uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
… …
tế
H
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
h
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
in
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
TRẦN THỊ LÂN NHI
Đ
ại
họ
cK
THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Khóa học 2007 - 2011
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
… …
tế
H
uế
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
h
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
in
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
cK
THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
họ
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Lân Nhi
Giáo viên hướng dẫn
Th.S Lê Sỹ Hùng
Đ
ại
Lớp: K41A - KTNN
Niên khóa: 2007 - 2011
Huế, tháng 05- 2011
Những lời đầu tiên trong bản khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin được bày tỏ
lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo-Th. S Lê Sỹ Hùng đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo và giúp đỡ trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế
uế
Đại học Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
H
trong suốt quá trình học tập và giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân và sự chỉ dạy
tế
của các thầy cô, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, phòng kinh
doanh đặc biệt là chú trưởng phòng Phạm Bá Nhơn, cùng các cô, các chú, anh
h
chị nhân viên tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền đã tạo điều kiện tốt cho tôi
in
trong suốt thời gian thực tập và thu thập số liệu để hoàn thành bài khóa luận tốt
cK
nghiệp.
Cuối cùng bằng sự biết ơn chân thành tôi xin gửi sự kính yêu nhất đến ba
họ
mẹ tôi người đã luôn thương yêu, dạy dỗ, chăm sóc, tạo mọi điều kiện để tôi
được học tập. Xin cảm ơn các anh chị bạn bè đã động viên và giúp đỡ cả vật
chất lẫn tinh thần trong thời gian học tập và hoàn thành khóa luận này.
Đ
ại
Xin được cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực
hiện khóa luận này.
Huế, ngày 17 tháng 05 năm 2011
Sinh viên
Trần Thị Lân Nhi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu nghiên cứu ............................................................ 2
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
uế
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài.................................................................................. 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4
H
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 4
1.1 Khái niệm và chức năng ngân hàng thương mại ...................................................... 4
tế
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại.......................................................................... 4
h
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại................................................................... 4
in
1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại......................................................................... 5
1.2 Lý luận chung về tín dụng ngân hàng....................................................................... 6
cK
1.2.1 Khái niệm tín dụng................................................................................................ 6
1.2.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................................... 6
1.2.3 Vai trò tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân...................................... 6
họ
1.2.4 Phân loại tín dụng .................................................................................................. 8
1.2.4.1 Theo thời hạn tín dụng ........................................................................................ 8
Đ
ại
1.2.4.2 Theo mục đích của tín dụng................................................................................ 8
1.2.4.3 Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng ............................................................. 8
1.2.4.4 Theo phương thức cho vay ................................................................................. 9
1.2.4.5 Theo phương thức hoàn trả ................................................................................. 9
1.3. Rủi ro đối với hoạt động tín dụng ............................................................................ 9
1.3.1 Rủi ro tín dụng ...................................................................................................... 9
1.3.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ................................................................................ 10
1.3.2.1 Nguyên nhân khách quan.................................................................................. 10
1.3.2.2 Nguyên nhân chủ quan: ................................................................................... 10
1.4 Vốn huy động.......................................................................................................... 11
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.......................................................... 12
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NN & PTNT PHONG ĐIỀN ...................................................................................... 14
2.1 Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu và chi nhánh ngân hàng........................... 14
2.1.1 Khái quát về địa bàn nghiên cứu.......................................................................... 14
2.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 14
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................... 14
uế
2.1.2 Tổng quan chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phong Điền ................................... 15
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng .............................................. 15
H
2.1.2.2 Chức năng ......................................................................................................... 16
2.1.2.3 Nhiệm vụ........................................................................................................... 16
tế
2.1.2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng................................................................... 17
2.1.2.5 Tình hình sử dụng lao động tai chi nhánh ngân hàng NHNN&PTNT Phong
h
Điền............................................................................................................................... 19
in
2.1.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN&PTNT Phong điền. .... 21
cK
2.1.2.7 Phân tích chung về tình hình nguồn vốn tại ngân hàng .................................... 25
2.1.2.8 Tình hình huy động vốn của ngân hàng............................................................ 26
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm 2008-2010 ..................... 31
họ
2.2.1 Tình hình cho vay theo từng ngành kinh tế của chi nhánh ngân hàng
NN&PTNT Phong Điền................................................................................................ 31
Đ
ại
2.2.2 Tình hình cho vay theo thời hạn tín dụng của chi nhánh ngân hàng NN&PTNT
Phong Điền.................................................................................................................... 36
2.2.3 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của chi nhánh ngân hàng
NN&PTNT Phong Điền................................................................................................ 41
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNN&PTNT Phong Điền . 47
2.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả tín dụng của chi nhánh NH....................... 47
2.3.2 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân
hàng NN&PTNT Phong Điền....................................................................................... 50
2.3.2.1 Đặc điểm về khách hàng của Ngân hàng.......................................................... 50
2.4.2.2 Đánh giá của khách hàng về thủ tục và hồ sơ giao dịch ................................... 52
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
2.3.2.3 Đánh giá của khách hàng về địa điểm cơ sở vật chất ....................................... 56
2.3.2.4 Đánh giá của khách hàng về cán bộ tín dụng ................................................... 58
2.3.2.6 Đánh giá của khách hàng về lãi suất cho vay ................................................... 60
2.3.2.7 Các yếu tố quyết định việc sử dụng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng ................ 61
2.3.2.8 Sự hài lòng của khách hàng đối với sản phảm tín dụng của ngân hàng....................... 63
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NÔNG
uế
THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN................................................................................. 65
3.1 Những thuận lợi và khó khăn của NH trong những năm gần đây .......................... 65
H
3.1.1 Thuận lợi .............................................................................................................. 65
3.1.2 Khó khăn .............................................................................................................. 65
tế
3.2 Biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng và huy động vốn tại ngân hàng NHNN
& PTNT chi nhánh huyện Phong Điền ......................................................................... 66
h
3.2.1 Về hoạt động huy động vốn ................................................................................. 66
in
3.2.2 Về hoạt động tín dụng.......................................................................................... 67
cK
3.2.2.1 Xây dựng chính sách cho vay có hiệu quả........................................................ 67
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng.......................................................... 68
3.2.2.3 Hoàn thiện quy trình tín dụng ........................................................................... 68
họ
3.2.2.4 Tăng cường kiểm soát nợ và hạn chế nợ quá hạn............................................. 69
3.2.3 Các biện pháp khác .............................................................................................. 70
Đ
ại
3.2.3.1 Đào tạo đội ngũ nhân viên ................................................................................ 70
3.2.3.2 Thu hút và tìm kiếm khách hàng ...................................................................... 70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 71
1. KẾT LUẬN............................................................................................................... 71
II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 72
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình cán bộ nhân viên tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền .............. 20
Bảng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng NN&PTNT
Phong Điền.................................................................................................................... 24
Bảng 3: tình hinh nguồn vốn của ngân hàng NN&PTNT Phong Điền qua các năm
2008-2010 ..................................................................................................................... 26
uế
Bảng 4: Tình hình huy động vốn của ngân hàng NN&PTNT Phong Điền qua ba
năm 2008-2010 ............................................................................................................. 29
H
Bảng 5: Tình hình cho vay theo ngành kinh tế của ngân hàng từ năm 2008-2010 ...... 33
Bảng 6: cho vay theo thời hạn tín dụng tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền ......... 39
tế
Bảng 7: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT Phong
h
Điền............................................................................................................................... 45
in
Bảng 8: khả năng huy động vốn tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền..................... 47
Bảng 9: Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng............................................................. 48
cK
Bảng 10: Tỷ lệ nợ quá hạn tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền ............................. 49
Bảng 11: Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng tại ngân hàng NN&PTNT Phong
Điền............................................................................................................................... 49
họ
Bảng 12: đặc điểm khách hàng điều tra ........................................................................ 51
Bảng 13: Kết quả kiểm định ý kiến của khách hàng về quy trình thủ tục tín dụng..... 54
Đ
ại
Bảng 14: Kết quả kiểm định ý kiến của khách hàng về địa điểm cơ sở vật chất ......... 57
Bảng 15: Kết quả kiểm định ý kiến của khách hàng về nhân viên tín dụng................. 59
Bảng 16: Bảng tổng hợp số liệu điều tra về lãi suất cho vay tại ngân hàng ................. 60
Bảng 17: Đánh giá khách hàng về yếu tố quyết định vay vốn tại ngân hàng............... 62
Bảng 18: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động tín dụng tại ngân
hàng............................................................................................................................... 64
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phong Điền ............... 18
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
DIỄN GIẢI VIẾT TẮT
------ -----: Ngân Hàng Nhà Nước
NHTM
: Ngân Hàng Thương Mại
VN
: Việt Nam
NHNN&PTNT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NH
: Ngân hàng
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
NHTW
: Ngân hàng trung ương
DSCV
: Doanh số cho vay
DN
: Dư nợ
DSTN
: Doanh số thu nợ
CN – TTCN
: Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
h
: Nông lâm ngư nghiệp
họ
: Tố chức kinh tế
: Doanh nghiệp
: Thành Phần kinh tế
Đ
ại
TPKT
tế
H
N - L – NgN
DN0
in
: Thương mại dịch vụ
cK
TMDV
TCKT
uế
NHNN
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành những xung lực cho quá trình
đổi mới và phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính
Việt Nam, sau gần 3 thập kỷ tiến hành cải cách, hệ thống ngân hàng hàng thương
mại Việt Nam đã trải qua 2 giai đoạn phát triển đáng lưu ý: Giai đoạn đầu 1990-
uế
1996 là sự tăng vọt của cầu về dịch vụ ngân hàng của thời kỳ chuyển đổi, giai đoạn
tiếp theo từ 1997 đến nay là củng cố, chấn chỉnh hệ thống ngân hàng. Ngày nay, hệ
H
thống các ngân hàng thương mại ở nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc,
trải qua chặng đường trên, hệ thống NHTM VN đã không ngừng phát triển lớn
tế
mạnh về quy mô, chất lượng, hiệu quả hoạt động cũng như các mạng lưới chi
nhánh rải khắp trên nhiều khu vực. Đối tượng khách hàng của các NHTM không
h
những bao gồm các doanh nghiệp, công ty, mà còn có các hộ sản xuất kinh doanh
in
và cá thể. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng đã góp phần tích cực cho
cK
các dịch vụ huy động vốn, tài trợ vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút vốn
đầu tư của nước ngoài…Chính vì thế mà các NHTM đã trở thành kênh cung ứng
vốn hiệu quả cho nền kinh tế.
họ
Với tư cách là bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn là ngân hàng
thương mại duy nhất thuộc nhà nước, trong những năm qua Ngân hàng nông
Đ
ại
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam với các chi nhánh của mình đã và đang là
kênh chuyển vốn đến cho các hộ nông dân, các vùng địa phương để phát triển kinh
tế thúc đẩy quá trình phát triển của nông thôn Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng
NN&PTNT Phong Điền đã và đang thực hiện nhiệm vụ đưa nguồn vốn đến với
người dân với các tổ chức để thúc đẩy đầu tư, tăng trưởng kinh tế trên địa bàn
huyện nhà.
Trong hoạt động của các ngân hàng thương mại cũng như hoạt động của ngân
hàng NN&PTNT Phong Điền thì hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản, quan
trọng nhất và chứa nhiều rủi ro nhất. tín dụng là cơ sở nền tảng chủ chốt trong việc
duy trì hoạt động ngân hàng, với tính chất quan trọng đó vấn đề đặt ra đòi hỏi các
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
ngân hàng thường xuyên phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng đồng thời đưa ra
giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong từng ngân hàng nhằm đáp ứng nhu
cầu khách hàng một cách tốt nhất.
Xuất phát từ nhận thức về vai trò quan trọng của công tác tín dụng và thực
trạng tín dụng tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền tôi đã chọn đề tài: “thực
trang hoạt động tín dụng tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền” làm đề tài cho
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
uế
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động tín dụng tại ngân hàng
H
Tổng hợp, Phân tích chi tiết các yếu ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng từ
đó đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền
tế
Đề xuất các giãi pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu nghiên cứu
h
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu
in
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và dựa
trên những tiêu chí định tính, định lượng nhằm đánh giá thực trạng và đưa ra các
Phong Điền.
cK
giãi pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng NN&PTNT
họ
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi không gian: Ngân hàng NN&PTNT Phong Điền
-
Phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá hoạt động tín dụng trong thời gian
Đ
ại
2008-1010
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp nghiên cứu chung
Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: dựa vào phương pháp này
để xem xét, phân tích đánh giá sự vật hiện tượng một cách khách quan và khoa học,
nhằm nhìn nhận vấn đề dưới sự tác động qua lại lẫn nhau để thấy rỏ hơn về vấn đề
nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
Phương pháp quan sát: Là phương pháp thực hiện nhờ vào việc quan sát
các hoạt động diễn ra hằng ngày tại ngân hàng NN&PTNT Phong Điền về việc vay
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
vốn, tư vấn cho khách hàng về điều kiện vay vốn, các thủ tục vay vốn, thông báo
thu lãi hàng tháng từ phòng tín dụng
Phương pháp chuyên gia: Thu thập và tham khảo ý kiến chuyên môn của
các cán bộ quản lý địa phương, các cán bộ tín dụng, đặc biệt trong quá trình thực
hiện đề tài có tham khảo trực tiếp ý kiến của bác trưởng phòng kinh doanh ngân
hàng NN&PTNT Phong Điền
Thu thập số liệu thứ cấp:
+ Các báo cáo, tài liệu của ngân hàng NN&PTNT Phong Điền
uế
+ Thông tin trên báo chí, internet
+ Sách, giáo trình, luận văn…..
H
Số liệu và thông tin được thu thập từ các bảng báo cáo và số liệu thống kê từ
phòng kinh doanh của ngân hàng NN&PTNT Phong Điền, ngoài ra trong quá trình
tế
nghiên cứu còn thu thập số liệu từ báo chí và internet…..
Thu thập số liệu sơ cấp: tiến hành điều khách hàng sử dụng vốn vay chủ
h
yếu là các hộ nông dân để thấy sự đánh giá của khách hàng về hoạt động tín dụng
in
của ngân hàng thông qua phiếu điều tra với số mẫu điều tra là 100 mẫu
cK
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Phương pháp phân tích thống kê
Trên cơ sở số liệu thứ cấp thu thập được sử dụng phương pháp phân tích thống
họ
kê như số tương đối, tuyệt đối, lượng tăng giảm tuyệt đối, tốc độ tăng giảm tương
đối để thấy rõ sự biến động về tình hình tín dụng và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu đề tài.
Đ
ại
Phương pháp thống kê mô tả bằng phần mềm spss: xử lý bảng hỏi bằng
phần mềm spss, các đánh giá của khách hàng được đánh giá theo thang điểm likert
bao gồm 5 mức độ: 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4:
Đồng ý, 5: Rất đồng ý
- Kiểm định One Sample T – Test để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể
giá trị kiểm định: H0: μ = Giá trị kiểm định
H1: μ ≠ Giá trị kiểm định
α = 0.05 là mức ý nghĩa của kiểm định
Nếu Sig < 0.05: Bác bỏ giả thiết H0
Nếu Sig >= 0.05: Chấp nhận giả thiết Ho
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Khái niệm và chức năng ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác
uế
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược
lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị
H
trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính không thể thiếu được
tế
Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng khoản 1 và khoản 7 Điều 20 đã xác
h
định "tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ
in
ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp
các dịch vụ thanh toán" và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì " ngân hàng là
cK
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền
gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán".
họ
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng
Đ
ại
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng
này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là
người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi
suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và
người đi vay.
Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM
cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu,
khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các
chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp
người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào
uế
đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được
rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình
chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
tế
Chức năng tạo tiền
H
chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân NHTM.
h
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
in
triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình
cK
đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền
được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và
chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử
họ
dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử
dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi
Đ
ại
thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ
sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống
NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
thanh toán, chi trả của xã hội. ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng mà
họat động chủ yếu của nó là kinh doanh tiền tệ
1.1.3.
Vai trò của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm
phát, từng bước ổn định và duy trì giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cãi thiện
kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển hoạt đọng sản xuất
kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần tích cực cho việc duy trì tăng trưởng
kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục.
Đã hỗ trợ hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động góp phần
cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững.
quốc gia tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế.
1.2 Lý luận chung về tín dụng ngân hàng
H
1.2.1 Khái niệm tín dụng
uế
Thứ năm, NHTM góp phần hợp lý phân bố nguồn lực giữa các vùng trong
Tín dụng xuất phát từ chữ la tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong thực tế
tế
thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài
h
chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nọi dung riêng.
in
Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động ngân hàng thì: “tín dụng là sự chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền
cK
tệ từ người sở hữu sang người sử dụng và sau đó hoàn trả lại một lượng giá trị lớn
hơn”. Hay “tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể hiện quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng tư bảng giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có
họ
hoàn trả, có thời hạn, và có đền bù”
1.2.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Đ
ại
Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu này sang cho
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.2.3 Vai trò tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh
nghiệp, không chỉ là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.Tín dụng
6
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
thúc đẩy sự ra đời của các thành phần kinh tế theo mục tiêu phát triển kinh tế của
đất nước.
Thứ hai, tín dụng là ngân hàng là đòn bẩy kinh tế để thực hiện tái sản xuất mở
rộng, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại, nâng cao năng suất và hiệu
quả kinh tế, tạo ra niều sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Ngân
hàng với chức năng tiêu dùng vốn , tập trung nguồn vốn từ trong và ngoài nước đã
phần nào đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng trở thành
uế
đòn bẩy quan trọng nhất, giúp các nhà sản xuất kinh doanh thực hiện quá trình tái
sản xuất mở rộng và ứng dụng công nghệ để cạnh tranh thắng lợi trên thị trường.
H
Thứ ba, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các dự án tạo công ăn việc
làm, tăng thu nhập, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo và các chương trình, dự
tế
án mang tính xã hội. Muốn nâng dần thu nhập bình quân đầu người,giải quyết việc
làm không chỉ dựa vào quỹ ngân sách nhà nước hoặc trông chờ vào các khoản vay
h
nước ngoài . Tín dụng ngân hàng thực sự giữ vai trò trong việc đầu tư cho các dự
in
án có ý nghĩa kinh tế xã hội để giải quyết những vấn đề như vậy .
cK
Thứ tư, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản xuất
mở rộng quá trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong nước và quốc
tế . Các doanh nghiệp, các công ty làm ăn có hiệu quả và uy tín được ngân hàng tập
họ
trung đầu tư vốn tạo đà mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ .Tín dụng
ngân hàng sẽ thúc đẩy nhanh chóng quá trình tập trung và tích luỹ vốn, tạo cho các
Đ
ại
doanh nghiệp đủ điều kiện hợp tác liên doanh với các tập đoàn kinh tế nước ngoài,
đưa nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Thứ năm, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể kiểm
soát các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện pháp
chính sách quản lý kinh tế và pháp lý phù hợp. Nhà nước có thể điều chỉnh cơ cấu
kinh tế và hoạt động của các thành phần kinh tế thông qua các chính sách ưu đãi
vềlãi xuất và các điều kiện cho vay cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất theo mục
tiêu định hướng kinh tế của nhà nước. Phát huy vai trò của tín dụng ngân hàng để
đạt được mục tiêu phát triển là một nhiệm vụ hàng đầy khó khăn và đã là mục tiêu
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
lớn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại nói chung và của chi
nhánh ngân hàng nói riêng .
1.2.4. Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo những
tiêu thức phân loại khác nhau. Phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ sau đây:
1.2.4.1. Theo thời hạn tín dụng
Theo tiêu thức này, cho vay được chia làm 3 loại:
uế
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục
đích của loại này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động của
H
các doanh nghiệp, và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
tế
đến 60 tháng, Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ vào tài sản cố định.
Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi
h
mới hoặc cải tiến thiết bị máy móc, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án có
in
quy mô nhỏ và thời gian thu hồi nhanh
cK
- Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư,
xây dựng nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có qui mô lớn.
họ
1.2.4.2. Theo mục đích của tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
Đ
ại
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.2.4.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này, cho vay có thể được phân thành các loại sau:
- Cho vay không bảo đảm : là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố của một bên thứ ba nào khác. Sự bảo đảm này là căn
cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn
thu nợ thứ nhất.
1.2.4.4. Theo phương thức cho vay
Theo tiêu thức này, cho vay được chia thành các loại sau:
- Cho vay từng lần
uế
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
1.2.4.5 Theo phương thức hoàn trả
thức này thường áp dụng cho tín dụng ngắn hạn.
H
- Trả một lần: Khách hàng sẽ trả nợ gốc 1 lần khi đáo hạn cho ngân hàng, hình
tế
- Trả theo định kì: Khách hàng sẽ trả nợ gốc cho ngân hàng theo định kì trả
hàng tháng, trả 3 tháng 1 lần, 6 tháng 1 lần…hình thức này thường áp dụng cho tín
h
dụng trung và dài hạn.
cK
1.3.1. Rủi ro tín dụng
in
1.3. Rủi ro đối với hoạt động tín dụng
Rủi ro trong hoạt động tín dụng thường xuyên xảy ra và dẫn đến những tổn
thất lớn cho ngân hàng, rủi ro tín dụng là rủi ro về tổn thất tài chính (trực tiếp hoặc
họ
gián tiếp) xuất phát từ người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo
cam kết hoặc mất khả năng thanh toán, không trả được nợ gốc hoặc vốn và lãi đầy
Đ
ại
đủ, đúng hạn. Rủi ro tín dụng là đặc trưng tiêu biểu nhất, dễ xảy ra nhất trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Trên phương diện quản lý, thì rủi ro tín dụng được chia làm hai loại: rủi ro
kiểm soát được và rủi ro không kiểm soát được. Các ngân hàng thường tập trung
ngăn chặn những rủi ro có thể kiểm soát được, nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra, điển
hình là một số loại rủi ro sau:
Không thu được lãi đến hạn dẫn đến phải thiếu lãi, nghĩa là đến kỳ hạn trả
lãi mà doanh nghiệp không thể trả được nên ngân hàng phải hoãn lại để chờ thu vào
kỳ sau.
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
Không thu đựơc nợ gốc đến hạn dẫn đến phát sinh nợ quá hạn, điền này sẽ
làm ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây thâm hụt vốn.
Không thu đủ lãi đến hạn dẫn đến lãi đóng băng, thậm chí phải giảm miễn
lãi. Việc này sẽ gây ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng từ thu lãi cho vay, mà
đây lại là nguồn thu nhập chính của ngân hàng.
Không thu đủ nợ gốc đến hạn dẫn đến nợ gốc không có khả năng thu hồi
và có thể là xóa nợ, đây là rủi ro lớn nhất của ngân hàng . Ngân hàng vừa bị mất
uế
vốn, vừa mất luôn phần lợi nhuận.
1.3.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
H
1.3.2.1 Nguyên nhân khách quan
Điều kiện tự nhiên và biến động của nền kinh tế thị trường là những nhân tố
tế
khách quan gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Những vấn đề như hạn hán, lũ
lụt, thiên tai,…nền kinh tế suy thoái, lạm phát sự thay đổi thị hiếu của khách hàng
in
h
ảnh hưởng rất lớn đến quan hệ tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng làm cho khả
của mình
cK
năng trả năng trả nợ giảm sút thậm chí khách hàng có thể không trả được khoản vay
1.3.2.2 Nguyên nhân chủ quan:
Đó là nguyên nhân đến từ phía ngân hàng và khách hàng dẫn đến rủi ro tín
họ
dụng trong ngân hàng
Đối với ngân hàng:
Đ
ại
- Ngân hàng lõng lẽo trong quản lý, kiểm tra cán bộ công nhân viên tín dụng
trọng việc thực hiện các nghiệp vụ tín dụng đối với khách hàng
- Cán bộ tín dụng thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. cán bộ tín dụng
không tính toán, thẩm định chính xác tính hiệu quả của các dự án đầu tư từ các doanh
nghiệp, các phương án vay vốn của các cá nhân , tổ chức dẫn đến rủi ro tín dụng.
Đối với khách hàng
- Thiếu trách nhiệm trong các khoản vay, gây khó khăn trong việc thu tiền lãi
và gôc đối với ngân hàng.
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
1.4 Vốn huy động
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại ngân hàng.
Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào ngân hàng dưới các hình thức sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không phải báo trước cho ngân hàng và ngân hàng
uế
phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
H
thoả thuận về thời gian rút ra giữa ngân hàng và khách hàng. Về nguyên tắc, người
gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận. Tuy nhiên trên thực tế, do
tế
yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các ngân hàng thường cho phép khách hàng
Tiền gửi của dân cư
in
hưởng một mức lãi suất thấp hơn.
h
được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không được hưởng lãi suất hoặc chỉ được
hàng, bao gồm:
cK
Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại ngân
- Tiền gửi tiết kiệm: Trong hình thức huy động này, người gửi tiền được cấp
họ
một sổ tiết kiệm. Sổ này được coi như giấy chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết
kiệm của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư cũng được chia thành hai loại:
Đ
ại
tiết kiệm có thời hạn và tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân: Ngày nay, khi đời sống vật chất của mọi người
được nâng lên thì ngày càng có nhiều cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
và thực hiện các giao dịch, thanh toán qua ngân hàng. Vì vậy, tài khoản tiền gửi cá
nhân cũng góp phần tăng trưởng nguồn vốn cho các ngân hàng.
- Tiền gửi khác: Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại ngân hàng còn có các khoản
tiền gửi sau: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác, tiền
gửi của kho bạc nhà nước,
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng
Vốn huy động thông qua các chứng từ có giá(kỳ phiếu, tín phiếu…)
Đây chính là việc các ngân hàng thương mại phát hành các chứng từ có giá
như kỳ phiếu ngân hàng có mục đích và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn.
Trong những hình thức huy động này, ngân hàng chủ động đứng ra thu gom vốn
trong xã hội bằng việc phát hành các chứng từ có giá nhằm bổ sung nguồn vốn kinh
doanh của ngân hàng.
Vốn vay
uế
Nguồn vốn vay của Ngân hàng là nguồn vốn được hình thành bởi các mối
quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín dụng với ngân
H
hàng nhà nước, nguồn vốn đi vay bao gồm:
- Nguồn vốn vay của các tổ chúc tín dụng khác.
tế
- Nguồn vốn vay của Ngân hàng Trung Ương.
- Nguồn vốn trong thanh toán.
h
- Các nguồn vốn khác,
Doanh số cho vay
in
1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
cK
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay trong năm tài chính, không kể
món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định
họ
theo tháng, quý, năm.
Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong năm tài
Đ
ại
chính, kể cả các khoản khách hàng thanh toán cho toàn bộ hợp đồng hay một phần
hợp đồng.
Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.Dư nợ cuối
năm được tính bằng dư nợ đầu năm cộng cho doanh số cho vay trừ đi doanh số thu
nợ trong năm.
Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng, nó
phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả cho ngân hàng mà
SVTH: Trần Thị Lân Nhi - Lớp: K41AKTNN
12
- Xem thêm -