Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xây dựng công nghiệp thương mại và dịch vụ an phát

.PDF
103
10
55

Mô tả:

Lời cảm ơn Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp, hoàn thành kết quả học tập sau gần 4 năm trên giảng đường đại học không chỉ do sự nỗ lực của bản thân tôi mà còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo, nhà trường, gia đình và bạn bè. Sau quãng thời gian hơn 3 tháng thực hiện đề tài khóa luận dưới sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tôi ́ uê đã có một quá trình nghiên cứu tìm hiểu, được vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực ́H tiễn, được học hỏi thực tế, nghiêm túc để hoàn thành đề tài của mình. tê Lời đâu tiên tôi xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm h tạo điều kiện, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này. in Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trong khoa Kế ̣c K toán- Kiểm toán của trường Đại học Kinh Tế Huế đã nhiệt huyết truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi cũng như tất cả các bạn trong suốt thời gian học tập tại ho trường. Đặc biệt tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình hướng dân tôi hoàn thành tốt đề tài khóa luận. ại Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban công ty TNHH Xây Dựng Đ Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được g tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh đó tôi cũng xin ươ ̀n chân thành cảm ơn các anh chị Phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tôi hoàn thành tốt đề tài thực tập này. Tr Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình. Lần đầu tiên bước vào quá trình thực tế, tìm hiểu nghiên cứu đề tài không khỏi bỡ ngỡ cùng với kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCDV Cung cấp dịch vụ CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách nhà nước h tê ́H ́ Công cụ dụng cụ uê CCDC Hàng hóa dịch vụ in HHDV ̣c K HTKK ho HĐCT Đ TNTT ại TNDN Tr ươ ̀n g TK Hỗ trợ kê khai Hóa đơn chứng từ Thu nhập doanh nghiệp Thu nhập tính thuế Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định TT-BTC Thông tư- bộ tài chính SXKD Sản xuất kinh doanh DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 - 2017).........38 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2015-2017) .......................................................................................................................................41 ́ ́H uê DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 71 ..........................................................51 tê Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 2485 ......................................................52 h Biểu 2.3: Trích chứng từ ghi sổ.....................................................................................52 in Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ.......................54 ̣c K Biểu 2.5: Trích sổ cái tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ ...................................................................................................................................55 ho Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 278 ...........................................................59 Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 279 ...........................................................60 ại Biểu 2.8: Trích Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ của một số nghiệp vụ phát sinh trong năm Đ 2017. ..............................................................................................................................62 g Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 33311 ............................................................................63 ươ ̀n Biểu 2.10: Sổ cái TK 33311- Thuế GTGT đầu ra .........................................................64 Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2017 ..................................................................68 Tr Biểu 2.12: Tờ khai quyết toán thuế TNDN ...................................................................75 Biểu 2.13: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................79 Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 3334 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp................................78 Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp ......................79 DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lí của công ty..............................................................36 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy của phòng kế toán ..............................................................43 ́ Tr ươ ̀n g Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...............................46 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐÊ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 8 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 9 ́ uê 3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................9 ́H 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 9 tê 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 10 h 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 10 in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 11 ̣c K 1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế .............................................................................. 11 ho 1.1.1.Khái niệm.......................................................................................................11 1.1.2.Đặc trưng của thuế .........................................................................................11 ại 1.1.3.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ................................................12 Đ 1.1.4.Phân loại thuế.................................................................................................12 ươ ̀n g 1.2.Nội dung cơ bản của kế toán thuế giá trị gia tăng .......................................... 13 1.2.1.Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng .......................................13 Tr 1.2.2.Khái niệm,đặc điểm,vai trò của thuế giá trị gia tăng ......................................13 1.2.3.Đối tượng nộp thuế ........................................................................................14 1.2.4.Đối tượng chịu thuế........................................................................................14 1.2.5.Đối tượng không chịu thuế.............................................................................14 1.2.6.Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng...........................................15 1.2.7.Phương pháp tính thuế ...................................................................................17 1.2.8.Kế toán thuế GTGT........................................................................................19 1.2.9.Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng......................................23 1.3.Nội dung cơ bản của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp........................... 25 1.3.1.Hệ thống văn bản pháp luật về kế toán thuế thu nhậpdoanh nghiệp...............25 1.3.2.Khái niệm,đặc điểm,vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp .........................25 1.3.3.Người nộp thuế ..............................................................................................26 ́ uê 1.3.4.Căn cứ tính thuế .............................................................................................26 ́H 1.3.5.Phương pháp tính thuế ...................................................................................26 tê 1.3.6.Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế .........................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA in h TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH ̣c K XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AN PHÁT. ............ 34 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty.......................................................................... 34 ho 2.1.1.Khái quát chung về công ty............................................................................34 ại 2.1.2.Tóm tắt về quá trình hoạt động của công ty ...................................................34 Đ 2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của công ty ................................................35 g 2.1.4.Đặc điểm tổ chức quản lí tại công ty..............................................................36 ươ ̀n 2.1.5.Tình hình nhân lực. ........................................................................................37 2.1.6.Tình hình tài sản và nguồn vốn cuả Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Tr Thương Mại Dịch Vụ An Phát. ...............................................................................38 2.1.7.Tình hình sản xuất của công ty 3 năm2015-2017 ...........................................40 2.1.8.Tổchức công tác kế toán.................................................................................42 2.1.9.Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán ..............................................44 2.1.1Tổ chức vận dụng khoản kế toán.......................................................................47 2.2.Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát. ................................................................... 47 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ..........................................49. 2.2.2.Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................71 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH ́ uê NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG ́H MẠI AN PHÁT. ........................................................................................................... 80 tê 3.1Đánh giá về công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Xây Dựng Công h Nghiệp Thương Mại An Phát . .................................................................................. 80 in 3.1.1.Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty .............................................81 ̣c K 3.1.2.Đánh giá về công tác kế toánthuế giá trị gia tăng tại công ty .........................83 ho 3.1.1.Đánh giá về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty........85 3.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Xây ại Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. ........................................ 85 Đ 3..2.1.Mục đích hoàn thiện......................................................................................85 g 3..2.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty...........86 ươ ̀n 3..2.3.Một số giải pháp hoàn thiện thuế TNDN tại công ty. ....................................87 Tr PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................89 1. Kết Luận .................................................................................................................. 89 2. Kiến Nghị ................................................................................................................. 90 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế không chỉ là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước mà nó còn biểu hiên cho sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, sự công bằng trong phân phối và ổn định thu nhập. Thuế đã trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động lớn đến quá trình sản xuất và sự phát triển của một đất nước. Đối với một nước đang phát triển ́ uê như Việt Nam thì mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà ́H nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề, đặc biệt là nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông qua báo cáo kế toán thuế sẽ thể hiện được tình hình kinh doanh của doanh tê nghiệp, chủ doanh nghiệp luôn mong muốn có thể nộp tiền thuế ít nhất, dẫn đến công h tác kế toán thuế không được minh bạch, rõ ràng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp in vừa và nhỏ, họ có thể lách luật để trốn thuế. Chính vì vậy, thuế và công tác kế toán ̣c K thuế rất quan trọng và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, cũng như cơ quan nhà nước và là vấn đề được cả xã hội quan tâm. ho Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng, với nhiều loại thuế kèm theo nó là nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nghiên cứu công tác kế toán thuế ở các công ại ty vừa và nhỏ cũng là một điều rất cần thiết, để thấy được thực trạng công tác kế toán Đ thuế ở các công ty vừa và nhỏ có minh bạch, rõ ràng đúng với nguyên tắc kế toán và g luật thuế hay không. Mặt khác, kế toán thuế giữ một vai trò hết sức quan trọng trong ươ ̀n một bộ máy kế toán của các doanh nghiệp. Kế toán thuế là công việc khó đòi hỏi người kế toán vừa tuân thủ đúng nguyên tắc kế toán vừa phải am hiểu về pháp luật các Tr loại thuế. Hiện nay, luật thuế, thông tư, nghị định lại thay đổi liên tục mà lại không được phổ biến một cách rõ ràng đòi hỏi kế toán viên phải cập nhật liên tục, nếu không sẽ sai phạm và ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát là một công ty nhỏ, doanh thu hằng năm không cao, hoạt động kinh doanh của công ty chịu hai loại thuế cơ bản là thuế TNDN và thuế GTGT. Hai loại thuế này sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu và lợi nhuận của hoạt động SXKD. Mặt khác, tôi muốn tìm hiểu về công tác kế toán thuế tại công ty có quy mô vừa và nhỏ để thấy được SVTH: Lê Thị Nga 8 Khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán thuế có được minh bạch rõ ràng hay không, đặc biệt ở các công ty xây dựng. Vì những lí do nêu trên cùng với mong muốn nghiên cứu, mô tả, đánh giá công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tôi đã chọn đề tài với hai sắc thuế nổi bật được cả xã hội quan tâm hiện nay là: “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát”. 2. Mục tiêu nghiên cứu ́ uê − Hệ thống hóa cơ sở lí luận về thuế , kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các đơn ́H vị áp dụng chính sách kế toán theo thông tư 200. tê − Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. in h − Đưa ra các ý kiến nhận xét và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. 3. Đối tượng nghiên cứu ho  Thuế GTGT và thuế TNDN ̣c K kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp ại  Phương pháp xác định và hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN Đ  Trình tự ghi chép, hạch toán, kê khai và nộp thuế tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát. ươ ̀n g 4. Phạm vi nghiên cứu  Thời gian: Đề tài được thực hiện bắt đầu từ ngày 23/09/2018 đến ngày 31/12/2018 sử dụng thông tin và số liệu nghiên cứu của công ty trong giai đoạn 2015-2017. Tr  Không gian: Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát tại địa chỉ 194/5 Phan Bội Châu, Phường Trường An, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.  Nội dung:  Nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Và Dịch Vụ An Phát. SVTH: Lê Thị Nga 9 Khóa luận tốt nghiệp  Đánh giá, nhận xét, đưa ra ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và Dịch Vụ An Phát. 5. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp thu thập tài liệu thông tin: − Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN thông qua luật kế toán, luật thuế các thông tư, nghị định và các tài liệu ́ uê khác để tổng hợp lí luận và lí thuyết làm cơ sở tìm hiểu thực trạng công tác kế toán ́H thuế tại doanh nghiệp. tê − Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Lập ra danh sách các câu hỏi, trực tiếp phỏng vấn các anh chị, nhân viên trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán để thu thập thông tin về in h công ty cũng như tài liệu về đề tài. − Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của nhân viên phòng kế toán, các bộ vấn đề có liên quan . ho Các phương pháp xử lí thông tin: ̣c K phận phòng ban khác để có được cái nhìn tổng quan và đưa ra những nhận xét về các ại − Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân Đ tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ , sổ sách kế toán thu thập được từ đó đánh giá công tác hạch toán tính toán thuế GTGT và thuế TNDN. ươ ̀n g − Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: Phương pháp này được sử dụng để để xem xét quá trình hạch toán của kế toán thuế đã đúng quy định hay chưa. Tr 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Khóa luận gồm có 3 phần như sau: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Những lí luận cơ bản về kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và Dịch Vụ An Phát. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và Dịch Vụ An Phát. SVTH: Lê Thị Nga 10 Khóa luận tốt nghiệp Phần III: Kết luận và kiến nghị PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ́ uê 1.1.1. Khái niệm Thuế là một nguồn ngân sách chủ yếu của nhà nước, bất cứ cá nhân hay tổ chức ́H nào cũng đều có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Thuế còn được xem là công cụ mà tê nhà nước dùng để quản lí xã hội. Có thể hiểu đơn giản thuế là việc của cá nhân, tổ h chức phải trích tiền ra đóng vào ngân sách quốc gia cho dù hoạt động kinh doanh ở in lĩnh vực nào. ̣c K − Trên góc độ kinh tế học thì thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực ho công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội. − Về người nộp thuế, thuế được xem là một khoản nộp bắt buộc mà mỗi tổ chức ại cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu Đ chi tiêu cũng như thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. g Theo luật kế toán Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân ươ ̀n có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối Tr tượng nộp thuế.  Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật. 1.1.2. Đặc trưng của thuế − Thứ nhất, thuế là một khoản được trích nộp dưới hình thức tiền tệ. − Thứ hai, thuế là một khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực của nhà nước thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Thông qua đó duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước. SVTH: Lê Thị Nga 11 Khóa luận tốt nghiệp − Thuế phản ánh thực trạng của nền kinh tế thông qua các chỉ số kinh tế vĩ mô: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất... − Thuế được thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hoàn trả không trực tiếp. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức ́ uê quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện ́H trên các khía cạnh sau đây: tê - Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. in lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. h - Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường - Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. ̣c K - Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. ho 1.1.4. Phân loại thuế ại Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước/ Phương thức đánh thuế phân thành Đ hai loại: − Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức kinh tế hoặc của ươ ̀n g cá nhân (đánh trực tiếp vào người nộp thuế) như thuế thu nhập, thuế đánh vào của cải, thuế đánh vào đối tượng thường trú. − Thuế gián thu: là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế. Thuế Tr gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Căn cứ đối tượng đánh thuế phân thành ba loại: − Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. − Thuế thu nhập. SVTH: Lê Thị Nga 12 Khóa luận tốt nghiệp − Thuế tiêu dùng. 1.2. Nội dung cơ bản của kế toán thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng Phụ lục 01: Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT 1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng 1.2.2.1. Khái niệm Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát ́ uê sinh trong quá trình sản xuất , lưu thông đến tiêu dùng. (Điều 2. Luật số 13/2008) ́H 1.2.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT tê − Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa dịch vụ, hay hiểu đơn giản giá cả hàng hóa dịch vụ tiêu dùng mua bao gồm cả in h thuế GTGT. ̣c K − Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng. ho GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho ại − Thuế GTGT có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả Đ kinh doanh của người nộp thuế, do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán. ươ ̀n g − Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. 1.2.2.3. Vai trò Tr − Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT. − Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước. − Thuế GTGT không trùng lắp. − Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lí thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. SVTH: Lê Thị Nga 13 Khóa luận tốt nghiệp − Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi bắt buộc thực hiện hệ thống hóa đơn, chứng từ. Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ và thanh toán qua ngân hàng. 1.2.3. Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa ́ uê chịu thuế GTGT (người nhập khẩu). ́H 1.2.4. Đối tượng chịu thuế tê Là các hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh (SXKD) và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ in h các đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT do pháp luật quy định. 1.2.5. Đối tượng không chịu thuế ̣c K Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 ho tháng 06 năm 2013 có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. ại Các nhóm hàng hóa dịch vụ này có thể sắp xếp, tóm tắt thành các nhóm như sau: Đ − Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy sản hải sản, sản phẩm giống, phân bón, thức ăn cho vật nuôi, ươ ̀n g máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp như tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét, thu hoạch sản phẩm. − Hàng hóa dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng Tr không mang tính chất kinh doanh: Bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, dịch vụ công cộng phát sóng truyền thanh truyền hình, vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. − Hàng hóa dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển, khuyến khích xã hội hóa, khuyến khích đầu tư mở rộng, sản xuất trong nước. − Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo mật như: Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng, dự trữ quốc gia. SVTH: Lê Thị Nga 14 Khóa luận tốt nghiệp − Hàng hóa dịch vụ khác thuộc diện không chịu thuế khác: Hàng hóa dịch vụ của hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100tr đồng... − Và một số nhóm hàng hóa dịch vụ khác... 1.2.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 1.2.6.1. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. a) Giá tính thuế ́ uê Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT và được quy đinh tại điều 7 ́H Thông tư 219/2013/TT- BTC như sau: tê − Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) in h nhưng chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi ̣c K trường nhưng chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có), ho (+) thuế TTĐB (nếu có), (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu = Giá NK + Thuế NK + Thuế + Thuế BVMT TTĐB g Đ GTT ại được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. ươ ̀n − Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại Tr hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. − Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ. − Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng (0). SVTH: Lê Thị Nga 15 Khóa luận tốt nghiệp − Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm trả góp là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. − Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế ́ uê GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi ́H phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. tê − Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. in h  Trường hợp xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị ̣c K nguyên vật liệu.  Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết ho bị giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật ại liệu và máy móc thiết bị chưa có thuế GTGT. Đ  Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo − ươ ̀n g giá trị hạng mục, công trình. Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết...thì giá chưa có thuế Tr được xác định như sau: GIÁ THANH TOÁN GIÁ TÍNH THUẾ = 1+THUẾ SUẤT b) Thuế suất thuế GTGT Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%. SVTH: Lê Thị Nga 16 Khóa luận tốt nghiệp - Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: Thuế suất 0%; áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này. - Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC,có 16 loại HHDV áp dụng ́ uê mức thuế suất 5% như sau: ́H Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản tê xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo in h quy định của Luật nhà ở… Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: ̣c K Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản ho phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông ại thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông Đ nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ. - Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho ươ ̀n g các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông tư này, nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Thuế suất 5%. 1.2.7. Phương pháp tính thuế Tr 1.2.7.1 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (1) Đối tượng áp dụng PPKT Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT bao gồm: (a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV từ một tỉ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pp trực tiếp). SVTH: Lê Thị Nga 17 Khóa luận tốt nghiệp (b) Tổ chức cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. (c) Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng PPKT, bao gồm: − DN đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV chịu thuế GTGT <1 tỷ đồng. − DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm nhận góp vốn bằng TSCĐ, ́ uê máy móc, thiết bị, CCDC hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. DN mới thành lập từ dự án đầu tư của DN đang hoạt động nộp thuế GTGT theo ́H − tê PPKT. − Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng in Giá tính thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào ra được khấu trừ Đ nộp Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu + ại Số thuế GTGT phải = + ho Thuế GTGT đầu ra = ̣c K (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp h nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. g Trong đó thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: ươ ̀n − Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho hoạt động SXKD HHDV chịu thuế GTGT. Tr − Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. − Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. 1.2.7.2 Phương pháp trực tiếp Đối tượng áp dụng: − Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 điều 10 Luật số 31/2013/QH13. − Cá nhân và hộ kinh doanh. SVTH: Lê Thị Nga 18 Khóa luận tốt nghiệp − Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. (1) Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. Thuế GTGT phải nộp= GTGT *10% Trong đó: ́ GTGT của vàng bạc, đá quý = giá thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra (-) giá uê − − ́H thanh toán của vàng, bạc đá quý mua vào tương ứng. Gía thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra là giá thực tế bán ra ghi trên hóa đơn tê bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các Gía thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, in − h khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. ̣c K bạc, đá quý mua vào, hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán , chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. ho (2) Các đối tượng khác: Thuế GTGT phải nộp= Tỷ lệ % * Doanh thu ại Trong đó: Phân phối cung cấp hàng hóa: 1% − Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:5% − Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật ươ ̀n g Đ − liệu: 3% Hoạt động kinh doanh khác : 2% − Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa đơn Tr − bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. 1.2.8. Kế toán thuế GTGT Hiện nay có hai phương pháp kế toán thuế GTGT là kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 1.2.8.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ SVTH: Lê Thị Nga 19 Khóa luận tốt nghiệp (a) Chứng từ sử dụng (1) Hóa đơn GTGT mua hàng (mẫu 01/GTGT 3LL) (2) Hóa đơn, chứng từ đặc thù (3) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2 GTGT) (4) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (5) Sổ theo dõi thuế GTGT (b) Tài khoản sử dụng ́ uê Tài khoản 133 –Thuế GTGT được khấu trừ ́H Bên nợ: tê + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Bên có: in h + Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ + Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ̣c K + Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại ho Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT hiện còn được khấu trừ và chưa được xử lí. TK 133 có 2 TK cấp 2 : ại − 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Đ − 1332-Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Tr ươ ̀n g (c) Phương pháp hạch toán SVTH: Lê Thị Nga 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan