2 2.1.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban: Để tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tiến hành tổ chức quản lý, tuỳ thuộc vào quy mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức quản lý. Doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm: - Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn doanh nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các cửa hàng, điểm thu mua, theo dõi các phòng ban, chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn doanh nghiệp đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm đảm bảo cuộc sống cho nhân viên, lao động trong toàn doanh nghiệp. - Phòng kinh doanh có nhiệm vụ: - Nắm bắt thị trường giá cả các loại hàng hoá doanh nghiệp đang và sẽ SX. - Tìm kiếm thị trường, nguồn hàng, khách hàng, lập kế hoạch SXKD. - Phòng kế toán: GVHD: Lê Thị Ái Nhân 18 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” - Lập kế hoạch tài chính. - Bảo đảm vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nộp thuế vào ngân sách Nhà nước. - Phân tích những nguyên nhân tích cực, tiêu cực tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh, hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Các điểm thu mua: có nhiệm vụ nuôi trồng hải sản và thu mua các loại hải sản để vận chuyển về nhà máy chế biến. - Các cửa hàng: có nhiệm vụ bán tôm nguyên liệu, thức ăn tôm, thuốc... 2.1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: 2.1.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính: 1. Phân tích tình hình biến động tài sản: GVHD: Lê Thị Ái Nhân 19 SVTH: Nguyễn Thị Lê Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2007-2008 Chỉ tiêu Năm 2007 Gía trị % A. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn 589,808,535 13.16 I, Tiền 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi ngân hàng II, Các khoản phải thu 1. Phải thu khách hàng III, Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho IV, TSLĐ khác 1. Thuế GTGT được khấu trừ 2. Tài sản ngắn hạn khác 267,930,985 266,907,415 1,023,570 0 0 80,758,571 80,758,571 241,118,979 13,118,979 228,000,000 3,892,427,56 5.98 5.95 0.02 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn I, TSCĐ hữu hình 1. Nguyên giá 2. Gía trị hao mòn luỹ kế TỔNG CỘNG TÀI SẢN GVHD: Lê Thị Ái Nhân 1.8 1.8 5.38 0.29 5.09 Năm 2008 Gía trị % 13,416,688,29 77.25 7 1,888,102,650 10.87 547,480,555 3.15 1,340,622,095 7.72 8,351,668,656 48.09 8,351,668,656 48.09 3,163,798,012 18.22 3,163,798,012 18.22 13,118,979 0.08 13,118,979 0.08 Chênh lệch Gía trị % 12,826,879,76 22.75 2 1,620,171,665 7.05 280,573,140 2.05 1,339,598,525 1309.75 8,351,668,656 8,351,668,656 3,083,039,441 39.17 3,083,039,441 39.17 -228,000,000 0.05 0 1 -228,000,000 86.84 3,950,637,560 22.75 58,210,000 1.01 86.84 3,950,637,560 22.75 58,210,000 1.01 86.95 0 (5,078,440) (0.11) 4,482,236,09 100 5 3,967,029,810 22.84 69,523,810 1.02 (16,392,250) (0.09) 17,367,325,85 100 7 -11,313,810 12,885,089,76 3.23 0 3,892,427,56 0 3,897,506,00 20 SVTH: Nguyễn Thị Lê 2 3.87
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan